Hoạt tính xúc tác của nano vàng phân nhánh

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
HOẠT TÍNH XÚC TÁC CỦA NANO VÀNG PHÂN NHÁNH  
1, 2, *  
2
2
Phan Hà NDim , Trn Thái Hòa , Trn Thúc Bình  
1
Khoa Sư phm Khoa hc Tự nhiên, Trường Đại học Đồng Nai  
2
Khoa Hóa học, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế  
*
Email: phannudiem@gmail.com  
Ngày nhn bài: 13/12/2017; ngày hoàn thành phn bin: 6/02/2018; ngày duyệt đăng: 8/6/2018  
TÓM TT  
Trong bài báo này, chúng tôi trình b|y một phương ph{p để tổng hợp hạt nano  
vàng (AuNPs) phân nh{nh từ mầm bạc, cetyl-trimethylamoni bromide (CTAB),  
HAuCl4 và Pluronic F-127. Hình th{i v| kích thước của hạt nano v|ng phụ thuộc  
3+  
rất nhiều v|o c{c thông số thực nghiệm như nồng độ của Au , nồng độ của  
Pluronic F-127. Sản phẩm được đặc trưng bởi phổ hấp thụ ph}n tử UV–Vis, kính  
hiển vi điện tử truyền qua (TEM). Ngoài ra, AuNPs phân nhánh l| chất xúc t{c  
hiệu quả đối với phản ứng khử 4-nitrophenol (4-NP) thành 4-aminophenol (4-  
AP) bởi NaBH4. C{c số liệu động học thu được bằng c{ch theo dõi nồng độ của 4-  
-
NP và BH4 bởi quang phổ hấp thụ ph}n tử UV – Vis.  
Tkhóa: hoạt tính xúc tác, nano vàng phân nhánh, Pluronic F-127.  
1. MỞ ĐẦU  
V|ng l| một kim loại quý, được ứng dụng trong suốt lịch sử nh}n loại do tính  
chất của nó. Trên thực tế, v|ng ở kích thước nano l| lĩnh vực nghiên cứu quan trọng do  
đặc tính quang của nó. AuNPs kích thích sự quan t}m lớn trong nhiều lĩnh vực như:  
xúc tác [1-3+, cảm biến sinh học v| hóa học *4-6+, kh{ng khuẩn *7-8+, điện hóa *9-10],  
tăng cường bề mặt phổ Raman *11-13+, điều trị ung thư v| truyền thuốc *4,14+.  
Trong những năm gần đ}y, việc nghiên cứu hạt nano v|ng hình cầu, cũng như  
sự ph{t triển của c{c hạt nano v|ng tạo ra nhiều hình dạng kh{c nhau l| một lĩnh vực  
thu hút sự quan t}m của c{c nh| nghiên cứu. AuNPs đã được công bố với nhiều hình  
th{i kh{c nhau, gồm hình nh{nh c}y *12+, thanh *6, 13+, cầu *10, 15]. Sự hình th|nh c{c  
tinh thể nano v|ng n|y có thể kiểm tra c{c đặc tính quang học mới liên quan đến c{c  
hình th{i kh{c nhau. Chen v| cộng sự đã tổng hợp tinh thể v|ng có một, hai, ba v| bốn  
nh{nh, sử dụng một lượng lớn chất hoạt động bề mặt CTAB, HAuCl , axit ascorbic, và  
4
NaOH [16]. Hao v| cộng sự đã tổng hợp tinh thể nano v|ng ba nh{nh từ bis- (p-  
1
Hot tính xúc tác ca nano vàng phân nhánh  
sulfonatophenyl) phenylphosphine dihydrate dipotassium, H  
2
O2, natri citrate, và  
HAuCl  
4
[17]. Sau v| cộng sự đã tổng hợp AuNPs dạng nh{nh từ mầm v|ng trong  
, và axit ascorbic *18+. AuNPs ph}n nh{nh có thể mở ra  
dung dịch nước, CTAB, HAuCl  
4
c{i nhìn mới về những mối quan hệ giữa c{c hình th{i kh{c nhau v| đặc tính cộng  
hưởng plasmon bề mặt tương ứng, v| chúng có nhiều lợi thế về xúc t{c.  
