Bài thuyết trình Chuyên đề Các phương pháp điều chế keo
Giá o viên hướng dẫn: ThS.DS Nguyễn Ngọc Lê
Lớp: Dược K21, Nhó m IV
1
Vĩnh Long - 2021
Trong ngành cô ng nghiệp
dược thường phải thực hiện cá c quá
trì nh liên quan đến mô i trường chất
lỏng, với sự phâ n bố tương đối đồng
đều về vật chất và nhiệt độ như
huyền phù, nhũ tương, kem, dầu,
cao. Khi đưa thuốc vào cơ thể làm
ảnh hưởng đến sức khoẻ và tí nh
mạng con người →Vì vậy cần có cá c
thiết bị khuấy trộn đáp ứng được cá c
yêu cầu và phù hợp trong mô i
trường lỏng.
3
1. Định nghĩa:
Hệ keo là hệ phâ n tá n dị thể bao gồm cá c hạt có kí ch thước khoảng
10-7-10-5 cm phâ n tá n trong mô i trường phâ n tá n và ổn định trong thời gian
sử dụng.
Có 2 phương phá p tổng quá t để điều chế keo:
Phương phá p ngưng
Hệ keo
tụ: là quá trì nh kết hợp
cá c phâ n tử hoặc ion có
kí ch thước nhỏ trở
thành kí ch thước hạt
keo.
Phương phá p phâ n
tá n: là quá trì nh chia
nhỏ cá c hạt phâ n tá n
khô đạt tới kí ch của
hạt keo.
10-5
10-7
Dung dịch thật
Hệ thô
4
2. Các phương pháp điều chế dung dịch keo
2.1 Nguyên tắc chung:
• Pha phâ n tá n tan
không đáng kể
trong môi trường
phâ n tá n.
• Có mặt chất làm
bền để cá c hạt
keo khô ng liên kết
lại.
5
2.2 Điều chế dung dịch keo bằng phương pháp ngưng tụ
Nguyên tắc:
ngưng tụ là quá
trì nh điều chế keo
bằng cá ch kết hợp
nhiều phâ n tử,
nguyên tử hoặc
ion, để tạo thành
tiểu phâ n tử hệ
keo.
6
a. Lý thuyết ngưng tụ tạo keo:
Giai đoạn tạo mầm:
• Tốc độ tạo mầm tỉ lệ với nồng độ hoá bão hoà:
V₁ = k퐶푞−퐶푝
퐶푝
k: là hệ số tỷ lệ
Cq: nồng độ dung dịch quá bã o hò a
Cp: nồng độ dung dịch bã o hò a
• Càng quá bão hoà, hạt keo thu được có kích thước càng nhỏ.
• Quá trình tạo mầm chỉ hiệu quả trong dung dịch rất bão hoà.
• Nhân kết tinh thường là cát hạt bụi cực nhỏ, hay vết xướt của bình chứa.
7
a. Lý thuyết ngưng tụ tạo keo:
Giai đoạn phá t triển mầm:
• Cá c hạt lớn lên dần từ cá c mầm:
• Tốc độ phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
V₂=퐷.푆.( Cq-Cp)
훿
D: là hệ số khuyếc tá n
S: là diện tí ch bề mặt
δ: là chiều dài từ Cp ở bề mặt đến Cq
trong dung dịch
• Để thu được hạt keo nhỏ, đơn phân tán thì V₁ phải lớn và V₂ phải nhỏ.
• Điều kiện quá trình kết tinh bằng cách đưa mầm từ bên ngoài hoặc
dùng chất ức chế.
8
b.Phương phá p ngưng tụ trực tiếp
Phương pháp này
Ví dụ: Đun nóng natri đến bốc hơi, cho
xảy ra khi pha hơi đi vào
môi trường lạnh đột ngột.
Người ta có thể điều chế
được sol Hg, S, Se, Te
khi cho hơi các nguyên tố
này vào nước lạnh. Bằng
phương pháp hồ quang
người ta có thể điều chế
được các sol Cu, Ag, Au,
Pt trong môi trường
hơi natri ngưng tụ trong hơi benzen (
làm lạnh ). Natri sẽ ngưng tụ thành các
hạt keo phân tán trong môi trường
benzen.
nước, rượu, glixerin hay
benzen.
9
c. Phương pháp thay thế dung môi
Phương
Ví dụ: Colofan hoặc lưu huỳnh là những chất
pháp này dựa
vào độ tan khác
nhau của chất
tan trong cá c
dung mô i.
tan trong rượu nhưng không tan trong nước.
