Xác định hiệu suất lượng tử của dung dịch carbon nano chế tạo từ hạt kê

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S1 (2018)  
XÁC ĐỊNH HIU SUẤT LƯỢNG TCA DUNG DCH CARBON NANO  
CHTO THT KÊ  
1
1
1
Nguyn Tấn Hoàng Vũ , Lê ThDiu Hin , Lê Xuân Dim Ngc ,  
2
1*  
HThị Thu Hương , Ngô Khoa Quang  
1
Khoa Vật lý, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế  
2
Trường THPT Chu Văn An, Quãng Ngãi  
*Email: khoaquang@gmail.com  
Ngày nhn bài: 15/11/2018; ngày hoàn thành phn bin: 6/12/2018; ngày duyệt đăng: 10/12/2018  
TÓM TT  
Trong nghiên cu này, chúng tôi tiến hành xác định hiu suất lượng tca dung  
dch Carbon nano được chế to tht kê. Dung dch Carbon nano được chế to  
bng cách thy nhit ht kê trong bình Teflon và ly tâm tốc độ cao để loi các ht  
có kích thước ln. Áp dụng phương pháp so sánh, kết qutính toán giá trhiu  
suất lượng tca dung dch carbon nano tht kê là 5,67%. Giá trhiu suất lượng  
tử đạt được là khá cao khi so sánh vi các sn phm là ht Carbon nano có ngun  
gc tnhiên được chế to bằng phương pháp thủy nhit.  
Tkhóa: Ht Carbon nano, ht kê, hiu suất lượng t.  
1. MỞ ĐẦU  
Vi các tính cht quang hc riêng bit, vt liệu phát quang có kích thước nano  
ngày càng được quan tâm nghiên cu và trin khai ng dng trong hu hết các lĩnh  
vc ca cuc sống như sinh hc, y học, điện t, chiếu sáng, … *1, 2+. Nm trong hcác  
vt liu Carbon nano, sxut hin ca các ht Carbon nano (còn được gi là chm  
lượng tCarbon hay C-dots) phát quang đang thu hút sự chú ý đặc bit ca các nhóm  
nghiên cu trên thế gii bi tính cht lý hóa và đặc tính tương thích sinh học đầy lý  
thú [3].  
Hin ti, các nghiên cu nhm trin khai ng dng vt liu ht Carbon nano  
vào thc tin vẫn đang trong giai đoạn nghiên cứu cơ bản do các tham squang hc  
ca vt liu này thưng bị ảnh hưởng ca nhiu yếu tố như tiền cht sdụng, phương  
pháp chế to hay cu trúc ht carbon nano [4]. Đặc biêt, vì đây là mt loi vt liu phát  
quang mới được phát hin nên việc đánh giá các tham squang học đóng vai trò rất  
quan trng cho tng ng dng cth. Trong các tham squang hc đó, hiu sut  
87  
Xác định hiu suất lượng tca dung dch carbon nano chế to tht kê  
lượng t(Quantum yield-QY) là mt tham srất cơ bản, việc xác định giá trhiu sut  
lượng tca mt vt liu phát quang mi là bước quan trng trong quá trình mô tả  
đặc tính vt lý ca loi vt liệu đó [5].  
Trong nghiên cu này, chúng tôi trình bày kthut chế to bng phương pháp  
thunhit có chi phí thp và thân thin với môi trường, áp dng kthut này để tng  
hp Carbon nano tht kê. Ht Carbon nano sau khi chế to có khả năng tan tốt trong  
nước mà không cn phi thụ động hóa bmt. Đặc bit, hiu suất lượng tca dung  
dch Carbon đã được xác định dựa trên phương pháp so sánh. Kết quả tính toán được  
xây dng da trên đường chun mô tmi liên hgiữa độ hp thvà diện tích dưới  
đường cong phphát quang ca dung dch Carbon chế tạo được và dung dch Quinine  
sulfate.  
