Bài giảng Hóa học đại cương A (Phần 2) - Hoàng Hải Hậu

CHƢƠNG 6  
ĐIỆN HÓA HỌC  
6.1. Các phản ứng oxi hóa khử  
6.1.1. Phản ứng oxi hóa khử  
- Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxy hóa của một  
hoặc vài nguyên tố. Trong đó nguyên nhân là có sự chuyển dời hoàn toàn (hoặc một  
phần) electrron từ nguyên tử của nguyên tố này sang nguyên tử của nguyên tố kia.  
2.1e  
-
+
2Na + Cl2 = 2Na Cl  
2Na - 2e- = Na+ sự oxi hóa  
Cl2 + 2e- = Cl- sự khử  
- Quá trình cho electron được gọi sự oxy hóa  
- Quá trình nhận electron được gọi sự khử  
- Chất oxy hóa là chất chứa nguyên tố nhận electron  
- Chất khử là chất chứa nguyên tố cho electron.  
6.1.2. Thiết lập phƣơng trình phản ứng oxi hóa khử  
a/ Phương pháp cân bằng electron  
Phương pháp này dựa vào sự bảo toàn electron nghĩa là tổng số electron của chất  
khử cho phải bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. Cân bằng theo 5 bước:  
Các bước  
Cách tiến hành  
Viết sơ đồ phản ứng với các chất tham gia  
Xác định nguyên tố có số oxi hóa thay đổi  
Viết các phương trình:  
1
2
3
* Khử  
(Cho electron)  
* Oxi hóa ( Nhận electron)  
Cân bằng electron: Nhân hệ số để:  
Tổng số electron cho = Tổng số electron nhận  
(hay  
soh tăng =  
soh giảm) (soh: số oxi hóa)  
108  
4
5
Cân bằng nguyên tố: nói chung theo thứ tự:  
1. Kim loại (ion dương)  
2. Gốc axit (ion âm)  
3. Môi trường (Axit, bazơ)  
4. Nước (Cân bằng H2O là để cân bằng hiđro)  
Kiểm soát số nguyên tử oxi ở hai vế (phải bằng nhau)  
Ví dụ:  
0
2  
5  
0
Cu  
+
H
loãng →  
+
N O + H2O  
N O 3  
Cu ( NO )  
3
0
2  
3
2
Cu - 2e = Cu  
5  
2  
N
+ 3e =  
N
3Cu + 2HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + H2O  
-
Sau đó thêm 6 gốc NO3 (trong đó N không thay đổi số oxi hóa) nghĩa là tất cả có  
8 HNO3  
Cuối cùng ta có:  
3Cu + 8HNO3 = 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O  
b/ Phương pháp cân bằng ion electron  
- Phương pháp này không đòi hỏi phải biết chính xác số oxi hóa của nguyên tố,  
nhưng chỉ áp dụng được cho trường hợp các phản ứng oxi hóa- khử xảy ra trong dung  
dịch, ở đó phần lớn các chất oxi hóa và chất khử tồn tại ở dạng ion:  
- Cân bằng theo 5 bước:  
Các bước  
Cách tiến hành  
1
Tách ion, xác định các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi và viết các nửa  
phản ứng oxi hóa và khử  
2
Cân bằng phương trình các nửa phản ứng:  
+ Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế nửa phản ứng:  
- Thêm H+ hay OH-  
- Thêm H2O để cân bằng số nguyên tử hiđro  
109  
- Kiểm soát số nguyên tử oxi ở hai vế (phải bằng nhau)  
+ Cân bằng điện tích: thêm electron vào mỗi nửa phản ứng để cân bằng  
điện tích  
3
Cân bằng electron: Nhân hệ số để:  
cho =  
nhận (hay  
tăng =  
giảm  
soh  
electron  
electron  
soh  
4
5
Cộng các nửa phản ứng, ta có phương trình ion thu gọn  
Để chuyển phương trình dạng ion thu gọn thành phương trình ion đầy đủ và  
phương trình phân tử cần cộng vào hai vế những lượng như nhau các cation  
hoặc anion để bù trừ điện tích  
Ví dụ:  
Cân bằng phương trình phản ứng:  
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O  
Bước 1:  
Tách ion, xác định các nguyên tố có số oxihóa thay đổi và viết các nửa phản ứng  
oxihóa khử:  
-
-
Al + H+ + NO3 → Al3+ + 3NO3 + N2O + H2O  
0
3  
Al  
Al  
1  
5  
N O 3  
N
O
2
Bước 2:  
- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của nửa phản ứng:  
3  
Al → Al  
3
2
+ 10H+ → N2O + 5H2O  
NO  
- Cân bằng điện tích  
Al - 3e = Al3+  
3
2
+ 10H+ + 8e = N2O + 5H2O  
NO  
Bước 3:  
Cân bằng electron  
Al - 3e = Al3+  
8
110  
+ 10H+ + 8e = N2O + 5H2O  
3
3
2
NO  
Ta có :  
8Al - 24e = 8Al3+  
+ 30H+ + 24e = 3N2O + 15H2O  
3
6
NO  
Bước 4 :  
Cộng các nửa phản ứng, ta có phương trình ion thu gọn :  
8Al - 24e = 8Al3+  
+ 30H+ + 24e = 3N2O + 15H2O  
3
6
NO  
3
8Al + 6  
+ 30H+ = 8Al3+ + 3N2O + 15H2O  
NO  
Bước 5:  
Để chuyển phương trình dạng ion thu gọn thành phương trình ion đầy đủ và  
phương trình phân tử cần cộng vào hai vế những lượng như nhau các cation hoặc  
anion để bù trừ điện tích.  
