Phân tích Carboxy - delta 9 - THC trong mẫu nước tiểu bằng sắc ký lỏng khối phổ (UPLC-MS/MS)

Tp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh hc - Tp 25, S2/2020  
PHÂN TÍCH CARBOXY - DELTA 9 - THC TRONG MẪU NƯỚC TIU  
BNG SC KÝ LNG KHI PH(UPLC-MS/MS)  
Đến tòa son 25-11-2019  
Đặng Đức Khanh, Nguyn ThNgc Minh  
Viện Pháp y Quân đội  
Phạm Đức Trng, Nguyễn Xuân Trường  
Vin Khoa hc hình sự  
SUMMARY  
ANALYSIS OF CARBOXY - DELTA 9 – THC IN URINE SAMPLES USING  
ULTRAPERFORMANCE LIQUID CHROMATOGRAPHY  
TANDEM MASS SPECTROMETRY (UPLC-MS/MS)  
The research reported the results of analysing Carboxy-delta 9-THC in urine samples of drivers using  
ultraperformance liquid chromatography coupled to a triple quadrupole mass spectrometer (UPLC-  
MS/MS). Concentrations of Carboxy-delta 9-THC in urine samples were varied from 16ng/ml to  
185ng/ml. The UPLC-MS/MS operated in multiple reaction monitoring (MRM) mode with positive  
ionization, analysis resulted in 10 minutes. Sample treatment using solid phase extraction with C18  
gave recovery values more than 85%, the relative repeatability standard deviation value was lower  
than 10%. The linear of Carboxy-delta 9-THC was tested in range from 10 to 500ng/ml in urine. The  
limit of detection and limit of quantification of the proceduce were 2,7 and 8,9ng/ml, respectively.  
Keywords: Carboxy-delta 9-THC, THC, LC-MS/MS, urine samples.  
1. MỞ ĐẦU  
chuyn hóa là Carboxy - delta 9 - THC trong  
mẫu nước tiu. Trong nghiên cứu có đưa ra kết  
quphân tích Carboxy - delta 9 - THC trong  
mt smẫu nước tiu của lái xe đã sdng cn  
sa. Mẫu được lấy trong các đợt khám sc khe  
và kim tra ma túy cho lái xe.  
Cn sa tự nhiên là ma túy được sdng phbiến ở  
Vit Nam. Trong cây cn sa tnhiên có  
Tetrahydrocannabinol (THC) là cht có hot tính  
chính. Cn sa tự nhiên thường được các đối tượng  
sdụng theo đường hít. Sau khi được hít vào cơ  
ththì THC được chuyn hóa nhanh thành  
Carboxy - delta 9 - THC dng liên kết vi axít  
glucuronic và đào thải chyếu qua nước tiu.  
Sc ký lng siêu hiệu năng kết ni vi detector  
khi phni tiếp 2 ln (UPLC-MS/MS) hin  
nay được xem là thiết bhiện đại, có độ ổn  
định, chính xác và độ nhạy cao. Do đó, lượng  
mu dùng trong phân tích là rt ít.  
2. THC NGHIM  
2.1. Hóa cht, thiết bnghiên cu  
Hóa cht chun: Carboxy - delta 9 – THC  
(THC-COOH) nồng độ 100µg/ml methanol và  
cht ni chun là Carboxy - delta 9 - THC - d9  
(THC-COOH-d9) nồng độ 100µg/ml methanol  
ca hãng Cayman, lần lượt có CAS Number là  
104874-50-2 và 136765-52-1.  
Như vậy, UPLC-MS/MS là thiết brt hiu quả  
để xác định được đối tượng có sdng cn sa  
hay không thông qua vic phân tích cht  
Hóa cht phân tích gm có: methanol, acetonitrile,  
ethylacetat, n-hexan, diclomethan, axít clohydric,  
natri acetat, axít formic, axít acetic, natri hydroxít,  
51  
nước loi ion, ct SPE C18 500mg, 3ml ca hãng  
supelco, Nitơ 99,999…  
trình, mỗi điểm lp li thí nghim 6 ln ly giá  
trtrung bình.  
Thiết bsc ký lng siêu hiệu năng kết ni  
detetector 2 ln khi phca hãng Bruker.  
Cột phân tích Ultra II C18 kích thước 100 x  
21mm, kích thước ht 1,9µm ca hãng  
RESTEK.  
2.5. Đánh giá độ thu hồi và độ lp li ca  
quy trình phân tích mu  
Độ thu hi ca quy trình chiết pha rắn được  
kho sát trc tiếp trên mẫu nước tiu blank  
thêm THC-COOH 3 nồng độ là 15, 250,  
450ng/ml, mi mu thc hin lp li 6 ln.  
Dch ra gii chiết pha rắn được thêm 50ng IS  
bng với lượng IS có trong mu chun so sánh.  