2. THC NGHIM  
2.1. Chế tạo dung dịch carbon nano  
Quy trình chế to dung dch cha ht carbon nano tht kê bằng phương pháp  
thy nhiệt được tiến hành qua các bước như mô tả trong hình 1. Ht kê sy khô (6,4  
gram) được nghin mn và hòa vi 80 mL nước ct hai ln. Tiếp theo, toàn bhn hp  
được thy nhit nhit độ 200trong 4 giờ và để nguội đến nhiệt độ phòng. Sn  
phm là dung dch màu nâu đen được cho qua giy lc và ly tâm tốc độ 12000  
vòng/phút trong 10 phút để loi bcác hạt có kích thước ln. Sn phẩm thu được cui  
o
cùng là dung dch có màu nâu nhạt được bo qun 4 C và tránh ánh sáng để sdng  
cho các thí nghim tiếp theo.  
Hình 1. Quy trình chế to vt liu C-dots tht kê. (a) Hạt kê được nghin mn. (b) Bt ht  
kê được hòa với nước ct hai ln. (c) Dung dịch được thy nhit trong bình Teflon. (d) Sn  
phm C-dots sau khi đi qua giấy lọc và đã được ly tâm.  
88  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S1 (2018)  
2.2. Xác định hiệu suất lượng tử của dung dịch carbon nano  
Để đánh giá cấu trúc sn phm carbon thu được trước khi xác định hiu sut  
lượng t, chúng tôi tiến hành đo phnhiu xtia X trên hệ đo D8 Advance (Bruker,  
o
o
Đức) với góc 2θ được quét t1 đến 70 . Kích thước và hình thái hc ca dung dch  
cha C-dots cũng được quan sát bng kính hiển vi điện ttruyn qua JEOL JEM1010  
(JEOL, Nht Bn) ở điện áp gia tốc điện tlà 80 kV. Sau đó, hiệu suất lượng tử của  
dung dịch Carbon nano được thực hiện theo quy trình chuẩn như mô tả trong tài liệu  
tham khảo *6]. Quinine sulfate (hãng AnalaR NORMAPUR) được chúng tôi sử dụng  
làm dung dịch chuẩn. Trong quá trình tính toán hiệu suất lượng tử, 3 giá trị nồng độ  
khác nhau của mỗi dung dịch được chuẩn bị sao cho độ hấp thụ có giá trị nhỏ hơn 0,1  
tại bước sóng 320 nm [5]. Quinine sulfate (hiệu suất lượng tử Q = 0,54) được pha loãng  
trong dung dịch axít H  
2
SO có nồng độ 0,1M (chiết suất n = 1,33) và Carbon nano được  
4
pha loãng trong nước cất 2 lần (chiết suất n = 1,33) [7]. Phổ phát quang của hai loại  
dung dịch trên đều được đo tại giá trị bước sóng kích thích là 320 nm. Sau đó, giá trị  
hiệu suất lượng tử của dung dịch carbon nano sẽ được xác định bằng cách so sánh độ  
hấp thụ (tại bước sóng 320 nm) và diện tích dưới đường cong phổ phát quang (kích  
thích tại bước sóng 320 nm) của dung dịch Carbon nano với mẫu chuẩn là dung dịch  
Quinine sulfate. Các phép đo phổ phát quang và phổ hấp thụ được chúng tôi thực hiện  
trên máy Fluorolog FL-22 (Horiba, Nht Bn) và GENESYS 10S UV-Vis (Thermo  
Scientific, M).  
3. KT QUVÀ THO LUN  
Hình 2 là ảnh kích thước hạt của dung dịch carbon nano được chụp bằng kính  
hiển vi điện tử truyền qua. Kết quả quan sát dưới ảnh TEM cho thấy sự xuất hiện các  
hạt carbon với kích thước từ 10 đến 30 nm co cụm, kết tụ với nhau. Đây là hiện tượng  
thường xảy ra đối với các vật liệu ở kích thước nano nhằm giảm tổng năng lượng bề  
mt [8]. Phép đo phổ nhiễu xạ tia X mô tả trên hình 2b cho thấy một đỉnh rộng ở vị trí  
o
góc 2θ~21 , đây là đỉnh nhiễu xạ đặc trưng của họ mặt (002) đối với vật liệu Carbon có  
cấu trúc vô định hình [2, 9].  