Trong bài báo này, chúng tôi trình b|y một phương ph{p tổng hợp tinh thể  
nano v|ng ph}n nh{nh bằng c{ch kết hợp hai chất hoạt động bề mặt CTAB và Pluronic  
F-127 để sản phẩm cuối cùng l| AuNPs ph}n nh{nh với hiệu suất cao. Quan s{t độ  
ph}n giải nguyên tử ở c{c vị trí khuyết của bề mặt tại đầu c{c nh{nh của AuNPs qua  
ảnh được đặc trưng bằng kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) được trình b|y, cho  
thấy ở đó có sự t{i tạo bề mặt v| chứng minh độ bền của c{c mặt x{c định trong tinh  
thể. Ngo|i ra, phản ứng xúc t{c khử 4 -nitrophenol (4-N P) thành 4-aminophenol  
(4-AP) bởi natri bohiđrua (NaBH ) l| một phản ứng xúc t{c điển hình phù hợp để  
4
nghiên cứu vì chỉ xảy ra khi có kim loại cấu trúc nano làm xúc tác. Do đó, hoạt tính xúc  
t{c của AuNPs ph}n nh{nh được đ{nh gi{ bằng c{ch nghiên cứu tính xúc t{c trong  
phản ứng khử 4- NP.  
2. THỰC NGHIỆM  
2.1. Hóa chất và thiết bị  
Cetyltrimethylammonium bromua (CTAB, CH  
bohiđrua (NaBH , 99%), axit tetrachloroauric (HAuCl  
(C , 99%), trinatri citrate dihydrate (Na (C ).2H  
Aldrich, 4-nitrophenol (C NO ) v| bạc nitrat (AgNO , 99%) từ Merck. Tất cả c{c thủy  
tinh được l|m sạch bằng x| phòng v| nước cường toan (tỉ lệ thể tích HCl: HNO = 3: 1),  
3
(CH  
.3H  
O, 99%) được mua từ Sigma-  
2
)
15N(Br)(CH  
3
)
3
, 99%), Natri  
4
4
3
O, 99,9%), axit L-ascorbic  
6H  
8O6  
3
6H5O7  
2
6
H
5
3
3
3
v| rửa sạch bằng nước cất trước khi tiến h|nh thí nghiệm. Tất cả c{c hóa chất được  
hòa tan riêng biệt trong nước cất hai lần.  
Chúng tôi theo dõi tiến trình của phản ứng dựa v|o đường phổ UV-Vis. Phổ hấp  
thụ UV-Visible được thực hiện bởi m{y quang phổ UV-Vis, V-630 (Jasco, Nhật Bản) v|  
c{c vi cấu trúc của AuNPs được quan s{t bởi hiển vi điện tử truyên qua (TEM) (JEOLE-  
3432, Nhật Bản).  
2.2. Quy trình thí nghiệm  
AuNPs đa nh{nh được tổng hợp bằng c{ch thay đổi nhẹ phương ph{p ph{t  
triển mầm trung gian trên ý tưởng của t|i liệu khoa học *19+.  
2.2.1. Tổng hợp mầm bạc  
2
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
Hạt mầm bạc (≈ 4 nm) được tổng hợp như sau: cho 4,5 mL dung dịch bạc nitrat 0,5  
mM v|o 5 mL dung dịch trinatri citrat 0,5 mM. Đồng thời, cho nhanh 0,3 ml dung dịch  
natri borohydrua 10 mM được giữ lạnh bằng nước đ{ v|o. Hỗn hợp dung dịch phản  
ứng được khuấy mạnh ở nhiệt độ phòng sau 2 phút. Sau đó thêm nước để thu được 10  
mL dung dịch.  
Dung dịch mầm bạc được giữ yên ở nhiệt độ phòng, ít nhất l| 2h để lượng  
natri bohiđrua dư ph}n hủy hết trước khi được sử dụng, v| bảo quản trong bóng tối để  
tr{nh sự ph{ hủy mầm bạc bởi {nh s{ng. Dung dịch mầm n|y được sử dụng trong  
vòng từ 2 5 giờ sau khi tổng hợp.  
