Nghiên cứu tổng hợp xúc tác MCM-41 chứa wolfram từ nguồn khoáng sét Bentonite Việt Nam cho phản ứng desulfur hóa nhiên liệu

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
NGHIÊN CU TNG HP XÚC TÁC MCM-41 CHA WOLFRAM  
TNGUN KHOÁNG SÉT BENTONITE VIT NAM  
CHO PHN NG DESULFUR HÓA NHIÊN LIU  
Lê Thin Trúc1, Võ ThXuân1, Phm Xuân Núi2, Trn Thị Văn Thi1*  
1Khoa Hóa hc, Trường Đại hc Khoa hc - Đại hc Huế  
2Trường Đại hc M- Địa cht Hà Ni  
*Email: tranthivanthi@gmail.com  
TÓM TT  
Vt liu MCM-41 chứa wolfram được tng hp tngun khoáng sét bentonite Bình Thun.  
Vt liu tng hợp được phân tích bằng các đặc trưng nhiễu xtia X (XRD), phhng ngoi  
Fourier (FT-IR), hp ph- gii hp phụ nitơ, , phổ tán xạ năng lượng tia X (EDX), nh  
chp qua kính hiển vi điện tquét (SEM), nh chp qua kính hiển vi điện ttruyn qua  
(TEM). Kết qucho thy vt liu W/MCM-41 tng hợp được có cu trúc mao qun trung  
bình dng lục lăng đều đặn, vi sphân tán ca wolfram trên bmt.. Vt liu W/MCM-41  
có hot tính xúc tác tốt đối vi phn ng tách loi dibenzothiophene trong nhiên liu ở điều  
kiện „mềm“. Hiệu sut desulfur hóa đạt 97-98% trên xúc tác MCM-41 có cha 9%  
wolfram 70oC, trong pha lng sau 5 giphn ng.  
Tkhóa: bentonite Bình Thun, desulfur hóa,MCM-41 cha wolfram.  
1. MỞ ĐẦU  
Năng lượng và môi trường là hai chủ đề chính đang được quan tâm hin nay. Cho đến  
nay, nhiên liu hóa thch vn là nguồn chính được sdụng để sn xuất năng lượng trên thế gii,  
thế nhưng để đáp ứng yêu cu về môi trường, yêu cu chất lượng nhiên liu ngày càng được  
kim soát cht chẽ.Lưu huỳnh (S) là nguyên tphbiến trong dầu thô, hàm lượng lưu huỳnh là  
mt chtiêu quan trọng để đánh giá chất lượng du thô. Lưu huỳnh trong nguyên liu du mcó  
thlàm gim nhanh hiu quxúc tác trong quá trình chế biến bi nó to ra các hp cht bn vi  
pha hoạt động làm mt hot tính xúc tác. Mặt khác, lưu huỳnh oxide (SOx) thi ra tquá trình  
đốt cháy các hp chất lưu huỳnh trong nhiên liệu đã trở thành mt trong nhng vấn đề nghiêm  
trng về môi trường trên thế giới. Theo quy định ca Châu Âu và Mỹ, hàm lượng lưu huỳnh  
trong nhiên liệu xăng dầu và diesel,lần lượtkhông được vượt quá 10 và 15 ppm [2]. Tuy nhiên  
hu hết các nước đang phát triển vn sdng nhiên liệu diesel thương mại với hàm lượng lưu  
huỳnh lên đến 500 ppm [4].  
87  
Nghiên cu tng hp xúc tác MCM-41 cha wolfram tngun khoáng sét bentonite Việt Nam …  
Công nghdùng hydro khử lưu huỳnh (HDS) đang sử dng phbiến trong công nghip  
chế biến du mnhm làm giảm hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liu, song không đáp ứng  
được mức độ khử sâu lưu huỳnh đối vicác hp cht cha dvòng của lưu huỳnh như thiophen  
(TP), dibenzothiophene (DBT) và đặc bit là các 4,6-dialkyl-DBT... Ngoài ra, quá trình HDS  
đòi hỏi tiêu thụ năng lượng ln, tiêu tn ngun hydro ln, gim trsoctane của xăng [9]. Để  
đáp ứng các quy định nghiêm ngặt hơn vmức độ lưu huỳnh trong nhiên liu và khc phc hn  
chế ca quá trình HDS, vic phát trin một phương pháp để khử sâu lưu huỳnh trong nhiên liu  
nhận được schú ý nhiu tcác nhà nghiên cứu. Đáng quan tâm nhất làquá trình tách loi lưu  
hunh bng phn ng oxy hóa (ODS) các hp cht dvòng chứa lưu huỳnh bn trong nhiên liu.  