Kết quả độ thu hi so sánh trc tiếp vi mu  
chuẩn có cùng hàm lượng. Độ lp li ca quy  
trình phân tích mẫu được đánh giá da trên giá  
trRSD ca 6 ln phân tích lp mi nồng độ.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
2.2. Quy trình xlý mu  
Mẫu nước tiểu trước khi phân tích LC-MS/MS  
được xlý theo các bước sau:  
Bước 1: Chun bmẫu trước khi chy ct chiết  
pha rn: Lấy 1ml nước tiểu đã ly tâm loi cn  
vào ng vial 2ml có sn 50ng cht ni chun.  
Thêm 50µl dung dch 40% NaOH. Lc vortex  
5 phút, trong tủ ấm nhiệt độ 60oC trong  
thi gian 30 phút. Sau khi làm lnh mu, thêm  
khong 100µl dung dịch axít acetic đặc để đưa  
mu về môi trường pH = 3-4.  
3.1. Kết qukhảo sát điều kin phân tích  
UPLC-MS/MS  
Kết quả phân tích được thc hin trên hthng  
sc ký lng siêu hiệu năng với detector khi  
phtriple quadrupole ca hãng Bruker. Kiu  
phân tích thc hin theo chế độ ion hóa phun  
điện t(ESI) bắn phá ion dương.  
Bước 2: Chy ct chiết pha rn: Hot hóa ct  
bằng 3ml methanol, 3ml nước và 1ml dung  
dịch đệm acetat pH=3. Ra tp cht bng 2ml  
nước loi ion, 2ml hn hp dung dch 0,1M  
axít HCl : ACN tlệ 95:5, sau đó làm khô cột  
trong thi gian 5 phút. Ra gii cht phân tích  
bng 6ml hn hp dung dch n-hexan :  
ethylacetat tl50:50. Dch chiết được làm  
bay hơi dung môi đến còn khoảng 100µl trước  
khi phân tích trên LC-MS/MS.  
Thc hin phân tích mu chun THC-COOH  
và cht ni chun THC-COOH-d9 có nồng độ  
1000ng/m methanol theo chế độ full scan đã  
xác định la chn precursor ion cho THC-  
COOH là 345 m/z và THC-COOH-d9 là 354  
m/z. Tiếp theo stiến hành phân tích theo chế  
độ production để xác định mnh ph, từ đó lựa  
chn mảnh ion để phân tích theo chế độ MRM  
(Multiple Reaction Monitoring). Chế độ MRM  
được áp dụng để phân tích đánh giá độ ổn định  
ca thiết b, kho sát khong tuyến tính và quy  
trình xlý mu. Kết qukhảo sát đã đưa ra  
được điều kin phân tích UPLC-MS/MS chế  
độ MRM như sau:  
2.3. Khảo sát độ chn lc ca thiết bị  
Độ chn lc ca thiết bLC-MS/MS được phân  
tích trên mẫu nước tiu blank của 10 người khác  
nhau được chun bị theo đúng quy trình xlý mu  
mc 2.2 không có cht ni chun.  
2.4. Kho sát khong tuyến tính, gii hn phát  
hin và gii hạn định lượng ca quy trình  
Giá trLOD và LOQ ca quy trình được thc  
hin trên mẫu nước tiu blank thêm chun có  
nồng độ gim dn. Giá trị LOD được tính khi  
S/N = 3 và LOQ = 3,3 LOD.  
Pha động: A: axít acetic 0,1% trong nước loi  
ion, B: Acetonitrile.  
Chương trình pha động gradient: B tăng từ 30%  
đến 80% trong thi gian từ 0 đến 5 phút, gi80%  
trong thi gian 1 phút, B gim t80% xung  
30% trong thi gian 0,5 phút, gi30% trong thi  
gian 3,5 phút. Tng thi gian phân tích là 10  
phút. Nhiệt độ duy trì ct phân tích là 400C.  
Tốc độ dòng: 0,4ml/phút  
Khong tuyến tính được kho sát da vào 6  
điểm chun trong khong nồng độ THC-  
COOH t10 đến 500ng/ml nước tiểu. Đường  
chuẩn được xây dng dựa trên 6 điểm có hàm  
lượng (10; 25; 50; 150; 300; 500ng; THC-  
COOH-d9 trong mỗi điểm là 50ng) được pha  
trong 1ml dung dch mẫu nước tiu blank, tiến  
hành xlý mẫu và phân tích theo đúng quy  
Vòng bơm mẫu: 2µl.  