2.2.2. Tổng hợp c{c hạt nano v|ng ph}n nh{nh  
Dung dịch ph{t triển gồm 10 ml dung dịch CTAB 1,25 mM v| 5 mL dung dịch  
HAuCl 0,25 mM, khuấy nhẹ ở nhiệt độ phòng, thu được một hỗn hợp có m|u cam.  
4
AuNPs đa nh{nh được tổng hợp bằng c{ch thêm 10 mL Pluronic F-127 0,125 mM vào  
dung dịch ph{t triển v| khuấy mạnh trong 5 phút. Sau đó, thêm 0,7 mL dung dịch axit  
3+  
+
ascorbic 1 M v|o, hỗn hợp dung dịch trở th|nh không m|u vì Au bị khử th|nh Au .  
Cuối cùng thêm, thêm 12,5 μl dung dịch mầm bạc v|o, dung dịch hỗn hợp từ không  
m|u dần dần chuyển sang m|u xanh lam, tiếp tục khuấy trong 30 phút ở nhiệt độ  
phòng. Sau đó, ly t}m dung dịch trong 20 phút ở 2000 rpm.lấy cặn, ph}n t{n lại trong  
nước cất hai lần trước khi kiểm tra c{c đặc trưng.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Ảnh hưởng của nồng độ Pluronic F-127  
Pluronic F-127 được hình th|nh bởi 2 chuỗi bên của poly (ethylene oxide) (PEO)  
và một chuỗi trung t}m của poly (propylene oxide) (PPO) (hình 1b). Sự ph{t triển bất  
3+  
đẳng hướng l| vì tồn tại chuỗi PPO kỵ nước. Bên cạnh đó, chuỗi PEO khử ion Au  
l|m tăng hiệu quả của qu{ trình tổng hợp [20].  
Hình 1. Cấu trúc của CTAB (a) v| cấu trúc cơ bản của copolyme Pluronic (b) *20+  
Trong thí nghiệm n|y, chúng tôi dùng 12,5 mL dung dịch mầm bạc v| giữ không  
đổi trong khi nồng độ của Pluronic F-127 tăng dần 0,025; 0,05; 0,1; 0,15 v| 0,2 mM.  
Theo hình 2a, những mẫu được tổng hợp từ nồng độ Pluronic F-127 cao hơn, cho c{c  
đỉnh cộng hưởng plasmon bề mặt (SPR) liên tiếp dịch chuyển đỏ, từ 638 nm đến 820  
nm, 980nm v| cao hơn 1000 nm (không thể x{c định chính x{c λmax vì qu{ giới hạn của  
3
Hot tính xúc tác ca nano vàng phân nhánh  
m{y đo tại phòng thí nghiệm). Ảnh TEM biểu diễn sản phẩm có λmax tăng, kích thước  
trung bình của c{c tinh thể nano Au tăng, c{c nh{nh d|i hơn (hình 2b). Điều n|y đã  
chứng minh rằng Pluronic F-127 đóng một vai trò quan trọng, vừa l| chất bảo vệ, vừa  
l| chất khử để hình th|nh c{c nh{nh d|i trong cấu trúc nano vàng (hình 3) [19]. Các  
đầu PPO kỵ nước được hấp thụ ưu tiên lên c{c bề mặt của Au, tạo th|nh lớp m|ng kép  
CTAB Pluronic đặc sít.  
Hình 2. Phổ UV-Vis (a) v| ảnh TEM của cấu trúc nano Au đa nh{nh được tổng hợp ở nồng độ  
Pluronic F-127 khác nhau: 0,05; 0,1; 0,15 và 0,2 mM (b).  
Hình 3. Sơ đồ mô phỏng vật liệu nano. (a) AuNPs được bảo vệ bởi lớp m|ng kép CTAB; (b)  
AuNPs ph}n nh{nh được ổn định bởi CTAB v| F127 *19+.  
