Nghiên cứu xác định Formaldehyde bằng phương pháp trắc quang động học – xúc tác dùng hệ phản ứng KBrO₃ - Rhb - HCHO trong môi trường H₂SO₄

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S2 (2019)  
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH FORMALDEHYDE  
BẰNG PHƢƠNG PHÁP TRẮC QUANG ĐỘNG HC XÚC TÁC  
  NG H  PH N ỨNG KBrO - RhB - HCHO  R NG   I   NG H  
3
2SO  
4
*
Hoàng Quc Bình, Nguyễn Văn Ly  
Khoa Hóa hc, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế  
*Email: nguyenvanly1955@gmail.com  
Ngày nhn bài: 13/3/2019; ngày hoàn thành phn bin: 22/4/2019; ngày duyệt đăng: 02/7/2019  
TÓM TT  
Bài báo này nghiên cu ảnh hưởng xúc tác ca formaldehyde đến tốc độ phn ng  
oxi hóa Rhodamine B (RhB) bng kali bromate (KBrO3) trong môi trường axit  
sulfuric (H2SO4). Tốc độ phn ứng được x{c định bằng c{ch đo sự thay đổi độ hp  
ththeo thi gian ca dung dch RhB tại bước sóng ( λmax 557 nm. C{c điều kin  
thích hp cho phn ng đã được nghiên cu. Phương pháp phân tích  
formaldehyde được xây dng trong khong nồng độ 7,32 50,00 ppb vi hsố  
tương quan (R) l| 0,9993 và gii hn phát hin (LOD) là 2,19 ppb. Độ lch chun  
tương đối khi x{c định các mu chun formaldehyde phòng thí nghim có nồng độ  
15 ppb v| 45 ppb tương ứng là 4,34% và 3,14% (n = 3).  
Tkhóa: động hc xúc tác; formaldehyde; rhodamine B; trc quang.  
1. MỞ ĐẦU  
Formaldehyde là chất khí không m|u, có mùi hăng, dễ cháy và có khả năng tự  
polymer hóa khi nồng độ cao. Formaldehyde được sdng trong nhiều lĩnh vực đời  
sống như nông nghiệp, công nghip, y tế, < Tuy nhiên, việc tiếp xúc vi nó trong  
khong thi gian dài hay ngn, vi nồng độ thấp hay cao đều gây ảnh hưởng không  
tốt đến sc khỏe con người như dị ứng da, gây kích thích niêm mạc mũi, vòm hng,  
và có khả năng ung thư, < [2], [7].  
Chính vì nhng tác hi ca nó, nghiên cứu x{c định h|m lượng formaldehyde  
trong nhiu đối tượng như môi trường, thc phm, < ng|y c|ng được quan tâm nhiu  
hơn. Hin nay, có nhiều phương ph{p phân tích được nghiên cứu để x{c định  
formaldehyde như phương ph{p sắc ký [5], phương ph{p trắc quang [4], phương pháp  
phân tích dòng chy [8] < Trong số c{c phương ph{p kể trên, phương ph{p trắc  
quang - động hc xúc tác (TQ - ĐH XT) l| phương ph{p có độ nhy v| độ chn lc tt,  
21  
Nghiên cứu xác định formaldehyde bằng phương pháp trắc quang đng hc xúc tác …  
quy trình ph}n tích đơn giản, tiết kim thi gian và chi phí phân tích, thích hp vi  
việc x{c định formaldehyde trong c{c đổi tượng khác nhau.  
Trong bài báo này, chúng tôi đưa ra một skết quả ban đầu vvic nghiên cu  
x{c định formaldehyde bằng phương ph{p TQ –ĐH XT dựa trên ảnh hưởng xúc tác  
ca formaldehyde cho phn ng oxi hóa RhB bng KBrO3 [3]  Kết quca nghiên cu  
này nhm định hướng cho vic xây dựng phương ph{p x{c định formaldehyde trong  
c{c đối tượng thc phm.  
2. THC NGHI M  
2.1. Thiết b, dng cụ  
- Máy quang phV630 UV/Vis Spectrometer Jasco (Nht Bn);  
- Máy cất nước 2 ln Aquatron (Thụy Sĩ);  
- Cân phân tích Precisa XB 2204 vi độ chính xác 0,0001 g;  
- Các dng cthủy tinh như pipet, bình định mức, < được ra bng xà phòng,  
dung dịch axit đặc; ngâm trong dung dch axit loãng v| được ra li bng nước máy  
trước khi tráng li vi nước ct.  