Điều kin khi phổ như sau:  
52  
Bảng 1. Điều kin khi phổ  
tR  
Kiu phân  
Precursor ion  
Năng lượng  
(eV)  
TT  
1
Cht  
Product ion (m/z)  
tích  
m/z  
345  
7,82  
7,76  
15  
THC-COOH  
MRM  
MRM  
327,0100 298,756  
336,2100 308,249  
354  
15  
THC-COOH-d9  
3.2. Kết qukhảo sát đánh giá độ ổn định  
ca thiết bị  
Độ ổn định ca thiết bị được khảo sát đánh giá  
ở 3 điểm có hàm lượng ca THC-COOH giá  
trthp, trung bình, cao trong khong tuyến  
tính kho sát lần lượt 15; 250; 450ng, nồng độ  
cht ni chun trong mi mu là 50ng/ml. Kết  
quchra trong bng 2 cho thy giá trị độ lch  
chun RSD < 3% khi thng kê 2 yếu tlà  
thời gian lưu và tỷ ldin tích pic ca THC-  
COOH chia cho ni chun.  
Hình 1: Sắc ký đồ chun THC-COOH  
(m/z 298,7) và IS (m/z 336,2; 308,2).  
Bng 2. Kết qukhảo sát độ ổn định ca thiết bUPLC-MS/MS phân tích chế độ MRM  
Tên cht Tlệ hàm lượng THC- Sliu thng kê thi gian Sliu thng kê tldin tích pic  
COOH/IS (ng)  
0,3  
lưu (tR)  
tRtrung bình = 8,341  
SD = 0,1019  
ca THC-COOH / IS  
TlStrung bình = 0,3308  
SD = 0,0078  
RSD = 1,23  
RSD = 2,36  
tRtrung bình = 8,295  
SD = 0,0762  
TlStrung bình = 5,9436  
SD = 0,1003  
THC-  
COOH  
5,0  
9,0  
RSD = 0,92  
RSD = 1,68  
tRtrung bình = 8,318  
SD = 0,0783  
TlStrung bình = 10,8147  
SD = 0,2739  
RSD = 0,94  
RSD = 2,53  
3.3. Kết qukhảo sát độ chn lc ca  
phương pháp phân tích  
Kết qukho sát trên 10 mẫu nước tiu blank  
của 10 người không sdng ma túy cho thy  
độ chn lc rt tt, không có pic tp xut hin  
trùng vi pic ca cht chun và ni chun. Kết  
quả đại din chra trên hình 2.  
Hình 2: Sắc ký đồ (m/z 298,7) mu blank  
53  
3.4. Kết qukho sát khong tuyến tính,  
LOD, LOQ ca thiết bị  
Khong tuyến tính thhin mối tương quan  
tuyến tính gia tlệ lượng cht THC-COOH  
và THC-COOH-d9 vi tldin tích píc  
tương ứng. Kết qukhảo sát được thhin  
trong bng 3.  
Phương trình hồi quy được xây dng là Y =  
1,1938 X – 0,0285 vi R2 = 0,9996. Trong đó:  
Y là tldin tích píc. X là tlệ lượng cht  
ca THC-COOH/IS. Gii hn phát hin ca  
quy trình là 2,7 và 8,9ng/ml nước tiu.  
Bng 3. Sliu kho sát khong tuyến tính  
Hình 3: Sắc ký đồ phân tích mẫu nước tiu  
thc tế có THC-COOH.  
Tlệ lượng THC- Tldin tích pic  
4. KT LUN  
TT  
COOH/IS  
THC-COOH/IS  
Nghiên cứu đã đưa ra quy trình phân tích định  
tính, định lượng Carboxy - delta 9 - THC trong  
mẫu nước tiu bng thiết bUPLC-MS/MS có  
sdng cht ni chun là Carboxy - delta 9 -  
THC - d9. Thiết bị phân tích có độ chính xác  
cao, thi gian phân tích nhanh 10 phút 1 mu.  
Quy trình xlý mu sdng cột C18 có đthu  
hi cao trên 85%, dtự động hóa. Gii hn  
định lượng tìm được là 8,9ng/ml nước tiu.  
Kết quphân tích cho thy 6 mẫu nước tiu có  
Carboxy - delta 9 – THC có nồng độ trong  
khong từ 16 đến 185ng/ml.  
1
2
3
4
5
6
0,2  
0,5  
1,0  
3,0  
6,0  
0,1345  
0,6903  
1,1939  
3,5217  
7,0205  
11,9792  
10,0  
3.5. Đánh giá độ thu hồi và độ lp li ca  
quy trình phân tích mu  
Kết quả đánh giá cho thấy quy trình chiết pha  
rắn có độ thu hi mu cao c3 nồng độ  
nghiên cứu, độ thu hi càng cao khi nồng độ  
THC-COOH trong mẫu nước tiu cao. Kết quả  
khảo sát độ thu hồi và độ lp li chra trong  
bng 4.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Marc J Rumpler (2014), “Quantitative  
analysis  
of  
11-nor-9-carboxy-  
tetrahydrocannabinol (THC-COOH) in urine  
by LC-MS/MS following a simple filtration”,  
Journal of Chromatography B; 957,77-83.  