3
Phương trình trên ta phải cộng ở hai vế với 24  
NO  
Ta có:  
3
3
3
8Al + 6  
+ 30H+ + 24  
= 8Al3+ + 3N O + 15H O + 24  
NO  
2 2  
NO  
NO  
8 Al + 30HNO3 = 8Al(NO3) + 3N2O + 15H2O  
Trong các phản ứng oxihóa – khử, thường có sự tham gia của môi trường, tùy  
thuộc vào môi trường, khả năng phản ứng của một chất có thể thay đổi.  
a/ Phản ứng có axit tham gia  
Vế nào thừa oxi thì thêm H+ tạo ra H2O hay vế nào thiếu oxi thì thêm H2O tạo ra  
H+  
Ví dụ: KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O  
2
3
Phản ứng oxi hóa:  
Phản ứng khử:  
NO  
NO  
4
→ Mn2+  
MnO  
4
2
5
+ 5e + 8H+ = Mn2+ + 4H2O  
MnO  
+ 2H+  
- 2e + H2O =  
NO  
NO  
2
3
4
2
3
2
+ 5  
+ 16H+ + 5H O = 2Mn2+ + 8H O + 5  
NO  
+ 10H+  
MnO  
NO  
2
2
111  
Giản ước H+ và H2O ở hai vế, ta có:  
4
2
3
2
+ 16H+ 5  
= 2Mn2+ + 8H O + 5  
NO  
2
MnO  
NO  
2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 = 2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2O  
b/ Phản ứng có kiềm tham gia  
Vế nào thừa oxi thì thêm H2O tạo ra OH- hay về nào thiếu oxi thì thêm OH- tạo  
ra H2O  
Ví dụ:  
NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O  
Phản ứng khử: 2Br + 2e → 2Br-  
2
2  
4
Phản ứng oxihóa:  
- 3e →  
CrO  
CrO  
2
2   
4
2
3
- 3e + 4OH- =  
+ 2H2O  
CrO  
CrO  
2Br + 2e  
= 2Br-  
2
2  
CrO  
4
2
+ 8OH- + 3Br = 2  
+ 6Br- + 4H2O  
CrO  
2
2NaCrO2 + 8NaOH + 3Br2 = 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O  
c/ Phản ứng có nước tham gia  
Nếu sản phẩm sau phản ứng có axit tạo thành, ta cân bằng theo phản ứng có axit  
tham gia, nếu sản phẩm sau phản ứng có kiềm tạo thành ta cân bằng theo phản ứng có  
kiềm tham gia.  
Ví dụ: KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4 + KOH  
4
Phản ứng khử:  
+ 3e → MnO2  
MnO  
2  
3
2   
4
Phản ứng oxihóa:  
- 2e →  
SO  
SO  
4
+ 3e + 2H2O = MnO2 + 4OH-  
2
MnO  
2   
3
2  
SO  
4
- 2e + 2OH- =  
+ H2O  
3
SO  
4
2   
3
2   
4
2
+ 4H O + 3  
+ 6OH- = 2MnO + 8OH- + 3  
SO  
+ 3H2O  
MnO  
SO  
2
2
Giản ước: H2O và OH- ta có:  
2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O = 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH  
6.2. Điện cực  
112  
6.2.1. Lớp điện tích kép  
* Nhúng một tấm kim loại (ví dụ: Zn) vào nước thì một cân bằng động được  
thiết lập nhanh chóng:  
M + mH2O - ne- Mn+.mH2O (trong dung dịch)  
* Kết quả: giữa bề mặt kim loại và dung dịch xuất hiện một lớp điện tích kép và  
sinh ra một hiệu thế cân bằng.  
* Khả năng chuyển ion từ kim loại vào nước phụ thuộc vào năng lượng mạng  
lưới tinh thể của kim loại và năng lượng hiđrat hóa của ion kim loại. Khả năng đó của  
các kim loại là khác nhau nên mỗi kim loại có một thế riêng.  
Ví dụ: Thế của kẽm về giá trị lớn hơn thế của đồng.  
* Nếu nhúng tấm kim loại vào dung dịch muối kim loại đó, cân bằng tương tự  
vẫn tồn tại.  