Nếu lấy một ít dung dịch các chất trên ở trong
rượu cho vào một lượng lớn nước, do tính
không tan trong nước colofan hoặc lưu huỳnh
sẽ ngưng tụ lại thành các hạt sol.
10
d. Phương pháp dùng phản ứng hoá học
Các dạng
phản ứng hóa học
tạo ra kết tủa dưới
dạng hạt keo đòi
hỏi phải thực hiện
trong những điều
kiện khắt khe về
nồng độ chất phản
ứng, thứ tự trộn
lẫn, nhiệt độ và các
điều kiện khác
nữa….
Các hệ keo ghét lưu là không bền,
dễ keo tụ. Để làm tăng độ bền vững của
sol, trong quá trình điều chế người ta
phải thêm chất bảo vệ hạt keo, thường
11
là chất điện li.
d. Phương pháp dùng phản ứng hoá học
Sau đây là một số ví dụ:
Phản ứng thuỷ phân: Phản ứng này
Phản ứng khử: phương pháp này
là việc điều chế sol vàng bằng
cách khử axit HAuCl4 bằng H2O2
hoặc chất khí khác
thường được sử dụng để điều chế
sol kim loại nặng Ví dụ sol Fe(OH)3
có thể điều chế theo phản ứng:
FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3HCl
2HAuCl4 + H2O2 → 2Au + 8HCl + 3O2
12
e. Ứng dụng trong ngành dược
Dùng để sản xuất nhũ tương
Cá c NT thuốc uống
NT thay thế thể tí ch huyết tương
Cá c axit amin tiêm truyền
13
2.3 Điều chế dung dịch keo bằng phương pháp phân tán
b. Công thức:
a. Nguyên tắc:
Phâ n tá n là quá trì nh
dùng năng lượng để phá
vỡ lực liên kết bên trong
của các hạt thô để tạo ra
các hạt mới có kích thước
hệ keo.
Công sử dụng : A=σ.ΔS + q
A: công cần thiết cho sự phân tán
ΔS: độ tăng diện tích bề mặt
σ: sức căng bề mặt
q: nhiệt tổn thất trong quá trì nh
phâ n tá n
14
c. Cá c phương phá p phâ n tá n
Phương pháp phân tán bằng cơ
học, sóng siêu âm, hồ quang điện
Phân tán bằng siêu
â m: Tiến hành bằng
cách dùng bước
sóng cực ngắn có
tần số 20.000 –
50.000 hz để bắn hạt
to thành hạt nhỏ hơn
Phâ n tá n cơ học:
Tiến hành bằng cá ch
dùng thủ cô ng hoặc
má y mó c để nghiền
cá c hạt rắn thành hạt
có kí ch thước tiểu
phâ n keo.
Phân tán bằng hồ
quang điện: Tiến
hành bằng cách
dùng một dòng
điện có hiệu điện
thế lớn để hoá hơi
chất phân tán.
Phương pháp phân tán bằng keo tán
Keo tá n bằng
cá ch rửa kết
tủa: khi rửa
kết tủa, một
phần kết tủa bị
mất đi do sự
keo tá n.
Bằng
Bằng chất
chất
Bằng chất hoạt
động bề mặt: Chất
HĐBM hấp phụ lên
hạt keo tạo điện tí ch
hay lớp vỏ solvat
hoá bền vững ngăn
điện ly: : Ví
hoá
dụ: Kết tủa
học:
Fe(OH)₃ bị keo
Kết tủa
tá n khi thêm
FeCl₃
+ chất
làm bền
keo tụ.
* Phương phá p phâ n tá n bằng keo tá n
d. Ứng dụng trong ngành dược
Dùng để sản xuất thuốc mỡ, thuốc khí dung
Thuốc mỡ
Thuốc khí dung
Phương phá p phâ n tá n
Phương phá p ngưng tụ
Ngưng
tụ trực
tiếp
Dùng
phản
ứng
hó a
Hồ
Keo
Só ng
siêu
â m
Thay
thế
dung
mô i
Cơ
học
quang tá n
điện
học
Bằng
cá ch
rửa
Bằng Bằng
Bằng
chất
điện
ly
chất
hó a
học
chất
HĐBM
kết
tủa
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Chuyên đề Các phương pháp điều chế keo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_chuyen_de_cac_phuong_phap_dieu_che_keo.pptx