2. Stephanson N, et al. (2008), “Accurate  
identification and quantification of 11-nor-  
delta(9)-tetrahydrocannabinol-9-carboxylic  
acid in urine drug testing: evaluation of a direct  
high efficiency liquid chromatographic-mass  
Bng 4. Kết qukhảo sát độ thu hi  
và độ lp li  
Độ lch  
chun (RSD)  
Lượng thêm  
vào (ng/ml)  
Độ thu  
hi (%)  
TT  
1
2
3
15  
250  
450  
87,5  
94,6  
95,2  
8,6  
7,8  
7,1  
spectrometric  
method”,  
Journal  
of  
Chromatography  
B
analytical technology  
biomedical life science, 2008 august 1.  
871(1),101-108.  
3. UCT, Inc (2008), “Solid phase extraction  
application manual”, 27.  
4. Wolfgang Weinmann et al. (2000),  
“Simultaneous determination of THC-COOH  
and THC-COOH-glucuronide in urince  
samples by LC/MS/MS”, Forensic science  
international,113(1-3), 381-387  
3.6. Kết quphân tích mu thc tế  
Mẫu nước tiểu giám định ca các lái xe được  
ly trc tiếp vào ng nghim, bo qun lnh từ  
0 đến 4oC và phân tích ngay trong ngày. Mu  
được phân tích theo đúng quy trình ti mc  
2.2. Kết quphân tích cho thy 6 mẫu nước  
tiu có THC-COOH nồng độ trong khong từ  
16 đến 185ng/ml. Hình 3 là sắc ký đồ phân tích  
mẫu nước tiu thc tế có THC-COOH.  
54  
Tp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh hc - Tp 25, S2/2020  
TÍNH CHT SIÊU TỤ ĐIỆN HÓA CA VT LIỆU MANGAN ĐIOXIT  
PHA TP NIKEN OXIT TNG HỢP THEO PHƯƠNG PHÁP SOL-GEL  
Đến tòa son 19-1-2020  
Nguyn ThLan Anh, Đặng Ngọc Định, Bùi Thị Thơi, Mạc Đình Thiết  
Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì  
SUMMARY  
ELCTROCHEMISTRY SUPERCAPACITOR PROPERTIES OF MANGANESE  
DIOXIDE DOPING NIKEL OXIDE ARE SNTHESIZED BY SOL-GEL METHOD  
In this study, manganese dioxide material doped with nickel oxide are synthesized by sol-gel method.  
Electrochemical properties of the synthesized material was studied using cyclic oltammetry (CV) in 0.5  
M Na2SO4 aqueous electrolyte. Results showed that manganese dioxide doped with nickel oxide exhibits  
a specific capacitance of 362 F/g. After 1000 cycle tests, material maintain 79.8% of its initial specific  
capacitance.  
Keywords: supercapacitor, manganese dioxide, doped nickel oxide, sol-gel method  
1. MỞ ĐẦU  
phương pháp khác nhau, tính dẫn điện và hot  
tính điện hóa tương đối tt, làm vic được  
trong môi trường trung tính nên rt thân thin  
vi môi trường. Tuy nhiên, mangan đioxit  
chưa hoàn toàn đáp ứng được các yêu cu kỹ  
thut ca vt liu siêu tdo dung lượng riêng  
và tui thọ chưa cao. Để ci thiện nhược điểm  
này ca vt liu có nhiều hướng nghiên cu  
khác nhau như thay đổi kthut chế to [4,7]  
hoc pha tp vi kim loi chyn tiếp [5,8].  
Trong bài báo này, chúng tôi trình bày kết quả  
nghiên cu tính cht siêu tụ điện hóa ca vt  
liệu mangan đioxit pha tạp niken oxit tng hp  
theo phương pháp sol-gel.  
Gần đây, siêu tụ được xem là thiết btích trữ  
năng lượng ha hn rt hiu qudo khả năng  
phóng np nhanh, dòng phóng ln, rt an toàn  
khi sdng và thân thin với môi trường.  
Chúng có thể được sdụng trong lưu trữ năng  
lượng tái to, thiết bị điện tbtúi và các  
phương tiện di động sdụng điện như xe đạp,  
xe hơi, xe bus, cần cu,… [ 1,3-8 ].  
Rutini oxit là vt liu rt thích hp cho vic  
chế to điện cực siêu tvì nó có dung lượng  
riêng ln (C > 700 F/g) và ca sổ điện thế rng  
(khong 1,4 V). Tuy nhiên, vt liu này có  
nhược điểm là giá thành đắt, độc hại đối vi  
môi trường và con người, mt khác tụ điện làm  
trutini oxit yêu cu làm vic trong môi  
trường điện ly axit mnh nên khó có thể  
thương mại hoá được. Do đó, việc tìm vt liu  
thay thế Rutini oxit là rt cn thiết.  
