Tính chất quang của vật liệu Sr₂Al₂SiO₇ đồng pha tạp các ion Eu₃+ và Dy₃+

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S1 (2018)  
TÍNH CHT QUANG CA VT LIU Sr  
2
Al  
2
SiO  
7
3+  
3+  
ĐỒNG PHA TP CÁC ION Eu VÀ Dy  
1, 2*  
2
3
4
Đỗ Thanh Tiến , Nguyn Mạnh Sơn , Trn Minh Tiến , Nguyễn Văn Hùng  
1
Khoa Cơ bản, Trường Đại hc Nông Lâm, Đại hc Huế  
2
Khoa Vt lý, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế  
3
Trường THPT Chu Văn An Gia Lai  
4
Trường THPT Hunh Thúc Kháng, Qung Ngãi  
*Email: dothanhtien@huaf.edu.vn  
Ngày nhn bài: 29/10/2018; ngày hoàn thành phn bin: 4/12/2018; ngày duyệt đăng: 10/12/2018  
TÓM TT  
3+  
3+  
Vật liệu phát quang Sr2Al2SiO7 đồng pha tạp các ion đất hiếm (Eu , Dy ) được  
o
chế tạo bằng phương pháp phản ứng pha rắn ở nhiệt độ 1250 C trong 2 giờ. Kết  
quả khảo sát giản đồ nhiễu xạ tia X cho thấy, vật liệu có cấu trúc pha tứ giác. Phổ  
3+  
bức xạ của Sr2Al2SiO7: Eu có dạng vạch hẹp có cực đại ở 589 nm và 619 nm đặc  
3+  
3+  
trưng cho chuyển dời của ion Eu . Phổ bức xạ của Sr2Al2SiO7: Dy cũng là các  
vạch hẹp với cực đại bức xạ ở bước sóng 478 nm, 575 nm đặc trưng cho chuyển  
3+  
dời của ion Dy . Trong hiện tượng phát quang của vật liệu Sr2Al2SiO7 đồng pha  
3+  
3+  
tp Eu , Dy thì cả 2 ion này đều đóng vai trò là tâm phát quang và bức xạ phát  
quang của chúng chịu ảnh hưởng lẫn nhau. Các đặc trưng phát quang của các vật  
liệu này được trình bày và thảo luận.  
3+  
3+  
Từ khóa: Sr2Al2SiO7, Eu , Dy , quang phát quang.  
1. MỞ ĐẦU  
Vật liệu phát quang và công nghệ chế tạo vật liệu phát quang đã và đang được  
nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu do những ứng dụng  
quan trọng của chúng trong khoa học và đời sống. Trong kthut chiếu sáng và hin  
th, vt liu phát quang đóng vai trò quan trọng trong vic chế to các loại đèn huỳnh  
quang, đèn LED, đó là các loại đèn chiếu sáng có hiu sut cao, tiết kiệm năng lượng.  
Trong số đó, vật liu phát quang pha tạp ion đất hiếm được sdng rng rãi trong  
nhiu ng dng khác nhau, do chúng không độc hi, thân thin với môi trường, có độ  
chói và tui thcao [1]. Trong vài năm qua, LED trắng kích thích bi bc xtngoi  
gn kết hp vi các vt liệu phát quang màu đỏ, xanh lá cây, xanh đã thu hút nhiều sự  
95  
Tính cht quang ca vt liu Sr2Al2SiO7 đồng pha tp các ion Eu3+ và Dy3+  
quan tâm ca các nhà khoa hc. Nhng vt liu phát bc xánh sáng nhìn thy vi  
hiu suất phát quang cao dưới kích thích tngoi gần hay ánh sáng màu xanh đã được  
ng dng trong chế to LED trng. Vt liu silicate alumino kim thổ đã thu hút nhiều  
schú ý và trthành một hướng nghiên cu thú vị trong lĩnh vực vt liu phát quang  
vì tính ổn định hóa hc cao và khả năng kháng nước so vi các vt liu trên nn sulfit  
và aluminate [2-4]. Báo cáo này trình bày các kết qunghiên cu về ảnh hưởng ca  
đồng pha tạp Europium và Dysprosium đến tính cht quang ca vt liu Sr  
được chế to bằng phương pháp phản ng pha rn.  