89  
Xác định hiu suất lượng tca dung dch carbon nano chế to tht kê  
a
b
Hình 2. (a) nh TEM ca dung dch Carbon với thanh định clà 100 nm. (b) Phnhiu xạ  
tia X ca vt liu Carbon.  
Hình 3a, 4a mô tkết quả đo phhp thvà phphát quang ca lần lượt các  
dung dch Carbon nano và Quinine sulfate khi được pha các giá trnồng độ khác  
nhau. Sau khi xlý sliu bng phn mm Orgin 8.5, dữ liệu mô tả mối liên hệ giữa  
độ hấp thụ và diện tích dưới đường cong phổ phát quang của dung dịch Carbon nano  
và Quinine sulfate được mô tả lần lượt trong các hình vẽ 3b, 4b. Bng 1 thng kê kết  
qutính toán sliu ca hai loi dung dch trên.  
a
b
Hình 3. (a) Phhp th(phía trái hình v) và phphát quang (phía phi hình v) ca dung  
dch carbon các giá trnồng độ khác nhau. (b) Đường chun mô tả mối liên hệ giữa độ  
hấp thụ và diện tích dưới đường cong phổ phát quang của dung dịch Carbon  
90  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S1 (2018)  
b
a
Hình 4. (a) Phhp th(phía trái hình v) và phphát quang (phía phi hình v) ca dung  
dch Quinine sulfate các giá trnồng độ khác nhau. (b) Đường chun mô tả mối liên hệ  
giữa độ hấp thụ và diện tích dưới đường cong phổ phát quang của dung dung dịch  
Quinine sulfate  
        Sliệu độ hp thvà diện tích dưới đường cong phphát quang  
ca dung dch Carbon nano và Quinine sulfate  
Dung dch Quinine sulfate  
Diện tích dưới đường cong  
Dung dch carbon nano  
Din tích dưới đường  
Độ hp thụ  
Độ hp thụ  
phphát quang  
cong phphát quang  
0,0607  
0,0788  
0,0880  
206500000  
0,0260  
0,0287  
0,0308  
5463000  
275100000  
6640000  
302000000  
7234000  
Hiệu suất lượng tử của dung dịch Carbon nano lúc này được xác định bằng  
công thức *6]:  
2
R   
  
n
m
Q Q  
(1)  
 2   
mR nR  
  
Trong đó, Q: hiệu suất lượng tử của dung dịch; m: hệ số góc của đường chuẩn  
mô tả mối liên hệ giữa độ hấp thụ diện tích dưới đường cong phổ phát quang của  
dung dịch; n: chiết suất dung dịch. Chỉ số R chỉ giá trị ứng với dung dịch chuẩn. Thay  
lần lượt các giá trị đã cho trong hình 3b, 4b và bng 1, chúng ta xác định hiu sut  
lượng tca dung dch Carbon nano có giá tr:  
2   
372081000 1,33  
Q 0,54  
0,0567  
353879000 1,332  
91  
Xác định hiu suất lượng tca dung dch carbon nano chế to tht kê  
Như vậy, hiệu suất lượng tử của dung dịch Carbon nano có nguồn gốc từ hạt  
có giá trị 5,67%. So sánh với các kết quả tính toán hiệu suất lượng tử từ các tiền chất  
khác đã công bố như: sữa đậu nành (Q = 2,6%), yến mch (Q = 1.2% và Q = 3.0%),  
thuc lá (Q = 3,2%), vcây liu (Q = 6,0%), cây rau mùi (Q = 6,48%) hay vỏ dưa hấu (Q  
= 7.1%), ta thy rng giá trhiu suất lượng tca dung dch Carbon nano thu được  
vi tin cht là ht kê là khá cao [4, 10 - 14].  