6.2.2. Điện cực  
- Hệ gồm một tấm kim loại nhúng trong dung dịch một muối của kim loại đó  
được gọi là điện cực  
- Hiệu thế cân bằng sinh ra giữa mặt kim loại và lớp dung dịch bao quanh kim  
loại được gọi là thế điện cực  
Ví dụ: Thanh kẽm tiếp xúc dung dịch ZnSO4  
n
- Sơ đồ điện cực:  
M
M
- Phản ứng điện cực:  
Mn+ + ne- = M  
Ví dụ: Zn2+ + 2e- = Zn  
6.3. Nguyên tố điện hóa (Nguyên tố Ganvani)  
a/ Khái niệm  
Nguyên tố điện hóa hay nguyên tố Ganvani còn được  
gọi là nguồn điện hóa học là một hệ điện hóa cho phép biến  
đổi năng lượng của phản ứng hóa học trên điện cực thành  
điện năng  
b/ Cấu tạo  
Nguyên tố điện hóa gồm hai điện cực bằng kim loại  
113  
được nhúng vào dung dịch điện phân. Ví dụ : Điển hình cho nguyên tố điện hóa là  
nguyên tố Đanien-Jacobi hay Pin Daniell gồm :  
. Bản đồng và kẽm được dùng làm điện cực và nhúng vào dung dịch đồng sunfat  
và kẽm sunfat tương ứng có nồng độ xác định.  
. Hai dung dịch này được ngăn cách bằng vách ngăn xốp để tránh sự pha trộn của  
chúng.  
c/ Hoạt động  
- Nếu hai điện cực này được nối nhau bằng dây dẫn ở mạch ngoài  
- Khi đó hiệu thế đo được E sẽ được gọi là suất điện động (viết tắt là sđđ) của  
nguyên tố ganvani.  
Điện cực Zn được gọi là anod, tại đó xảy ra quá trình :  
Cực âm : xảy ra quá trình khử.  
Điện cực Cu là catot, tại đó xảy ra quá trình :  
Cực dương : xảy ra quá trình oxi hóa.  
Đối vơi toàn bộ nguyên tố, quá trình oxi hóa khử bằng tổng các quá trình xảy ra  
trên từng điện cực (bán nguyên tố).  
d/ Sơ đồ pin  
Sơ đồ nguyên tố điện hóa Đanien-Jacobi được viết một cách ngắn gon như sau :  
()Zn ZnSO  
CuSO  
Cu ()  
4
4
. Ranh giới phân chia điện cực và dung dịch được ghi bằng một vạch dọc, còn  
ranh giới hai dung dịch được ghi bằng hai vạch.  
. Anot được viết ở bên trái, catot ở bên phải. Electron (tích điện âm) dời cực Zn  
(cực âm) tới cực Cu (cực dương).  
6.4. Thế điện cực tiêu chuẩn  
a/ Định nghĩa  
- Điện cực chuẩn so sánh được quốc tế chấp nhận là điện cực hiđro tiêu chuẩn  
0
(áp suất khí H2 bằng 1atm và nồng độ  
C
1mol / l ) bằng không (  
E
= 0).  
2
H
H
- Muốn xác định thế tương đối của một điện cực nào đó, người ta ghép điện cực  
đó với điện cực hiđro chuẩn thành một pin điện.  
114  
Thế điện cực tiêu chuẩn của một cặp oxi hóa – khử liên hợp chính là suất điện  
động của một pin ráp bởi điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử liên hợp đó với điện  
cực hidro tiêu chuẩn  
Ví dụ1 : Cần xác định thế điện cực tiêu chuẩn của điện cực đồng. Ta ráp hai điện  
cực đồng tiêu chuẩn sau thành một pin, sức điện động đo được của pin là 0,34V ở  
250C.  
Ví dụ 2: Cần xác định thế điện cực tiêu chuẩn của điện cực kẽm. Ta ráp điện cực  
kẽm tiêu chuẩn với điện cực hidro tiêu chuẩn thành một pin có sức điện động đo được  
là 0,76V ở 250C  
b/ Quy ƣớc  
Người ta lấy quy ước rằng  
Điện cực âm : xảy ra quá trình khử.  
Điện cực dương : xảy ra quá trình oxi hóa.  
Ví dụ : Trong pin kẽm – hiđro, điện cực Zn là điện cực âm và có thế điện cực âm  
còn trong pin đồng – hiđro, điện cực Cu là điện cực dương và có thế điện cực dương  
Chú ý :  
Thế điện cực chuẩn (nồng độ = 1M) còn gọi là thế oxihóa – khử chuẩn.  
Phản ứng anot là phản ứng oxihóa, điện thế của điện cực anot được gọi là thế  
oxihóa.  
Điện thế sản ra bởi điện cực catot được gọi là thế khử.  
Có thể lập bảng bao gồm thế khử hoặc thế oxy hóa, song theo quy ước quốc tế  
người ta chỉ lập bảng với thế điện cực khử tiêu chuẩn.  