2.2. Hóa cht  
Các dung dch gc: formaldehyde 1000 ppm (PA, Trung Quc) được chuẩn độ  
li bằng phương ph{p Iod Thiosunfate theo TCVN 7535-2:2010 [1]; Rhodamine B  
0,001 M (PA, Đức); KBrO  
Các hóa chất đều thuc loi hóa cht tinh khiết phân tích (PA) v| được pha vi  
nước ct 2 ln.  
3
0,1 M (PA, Pháp); H  
2
SO  
4
0,8 M (PA, Trung Quc).  
2.3. Cơ sở lý thuyết của phƣơng pháp  
Phương ph{p dựa trên ảnh hưởng ca xúc tác formaldehyde đến phn ng oxy  
hóa RhB bng KBrO  
12 BrO  
Br  
3
. Cơ chế ca phn ng có xúc tác diễn ra như sau [3]:  
-
+
3
+ 15 HCHO + 12 H  
6 Br  
2
+ 15 CO  
2
+ 21 H  
2
O
(1)  
(2)  
-
sn phm oxy hóa (không màu) + Br  
2
+ RhB (tím)  
Theo [3], phn ng (1) xy ra chậm hơn nhiều so vi phn ng (2) nên tốc độ  
ca phn ng phthuc vào tốc độ phn ng (1). Br được sinh ra sphn ng vi  
2
RhB làm giảm cường độ hp thca dung dch RhB tại bước sóng 557 nm.  
Để x{c định tốc độ phn ng (v), chúng tôi sdụng phương ph{p tích ph}n -  
cố định thi gian (Δt ) [6] và được biu din qua biu thc sau:  
A0  
AS  
(3)  
v = log  
= (k1+ k2.CHCHO ).t = k3 + k4.CHCHO  
22  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S2 (2019)  
 ới A  
0
, A lần lượt l| độ hấp thụ của Rh  trong phản ứng nền v| phản ứng có  
S
x c t{c trong khong thi gian Δt ; k  
1
, k lần lượt là hng stốc độ ca phn ng nn  
2
và phn ng có xúc tác.  
3. KT QU  VÀ TH O LUN  
3.1. Các điều kin thích hp ca phn ng  
3.1.1. Chn la bước sóng hp ththích hp  
Quét phhp thca các hphn ng khác nhau trong khoảng bước sóng từ  
800 - 400 nm. Kết quả được biu din trên hình 1.  
Hình 1. Phhp thca RhB trong nhng hphn ng khác nhau.  
(1): Phhp thca RhB trong   i trư ng H2SO4.  
(2): Phhp thca RhB trong   i trư ng H2SO4 mt KBrO3   
(3): Phhp thca RhB trong   i trư ng H2SO4 mt KBrO3 và formaldehyde 5 ppb.  
(4): Phhp thca RhB trong   i trư ng H2SO4 mt KBrO3 và formaldehyde 50 ppb.  
-6  
-4  
Điều kin thí nghim (ĐKTN): Quét pht800 nm - 400nm; CRhB = 8. 10 M; CKBrO3 = 8. 10 M; CH2SO4  
= 0,1 M; nhiệt độ phòng; th i gian phn ng (t) = 4 phút.  
Kết quhình 1 cho thấy độ hp thgim khi trong dung dch có KBrO  
3
(đường  
2) chng tỏ đã có phản ng gia RhB và KBrO . Mt khác, độ hp thgim mnh khi  
3
có mt nồng độ ca formaldehyde (đường 3,4). Điều n|y đã cho thấy formaldehyde  
đóng vai trò x c t{c khiến phn ng xy ra nhanh hơn.  
Da vào phhp thtrong hình 1, chúng tôi nhn thy phổ hấp thụ đạt gi{ trị  
λ
cực đại tại bước sóng max = 557 nm. Vì vậy, bước sóng 557 nm được la chn trong các  
thí nghim tiếp theo.  
23  
Nghiên cứu xác định formaldehyde bằng phương pháp trắc quang đng hc xúc tác …  
3.1.2. Chn la nồng độ ca RhB  
+
Tốc độ phn ng phthuc vào nồng độ các cht phn ng: RhB, KBrO  
3
, H và  
formaldehyde. Tuy nhiên, vì nồng độ RhB ln hơn nhiều so vi nồng độ formaldehyde  
nên sự thay đổi nồng độ RhB ảnh hưởng không đ{ng kể đến tốc độ phn ng [6]; vì  
-6  
vy, chúng tôi la chn CRhB = 8. 10 M có độ hp thA = 0,8223 Abs cho tt các thí nghim.  