Theo Iqbal v| cộng sự *20+, sự kết hợp giữa CTAB v| Pluronic F-127 sẽ tạo ra  
AuNPs đa nh{nh với tỉ lệ c{c nh{nh tăng. Mayoral v| c{c đồng t{c t{c giả *21+ sử dụng  
sự kết hợp của c{c chất hoạt động bề mặt để có được c{c cấu trúc nano v|ng có nh{nh  
4
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
dài. Điều n|y được giải thích l| do những đuôi kỵ nước của CTAB liên kết với chuỗi  
trung t}m PPO tương đối kỵ nước của Pluronic F-127, dẫn đến sự kết hợp của CTAB  
với Pluronic F-127. Do đó, tạo th|nh c{c phức chất hoạt động bề mặt bền vững. Việc sử  
dụng phức chất hoạt động bề mặt bền vững hơn bằng c{ch thêm Pluronic F-127 làm  
tăng hiệu suất, số lượng v| kích thước của nh{nh v|ng. Do đó, chúng tôi chọn nồng độ  
của Pluronic F-127 l| 0,1 mM l|m nồng độ tối ưu để tiến h|nh c{c thí nghiệm tiếp theo.  
3+  
3.2. Ảnh hưởng của nồng độ Au  
3+  
Trong phần n|y, chúng tôi tổng hợp c{c mẫu kh{c nhau về nồng độ Au : 0,5; 1,0;  
2,0 mM. C{c thông số kh{c được giữ cố định: nồng độ mầm, nồng độ CTAB v| nồng  
3+  
độ Pluronic F-127. Khi nồng độ Au l| 1,0 mM, cường độ của pic SPR tại c{c bước sóng  
527 v| 879 nm hầu như gấp đôi v| trở nên hẹp hơn (hình 4a). Điều n|y cho thấy có sự  
tăng về số AuNPs trong dung dịch keo v| c{c tinh thể Au có sự đồng nhất về hình  
d{ng v| kích thước so với c{c mẫu được tiến h|nh ở nồng độ 0,5 v| 2,0 mM. Thật vậy,  
ảnh TEM (hình 4b) cho thấy, kích thước trung bình của c{c AuNPs ph}n nh{nh lần  
3+  
lượt l| 77, 84 v| 120 nm tương ứng nồng độ Au đã dùng l| 0,5; 1,0 v| 2,0 mM. Kết quả  
3+  
cho thấy rằng, khi tăng nồng độ Au thì số lượng AuNPs tăng nhưng ở nồng độ 2,0  
mM thì hầu như dung dịch thu được không tăng về số lượng m| ưu tiên hình th|nh  
c{c tinh thể nano Au đa nh{nh v| kích thước trung bình của nh{nh lớn hơn. Vì  
3+  
vậy, chúng tôi chọn nồng độ tối ưu của Au là 1,0 mM.  
Hình 4. Phổ UV-Vis (a) v| hình ảnh TEM của c{c cấu trúc nano Au ph}n nh{nh được tổng hợp  
3+  
ở những nồng độ Au khác nhau: 0,5; 1,0 và 2,0 mM (b).  
5
Hot tính xúc tác ca nano vàng phân nhánh  
3.3. Ứng dụng AuNPs phân nhánh xúc tác cho phản ứng khử 4-Nitrophenol  
Trong b|i b{o n|y, chúng tôi đã chọn phản ứng khử 4-NP thành 4-AP l| phản ứng  
điển hình để đ{nh gi{ hoạt tính xúc t{c của AuNPs đa nh{nh. Qu{ trình khử 4-NP  
bởi NaBH  
4
tuy khả thi về mặt nhiệt động  
học nhưng bị hạn chế về mặt động học nếu không có chất xúc t{c *22, 23, 24+.  
Hình 5. (a) Phổ UV-Vis của dung dịch 4-NP v| hỗn hợp dung dịch 4-NP và NaBH4, (b) Khi  
chưa có AuNPs, độ hấp thụ của ion 4-nitrphenolat hầu như không thay đổi sau 90 phút, (c) ảnh  
phóng đại của (b).  