VD : Li+ + e- = Li E0(volt) = -3,045  
K+ + e- = K  
E0(volt) = -2,925  
c/ Ý nghĩa của thế điện cực chuẩn  
- Thế điện cực chuẩn càng âm, dạng khử của nó là chất khử càng mạnh và dạng  
oxi hóa càng yếu  
- Thế điện cực chuẩn càng dương, dạng oxi hóa của nó là chất oxi hóa càng mạnh  
và dạng khử là chất khử càng yếu.  
Trong dãy điện hóa, người ta sắp xếp các thế điện cực theo chiều tăng dần khả  
năng oxi hóa của của dạng oxi hóa và chiều giảm dần khả năng khử của dạng  
khử. Những nguyên tố có thế điện cực chuẩn bé là có tính khử mạnh và những  
nguyên tố có thế điện cực chuẩn lớn là có tính oxi hóa mạnh.  
115  
- Dựa vào thế điện cực chuẩn, có thể xác định dễ dàng sức điện động chuẩn của  
pin tạo nên bởi hai điện cực bất kỳ:  
Sức điện động của pin = thế của điện cực dương – thế của điện cực âm  
Ví dụ 1: Sức điện động chuẩn của pin kẽm – hiđro:  
E0 = E 0H E 0 0,00 (0,76 ) 0,76 V  
Zn  
2
Ví dụ 2: Sức điện động chuẩn của pin đồng – hiđro:  
E0 = E 0Cu E 0H 0,34 0,00 0,34 V  
2
Ví dụ 3: Sức điện động chuẩn của pin kẽm – đồng:  
E 0Cu E 0Zn 0,34 (0,76 ) 1,1V  
E0 =  
Ví dụ 4: Sức điện động chuẩn của pin magie – kẽm là:  
E0 = E 0Zn E 0Mg   0,76 (2,36 ) 1,6 V  
- Dựa vào suất điện động của pin người ta có thể xác định trực tiếp biến thiên  
năng lượng Gibbs của phản ứng oxy hóa – khử. Đây là một trong những phương pháp  
nhạy bén nhất để xác định năng lượng Gibbs của phản ứng vì sức điện động của pin  
điện có thể đo được với độ chính xác cao. Thật vậy sức điện động của pin điện liên  
quan tới năng lượng Gibbs của phản ứng bởi hệ thức :  
G = -nFE  
Và ở các điều kiện chuẩn:  
0 = -nFE0  
G  
E0 và E là sức điện động ( bằng V) của pin ở điều kiện chuẩn và ở điều kiện  
khác với điều kiện chuẩn  
F là hằng số Farađay bằng 96500 culông/ đương lượng gam  
0
G  
G là biến thiên năng lượng Gibbs (tính bằng J) ở điều kiện chuẩn và  
điều kiện bất kỳ  
n là số electron tối thiểu được trao chuyển trong phản ứng oxihóa – khử.  
Như vậy, phản ứng trong pin sẽ tự phát xảy ra khi G < 0, nghĩa là khi E > 0 thì  
phản ứng sẽ xảy ra theo chiều thuận. Còn ngược lại E < 0 thì phản ứng xảy ra theo  
116  
chiều nghịch. Như vậy dựa vào thế điện cực chuẩn người ta dự đoán được chiều của  
phản ứng oxihóa – khử xảy ra trong dung dịch nước.  
Ví dụ: Phản ứng dưới đây có tự diễn biến hay không? (Tất cả các chất ở trạng thái  
chuẩn)  
Sn2+ + 2I- → Sn + I2  
Giải:  
Sự oxy hóa: 2I- - 2e- → I2  
Sự khử:  
Sn2+ + 2e- → Sn  
E0 = -0,54V  
E0 = -014V  
Phản ứng: Sn2+ + 2I- → Sn + I2 E0 = -0,68V  
Vì sức điện động âm, phản ứng trên không xảy ra, phản ứng ngược lại tự diễn biến:  
Sn + I2 → Sn2+ + 2I-  
6.5. Phƣơng trình NERNST  
Sự phụ thuộc của thế điện cực cũng như sức điện động của pin theo nồng độ  
được mô tả định lượng bằng phương trình Nernst:  
0 ,0592  
lg Q  
E = E0 -  
(ở 250C)  
n
Trong đó:  
E0: Thế điện cực tiêu chuẩn của điện cực hoặc sức điện động (đkc) của  
pin.  
n: Số electron tham gia  
Q: Biểu thức định luật tác dụng khối lượng  
6.6. Hằng số cân bằng  
Khi hệ phản ứng oxi hóa – khử ở trạng thái cân bằng, E của hệ bằng không. Như  
thế ta có:  
0,0592  
n
0 = E0 -  
ở 250K  
lg K  
Vậy:  
0 ,0592  
E0 =  
lg K  
n
117  
0
nE  
0 ,0592  
K 10  
Biểu thức cho phép ta xác định hằng số cân bằng phản ứng oxy – hóa khử K từ  
giá trị E0 và ngược lại.  