2. THC NGHIM  
2.1. Hóa cht  
Các hóa chất được sdng nghiên cứu có độ  
sch PA, do hãng Merck (Đức) sn xuất như:  
KCl, HCl, Ni(CH3COO)2.4H2O, Mn(NO3)2,  
axit citric (C6H8O7.H2O), poli etylen glycol  
(PEG) và điện cc niken.  
Mangan đioxit là vật liu ha hn cho siêu t,  
nó đang được nhiu nhà khoa hc quan tâm bi  
có mt số ưu điểm ni bật đó là nguồn nguyên  
liu phong phú trong tự nhiên, tương đối r,  
cách chế tạo đơn giản và có ththeo nhiu  
2.2. Thiết bị  
Mt sthiết bị được sdng nghiên cu gm:  
Máy khuy t, máy spin-coating, cân phân tích  
55  
độ chính xác ± 10-5g (BP 211D, Đức), tủ  
sy, lò nung (Memmert, Đức) và máy  
Potentiostate ImeX6.  
phóng.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Đặc trưng CV và dung lượng riêng của  
vật liệu  
2.3. Tng hp vt liu và chế tạo điện cc  
Vật liệu mangan đioxit pha tạp niken oxit được  
tổng hợp theo phương pháp sol-gel từ dung  
dch Mn(NO3)2 0,5 M và Ni(CH3COO)2 0,5 M.  
Các dung dịch được trộn theo tỉ lệ  
[Mn2+]/[Ni2+] là 4/1, tương ứng vi pha tp  
20% Ni.  
3.1.1. Ảnh hưởng ca khoảng điện thế quét  
tun hoàn  
Hình 1 biu diễn đường cong quét thế tun  
hoàn (CV) của vật liệu mangan đioxit pha tp  
niken oxit trong dung dch Na2SO4 0,5 M ti  
tốc độ quét 25 mV/s các khoảng điện thế  
quét: 0 ÷ 0,8; -0,1 ÷ 0,9; -0,2 ÷ 1,0 và -0,3 ÷  
1,1 V.  
Quá trình tng hp vt liệu điện cực được thc  
hiện như sau: khuấy đều hn hp gm axit  
citric và poli etylen glycol trong bình nón  
khoảng 5 phút, sau đó cho dung dịch cha hn  
hp gm Mn2+, Ni2+ vào và đun hồi lưu gia  
nhit 60 ÷ 70 oC, khuy liên tc trong 24 gi,  
duy trì pH = 5 - 6 bng dung dch amoniac.  
Sử dụng kỹ thut phquay, phủ lần lượt ba lớp  
màng sol-gel lên điện cc nn niken, mi ln  
30 giây các tốc độ quay lần lượt là 400  
vòng/phút, 600 vòng/phút, 800 vòng/phút.  
Gia mi ln phly mu ra sấy sơ bộ ở 80 oC  
trong 2 giờ. Sau đó các mẫu được nung 200  
2
1m  
0
-1
-2
-0.3  
0.0  
0.3  
0.6  
0.9  
1.2  
E(V) vs. SCE  
o
o
o
oC, 300 C, 400 C và 500 C trong 2 gi, tc  
độ nâng nhit 2 oC/phút. Sn phẩm thu được là  
các vt liệu điện cc mangan đioxit pha tạp  
niken oxit có khối lượng 0,5 mg.  
Hình 1. Đường cong CV của vật liu mangan  
đioxit pha tạp niken oxit khoảng điện thế  
quét khác nhau  
2.4. Nghiên cu tính chất điện hóa  
Ti khoảng điện thế 0 ÷ 0,8 V và -0,1 ÷ 0,9 V  
đường CV có dng chnhật đối xng nhau,  
ging với đường phóng nạp đặc trưng của tụ  
điện lí tưởng, chng tvt liu hoạt động có  
tính thun nghịch điện hóa, có thể ứng dng  
làm vt liu cho siêu t. Vi khoảng điện thế  
rộng hơn từ -0,2 ÷ 1 V và -0,3 ÷ 1,1 V trên  
đường CV xut hin các cp pic bất đối xng.  
Ở đây phạm vi quét thế ca vt liu bgii hn  
trong mt khong nhất định là do điện thế phân  
hủy và điện thế oxi hóa khca quá trình  
chuyn Mn+4 thành Mn+2 và Mn+4 thành Mn+7.  
Nếu điện thế lớn hơn hai giá trị này sxy ra  
hai phn ng Mn+4 → Mn+2 và Mn+4 → Mn+7.  