Quá trình này dựa trên cơ sở mật độ electron cao trên nguyên tử lưu huỳnh hóa trthp có  
thchuyn thành các sulfoxide hoc sulfone là các hp chất trong đó lưu hunh có hóa trcao  
hơn và tính phân cực cao hơn, nhờ vy ddàng được tách loi khi nhiên liu [6].Xúc tác cho  
quá trình có pha hoạt động là các ion kim loại, được chế tạo dưới dng vt liu rn bng cách  
gn lên các cht mang xp có din tích bmt ln [1]. Bài báo này trình bày mt skết quả  
nghiên cu ca chúng tôi vtng hp vt liu MCM-41 cha wolfram có khả năng tách loại lưu  
hunh trong nhiên liutngun khoáng sét bentonite tnhiên sn có Vit Nam.  
2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. Tng hp vt liu  
2.1.1. Tng hp vt liu MCM-41 tngun bentonite Bình Thun  
- Tinh chế bentonite Bình Thun  
Ngun bentonite mua tCông ty Cphn khoáng sn Minh Hà, tnhBình Thun và  
được tinh chế theo quy trình mô ttrong tài liu [3]:ly 100 g bentonite thô cho vào bình có  
cha sn 5 lít nước ct, khuy liên tc trong 24 giờ, sau đó để lng hn hp trong 4 ngày, gn  
ly phn dịch đất sét, loi bphn rác nhẹ ở trên và lp bùn nặng phía dưới. Li cho ngập nước  
ct vào và khuấy đều, lc qua giy lc tấm, bay hơi nước và sy khô 100oC, thu được  
bentonite đã tinh chế.  
- Tng hp vt liu MCM-41  
Quá trình to huyn phù natri silicate tbentonite được thc hiện theo phương pháp  
kim chy được mô ttrong tài liu điều chế MCM-41 tbentonite Algerian [1]. Tiến hành  
kim chy bng cách trn bentonite vi NaOH; tlkhối lượng lần lượt là 1: 1,2. Nung hn  
hp 600oC trong 1 gi. Khi nung chảy được làm nguội qua đêm ở nhiệt độ phòng. Khi  
bentonite sau nung được trn với nước ct theo tlkhối lượng 1: 4 và khuy 24 giờ ở nhiệt độ  
phòng.Huyền phù thu được sau khi khuấy được ly tâm, lc ra loi bphn cn và được sử  
dng làm ngun tin cht silicate cho quá trình tng hp vt liu MCM-41.  
88  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
Quy trình tng hp MCM-41 thuyn phù natri silicate bằng phương pháp sol – gel  
được tiến hành theo tài liu [1]. Theo quy trình này, cho 0,867 g cht hoạt động bmt  
cethyltrimethyl ammonium bromide (CTAB); 15 mL nước; 0,75 g (0,8 mL) dung dch NH4OH  
và 40 mL huyn phù bentonite vào cc thy tinh, khuy hn hp trên trong thi gian 4 giti  
nhiệt độ thường, điều chnh pH ca hn hp vkhong 9-10 bằng acid acetic. Sau đó, cho hn  
hp va khuy xong vào bình teflon, quá trình làm già din ra 100oC trong các khong thi  
gian t khác nhau (vi t lần lượt là 12 gi; 24 gi; 36 gi). Lc mu, ra sch mu nhiu ln bng  
nước ct, tiếp theo nung mu nhiệt độ T (vi T lần lượt là 550 oC, 600 oC và 650oC) trong 8  
givi tốc độ nâng nhit 2oC/phút.  
2.1.2. Tng hp vt liu W/MCM-41  
Quy trình tng hp vt liu W/MCM-41 theo phương pháp tẩm được tiến hành theo mô  
ttrong tài liu [7]. Theo quy trình này, cho a gam natri tungstate dihydrate (Na2WO4.2H2O)  
vào nước, khuy 1 gicho mui tan hoàn toàn. Cho tiếp 0,5 gam MCM-41 vào dung dch trên  
và khuy thêm 3 giờ. Để lng hn hp khong 48 gi,sy khô nhcho hn hp bay hết nước.  
o
Nung mu trong 3 giờ ở 600oC vi tốc độ gia nhit là 2 C/phút. Các mu MCM-41 tm  
wolfram có hàm lưng lần lượt là 3, 5, 7 và 9% so vi khối lượng MCM-41.  