4. KT LUN  
Chúng tôi đã tổng hợp thành công vật liệu Carbon nano chế tạo từ hạt kê bằng  
0
phương pháp thủy nhiệt ở 200 C trong 4 giờ. Kết quả nghiên cứu vi cấu trúc cho thấy,  
hạt Carbon nano có kích thước trong khoảng 10÷30 nm. Hiệu suất lượng tử của vật liệu  
Carbon nano được chế tạo từ hạt kê là 5,67%. Đây giá trị khá cao khi so sánh với vật  
liệu hạt Carbon nano nguồn gốc tự nhiên khác được tổng hợp từ phương pháp thủy  
nhiệt. Kết quả nghiên cứu bước đầu cho khả năng áp dụng kỹ thuật chế tạo có chi phí  
thấp và thân thiện với môi trường. Các nghiên cứu cơ bản tiếp theo trên sẽ được tiến  
hành nhằm đánh giá các đặc tính vật lý của hệ vật liệu này cũng như định hướng cho  
các ng dng trong tương lai.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. C. Ding, A. Zhu and Y. Tian (2014). Functional surface engineering of C-dots for  
fluorescent biosensing and in vivo bioimaging, Acc. Chem. Res., Vol. 47, pp. 20-30.  
[2]. W. Li, Z. Yue, C. Wang, W. Zhang and G. Liu (2013). An absolutely green approach to  
fabricate carbon nanodots from soya bean grounds, RSC Adv., Vol. 3, pp. 20662-20665.  
[3]. P.C. Hsu, Z.Y. Shih, C.H. Lee and H.T. Chang (2012). Synthesis and analytical applications  
of photoluminescent carbon nanodots, Green Chem., Vol. 14, pp. 917-920.  
[4]. L. Shi, X. Li, Y. Li, X. Wen, J. Li, M. M.F. Choi, C. Dong and S. Shuang (2015). Naked oats  
derived dual-emission Carbondots for ratiometric sensing and cellular imaging, Sens.  
Actuators B, Vol. 210, pp. 533541.  
[5]. A. M. Brouwer (2011). Standards for photoluminescence quantum yield measurements in  
solution (IUPAC Technical Report), Pure Appl. Chem., Vol. 83, No. 12, pp. 22132228.  
[6]. M. W. Allen (2010). Measurement of Fluorescence Quantum Yields, Thermo Fisher Scientific,  
Technical Note: 52019.  
[7]. J. R. Lakowicz (1999). Principles of Fluorescence Spectroscopy, 2nd ed., Springer, pp. 52-53.  
[8]. H. D. Beyene, A. A. Werkneh, H. K. Bezabh and T. G. Ambaye (2017). Synthesis paradigm  
and applications of silver nanoparticles (AgNPs), a review, Sustainable Mater. Technol, Vol.  
13, pp. 18-23.  
92  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S1 (2018)  
[9]. R. Vikneswaran, S. Ramesh and R. Yahya (2014). Green synthesized carbon nanodots as a  
fluorescent probe for selective and sensitive detection of iron (III) ions, Mater. Lett., Vol.  
136, pp. 179 182.  
[10]. C. Zhu, J. Zhai and S. Dong (2012). Bifunctional fluorescent Carbondots: green synthesis  
via soy milk and application as metal-free electrocatalysts for oxygen reduction, Chem.  
Commun., Vol. 48, pp. 93679369.  
[11]. Y. Sha, J. Lou, S. Bai, D. Wu, B. Liu and Y. Ling (2013). Hydrothermal synthesis of nitrogen  
containing Carbondots as the high-efficient sensor for copper (II) ions, Mater. Res. Bull.,  
Vol. 48, pp. 17281731.  
[12]. X. Qin, W. Lu, A. M. Asiri, A. O. Al-Youbi, and X. Sun (2013). Green, low-cost synthesis of  
photoluminescent carbon dots by hydrothermal treatment of willow bark and their  
application as an effective photocatalyst for fabricating Au nanoparticlesreduced  
graphene oxide nanocomposites for glucose detection, Catal. Sci. Technol., Vol. 3, pp. 1027–  
1035.  
[13]. A. Sachdev and P. Gopinath (2015). Green synthesis of multifunctional carbon dots from  
coriander leaves and their potential application as antioxidants, sensors and bioimaging  
agents, The Analyst, Vol. 140, pp. 4260-4269.  