3.1.3. Ảnh hưởng ca nồng độ KBrO  
3
Ảnh hưởng ca KBrO đến tốc độ phn ng nn và phn ng có xúc tác được  
3
-4  
-4  
kho sát trong khong t4,0.10 - 14,4.10 M. Kết quả được biu diễn như hình 2.  
Hình 2. Ảnh hưng ca KBrO3 đến log(A0/AS).  
-6  
ĐKTN:  
= 557 nm; CRhB = 8.10 M; CH2SO4 = 0,1 M; CHCHO = 50 ppb; nhiệt độ phòng; t= 4 phút.  
-4  
-4  
Kết quả ở hình 2 cho thy khi nồng độ KBrO  
3
tăng từ 4,0.10 M đến 8,0.10 M  
/A  
) gim. Vì thế, chúng  
dẫn đến tốc độ phn ứng có x c t{c nhanh hơn so với phn ng nn nên log(A  
0
S)  
tăng. Sau đó tốc độ phn ng có xúc tác gim dn nên log(A  
0
/A  
S
-4  
tôi la chn 8,0.10 M làm nồng độ KBrO  
3
cho các thí nghim tiếp theo.  
3.1.4. Ảnh hưởng ca nồng độ H  
2
SO  
4
Ảnh hưởng ca H SO đến tốc độ phn ng nn và phn ứng có x c t{c được  
2
4
kho sát trong khong t0,096 - 0,176 M. Kết quả được biu diễn như hình 3.  
Hình 3. Ảnh hưng ca H2SO4 đến log(A0/AS).  
-6  
-4  
ĐKTN:  
= 557 nm; CRhB = 8.10 M; CKBrO3 = 8.10 M; CHCHO = 50 ppb; nhiệt độ phòng; t= 4 phút.  
24  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S2 (2019)  
Kết quả ở hình 3 cho thy khi nồng độ H  
đến tốc độ phn ứng có x c t{c nhanh hơn so vi phn ng nn nên log(A  
Sau đó, tốc độ phn ng có xúc tác gim nên log(A /A ) gim. Vì thế, 0,16 M được la  
chn làm nồng độ H SO cho các thí nghim tiếp theo.  
2
SO  
4
tăng từ 0,096 M đến 0,16 M dn  
0
/A ) tăng.  
S
0
S
2
4
3.1.5. Ảnh hưởng ca nhiệt độ  
Ảnh hưởng ca nhiệt độ đến tốc độ phn ng nn và phn ứng có x c t{c được  
0
0
kho sát trong khong tnhiệt độ phòng (khong 25 C) đến 80 C. Kết quả được biu  
diễn như hình 4.  
Hình 4. Ảnh hưng ca nhiệt độ đến log(A0/AS).  
-6  
-4  
ĐKTN:  
= 557 nm; CRhB = 8.10 M; CKBrO3 = 8.10 M; CHCHO = 50 ppb; CH2SO4 = 0,16 M; t= 4 phút.  
Theo kết quả được biu din như hình 4 cho thy tốc độ phn ng có xúc tác  
0
nhanh hơn so với tốc độ phn ng nền khi tăng nhiệt độ tnhiệt độ phòng đến 70 C  
0
nên log (A  
0/A  
S
) tăng dần. Sau đó, gi{ trị log (A  
0
/A  
S
) gim nhiệt độ 80 C. Do đó, nhiệt  
0
độ 70 C được la chn là nhiệt độ phù hp cho các thí nghim tiếp theo.  
3.1.6. Ảnh hưởng ca thi gian  
Ảnh hưởng ca thi gian phn ứng đến tốc độ phn ng nn và phn ng có  
x c t{c được kho sát trong khong thời gian 1 ph t đến 4 phút. Kết quả được biu  
diễn như hình 5.  
Hình 5. Ảnh hưng ca thời gian đến log(A0/AS).  
-6  
-4  
ĐKTN: = 557 nm; CRhB = 8.10 M; CKBrO3 = 8.10 M; CHCHO = 50 ppb; CH2SO4 = 0,16 M;  
0
nhiệt độ 70 C.  
25  
Nghiên cứu xác định formaldehyde bằng phương pháp trắc quang đng hc xúc tác …  
Kết quả như hình 5 cho thy thi gian phn ng 2 phút là phù hp vì giá trị  
log(A  
0
/A ) cao nht trong thi gian này. Vì thế, để thun li cho vic tiến hành thí  
S
nghim, chúng tôi la chn 2 phút làm thi gian phn ng thích hp ca các thí  
nghim tiếp theo.  