2.2. Đặc trƣng vật liu  
Các sản phẩm được đặc trưng bằng giản đồ nhiễu xạ tia X (XRD) đo trên máy D8  
Avance Bruker (Đức), phổ hồng ngoại (IR) đo trên máy Shimadzu IR Prestige-21(Nhật), ảnh  
chụp qua kính hiển vi điện tử qu t (SE ) đo trên máy Hitachi S4800 (Nhật), ảnh chp qua kính  
hiển vi điện ttruyền qua (TE ) đo trên máy Jeol 1010 (Nhật), giản đồ phân tích nhiệt-khối  
lượng vi sai (TG-DTA) đo trên máy Labsys TG SETARA  ( ỹ), giản đồ đẳng nhiệt hấp phụ -  
khử hấp phụ vật lý nitơ đo trên máy  icromeritics Tristar 3000 ( ỹ).  
2.3. Phn ng desulfur hóa khử lƣu huỳnh  
Phn ng desulfur hóa khử lưu huỳnh được tiến hành trên mu nhiên liu pha chế  
dướidng mô hình phng theo thành phn diessel có cha 660 ppmS (3800 ppm DBT trong n-  
hexane) vi xúc tác x%W/MCM-41 tng hp được. Phn ngđược tiến hành trong bình cu 2  
ccó gn sinh hàn hồi lưu. Cho 100 mg vt liu xúc tác vào bình cu, tiếp đó thêm 20 mL  
acetonitrile và 40 mL mu nhiên liu có cha 660ppmS, ổn định đến nhiệt độ thích hp,tiếp tc  
nhtttng giot H2O2 (30%) vào hphn ng. Sau khi phn ng đạt thi gian thích hp, pha  
hữu cơ có cha hn hp cht đượcđịnh tính trên GC-MS Agilent7890/5975C-GC/MSD, điu  
kin phân tích GC-MS là: ct DB-5 S, 30 m x 0,25 mm x 0,25 μm; thể tích bơm mẫu là 2μL;  
bơm mẫu chia dòng 100:1; nhiệt độ buồng hóa hơi mẫu 270oC; chương trình nhiệt độ lò: 100oC,  
tốc độ gia nhit 10oC/phút đến250oC, gitrong 10 phút.Hn hợp được định lượng trên HPLC  
Series 20A và các phụ kiện đi kèm của hãng Shimadzu, Nhật Bản với các điều kiện phân tích:  
cột sắc ký pha đảo X-Bridge C18 (25 cm x 4 mm x 5 µm), Waters, Ireland, pha động:  
Acetonitrile : Nước = 70 : 30, detector UV đặt ở bước sóng 315 nm (đối với dibenzothiophene);  
285 nm (đối với benzothiophene) và 215 nm (đối với thiophene), tốc độ dòng: 1,5 mL/phút, thể  
89  
Nghiên cu tng hp xúc tác MCM-41 cha wolfram tngun khoáng sét bentonite Việt Nam …  
tích bơm mẫu: 10 µl. Nồng độ dibenzothiophene trong hỗn hợp trước và sau phản ứng được xác  
định dựa trên cơ sở định lượng bằng chất nội chuẩn.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Tng hp vt liu  
3.1.1. Tinh chế bentonite thô  
Hiu sut trung bình ca quá trình tinh chế bentonite là 45,5%. Theo công bca công  
ty Cphn khoáng sn Minh Hà, hàm lượng montmorrillonite trong thương phm bentonite là  
49 51%.  
Thành phn pha của bentonite đã tinh chế được xác định thông qua giản đồ nhiu xtia  
X được trình bày trên hình 1. Tgiản đồ XRD của bentonite đã tinh chế, có thnhn thy  
bentonite đã tinh chế không chcha montmorrillonite, mà còn có mt thành phn cu trúc khác  
là quarzt.  
Hình 1.Giản đXRD của bentonite đã tinh chế.  
3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tng hp MCM-41  
a. Ảnh hƣởng nhiệt độ nung vt liu MCM-41  
Sn phm quá trình to huyn phù natri sílicate tbentonite thc hiện theo phương  
pháp kim chảy được chúng tôi tiếp tc tng hp MCM-41. Kết qugiản đồ XRD khi nhiệt độ  
nung thay đổi được thhin hình 2.  