2Al  
2
SiO  
7
2. TH     H   
3+  
3+  
Vật liệu phát quang Sr  
bằng phương pháp phản ứng pha rắn. Các nguyên liệu sử dụng gồm: SrCO  
Trung Quốc), Al (99%, Trung quốc), SiO (99,9%, Hàn quốc) và Eu  
Merck), Dy  
2
Al  
2
SiO (SAS) đồng pha tạp ion Eu , Dy được chế tạo  
7
3
(99,9%,  
(99,9%,  
2
O3  
2
2
O
3
2
O3  
(99,9%, Merck). Hỗn hợp được cân theo tỉ lệ hợp thức, chất chảy B  
2
O3  
được thêm vào với tỉ lệ 4% khối lượng sản phẩm. Phối liệu được nghiền trộn bằng cối  
0
mã não trong thời gian 1 giờ, sau đó hỗn hợp được nung ở nhiệt độ 1250 C trong 2  
giờ. Giản đồ nhiễu xạ tia X thực hiện bởi nhiễu xạ kế Bruker D8-Advance, phổ phát  
quang (PL) và phổ kích thích phát quang (PLE) thực hiện bằng phổ kế huỳnh quang  
FL3-22 của Horiba.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Cu trúc tinh thca vt liu Sr  
2Al  
2
SiO pha tạp ion đất hiếm  
7
Cấu trúc tinh thể của các vật liệu phát quang Sr  
2
Al  
2
SiO  
7
pha tp ion đất hiếm  
3+  
được kho sát bng nhiu xtia X. Giản đồ XRD ca các mu SAS: Eu (0,5 %mol),SAS:  
3+  
3+  
3+  
Dy (1,0 %mol),và SAS: Eu (0,5 %mol), Dy (1,0 %mol) được biu din trên hình 1.  
96  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S1 (2018)  
3+  
3+  
Hình 1. Giản đồ XRD ca SAS: Eu (0,5 %mol) (a), SAS: Dy (1,0 %mol) (b)  
3+  
3+  
và SAS: Eu (0,5 %mol), Dy (1,0 %mol) (c)  
Kết quả phân tích cho thấy, các mẫu có cấu trúc pha mong muốn là Sr  
có các thông số mạng: a = b = 7,83010Å, c = 5,27320Å, α = β = γ = 90 , với nhóm không  
2
Al  
2
SiO ,  
7
o
gian P-42 m, thuộc pha tứ giác (Tetragonal). Mặt khác, giản đồ nhiễu xạ không xuất  
1
hiện các đỉnh đặc trưng của các ion đất hiếm cũng như các thành phần phối liệu ban  
đầu. Điều này chứng tỏ rằng, các ion đất hiếm khi được pha tạp vào mạng nền với  
hàm lượng bé không làm thay đổi cấu trúc pha của vật liệu.  
3+  
3.2. Đặc trưng quang phổ ca vt liu SAS: Eu (0,5 %mol)  
3+  
3+  
Hình 2. PhPL ca mu SAS: Eu (0,5 %mol)  
Hình 3. PhPLE ca mu SAS: Eu (0,5 %mol)  
kích thích bng bc x365 nm  
đo ở bc xạ có bưc sóng 619 nm  
3+  
Trên hình 2 trình bày phPL ca vt liu SAS: Eu (0,5 %mol) kích thích bng  
bc x365 nm, phbc xạ thu được bao gm các vch hẹp đặc trưng cho chuyển di  
3+  
5
ca ion Eu , tương ứng vi các dch chuyn ttrng thái kích thích D vtrạng thái cơ  
0
97  
Tính cht quang ca vt liu Sr2Al2SiO7 đồng pha tp các ion Eu3+ và Dy3+  
7
bn F  
J
(J = 0, 1, 2, 3,4). Bc xạ ở bước sóng khoảng 589 nm tương ứng vi chuyn di  
5
7
3+  
lưỡng cc tD  
dời lưỡng cực điện D  
0
F  
1
ca ion Eu . Bc xạ ởbước sóng 619 nm tương ứng vi chuyn  
5
7
3+  
0
F  
2
ca ion Eu , chuyn di này phthuc vào sự đối xng  
của trường tinh thể. Ba đỉnh bc xkhác tại 580 nm, 657 nm và 702 nm là tương đối  
5
7
5
7
5
7
yếu, tương ứng vi các chuyn di D  
0
F  
0
, D  
0
F  
3
và D  
0
F  
4
. Trong phbc xca  
3+  
2+  
vt liu SAS: Eu (0,5 %mol) không quan sát thy di rộng đặc trưng của ion Eu .  