3.2. Sphthuc gia tốc độ phn ng và nng độ formaldehyde  
Áp dụng c{c điều kin thích hợp đã chọn, tiến hành đo độ hp thca dung  
dch phn ng nn và phn ng có xúc tác ca formaldehyde trong khong t5 ppb  
đến 50 ppb. Phương trình hi quy gia log (A  
0/A  
S
) theo CHCHO có dng:  
log (A /A ) = (0,0308 0,0054) + (0,0097  
0
S
0,0002).CHCHO  
Hình 6. Đường biu din sphthuc ca log (A  
0/A  
S
) vào nồng độ formaldehyde.  
-6  
-4  
0
ĐKTN: = 557 nm; CRhB = 8.10 M; CKBrO3 = 8.10 M; CH2SO4 = 0,16 M; nhiệt độ 70 C; t= 2 phút.  
Thình 6, chúng tôi có thể x{c định được các thông số liên quan đến mi quan  
hgia log(A  
0
/A ) và CHCHO như sau:  
S
- Hsố tương quan (R) = 0,9993;  
- Độ lch chun ca tín hiệu y trên đường chun (S ) = 0,0071;  
y
- Gii hn phát hin (LOD) = 2,19 ppb và gii hn định lượng (LOQ) = 7,32 ppb.  
3.3. Đánh giá độ tin cy của phƣơng pháp  
Độ tin cy của phương ph{p được đ{nh gi{ thông qua độ lp lại (RSD) v| độ  
thu hi (Rev). Tiến h|nh đo lặp li 3 lần đối vi mi dung dch formaldehyde chun tự  
pha có nồng độ 15 ppb và 45 ppb. Kết quả thu được bng 1.  
26  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Bng 1. Kết quả đ{nh gi{ độ tin cy của phương ph{p.  
Tp 14, S2 (2019)  
CHCHO (ppb) Thí nghim log(A  
0
/A  
S)  
CHCHO tìm thy (ppb) RSD (%) Rev (%)  
1
2
3
0,1636  
0,1743  
0,1740  
13,70  
14,80  
15  
45  
4,34  
3,14  
96,13  
14,77  
14,42  
47,30  
46,90  
44,61  
46,27  
Trung bình  
1
2
3
0,4896  
0,4857  
0,4635  
102,82  
Trung bình  
Theo Horwitz, khi x{c định h|m lượng ca cht phân tích trong ni bphòng  
1
2
thí nghim, giá trRSD  
.RSDHorwitz thì kết quchp nhận được. Theo kết qutrong  
bng 1, chúng tôi nhn thy:  
Vi CHCHO = 15 ppb thì RSD <  
10,5log(15.109  
10,5log(45.109  
1
2
) = 15,02%.  
) = 12,76%.  
.2  
1
2
Vi CHCHO = 45 ppb thì RSD <  
.2  
Kết quso sánh trên cho thấy phương ph{p có độ lp li tốt. Đồng thi, theo  
kết quả ở bng 1, độ đ ng của phương ph{p đạt yêu cu với độ thu hi 96,13% -  
102,82% (n = 3).  
4. KT LUN  
Vi các kết quả thu được trên, chúng tôi có thể đi đến nhng kết luận như  
sau:  
- Đã tìm được c{c điều kin thích hp khi phân tích formaldehyde bng  
phương ph{p trắc quang – động hc xúc tác sdng hphn ng RhB - KBrO  
3
trong  
môi trường H SO vi xúc tác formaldehyde.  
2
4
- Phương ph{p có thể x{c định formaldehyde trong khong nồng độ 7,32 - 50  
ppb vi hsố tương quan (R) là 0,9993; gii hn phát hin (LOD) là 2,19 ppb và gii  
hạn định lượng (LOQ) là 7,32 ppb.  
- Kết quả đ{nh gi{ độ tin cy cho thy phương ph{p có độ lp li (RSD) v| độ  
đ ng (Rev) tt:  
+ Vi CHCHO = 15 ppb: RSD = 4,34% và Rev = 96,13% (n = 3);  
+ Vi CHCHO = 45 ppb: RSD = 3,14% và Rev = 102,82% (n = 3).  
27  
Nghiên cứu xác định formaldehyde bằng phương pháp trắc quang đng hc xúc tác …  
L I C   ƠN  
Cảm ơn Phòng thí nghiệm Hóa Môi trường – Đại hc Khoa hc Huế đã tạo điều  
kin thun lợi để chúng tôi nghiên cứu đề tài này.  