Khi thêm NaBH v|o dung dịch 4-NP, m|u của dung dịch bị thay đổi từ m|u phớt  
4
v|ng sang m|u v|ng chanh, đậm. Điều n|y được giải thích l| do pH của dung dịch bị  
thay đổi từ môi trường axit yếu đến môi trường bazơ mạnh vì tạo ra ion nitrophenolat  
*22+. Do đó, dung dịch 4-NP tinh khiết có pic hấp thụ cực đại tại 318 nm đã chuyển  
sang 400 nm khi được thêm NaBH  
được theo dõi bằng phổ UV-Vis. trước khi sử dụng chất xúc t{c, chúng tôi theo dõi  
phản ứng trong dung dịch gồm 4-NP và NaBH  
4
vào (Hình 5a). Quá trình xúc t{c của phản ứng n|y  
4.  
Hình 6. Hoạt tính xúc t{c của AuNPs đa nh{nh được theo dõi bởi phổ UV-Vis ở c{c khoảng  
thời gian kh{c nhau.  
Qu{ trình khử đã không xảy ra, mặc dù NaBH l| chất khử mạnh, cường  
4
độ. Cường độ hấp thụ ở 400 nm của ion nitrophenolat đã không thay đổi sau 90 phút  
6
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
(hình 5b và 5c). Khi thêm AuNPs đa nh{nh v|o hỗn hợp dung dịch, 4-NP nhận  
electron từ bohiđrua cung cấp v| qu{ trình khử xúc t{c của 4-NP đến 4-AP diễn ra  
nhanh chóng tại c{c bề mặt AuNPs [25]. Hình 6 minh họa phản ứng khử 4-NP, theo  
dõi ở những khoảng thời gian kh{c nhau khi có AuNPs l|m chất xúc t{c. Trong sự tồn  
tại của tinh thể nano Au v| NaBH thì 4-NP đã bị khử, cường độ của c{c pic hấp thụ  
4
tại 400 nm giảm dần theo thời gian v| sau ~ 20 phút, đã ho|n to|n biến mất. Trong khi  
đó, một đỉnh mới hấp thụ xuất hiện ở 298 nm, có cường độ tăng dần dần (Hình  
6). Đỉnh mới n|y được cho l| sự hấp thụ điển hình của 4-AP. Phổ UV-Vis trong Hình 6  
cho hai điểm c}n đối ở 280 v| 314 nm. Kết quả n|y chứng minh được qu{ trình khử  
xúc t{c của 4-NP chỉ tạo ra duy nhất 4-AP v| không có bất kỳ sản phẩm phụ n|o *25+.  
3.4. Cơ chế của phản ứng khử 4-NP thành 4-AP bởi NaBH  
4
Cơ chế của phản ứng khử 4-NP thành 4-AP bởi NaBH  
có thể được giải thích như sau: Các ion borohydrua hấp phụ trên bề mặt của  
AuNPs đa nh{nh v| chuyển c{c hydro từ bề mặt của ion sang bề mặt của  
4
có AuNPs làm xúc tác  
AuNPs. Đồng thời, c{c ph}n tử 4-NP được hấp phụ trên bề mặt của c{c hạt nano.  
Hình 7. Mô hình đề xuất cho cơ chế khử 4-NP thành 4-AP bởi NaBH4, có AuNPs đa nh{nh l|  
chất xúc t{c *26+.  
Hơn nữa, những c}n bằng của qu{ trình hấp phụ cũng như giải hấp v| qu{  
trình khuếch t{n của c{c chất phản ứng lên c{c hạt nano được cho l| nhanh *18+ nên  
được xem l| bước quyết định tốc độ của qu{ trình khử 4-NP, xảy ra do phản ứng hấp  
phụ 4-NP bởi c{c nano có bề mặt liên kết với c{c nguyên tử hydro (Hình 7). Khi sản  
7
Hot tính xúc tác ca nano vàng phân nhánh  
phẩm, 4-AP bị giải hấp sẽ rời khỏi bề mặt kim loại tự do, chu kỳ xúc t{c có thể bắt đầu  
lại.  