Nhưng do Mn+2 và Mn+7 tn ti dng hp  
cht tan trong dung dch nên khi có schuyn  
hóa thành hai dng này thì phn ng phóng np  
ca vt liệu điện cc làm siêu tkhông còn  
tính thun nghch [6]. Ngoài ra, trong khong  
Tính chất điện hóa ca vt liu mangan đioxit  
pha tp niken oxit được nghiên cu bng  
phương pháp quét thế vòng tuần hoàn (CV)  
thc hin trên máy Potentiostate ImeX6, dung  
dịch điện ly Na2SO4 0,5 M, hbình điện hóa  
gồm điện cc làm vic là các màng mangan  
đioxit pha tạp niken oxit, điện cực đối là lưới  
Platin (Pt), điện cc so sánh là calomel bão hoà  
(SCE). Dung lượng riêng ca vt liệu được  
I.t  
m.E  
C   
tính theo công thức:  
(1); Trong  
đó: C- dung lượng riêng (F/g); I- cường độ  
dòng phóng, np trung bình (A); ∆t- khong  
thi gian quét mt chu k(s); ∆E- khong quét  
thế (V); m- khối lượng ca vt liu (g). Hiu  
Q
= p ×100%  
sut culong ca vt liu:  
(2);  
Qn  
Trong đó: Qn- điện lượng np, Qp- điện lượng  
56  
điện thế 0 ÷ 0,8 V và -0,1 ÷ 0,9 V chxy ra  
quá trình các cation Na+ di chuyn ra vào gia  
các lp hoc trong cấu trúc đường hm ca vt  
liu. Khi phân cc cho vt liu vượt khi  
khoảng điện thế -0,1 ÷ 0,9 V, điện trường đủ  
mạnh để các cation trong dung dch skhuếch  
tán sâu và cài vào bên trong các hc bát din  
hoc hc tdin trong mng tinh thca oxit.  
Khi đó xảy ra phn ng Faraday, và các pic  
xut hiện đó chính là pic ca quá trình cài và  
khcài cation Na+ tmng tinh thca oxit.  
Như vậy, để đảm bảo đặc tính siêu t, vật liu  
mangan đioxit pha tạp niken oxit sẽ được  
nghiên cứu trong điều kin khng chế điện thế  
phân cc khong 0 ÷ 0,8 V.  
Bng 1. Dung lượng riêng ca vt liu mangan  
đioxit pha tạp niken oxit các tốc độ quét thế  
khác nhau  
Tốc độ quét thế  
Dung lượng riêng  
(mV/s)  
(F/g)  
5
417  
362  
353  
298  
239  
25  
50  
100  
200  
Bng 1 cho thấy khi tăng tốc độ quét thế t5 - 200  
mV/s dung lượng riêng ca vt liu gim t417 F/g  
xuống 239 F/g. Điều này có thgii thích là do sự  
tích trữ năng lượng ca vt liu chyếu tphn ng  
Faraday nên nếu quét thế quá nhanh các ion chỉ  
khuếch tán được vào lp bmt bên ngoài của điện  
cc, không đủ thời gian để khuếch tán vào sâu bên  
trong ca toàn bkhi vt liu làm cho phn ng  
Faraday sbkìm hãm dẫn đến dung lượng riêng  
ca vt liu bgim xung. Bên cạnh đó tốc độ quét  
quá nhanh còn làm cho các ion không kp khuếch  
tán ra khi vt liệu để đi vào dung dịch. Kết qulà  
gây ra stc nghn bên trong cấu trúc đường hm  
hoc cu trúc lp ca vt liu. Tuy nhiên, trong  
khong tốc độ quét t5 mV/s ÷ 200 mV/s dung  
lượng riêng ca vt liu vn ln, vt liu vn cho  
khả năng phóng np khá tốt, đáp ứng được chế độ  
làm vic nhanh ca siêu t[8].  
3.1.2. Ảnh hưởng ca tốc độ quét thế  
Hình 2 biu diễn đường cong CV ca vt liu  
mangan đioxit pha tạp niken oxit ti các tốc độ  
quét thế khác nhau từ 5 đến 200 mV/s.  
4m  
2
0
200 mV/s  
100 mV/s  
50 mV/s  
25 mV/s  
5 mV/s  
-2m  
-4
0.0  
0.2  
0.4  
0.6  
0.8  
E(V) vs. SCE  
3.1.3. Ảnh hưởng ca nhiệt độ nung  
Hình 3 biểu diễn đường cong CV của vật liệu  
Hình 2. Đường cong CV của vật liệu mangan  
đioxit pha tạp niken oxit tại các tốc độ quét  
khác nhau  
mangan đioxit pha tạp niken oxit nung ở nhiêt độ  
o
o
o
o
200 C, 300 C, 400 C và 500 C. Kết quả dung  
lượng riêng của vật liệu được trình bày trên Bảng 2.  
tốc độ quét thấp các đường CV đều có dng  
hình chnhật. Sóng anot và sóng catot đối  
xng nhau cho thy vt liu có tính thun  
nghch tt. Vùng din tích hình chnht ln  
thhiện cho dung lượng ca vt liu ln. Khi  
quét thế ở tốc độ cao các đường hình chnht  
dn chuyn thành dng hình oval, khoảng điện  
thế thhiện đặc tính tlý tưởng bthu hp dn  
có nghĩa là tui thca vt liu gim. Kết quả  
dung lượng riêng của vật liệu phụ thuộc vào  
tốc độ quét thế được trình bày ở Bng 1.  