90  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
3000  
(100)  
2500  
2000  
1500  
(110)  
(200)  
650-MCM  
600-MCM  
1000  
500  
0
550-MCM  
1
3
5
7
9
11  
2-(độ)  
Hình 2. Giản đXRD ca các mu thu được khi nung nhit độ khác nhau.  
Ba mu MCM-41 thu được nhiệt độ nung khác nhau ký hiu tương ứng là 550-MCM,  
600-MCM và 650-MCM. Da vào kết quXRD trên hình 2, cho thy giản đồ ca c3 mẫu đều  
xut hiện peak (100) đặc trưng cho vật liu mao qun trung bình. So vi mu 550-MCM thì 2  
mu 600-MCM và 650-MCM có đầy đủ 3 peak đặc trưng (100), (110), (200), trong đó peak  
(100) đặc trưng cho vật liu mao qun trung bình có hình dạng cân đối, đỉnh nhọn, cường độ  
cao. Tuy nhiên, giản đồ ca mu 600-MCM có peak (110) và (210) đặc trưng cho mức độ trt tự  
có đỉnh rõ và nhọn hơn so với mu 650-MCM, chng tmu 600-MCM có cu trúc mao qun  
đều đặn hơn. Như vy, nhiệt độ quá trình nung ảnh hưởng rt lớn đến cu trúc vt liu, nhiệt độ  
nung mu được la chn là 600oC cho các kho sát tiếp theo.Thông svkhong cách gia các  
mt phn xvà thông stế bào mạng tính toán được tgiá trd100 được đưa ra ở bng 1.  
Bng 1.Ảnh hưởng ca nhiệt độ nung đến khong cách gia các ô mng trong các mu  
Tên mu  
550-MCM  
600-MCM  
650-MCM  
d100(Ao)  
43,29  
39,65  
39,50  
d110(Ao)  
-
22,63  
22,21  
d200(Ao)  
-
19,70  
19,48  
a0(Ao)  
-
45,79  
45,61  
Cường độ (Cps)  
720  
2105  
1680  
b. Ảnh hƣởng ca thi gian già hóa  
Giản đồ XRD ca các mu được xlý vi khong thi gian già hóa khác nhau (ký hiu  
tương ứng là 12-MCM, 24-MCM và 36-MCM) thhin trên hình 3.Giản đồ ca các mẫu đều có  
3 peak nhiu xạ đặc trưng tại mt nhiu xạ (100) đặc trưng cho vật liu mao qun trung bình  
(MQTB), 2 mt nhiu xạ (110) và (200) đặc trưng cho độ trt tca cu trúc. Tuy nhiên, 2 mu  
24-MCM và 36-MCM có peak (100) cân đối, đỉnh nhọn, cường độ cao hơn mẫu 12-MCM.  
91  
Nghiên cu tng hp xúc tác MCM-41 cha wolfram tngun khoáng sét bentonite Việt Nam …  
3000  
(100)  
2500  
2000  
1500  
(110 (200)  
)
36-MCM  
24-MCM  
1000  
500  
0
12-MCM  
1
3
5
7
9
11  
2 (độ)  
Hình 3. Giản đXRD ca các mẫu thu được tương ứng vi thi gian già hóa khác nhau  
Theo bng 2, ta thy thông sô mạng cơ sở (a0) ca các mu kho sát không có skhác  
bit nhau lm. Tuy nhiên, mu 24-MCM, cường độ peak (100) khá cao, chng ttphn mao  
qun trung bình ca mu này cao hơn so với 2 mu 12-MCM và 36-MCM. Vì vy, chúng tôi  
quyết định chọn điều kin thi gian già hóa là 24 giờ để tng hp các mu tiếp theo.  
Bng 2. Ảnh hưng ca thời gian già hóa đến khong cách gia các ô mng trong các mu  
Tên mu  
12-MCM  
24-MCM  
36-MCM  
d100(Ao)  
39,25  
39,65  
39,50  
d110(Ao)  
22,13  
22,63  
22,21  
d200(Ao)  
19,41  
19,70  
19,48  
a0(Ao)  
45,33  
45,79  
45,61  
Cường độ (Cps)  
720  
2105  
1680  
Sau các thí nghim này, nhiệt độ nung được chn là 550oC, thi gian già hóa là 24 gi.  