4. KT LUN  
Nói tóm lại, sự kết hợp giữa CTAB v| Pluronic F-127 tạo ra những phức hoạt  
động bề mặt, cùng định hướng v| ưu tiên cho sự ph{t triển bất đẳng hướng của Au  
nano phân nhánh có đường kính trong khoảng 80-120 nm. Tầm quan trọng của lớp  
polyme l| bảo vệ bề mặt AuNPs v| c{c bề mặt m| chúng tương t{c với nhau nhằm  
nhăn chặn sự kết tụ. C{c chất đồng hoạt động bề mặt được trình b|y trong nghiên cứu  
n|y ổn định AuNPs trong ba th{ng. Kích thước AuNPs ph}n nh{nh có thể điều chỉnh  
3+  
bởi nồng độ Au và Pluronic F-127. Những hạt nano Au rất hữu ích trong c{c ứng  
dụng xúc t{c, v| hơn thế nữa, khi AuNPs được bảo vệ bởi chất đồng hoạt động bề mặt  
có thể được khảo s{t v|o c{c ứng dụng cảm biến sinh học kh{c nhau v| nên được  
nghiên cứu trong tương lai.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Herves P., Perez L. M., Liz-M. L. M., Dzubiella J., Lu Y., Ballauff M (2012). Catalysis by  
metallic nanoparticles in aqueous solution: model reactions, Chem. Soc. Rev. 41 55775587.  
[2]. Shin H. S., Huh S. (2012). Au/Au@Polythiophene Core/Shell Nanospheres for Heterogeneous  
Catalysis of Nitroarenes, ACS Appl. Mater. Interfaces 4, pp. 6324−6331.  
[3]. Jayabal S., Ramaraj R. (2014). Bimetallic Au/Ag nanorods embedded in functionalized silicate  
solgel matrix as an efficient catalyst for nitrobenzene reduction, Applied Catalysis A:  
General 470, pp. 369375.  
[4]. Huang X., Jain P. K, El-Sayed I. H., El-Sayed M. A. (2007). Gold nanoparticles: interesting  
optical properties and recent applications in cancer diagnostics and therapy, Nanomedicine 2 (5), pp.  
681-693  
[5]. Vigderman L., Bishnu P. K., Euger R. Z. (2012). Functional Gold Nanorods: Synthesis, Self-  
assembly and Sensing Applications, Advanced Materials, 24, pp. 4811-4841  
[6]. Lanh L. T., Hoa T. T., Duc N. C., Khieu D. Q., Quang D. T., Duy N. V., Hoa N. D., Hieu N. V.  
(2015). Shape and size controlled synthesis of Au nanorods: H2S gas-sensing characterizations and  
antibacterial application, Journal of Alloys and Compounds 635, pp. 265271  
[7]. Azam A., Ahmed F., Arshi N., Chaman M. and Naqvi A.H. (2009). One step synthesis and  
characterization of gold nanoparticles and their antibacterial activities against E. coli (ATCC  
25922 strain), International Journal of Theoretical & Applied Sciences 1 (2), pp. 1-4.  
[8]. Burygin G. L., Khlebtsov B. N., Shantrokha A. N., Dykman L. A., Bogatyrev V. A.,  
Khlebtsov N. G. (2009). On the Enhanced Antibacterial Activity of Antibiotics Mixed with Gold  
Nanoparticles, Nanoscale Research Letters 4, pp. 794801.  
[9]. Majid E., Hrapovic, S., Liu Y. L., Male K. B., Luong J. H. T. (2006). Electrochemicaldetermination  
of arsenite using a gold nanoparticle modified glassy carbon electrode and flow analysis.Anal.  