0.5  
- 0.5  
Hình 3. Đường cong CV của vật liệu mangan  
đioxit pha tạp niken oxit ở nhiệt độ nung khác  
nhau  
57  
Bảng 2. Dung lượng riêng ca vt liu mangan  
đioxit pha tạp niken oxit các nhiệt độ nung  
khác nhau.  
Hình 4 cho thấy trong 200 chu kỳ đầu hiệu suất  
culong tăng và dung lượng riêng tụ giảm  
nhanh, có thlà do thời gian này vật liệu làm  
việc chưa ổn định. Từ chu kỳ thứ 400 trở đi lúc  
này vật liệu làm việc ổn định, hiệu suất culong  
ít biến đổi và dung lượng riêng có xu hướng  
giảm từ từ. Trong suốt quá trình phóng nạp  
hiệu suất culong đạt khoảng 99,5%, thể hiện  
vật liệu có tính thuận nghịch cao. Sau 1000 chu  
kỳ phóng nạp vật liệu còn duy trì 79,8% dung  
lượng riêng so với ban đầu.  
T nung (oC)  
200  
Dung lượng riêng (F/g)  
207  
362  
44  
300  
400  
500  
22  
Tht vy, sgim dung lượng ca vt liu khi  
tăng số chu kquét CV có thlà do hai nguyên  
nhân [4,8]: (i) - vt liu bmài mòn trong quá  
trình hoạt động; (ii) - ssuy giảm đặc tính cài  
và gii cài ca vt liu trong quá trình quét CV.  
Nếu quá trình cài và gii cài din ra thun li,  
sự thay đổi thtích ca vt liu khi cài và gii  
cài là nhỏ, không đáng kể, không làm tăng điện  
trcủa vật liệu thì dung lượng riêng ca vt  
liu sgim xung ít hơn.  
Hình 3 và Bảng 2 cho thấy nhìn chung các  
đường CV đều có dạng hình chữ nhật và đối  
o
xứng nhau. Ở nhiệt độ nung 300 C cường độ  
dòng anot và catot đạt giá trị cao nhất, cho kết  
quả dung lượng riêng của vật liệu là lớn nhất  
o
(362 F/g). Khi nhiệt độ nung tăng đến 400 C  
và 500 oC, dung lượng riêng của vật liệu giảm.  
Tại 500 oC dung lượng của vật liệu giảm nhiều  
nhất (giảm 89%). Điều này phù hợp với kết  
quả thu được từ ảnh SEM, phổ XRD [2].  
3.2. Độ bền phóng nạp  
4. KT LUN  
Vt liu mangan đioxit pha tạp niken oxit nung  
Tui thca siêu tcó thể được xác định  
thông qua mức độ giảm dung lượng ca tsau  
mt thi gian làm vic. Nếu vt liệu có độ bn  
phóng np càng cao thì tui thca siêu tụ  
càng ln. Do đó, để đánh giá độ bn phóng np  
ca vt liu chúng tôi tiến hành phóng np  
nhiu lần và định lượng sgiảm dung lượng  
ca vt liu theo chu kphóng np. Kết quả  
kho sát sbiến đổi dung lượng riêng và hiu  
sut culong ca vt liu sau 1000 chu kphóng  
nạp được thhin trên hình 4.  
o
300 C được nghiên cứu đặc tính điện hóa  
trong dung dch Na2SO4 0,5 M; khong quét  
thế 0 ÷ 0,8 V; tốc độ quét 25 mV/s. Kết quả  
cho thy vt liu hoạt động có tính thun  
nghịch cao, dung lượng riêng đạt ln nht là  
362 F/g. Sau 1000 chu kphóng np, vt liu  
còn duy trì 79,8% dung lượng riêng so với ban  
đầu và hiệu suất culong đạt 99,5%.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. J.R. Miller, P. Simson, “Electrochemical  
capacitors for energy management”, Materials  
science, 321, 651–652 (2008).  
360  
100  
98  
96  
94  
92  
90  
340  
320  
300  
280  
260  
240  
2. Nguyn ThLan Anh, Mai Thanh Tùng,  
“Tng hp vt liu oxit hn hp mangan-kim  
loi chuyn tiếp (Fe, Co, Ni) bằng phương  
pháp sol-gel ng dng cho siêu t”, Tp chí  
Hóa hc, 53 (4e2), 166-169 (2015).  
3. C.D. Lokhande, D.P. Dubal, Oh-Shim Joo,  
“Metal oxide thin film based supercapacitors”,  
Current Applied Physics, 11, 255-270 (2011).  