Ví dụ: Tính hằng số cân bằng K của phản ứng:  
Sn + 2Ag = Sn2+ + 2Ag E0 = +0,936V  
Giải:  
0
nE  
2 0,936  
lgK =  
31 ,621  
0,0592  
0,0592  
31  
K = 4,18 10  
6.7. Sự điện phân  
6.7.1. Định nghĩa  
* Điện phân là quá trình oxy hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi cho  
dòng điện một chiều đi qua chất điện ly ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch.  
Ví dụ: Viết các quá trình điện cực xảy ra khi cho dòng điên một chiều đi qua  
muối ăn nóng chảy ở nhiệt độ 8500C với hai điện cực graphit. Nêu phản ứng tổng quát:  
Giải:  
Trước khi cho dòng điện một chiều đi qua, muối ăn nóng chảy điện ly thành các  
ion và chuyển động hỗn loạn:  
NaCl → Na+ + Cl-  
Khi có dòng điện một chiều đi qua, cation Na+ dời về cực âm, ở đó xảy ra quá  
trình khử (Catot), anion Cl- dời về cực dương, ở đó xảy ra quá trình oxy hóa  
(Anot):  
Na+ + 1e → Na  
Cl- - 1e → 1/2Cl2↑  
đp  
Phản ứng tổng quát: NaCl  
Na + 1/2Cl2↑  
(Người ta thường điện phân nóng chảy các halogenua kim loại và hyđroxyt kim loại  
kiềm.)  
1. Catot  
118  
Các cation về catot và nhận electron theo thứ tự nói chung từ sau ra trước của dãy điện  
hóa  
a/ Thứ tự nhận electron  
Cation về catot, nhận electron theo thứ tự từ sau ra trước  
Al  
Ion kim loại  
trung bình  
Fe  
Ion kim loại mạnh H+ của  
H+ của  
axit  
Ion kim loại yếu  
nước  
b/ Sản phẩm tạo thành  
- Nói chung : Mn+ + ne = M (đơn chất)  
- Riêng với ion H+ :  
+ Của axit : 2H+ + 2e = H2↑  
+ Của nước:  
2H2O 2H+ + 2OH-  
2H+ + 2e = H2↑  
2H2O + 2e = H2↑ + 2OH-  
2. Anot  
Anion về anot, nhường electron theo thứ tự từ sau ra trước  
Anion có oxi và F-  
OH- của nước  
OH- của bazơ  
Anion không có oxi và RCOO-  
a/ Thứ tự nhường electron  
- Anion không có oxi (Cl-, Br-, S2-…) và gốc axit hữu cơ (RCOO-)  
- Anion OH- (OH- của bazơ ưu tiên hơn của nước)  
119  
2-  
- Anion có oxi (O2-, SO4 ,…) và F-  
b/ Sản phẩm tạo thành  
- Anion đơn nguyên tố: nhường electron tạo đơn chất tương ứng:  
S2- - 2e = S  
2Cl- - 2e = Cl2↑  
2O2- - 4e = O2↑  
- Anion đa nguyên tố: nhường electron thường tạo gốc tự do, gốc tự do không  
bền sẽ biến đổi bằng cách phân tích, cặp đôi để tạo thành sản phẩm bền hơn:  
2OH- - 2e = 1/2O2 + H2O  
2-  
2-  
2SO4 - 2e = S2O8 (ion pesunfat)  
- Riêng với OH-:  
+ Của bazơ: 2OH- - 2e = 1/2O2 + H2O  
+ Của nước:  
2H2O 2H+ + 2OH-  
2OH- - 2e = 1/2O2↑ + H2O  
H2O - 2e = 1/2O2↑ + 2H+  
Tóm lại:  
Cách viết phản ứng điện phân của một dung dịch bất kỳ:  
- Viết các phương trình điện li  
- Viết các phương trình cho – nhận electron ở các điện cực  
- Phương trình điện phân: cộng hai quá trình nhận electron ở catot và nhường  
electron ở anot.  
6.7.2. Định luật Faraday  
a/ Định luật 1: “Khối lượng chất thoát ra tỉ lệ thuận với điện lượng qua bình  
điện phân”  
m = kQ  
Hằng số tỉ lệ k được gọi là đương lượng điện hóa, về giá trị của nó đúng bằng  
khối lượng chất thoát ra ở điện cực khi có một đơn vị điện lượng đi qua bình  
điện phân.  