3+  
Phổ PLE của SAS: Eu ứng với bức xạ phát quang có bước sóng 619 nm được  
3+  
biểu diễn trong hình 3. Phổ PLE của vật liệu phát quang SAS: Eu (0,5 %mol) xuất hiện  
một dải rộng trong vùng tử ngoại, và một số vạch hẹp trong khoảng 330 nm 580 nm.  
Phổ PLE bao gồm hai phần chính: (1) - Dải rộng trong vùng bước sóng nhỏ hơn 300 nm  
3+  
2-  
được gọi là dải truyền điện tích (CTB) do sự tương tác Eu - O , dải truyền điện tích  
6
3+  
gây ra bởi sự truyền một điện tử từ quỹ đạo 2p của Oxy đến lớp vỏ 4f của ion Eu , (2)  
- các vạch hẹp từ 330 nm đến 580 nm, được gán cho sự chuyển dời kích thích f - f của  
3+  
7
5
0   
ion Eu . Vạch có cường độ mạnh nhất tại 393 nm tương ứng với chuyển dời F  
L
6
3+  
của ion Eu . Các đỉnh kích thích yếu khác tại 360 nm, 381 nm, 413 nm và 461 nm, 531  
nm, 575 nm được cho là quá trình chuyển dời nội cấu hình 4f - 4f của các ion Eu trong  
mạng nền, có thể được gán cho các chuyển dời tương ứng F  
3+  
7
5
7
5
7
0   
0   
0   
D
4
, F  
G4  
, F  
5
7
5
7
5
7
5
0   
0   
0   
D3  
, F  
D2  
, F  
D1  
, F  
D0 [5].  
3+  
3.3. Đặc trưng quang phổ ca vt liu SAS: Dy (1,0 %mol)  
3+  
3+  
Hình 4. PhPL ca mu SAS: Dy (1,0 %mol)  
kích thích bng bc xạ có bước sóng 365 nm  
Hình 5. PhPLE ca muSAS: Dy (1,0 %mol)  
đo ở bc xạ có bưc sóng 575 nm  
3+  
PhPL ca vt liu SAS: Dy (1,0 %mol) kích thích bng bc x365 nm được chỉ  
3+  
ra hình 4. Dưới kích thích 365 nm, phPL ca vt liu SAS: Dy (1,0 %mol) bao gm  
các vch hp, vi hai bc xchính trong vùng màu xanh (479 nm) và trong vùng màu  
4
6
vàng (578 nm) tương ứng vi chuyn dời lưỡng cc t(MD) F9/2 H15/2 và chuyn di  
4
6
3+  
4
lưỡng cực điện (ED) F9/2 H13/2 đặc trưng của ion Dy . Trong đó chuyển di F9/2  
H
6
13/2 vi J = 2 là dch chuyn rt nhạy. Đây cũng là loại tâm phát quang đượcsử  
dng nhiu trong vt liu phát quang [1]. Smrng ca các vch bc xca ion Dy  
có liên quan đến các mc Stark các mc F9/2 và H [6].  
3+  
4
6
J
98  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S1 (2018)  
3+  
PhPLE ca vt liu SAS: Dy (1,0 %mol) được kho sát ng vi bc xphát  
3+  
quang có bước sóng 575 nm được chra trên hình 5. PhPLE ca vt liu SAS: Dy (1,0  
6
4
6
6
15/2   
15/2   
P
%mol) bao gm các vch hẹp có các đỉnh 297 nm ( H  
P
6
3/2), 324 nm ( H  
3/2),  
6
4
6
6
4
4
4
15/2   
15/2   
15/2   
I13/2, F7/2), 423 nm  
350 nm ( H  
M
3/2, P7/2), 363 nm ( H  
I
11/2), 387 nm ( H  
15/2) và 468 nm ( H  
chuyn dời đặc trưng 4f – 4f ttrạng thái cơ bản H15/2 lên các trng thái kích thích khác  
6
4
6
4
6
4
15/2   
15/2   
15/2   
F9/2) tương ứng vi các  
( H  
G11/2), 450 nm ( H  
I
6
9
3+  
nhau ca cấu hình điện t4f ca ion Dy [6].  