TÀI LI U THAM KH O  
[1]. Tiêu chun Vit Nam 7535-2:2010 (2010). Da - xác định hà  lượng formaldehyt bằng phương  
pháp hóa hc - Phần 2: Phương pháp so  àu, BKhoa hc và Công ngh, Hà Ni.  
[2]. H. H. Çelik et al (2006). A review of the health effect of formaldehyde toxicity, Hacettepe  
University.  
[3]. X. Cui et al (2007). Kinetic spectrophotometric method for rapid determination of trace  
formaldehyde in foods, Analytica Chimica Acta, Vol 590, pp. 253 259.  
[4]. F. Gasparini et al (2008). A Simple and Green Analytical Method for the Determination of  
Formaldehyde, J. Braz. Chem. Soc, Vol 19, No 7, pp. 1531 1537.  
[5]. K. M. Lo, Y .L. Yung (2013). Integration of Headspace Solid Phase Micro Extraction with  
Gas Chromatography for Quantitative Analysis of Formaldehyde, Bull. Korean Chem. Soc,  
Vol 34, No 1, pp. 139 142.  
[6]. D. Perez-Bendito, M. Silva (1988). Kinetic methods in analytical chemistry, Ellis Horwood  
Chichester, pp. 21 47.  
[7]. UNEP, International Labour Organization (ILO), WHO (1991). Formaldehyde: Health and  
Safety Guide, WHO, No 57.  
[8]. Z. Q. Zang, H.T. Yan, X. F. Yue (2004). Catalytic Determination of Trace Formaldehyde  
with a Flow Injection System Using the Indicator Reaction between Crystal Violet and  
Bromate, Microchimica Acta, Vol 146, pp. 259 263.  
28  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S2 (2019)  
DETERMINATION OF FORMALDEHYDE BY KINETIC CATALYTIC  
SPECTROPHOTOMETRIC METHOD USING THE REACTION SYSTEM  
KBrO - RhB - HCHO IN SULFURIC ACID MEDIUM  
3
*
Hoang Quoc Binh,Nguyen Van Ly  
Faculty of Chemistry, University of Sciences, Hue University  
*Email: nguyenvanly1955@gmail.com  
ABSTRACT  
This article is a study on the catalytic effect of formaldehyde on the rate of the  
oxidation of Rhodamine B (RhB) with potassium bromate (KBrO3) in sulfuric acid  
medium (H2SO4) (formaldehyde as catalyst). The reaction rate was monitored  
spectrophotometrically by measuring the changes an absorbance of RhB solution at  
557 nm. The effects of important parameters, such as concentration of reagents,  
reaction  
time  
and  
temperature,  
were  
studied.  
This  
methodcan  
determineformaldehyde in the range of 7,32 50,00 ppb with correlation coefficient  
of 0,9993 and limit of detection (LOD) of 2,19 ppb. The relative standard deviations  
for the determination of 15 and 45 ppb of formaldehyde were 4,34% and 3,14% (n =  
3), respectively.  
Keywords:  
formaldehyde;  
kinetic  
catalytic  
method;  
rhodamine  
B;  
spectrophotometry.  
Hoàng Quc Bình sinh ngày 05/06/1995 tại Ph  Yên. Năm 2017, ông tốt  
nghip Cử nh}n Sư phạm Hóa hc tại Trường Đại học Sư phạm, Đại hc  
Huế. Từ năm 2017 đến nay, ông là hc viên Cao hc, chuyên ngành Hóa  
Phân tích tại trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế.  
Nguyễn Văn Ly sinh ngày 25/12/1955 tại Nam Định. Năm 1978, ông tốt  
nghip Cnhân tại trường Đại hc Tng hp Huế. Năm 1997, ông tốt  
nghip Thạc sĩ Hóa học. Năm 2002, ông tốt nghip Tiến sĩ Hóa học,  
chuyên ngành Hóa Phân tích. Từ năm 1978 đến nay, ông là ging viên ti  
trường Đại hc Tng hp Huế, nay l| trường Đại hc Khoa học, Đại hc  
Huế.  
Lĩnh vực nghiên cu: Phân tích hóa học, ph}n tích môi trường, thc phm.  
29  
pdf 10 trang yennguyen 18/04/2022 1320
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu xác định Formaldehyde bằng phương pháp trắc quang động học – xúc tác dùng hệ phản ứng KBrO₃ - Rhb - HCHO trong môi trường H₂SO₄", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_xac_dinh_formaldehyde_bang_phuong_phap_trac_quang.pdf