120  
Điện lượng Q có thể tính theo đơn vị Faraday điện lượng (F), ampe giờ (Ah)  
hay coulomb (C) với: 1F = 26,8Ah = 96500C  
b/ Định luật 2:“Những điện lượng như nhau làm thoát ra cùng một đương  
lượng gam chất”  
Q1 = Q2 n1’= n2’  
Cứ một Faraday điện lượng (hoặc 26,8Ah hoặc 965020C) qua bình điện phân  
làm thoát ra 1 đương lượng gam chất bất kỳ  
Công thức Faraday: m = AIt  
nF  
Trong đó:  
m: lượng đơn chất thu được ở điện cực (gam)  
A: Khối lượng mol nguyên tử của nguyên tố tạo nên đơn chất (gam/mol)  
n: Số electron trao đổi trong phản ứng ở điện cực  
I: Cường độ dòng điện (Ampe)  
t: Thời gian điện phân (giây)  
F: Hằng số Faraday = 96500 (với I tính theo Ampe và t tính theo giây)  
I.t = q: điện lượng (coulomb)  
A
: Đương lượng gam của chất được giải phóng ở điện cực.  
n
121  
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƢƠNG 6  
1. Phản ứng oxi hóa - khử thông thường và phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong  
pin và trong bình điện phân có gì giống và khác nhau? Cho ví dụ.  
2. Trình bày nguyên tắc biến hoá năng thành điện năng. Pin là gì? Viết ký hiệu  
của pin, các phản ứng xảy ra ở điện cực và trong pin khi pin hoạt động, xác  
định chiều chuyển động của dòng electron, dòng điện, các ion. Cách tính sức  
điện động của pin.  
3. Thế nào là thế điện cực, thế điện cực tiêu chuẩn? Dùng bảng thế điện cực tiêu  
chuẩn để xét chiều của phản ứng oxi hoá- khử như thế nào? Cho ví dụ.  
4. Thế nào là sức điện động chuẩn của pin? Thế điện cực và sức điện động của pin  
phụ thuộc vào những yếu tố nào?  
5. Hãy thiết lập công thức tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hoá- khử. Hãy  
nhận định về chiều và mức độ diễn biến của phản ứng dựa vào hằng số cân  
bằng.  
6. Phát biểu định luật Farađây cho sự điện phân.  
7. Cân bằng các phản ứng sau đây bằng phương pháp electron và ion- electron.  
Xác định chất oxi hoá, chất khử? Sự oxi hoá, sự khử? Ghi rõ các cặp oxi hoá-  
khử trong các phản ứng:  
a/ HI + H2SO4 ---> I2 + H2S+ H2O  
b/ NaNO2 + KMnO4 + H2SO4 ---> NaNO3 + K2 SO4 + MnSO4 + H2O  
c/ H2S + HNO3 ---> S + NO2+ H2O  
d/ Cl2 + KOH ---> KCl + KClO3 + H2O  
e/ Cl2 + Ca(OH)2 ---> CaCl2 + Ca(ClO)2 + H2O  
f/ K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 ---> K2SO4 + Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + H2O  
8. Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra. Các chất ở trạng thái chuẩn (sử dụng  
bảng thế điện cực tiêu chuẩn):  
a/ Zn + 2H+ = Zn2+ + H2  
b/ Cu + 2H+ = Cu + H2  
c/ I2  
d/ Fe + 2Fe3+ = 3 Fe2+  
+ 2Fe2+ = 2I-  
+ 2Fe3+  
e/ Sn4+ + 2Fe2+ = Sn2+ + 2Fe3+  
9. Có pin tạo nên từ thanh kẽm nhúng vào dung dịch Zn(NO3)2 0,1 M và thanh chì  
nhúng vào Pb(NO3)2 0,02 M. Tính sức điện động của pin, viết các phản ứng xảy  
122  
ra ở các điện cực, trong pin, viết ký hiệu của pin, chỉ chiều chuyển động của  
0  
0  
electron và các ion. (Zn2+/Zn) = -0,76 V, (Pb2+/Pb) = -0,126V  
10. Xét phản ứng: Sn + Pb2+ = Sn2+ +Pb  
0  
0  
Biết: (Sn2+/Sn) = -0,136 V, (Pb2+/Pb) = -0,126 V  
a/ Phn ng xy ra theo chiu nào trng thái chun? Tính hng scân  
bng và xét mức độ din biến.  
b/ Giảm nồng độ Pb2+ còn 0,1 M, phản ứng xảy ra theo chiều nào? Vì sao?  
11. Pin (-) Sn/Sn2+ // Ag+0,5 M/ Ag (+) có sức điện động bằng 1,09 V. Tính nồng độ  
Sn2+ trong pin.  