3+  
3+  
3.4. Đặc trưng quang phổ ca vt liu SAS: Eu (0,5 %mol), Dy (1,0 %mol)  
3+  
3+  
PhPL ca mu SAS: Eu (0,5 %mol), Dy (1,0 %mol), kích thích bng bc xcó  
3+  
3+  
365 nm được chra trên hình 6.a. PhPL ca mu SAS: Eu (0,5 %mol), Dy (1,0 %mol)  
xut hin các vch hẹp đặc trưng cho cả ion Dy và ion Eu . Kết qucho thy, phPL  
ca mu SAS: Eu (0,5 %mol), Dy (1,0 %mol) vi bc xkích thích 365 nm thì cion  
Eu và ion Dy đều đóng vai trò là tâm phát quang. Ngoài ra, phPLE ca mu SAS:  
Eu (0,5 %mol), Dy (1,0 %mol) được kho sát ng vi bc xphát quang ở bước sóng  
578 nm (hình 6.b), có dng vch hp tri dài từ 300 nm đến 500 nm các vch hp này  
hoàn toàn trùng vi các vch hẹp đặc trưng cho chuyển di kích thích ca vt liu SAS  
3+  
3+  
3+  
3+  
3+  
3+  
3+  
3+  
3+  
đơn pha tạp Dy .  
(a)  
b)  
3+  
3+  
Hình 6. PhPL (a) và PLE (b) ca mu SAS: Eu (0,5 %mol), Dy (1,0 %mol)  
3+  
3+  
3.5. Đặc trưng quang phổ ca vt liệu đồng pha tp SAS: Eu (x %mol), Dy (1,0  
%mol)  
99  
Tính cht quang ca vt liu Sr2Al2SiO7 đồng pha tp các ion Eu3+ và Dy3+  
3+  
Hình 7. PhPL ca mu SAS: Eu (x %mol),  
Hình 8. Đồ thmô tsphthuc của cưng  
3+  
3+  
Dy (1,0 %mol) kích thích bng bc xcó 365  
độ phát quang cực đi vào nồng độ Eu trong  
3+  
3+  
nm, (vi x = 0,25; 0,5; 1,0; 1,5)  
mu SAS: Eu (x %mol), Dy (1,0 %mol)  
3+  
3+  
Phphát quang ca các vt liu SAS: Eu (x %mol), Dy (1,0 %mol) vi x = 0,25 -  
1,5 %mol được kích thích bi bc xbước sóng 365 nm trình bày hình 7. Kết quả  
3+  
thu được cho thy, khi nồng độ ion Dy không đổi là 1 %mol và tăng dần nồng độ ion  
3+  
3+  
Eu thì cường độ đỉnh 619 nm đặc trưng cho chuyển di ca ion Eu tăng lên tuy  
3+  
nhiên cường độ ca bc xnày vn yếu hơn so với đỉnh đặc trưng của ion Dy , trong  
khi đó cường độ cực đại bc xạ 578 nm đặc trưng cho ion Dy gim dn. Kết qucho  
thy, khi nồng độ ion Eu tăng và giữ nguyên nồng độ ion Dy thì cường độ bc xạ  
ca ion Dy gim thhin khả năng xuất hin struyền năng lượng tion Dy đến  
ion Eu khi có sbao phvùng phkích thích ca ion Eu (461 nm, 575 nm) vi vùng  
phbc xca ion Dy (479 nm, 578 nm) như kết quchra trên hình 5 và hình 6, vì  
thế sự tăng cường độ bc xca ion Eu là do tăng nồng độ tâm kích hot và nh  
hưởng ca vic truyền năng lượng Dy - Eu . Sự thay đổi của cường độ phát quang  
3+  
3+  
3+  
3+  
3+  
3+  
3+  
3+  
3+  
3+  
3+  
3+  
cực đại vào nồng độ ion Eu mô ttrên hình 8.  