4. C. Pang, M.A. Anderson, T.W. Chapman,  
“Novel electrode materials for thin-film  
ultracapacitors: comparison of electrochemical  
0
200  
400  
600  
Chu ky  
800  
1000  
Hình 4. Sự biến đổi dung lượng riêng và hiệu  
suất culong của mangan đioxit pha tạp niken  
oxit theo số chu kỳ quét thế  
properties  
of  
sol-gel  
derived  
and  
58  
electrodeposited manganese dioxide”, Journal  
of the Electrochemical Society, 147, 444-449  
(2000).  
7. R. Aswathy, Y. Munaiah, P. Ragupathy,  
“Unveiling the charge storage mechanism of  
layered and tunnel structures of manganese  
5. Jeng Kuei Chang, Ming Tsung Lee, Chiung  
Hui Huang, Wen Ta Tsai, "Physicochemical  
properties and electrochemical behavior of  
binary manganese- cobalt oxide electrodes for  
oxides  
as  
electrodes  
for  
supercapacitors”, Journal  
of  
the  
Electrochemical Society, 163 (7), 1460-1468  
(2016).  
supercapacitor  
applications",  
Materials  
8. Dao Lai Fang, Bing Cai Wu, Yong Yan, Ai  
Qin Mao, Cui Hong Zheng, “Synthesis and  
characterization of mesoporous Mn-Ni oxides  
for supercapacitors“, Solid State Electrochem,  
16, 135-142 (2012).  
Chemistry and Physics, 108 (1), 124-131  
(2008).  
6. Ming Huang, Fei Li, Fan Dong, Yu Xin  
Zhang, Li Li Zhang, ” MnO2 -based  
nanostructures  
supercapacitors”, Journal  
Chemistry 3A (43) , 21380-21423 (2015).  
for  
high-performance  
of Materials  
___________________________________________________________________________________  
NGHIÊN CU QUY TRÌNH TÁCH CHIT TINH DẦU BƯỞI ........ Tiếp theo Tr. 39  
So vi tinh dầu lá bưởi Yên Thế theo (Tp chí  
Khoa hc và Công ngh52 (5A) (2014) 1- 6)  
hàm lượng limonene chchiếm 22.84%, hàm  
lượng Myrcene chiếm 6.13%  
3/ Bng phương pháp sắc ký khí ghép khi phổ  
(GC-MS) đã xác định được 26 cu tchính  
trong tinh du vỏ bưởi Đoan Hùng, trong đó  
limonen và myrcene là hai thành phn chiếm tỷ  
lcao nht.  
4. KT LUN  
Tcác kết qunghiên cứu trên đây có thể rút  
ra các kết lun sau:  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] Vũ Công Hậu, “Trồng cây ăn quả ở Vit  
Nam”, Nhà xut bn Nông Nghip, (1996).  
[2] Võ Văn Chi, “Từ điển cây thuc Vit Nam”,  
NXB Y Hc, 141,171,221, (1997).  
1/ Điều kin tối ưu để tách chiết tinh du vỏ  
bưởi Đoan Hùng bằng phương pháp chưng cất  
lôi cuốn hơi nước như sau: Tỷ lệ nước/nguyên  
liu là 2,5/1 (v/w), ngâm nồng độ NaCl là  
10% (w/v), thi gian ngâm NaCl là 3 givà  
thời gian chưng cất là 180 phút. Hiu sut tách  
chiết tương ứng là 0.0757% (v/w)  
[3].Viện dược liu, “Cây thuốc và động vt  
làm thuc Vit Nam”, tp I, tp 2 Nhà xut  
bn khoa hoc kthut, (2004).  
[4]Mai LĐ, “Tài nguyên thc vt có tinh du ở  
Vit Nam”. Nhà xut bn Nông nghip, Hà Ni,  
(2002).  
2/ Bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi  
nước đã thu được tinh du vỏ bưởi Đoan Hùng  
trng thái trong sut, không màu, có mùi  
thơm đặc trưng của tinh dầu bưởi. Các chsố  
vt lý và hóa hc ca tinh du vỏ bưởi Đoan  
Hùng Ttrng: d25 = 0,8416; Chsacid: Ax  
= 4.1278; chsxà phòng hóa: Xp =15.596;  
chseste: Es = 11,4682  
[5] Vũ Ngọc Lộ, Đỗ Trung Võ, Nguyn Mnh  
Pha, Lê Thúy Hnh, “Nhng cây tinh du Vit  
Nam”. NXB KHKT Hà Ni, 101-110 (1996).  
59  
pdf 9 trang yennguyen 18/04/2022 2020
Bạn đang xem tài liệu "Phân tích Carboxy - delta 9 - THC trong mẫu nước tiểu bằng sắc ký lỏng khối phổ (UPLC-MS/MS)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfphan_tich_carboxy_delta_9_thc_trong_mau_nuoc_tieu_bang_sac_k.pdf