0  
0  
12. Biết (Co2+/Co) = -0,277 V, (Ni2+/Ni) = -0,25 V  
Xét chiều phản ứng giữa hai cặp: Co2+/Co và Ni2+/Ni  
a/ Khi nồng độ các chất bằng 1 M  
b/ Khi C  
c/ Khi C  
= 1 M và C  
= 0,01M  
2  
2  
Co  
Ni  
= 0,01 M và C  
= 1M  
2  
2   
Co  
Ni  
Cho ý kiến nhận xét về chiều phản ứng khi giảm nồng độ Co2+ hoặc Ni2+  
0  
2-  
0  
13. Biết: (Cr2O7 /Cr3+) = 1,33 V, (Cl2/2Cl-) = 1,36 V  
a/ Viết phản ứng xảy ra giữa các chất của hai cặp oxi hoá – khử trên ở điều kiện  
chuẩn.  
b/ Tính hằng số cân bằng của phản ứng và nhận xét về mức độ phản ứng.  
c/ Khi tăng nồng độ H+ lên 2 lần (nồng độ các chất khác không đổi) phản ứng  
xảy ra theo chiều nào?  
14. Biết sức điện động của hai pin sau :  
(-) Zn / Zn2+// Pb2+ / Pb (+) có E0 = 0,637 V  
(-) Pb / Pb2+// Cu2+ / Cu (+) có E0 = 0,463 V  
Tìm sức điện động của pin: (-) Zn / Zn2+ // Cu2+ / Cu (+) ở điều kiện chuẩn.  
15. Viết các phản ứng điện ở điện cực và phản ứng tổng quát điện phân:  
a/ Dung dịch CuBr2 (hai cực là than chì)  
b/ Dung dịch H2SO4, NaOH, KNO3 (hai cực là Pt)  
c/ Dung dịch NiSO4 (hai cực là Ni)  
16. Cho dòng điện 3,7 A qua bình điện phân dung dịch NiSO4 trong 6 giờ (điện cực  
Ni). Hỏi:  
123  
a/ Khối lượng anốt biến đổi thế nào?  
b/ Nồng độ NiSO4 sau khi điện phân?  
17. Chọn phát biểu sai:  
a/ Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của  
một hay vài nguyên tố.  
b/ Quá trình cho electron được gọi là sự oxi hoá. Quá trình nhận electron được  
gọi là sự khử.  
c/ Chất oxi hoá là chất chứa nguyên tố cho electron. Chất khử là chất chứa  
nguyên tố nhận electron.  
d/ Trong phản ứng trao đổi không có sự cho hay nhận electron.  
18. Cho phản ứng: Cu + 2Fe3+ ---> Cu2+ + 2Fe2+. Chọn phát biểu đúng:  
a/ Ion Fe3+ là chất khử  
b/ Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn Fe3+  
c/ Cu2+/ Cu và Fe2+ / Fe3+ là hai cặp oxi hoá – khử trong phản ứng  
d/ Fe2+ có tính khử mạnh hơn Cu2+  
19. Chọn phát biểu đúng:  
a/ Điện cực là hệ gồm một thanh dẫn điện tiếp xúc với dung dịch điện li.  
b/ Trong pin anốt (cực âm) là điện cực tại đó xảy ra quá trình oxi hoá, còn catốt  
(cực dương) là điện cực tại đó xảy ra quá trình khử.  
c/ Electron từ cực dương theo dây dẫn ở mạch ngoài di chuyển đếùn điện cực  
âm.  
d/ Quá trình oxi h– khử trong pin đồng – kẽm xảy ra hoàn toàn giống như  
khi nhúng thanh kẽm vào dung dịch CuSO4.  
20. Cho sơ đồ nguyên tố Ganvani:  
(-) Zn(r) / Zn2+ (dd) // Ag+ (dd) / Ag (r) (+)  
Phát biểu nào dưới đây sai:  
a/ Kim loại kẽm ta dần khi pin làm việc.  
b/ Dòng electron từ điện cực kẽm theo dây dẫn di dhuyển tới điện cực bạc.  
c/ Chiều dòng điện theo qui ước được tính từ cực kẽm tới cực bạc.  
d/ Các quá trình điện cực và phản ứng tổng quát xảy ra trong pin là:  
124  
Anot :  
Catot :  
Zn  
- 2e  
---> Zn2+  
---> 2Ag  
2Ag+ + 2e  
Phản ứng trong pin  
:
Zn + 2Ag+ --->Zn2+ + 2Ag  
21. Biết thế khử tiêu chuẩn của hai cặp oxi hoá -khử liên hợp:  
0  
Fe3+ + e ---> Fe2+  
= +0.77 V  
0  
Cu2+ + 2e ---> Cu = +0.34 V  
Phản ứng nào sau đây diễn ra tự phát:  
a/  
b/  
c/  
d/  
2Fe2+ + Cu ---> 2Fe3+ + Cu2+  
2Fe3+ + Cu2+ ---> 2 Fe2+ + Cu  
2Fe2+ + Cu2+ ---> 2Fe3+ + Cu  
2Fe3+ + Cu ---> 2Fe2+ +Cu2+  
Biết thế khử tiêu chuẩn của các cặp sau:  
22.  