3+  
3+  
3.6. Đặc trưng quang phổ ca vt liu SAS: Eu (1,0 %mol), Dy (y %mol)  
3+  
Hình 9. PhPL ca mu SAS: Eu (1,0 %mol),  
Hình 10. Sphthuc của cường độ phát  
3+  
3+  
Dy (y %mol) kích thích bng bc xcó 365  
quang cực đại vào nồng đDy trong mu  
3+  
3+  
nm, y = 0,5; 1,0; 1,5 2,0; 2,5 %mol  
SAS: Eu (1,0 %mol), Dy (y %mol)  
100  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S1 (2018)  
3+  
3+  
Ngoài ra, phPL ca hmu SAS: Eu (1,0 %mol), Dy (y %mol) vi: y = 0,5; 1,0;  
1,5; 2,0; 2,5 %mol, kích thích bi bc x365 nm chra trên hình 9. Kết quả thu được cho  
3+  
thy, hình dng phvà vị trí đỉnh không khác gì so vi mẫu đồng pha tp ion Eu và  
3+  
3+  
3+  
Dy ở trên. Tuy nhiên, cường độ bc xca ion Eu và Dy cùng đạt cực đại ng vi  
3+  
3+  
nồng độ ca Dy là 1,0 %mol. Sau đó,khi nồng độ ion Dy tiếp tục tăng dần thì cường  
độ bc xca chúng gim dần như mô tả ở hình 10, điều này chng tcó hiện tượng  
dp tt vì nồng độ.  
4. KT LUN  
Các vt liu phát quang Sr  
2
Al  
hiếm (Eu , Dy ) đã được chế to thành công bằng phương pháp phản ng pha rn.  
Vt liu Sr Al SiO có cu trúc tinh thpha tgiác. Sphát quang ca vt liu  
Sr Al SiO  
và vt liu Sr  
2
SiO  
7
đơn pha tạp và đồng pha tạp các ion đất  
3+  
3+  
2
2
7
3+  
2
2
7
: Eu phát bc xạ màu đỏ khi được kích thích bng bc xtngoi 365 nm  
3+  
2
Al  
2
SiO  
7
: Dy phát bc xmàu trng vàng. Phát hin khả năng truyền  
3+  
3+  
năng lượng tion Dy đến ion Eu trong mng nn Sr  
2Al  
2
SiO , đồng thi khi tng  
7
nng độ tạp vượt quá 2 %mol thì xut hin hiện tượng dp tt vì nồng độ.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Koen Van den Eeckhout, Dirk Poelman and Philippe F. Smet (2013), Materials, 6, pp. 2789-  
2818.  
[2]. Geetanjali Tiwari et al.(2016), J. Mater Sci: Mater Electron, Vol. 27, pp. 6399-6407.  
[3]. Ishwar Prasad Sahu (2015). Journal of Luminescence, Vol. 167, pp. 278-288.  
[4]. Nobuhiro Kodama et al.(1999), Applied Physics Letters, Vol. 75, No. 12, pp. 1715-1717.  
[5]. Ishwar Prasad Sahu., D. P. Bisen., Nameeta Brahme., Raunak Kumar Tamrakar. (2015).  
Studies on the luminescence properties of europium doped strontium alumino - silicate  
phosphors by solid state reaction method. J Mater Sci: Mater Electron. Vol. 155, No. 1, pp  
125-137.  
3+  
[6]. Sandeep Kumar, Ram Prakash, Vinay Kumar. (2015). A novel yellowish white Dy  
activated α-Al2O3 phosphor: Photoluminescence and optical studies. Functional Materials  
Letters, Vol. 8, No. 6, pp. 1550061(4 pages).  