[14]. [14]. J. Zhou, Z. Sheng, H. Han, M. Zou, and C. Li (2012). Facile synthesis of fluorescent  
carbon dots using watermelon peel as a carbon source, Mater. Lett., Vol. 66, pp. 222-224.  
QUANTUM YIELD MEASUREMENT OF THE CARBON NANODOTS  
FROM MILLET  
1
1
1
Nguyen Tan Hoang Vu , Le Thi Dieu Hien , Le Xuan Diem Ngoc ,  
2
1*  
Ho Thi Thu Huong , Ngo Khoa Quang  
1
Faculty of Physics, University of Sciences, Hue University  
2
Chu Van An High School, Quang Ngai  
*Email: khoaquang@gmail.com  
ABSTRACT  
We measured quantum yield of the carbon nanodots (C-dots) from millet. The  
dried millet was heated in a 100 mL Teflon-lined autoclave and extracted by  
centrifugation to remove the large particles. By using comparative method, the  
obatined C-dots solution gives quantum yield of 5.67%. The result indicated a good  
fluorescence quantum yield of C-dots from millet compared with others fabricated  
from natural biomass.  
Keywords: Carbon nanodots, millet, quantum yield.  
93  
Xác định hiu suất lượng tca dung dch carbon nano chế to tht kê  
Nguyễn Tấn Hoàng Vũ sinh ngày 20/01/1996 tại Thành phố Huế. Năm  
2018, ông tốt nghiệp Cử nhân ngành Vật lý tại Trường Đại học Khoa Học,  
Đại học Huế.  
Lê Thị Diệu Hiền sinh ngày 03/02/1989 tại Thành phố Huế. Năm 2011, bà  
tốt nghiệp Cử nhân ngành Vật lý Tiên tiến tại Trường Đại học Sư phạm,  
Đại học Huế. Năm 2013, bà tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Vật lý lý  
thuyết - Vật lý toán tại trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế. Từ năm  
2013 đến nay, bà giảng dạy tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế.  
Lĩnh vực nghiên cứu: Vật liệu có cấu trúc nano, mô phỏng lý thuyết.  
Lê Xuân Diễm Ngọc sinh ngày 06/12/1984 tại Thành phố Huế. Năm 2007,  
bà tốt nghiệp Cử nhân ngành Vật lý tại Trường Đại học Khoa học, Đại học  
Huế. Năm 2009, bà tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quang học tại trường  
Đại học Khoa học, Đại học Huế. Từ năm 2010 đến nay, bà giảng dạy tại  
Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế.  
Lĩnh vực nghiên cứu: phân tích quang, vật liệu phát quang.  
Hồ Thị Thu Hương sinh ngày 28/10/1977 tại Quảng Ngãi. Năm 2001, bà  
tốt nghiệp Cử nhân ngành Vật lý - KTCN tại Trường Đại học Sư phạm  
Quy Nhơn. Từ năm 2001 đến nay, bà là giáo viên giảng dạy tại Trường  
THPT Chu Văn An, Quảng Ngãi.  
Ngô Khoa Quang sinh ngày 16/09/1984 tại Thành phố Huế. Năm 2006,  
ông tốt nghiệp Cử nhân ngành Vật lý tại Trường Đại học Khoa học, Đại  
học Huế. Năm 2009, ông tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quang học tại  
trường Đại học Khoa học, Đại học Huế. Năm 2014, ông tốt nghiệp tiến sĩ  
chuyên ngành Khoa học Vật liệu tại Viện khoa học và Công nghệ tiên tiến  
Nhật Bản (JAIST). Từ năm 2007 đến nay, ông giảng dạy tại Trường Đại  
học Khoa học, Đại học Huế.  
Lĩnh vực nghiên cứu: Hiệu ứng Quang phi tuyến, Cộng hưởng plasmon bề  
mặt, Vật liệu có cấu trúc nano.  
94  
pdf 8 trang yennguyen 18/04/2022 1140
Bạn đang xem tài liệu "Xác định hiệu suất lượng tử của dung dịch carbon nano chế tạo từ hạt kê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfxac_dinh_hieu_suat_luong_tu_cua_dung_dich_carbon_nano_che_ta.pdf