0  
Ag+ + e ---> Ag  
Zn2+ + 2e ---> Zn  
= +0.799 V  
= -0,763 V  
0  
Cách tính sức điện động nào sau đây phù hợp với pin:  
(-) Zn (r) / Zn2+1 M// Ag+1 M / Ag (+)  
a/ (+0,799) + (-0,763) = +0,036 V  
b/ (+0,799) - (-0,763) = +1,562 V  
c/  
(-0,763) - (+0,799) = -1,562 V  
d/ Chưa đủ điều kiện để tính.  
23. Biết 0(Cu2+/Cu) = 0,337 V. Thế điện cực khử của điện cực đồng khi đồng  
nhúng vào dung dịch CuSO4 0,01 M ở 250C là:  
a/ +0,278 V b/ +0,396 V  
c/ 0,278 V  
d/ 0,396 V  
24. Khi điện phân dung dịch một muối, giá trị pH ở khu vực gần một điện cực tăng  
lên. Ta đang điện phân dung dịch muối:  
a/ CuSO4  
b/ AgNO3  
c/ KCl  
d/ ZnBr2  
125  
CHƢƠNG 7  
ĐẠI CƢƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ  
7.1 Định nghĩa và đối tƣợng nghiên cứu của hóa học hữu cơ  
Trong số các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn, cacbon là một nguyên tố  
rất đặc biệt ở chỗ: các nguyên tử cacbon có thể kết hợp với nhau và với nguyên tử của  
các nguyên tố khác tạo nên khoảng hơn hai mươi triệu hợp chất khác nhau, đấy là  
những hợp chất của cacbon. Trong khi đó, tất cả nguyên tố còn lại chỉ có thể tạo nên  
được hơn một triệu hợp chất không chứa cacbon.  
Các hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ, trừ một số ít hợp chất  
đơn giản như các oxit của cacbon, các muối cacbonat và cacbua kim loại.  
Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ, tức các hợp chất của  
cacbon, được gọi là Hóa học hữu cơ.  
Vì các hợp chất hữu cơ gồm hai loại chính là hiđrocacbon và các dẫn xuất của  
chúng, nên cũng có thể coi Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu  
hiđrocacbon và các dẫn xuất của hiđrocacbon.  
Vậy đối tượng nghiên cứu của Hóa học hữu cơ là các hợp chất của cacbon, bao  
gồm hiđrocacbon và các dẫn xuất của chúng.  
7.2 Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ  
7.2.1. Cấu tạo  
- Chứa C, ngoài ra còn H, O, N, halogen, S, P và các nguyên tố khác.  
- Liên kết: thường là liên kết cộng hóa trị, ít có liên kết ion.  
- Nguyên tử C liên kết với nhau và liên kết với các nguyên tố khác nên tạo  
thành mạch hở hoặc mạch vòng.  
7.2.2. Tính chất vật lý  
- Kém bền nhiệt nên dễ bị phân hủy bởi nhiệt, đa số cháy khi bị đốt.  
- Phản ứng: thường diễn ra chậm, không hoàn toàn, và không theo một hướng  
nhất định do đó tạo nhiều sản phẩm phụ.  
7.2.3. Phân loại các hợp chất hữu cơ  
7.2.3.1. Phân loại theo nhóm chức  
Các hợp chất hữu cơ có thể được phân chia thành hai loại chính là hiđrocacbon  
(phân tử chỉ cấu thành bởi hai nguyên tố C và H) và các dẫn xuất của hiđrocacbon  
(một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử hiđrocacbon được thay thế bằng một hay  
nhiều nguyên tử khác).  
126  
Các dẫn xuất của hiđrocacbon là những hợp chất có nhóm đặc trưng hay nhóm  
chức; hiđrocacbon cũng có thể có nhóm chức. Nhóm chức là nhóm nguyên tử hoặc  
nguyên tử quyết định đặc tính hóa học của phân tử hữu cơ. Sau đây là một số nhóm  
chức chính:  
- Nằm trong mạch C: anken (C = C) ; ankin  
C C  
- Chứa oxi: ancol (-OH); ete (C-O-C); anđehit (-CH=O); axit (-COOH)  
- Chứa nitơ: amin (-NH2); nitrin  
C N  
- Chứa cả oxi và nitơ: amit (-CO-NH2); nitro (-NO2)  
- Chứa lưu huỳnh: thiol (-SH); thioete (-S-)  
- Chứa nguyên tử Halgen: dẫn xuất clo (-Cl); dẫn xuất brom (-Br)  
7.2.3.2. Phân loại theo mạch cacbon  
Hợp chất hữu cơ  
Hợp chất không vòng  
Hợp chất vòng  
HC no  
HC không no  
HC đồng vòng  
HC dị vòng  
Không thơm  
thơm  
Không  
thơm  
thơm  
No  
Không no  
7.2.4. Công thức cấu tạo, thuyết cấu tạo hóa học  
7.2.4.1. Công thức cấu tạo  
127  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 95 trang yennguyen 16/04/2022 1200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học đại cương A (Phần 2) - Hoàng Hải Hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoa_hoc_dai_cuong_a_phan_2_hoang_hai_hau.pdf