101  
Tính cht quang ca vt liu Sr2Al2SiO7 đồng pha tp các ion Eu3+ và Dy3+  
SPECTROSCOPIC PROPERTIES OF PHOSPHOR Sr  
2Al  
2SiO  
7
3+  
3+  
CO-DOPED WITH Eu AND Dy  
1,2*  
2
3
Do Thanh Tien , Nguyen Manh Son , Tran Minh Tien , Nguyen Van Hung  
1
Faculty of Basic Science, University of Agriculture and Forestry, Hue University  
2
Faculty of Physics, University of Sciences, Hue University  
3
Chu Van An High School, Krong Pa, Gia Lai;  
4
Huynh Thuc Khang High School, Quang Ngai;  
*Email address: dothanhtien@huaf.edu.vn  
ABSTRACT  
3+  
3+  
Eu and Dy ions doped with Sr2Al2SiO7 (SAS) phosphors were prepared by the  
0
solid-state reaction at 1250 C for 2h. X-ray diffraction patterns confirmed a  
3+  
tetragonal crystalline structure. Luminescent spectra of Sr2Al2SiO7: Eu  
phosphor consists of narrow lines with maximum intensity at about 589 nm,  
3+  
619 nm that characterize transitions of Eu ion andluminescent spectra of  
3+  
Sr2Al2SiO7: Dy phosphor consists of narrow lines with peaking at about 478nm,  
3+  
3+  
575nm that characterize transitions of Dy ion. In the luminescence of Eu and  
3+  
3+  
3+  
Dy ions doped with Sr2Al2SiO7 phosphors, the whole Eu and Dy ions are the  
activators and their emission is influenced together. Spectroscopic characterics  
of the phosphors were presented and discussed.  
3+  
3+  
Key words: Eu , Dy , photoluminescence, Sr2Al2SiO7.  
Đỗ Thanh Tiến sinh ngày 12/05/1992 ti Tha Thiên Huế. Năm 2014 ông  
tt nghip cnhân Vt lý tại trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế. Năm  
2016, ông tt nghip thạc sĩ chuyên ngành Quang học ti Trường Đại hc  
Khoa hc, ĐH Huế. Từ năm 2017 đến nay, ông ging dy tại Trường Đại  
học Nông lâm, Đại hc Huế. Từ năm 2017 đến nay, ông là nghiên cu  
sinh tiến sĩ chuyên ngành Quang học ti Trường Đại hc Khoa học, Đại  
hc Huế.  
  n      ng   n  u: Quang học, đặc bit là vt liu phát quang ng dng  
trong chế tạo đèn LED.  
102  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S1 (2018)  
Nguyn Mạnh Sơn sinh ngày 01/01/1961 ti Tha Thiên Huế. Ông tt  
nghip cnhân ngành Vt lý tại trường Đại hc Tng hp Huế năm 1982  
và nhn hc vtiến sĩ năm 1997 tại Vin Vt lý, Vin Hàn lâm Khoa hc và  
Công nghViệt Nam. Ông được phong học hàm phó giáo sư năm 2009.  
Từ năm 1982 đến nay, ông công tác ti khoa Vật lý, Trường Đại hc Khoa  
học, Đại hc Huế.  
  n    c nghiên cu: Quang phhc ca vt rn, vt liu phát quang, nhit  
phát quang.  
Trn Minh Tiến sinh ngày 16/10/1979 tại Hà Tĩnh. Năm 2004, ông tt  
nghip cnhân ngành Vt lí tại trường Đại học Quy Nhơn. Năm 2018 ông  
tt nghip thạc sĩ chuyên ngành Vật lí cht rn tại trường Đại hc Quy  
Nhơn. Hiên nay ông đang giảng dy tại trường THPT Chu Văn An, Gia  
Lai.  
Nguyễn Văn Hùng sinh ngày 06/12/1978 ti Qung Ngãi. Năm 2001, ông  
tt nghip cnhân ngành Vt lí- KTCN tại Trường Đại học Sư phạm Qui  
Nhơn. Hiện nay ông ging dy tại Trường THPT Hunh Thúc Kháng -  
T.P Qung Ngãi. Từ năm 2017 đến nay, ông là hc viên cao hc chuyên  
ngành Quang hc ti Trường Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế.  
103  
pdf 10 trang yennguyen 18/04/2022 1140
Bạn đang xem tài liệu "Tính chất quang của vật liệu Sr₂Al₂SiO₇ đồng pha tạp các ion Eu₃+ và Dy₃+", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftinh_chat_quang_cua_vat_lieu_sralsio_dong_pha_tap_cac_ion_eu.pdf