Chem. 78, pp. 762-769  
8
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
[10]. Lanh T. L, Phong H. N., Khieu Q. D., Long T. H., Hien Q. N., Hoa T. T., Dinh T. N. (2015). Water-  
soluble acetylated chitosan-stabilized gold nanosphere bioprobes, Materials Chemistry and Physics  
14, pp. 324-332  
[11]. Park K. (2006). Synthesis, Characterization, and Self Assembly of Size Tunable Gold  
Nanorods, A Dissertation Presented to The Academic Faculty, In Partial Fulfillment of the  
Requirements for the Degree Doctor of Philosophy in the School of Polymer, Textile and Fiber  
Engineering, Georgia Institute of Technology  
[12]. Tang X. L., Jiang P., Ge G. L., Tsuji M., Xie S. S., Guo Y. J. (2008). Poly(N-vinyl-2-pyrrolidone)  
(PVP)-capped dendritic gold nanoparticles by a one-step hydrothermal route and their high SERS  
effect, Langmuir 24 (5), pp. 1763-1768.  
[13]. Orendorff C. J., Gearheart L., Jana N. R., Murphy C. J. (2005). Aspect ratio dependence on surface  
enhanced Raman scattering using silver and gold nanorod substrates, Phys Chem Chem Phys. 8 (1),  
pp. 165-170.  
[14]. Cai W.,Gao T., Hong H., Sun J. (2008). Applications of gold nanoparticles in cancer  
nanotechnology, Nanotechnology Science and Applications 1, pp. 17-32.  
[15]. Nguyen Ngoc Duy, Dang Xuan Du, Dang Van Phu, Le Anh Quoc, Bui Duy Du, Nguyen Quoc Hien  
(2013). Synthesis of gold nanoparticles with seed enlargement size by γ-irradiation  
and  
investigation of antioxidant activity, Colloids and Surfaces A: Physicochemical and  
Engineering Aspects 436, pp. 633-638.  
[16]. Chen S., Wang Z. L., Ballato J., Foulger S. H. and Carroll D. L. (2003). Monopod, bipod, tripod,  
and tetrapod gold nanocrystals, Journal of the American Chemical Society 125(52), pp. 16186-  
16187.  
[17]. Hao E., Bailey R. C., Schatz G. C., Hupp J. T. and Li, S. (2004). Synthesis and optical properties of  
“branched” gold nanocrystals, Nano Letters, 4(2), pp. 327-330.  
[18]. Sau T. K., Murphy C. J. (2004). Room temperature, high-yield synthesis of multiple shapes of gold  
nanoparticles in aqueous solution, Journal of the American Chemical Society 126(28), 8648-8649.  
[19]. Mayoral A., Magen C., Jose M. Y. (2011). High yield production of long branched Au  
nanoparticles characterized by atomic resolution transmission electron microscopy, Cryst Growth  
Des. 11(10), 45384543.  
[20]. Iqbal M., Chung Y. I., Tae G (2007). An enhanced synthesis of gold nanorods by the addition of  
Pluronic (F-127) via a seed mediated growth process, J. Mater. Chem. 17, pp. 335342.  
[21]. Mayoral A., Duran V. A., Heinze S. G., & Jose Y. M (2010). Synthesis and characterization of  
branched gold nanoparticles, In Advanced Electron Microscopy and Nanomaterials. 644 , pp. 57-60.  
[22]. Liu J., Qin G., Raveendran P. Ikushima Y (2006). Facile “Green” Synthesis, Characterization, and  
Catalytic Function of β-D-GlucoseStabilized Au Nanocrystals, Chem. Eur. J.12, pp. 2131−2138.  
[23]. Murugadoss A., Chattopadhyay A (2008). Surface Area Controlled Differential Catalytic Activities  
of One-Dimensional Chain-like Arrays of Gold Nanoparticles, J. Phys. Chem. C. 112, pp.  
11265−11271.  
[24]. Goia D. V. (2004). Preparation and Formation Mechanisms of Uniform Metallic Particles in  
Homogeneous Solutions, J. Mater. Chem. 14, pp. 451−458.  
[25]. Baruah B., Gregory J. G., Michelle J. A., and Matthew E. B (2013). Facile Synthesis of Silver  
Nanoparticles Stabilized by Cationic Polynorbornenes and Their Catalytic Activity in 4-Nitrophenol  
Reduction, American Chemical Society 29, pp. 4225−4234.  
[26]. Ma T., Yang W., Liu S., Zhang H. and Liang F (2017). A Comparison Reduction of 4-Nitrophenol  
by Gold Nanospheres and Gold Nanostars, Catalysts 7 (38), pp. 1-10.  
9
Hot tính xúc tác ca nano vàng phân nhánh  
CATALYTIC ACTIVITY OF MULTI-BRANCHED GOLD NANOPARTICLES  
1,2,*  
2
2
Phan Ha Nu Diem , Tran Thai Hoa , Tran Thuc Binh  
1
Faculty of Natural Science, Dong Nai University  
2
Faculty of Chemistry, University of Sciences, Hue University.  
*
ABSTRACT  
In this article, a simple method for the preparation of multibranched gold  
nanoparticles from an aqueous solution of silver seeds, cetyl-trimethylammonium  
bromide (CTAB), HAuCl4, and Pluronic F127 was described. It was found that  
morphologies and sizes of gold nanostructures (AuNPs) to dependstrongly on  
such experimental parameters including the concentrations of Pluronic F127 and  
3+  
Au . The products were characterized by transmission electron microscopy (TEM).  
In addition, the multi branched AuNPs were found to serve as an eective  
catalyst for the reduction of 4-nitrophenol (4-NP) to 4-aminophenol (4-AP) in the  
presence of NaBH4. Kinetic data have been obtained from monitoring the  
concentrations of 4-NP and BH4 by UVvis spectroscopy.  
Keywords: catalytic activity, multi branched gold nano, Pluronic F-127.  
Phan Hà Nữ Diễm sinh ng|y 20/10/1977 tại Bình Định. Năm 1999, b| tốt  
nghiệp cử nh}n ng|nh Hóa tại Trường Đại học Sư phạm Qui Nhơn. Năm  
2011, b| tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ng|nh Hóa ph}n tích tại Trường Đại  
học Sư phạm Huế. Từ năm 2015 đến nay, b| giảng dạy tại Trường Đại học  
Đồng Nai.  
Lĩnh vực nghiên cứu: hóa ph}n tích v| vật liệu nano  
Trần Th c  ình sinh ngày 22/04/1962 tại H| Tĩnh. Năm 1988, ông tốt  
nghiệp cử nh}n chuyên ng|nh Hóa tại Trường Đại học Tổng hợp Huế.  
Năm 2003, ông tốt nghiệp tiến sĩ chuyên ng|nh Hóa ph}n tích tại Trường  
Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia H| nội. Năm 2010, ông  
được nh| nước công nhận Phó gi{o sư chuyên ng|nh Hóa ph}n tích. Từ  
năm 1989 đến nay, ông giảng dạy tại Trường Đại học Tổng hợp Huế, nay  
gọi l| Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế.  
Lĩnh vực nghiên cứu: hóa ph}n tích, đặc biệt trong lĩnh vực ph}n tích  
quang phổ hấp thụ ph}n tử x{c định đồng thời nhiều chất có phổ hấp thụ  
xen phủ nhau.  
10  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
Trần Th i H a sinh năm 1955 tại H| Tĩnh. Năm 1977, ông tốt nghiệp cử  
nh}n ng|nh Hóa tại Trường Đại học B{ch Khoa H| Nội. Năm 2001, ông  
tốt nghiệp tiến sĩ chuyên ng|nh Hóa lý thuyết v| hóa lý tại Trường Đại  
học B{ch khoa, Đại học Quốc gia H| nội. Năm 2005, ông được nh| nước  
công nhận Phó gi{o sư. Năm 2013, ông được nh| nước công nhận gi{o sư,  
chuyên ng|nh Hóa lý thuyết v| Hóa lý. Từ năm 1978 đến nay, ông giảng  
dạy tại Trường Đại học Tổng hợp Huế, nay gọi l| Trường Đại học Khoa  
học, Đại học Huế.  
Lĩnh vực nghiên cứu: hóa lý ứng dụng, vật liệu nano, hóa lý thuyết v| hóa  
tin.  
11  
pdf 12 trang yennguyen 18/04/2022 2980
Bạn đang xem tài liệu "Hoạt tính xúc tác của nano vàng phân nhánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfhoat_tinh_xuc_tac_cua_nano_vang_phan_nhanh.pdf