3.1.3. Đặc trưng vật liu MCM-41 và W/MCM-41  
Giản đồ nhiu xtia X (XRD):  
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - W-MCM (wide angle)  
500  
2500  
(I): MCM-41  
(II): W/MCM-41  
(100)  
400  
2000  
300  
1500  
(I)  
200  
1000  
100  
500  
0
(II)  
(100)  
(110)  
(200)  
0
10  
20  
30  
40  
50  
60  
7
2-Theta - Scale  
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11  
File: W-MCM-wideangle.raw  
00-054-0508 (*)  
-
Type: 2Th/Th locked  
-
Start: 10.000  
°
-
End: 70.000  
°
-
Step: 0.030  
°
-
Step time: 0.3  
s
-
Temp.: 25 °C (Room)  
-
Time Started: 16  
s
-
2-Theta: 10.000  
°
-
Theta: 5.000  
° - Chi: 0.00  
-
Tungsten Oxide  
-
WO3  
-
Y: 110.79  
%
-
d
x
by: 1.  
-
WL: 1.5406  
-
Monoclinic  
-
a
6.15980 4.57050  
-
b
-
c
5.31560 - alpha 90.000  
-
beta 101.412  
-
gamma 90.000  
-
Primitive P21/a (14) - 4 - 1  
-
2-(độ)  
Hình 4.Giản đXRD trong khong góc nhca mu  
Hình 5.Giản đXRD trong khong góc ln ca  
muW/MCM-41.  
MCM-41 (I) và W/MCM-41 (II).  
92  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
Kết qughi giản đồ XRD trong khong góc nh(hình 4) cho thy mu vt liu  
W/MCM-41 có cường độ ca peak (100) gim rt mnh, 2 peak (110) và (200) biến mt hoàn  
toàn. Điều đó thể hin rng các cm oxide WO3 hình thành sau quá trình tẩm và nung đã làm sai  
lch cu trúc ca cht mang MCM-41. Ngoài ra, thông stế bào mng ca mu W/MCM-41  
cũng giảm đi so với mu MCM-41, giá trao ca mu là 42,98 Ao, nhỏ hơn so với mu MCM-41  
là 45,79 A0. Thông stế bào mng ca mu vt liu W/MCM-41 giảm đi do scó mt ca các  
cm oxide WO3 trong mao qun ca chất mang và giai đoạn nung phân hy natri tungstate  
dihydrateti nhiệt độ cao cũng có thể khiến cho thành mao qun ca cht mang bco li. Ngoài  
ra, giản đồ XRD trong khong góc ln thhin trên hình 5 ca mu vt liu W/MCM-41 cũng  
cho thy các peak rõ nét đặc trưng cho các tinh thể WO3 đơn tà. Như vậy, sau quá trình tm  
mui wolfram lên cht mang MCM-41 và nung vt liu sau khi tm thì wolfram tn ti trên vt  
liệu dưới dng WO3 đơn tà.  
Đƣờng đẳng nhit hp ph- khhp phvt lý nitơ:  
Kết quả đo hp ph- khhp phN2 được thhin hình 6 cho thy rằng, đường đẳng  
nhit hp ph- khhp phN2 ca mu Si-MCM-41 có dạng đường đng nhit hp phloi IV  
theo sphân loi ca IUPAC vi sphân bố kích thước mao qun trong khong hp, đặc trưng  
cho vt liu mao qun trung bình.  
350  
300  
250  
200  
150  
100  
50  
350  
300  
250  
200  
150  
100  
50  
0.5  
.4  
.3  
.2  
.1  
0
(I)  
giải hấp phụ  
hấp phụ  
0.6  
0.4  
0.2  
0
(II)  
0
5
10  
15  
Đƣờng kình mao quản (Å)  
0
5
10  
15  
Đƣờng kính mao quản (Å)  
0
0
0.2  
0.4  
0.6  
0.8  
1
0
0.2  
0.4  
0.6  
0.8  
1
Áp suất tƣơng đối (P/P0)  
Áp suất tƣơng đối (P/P0)  
Hình 6. Đường cong hp ph- gii hp phN2và đường phân bố kích thước mao qun ca  
mu MCM-41 (I), W/MCM-41 (II)  
Đối vi mu vt liu MCM-41(I), sự ngưng tụ mao qun xy ra rõ ràng trong khong áp  
suất tương đối (P/P0) từ 0,3 đến gn 0,5. Min trgiữa các đường đẳng nhit có khe hkhá ln,  
có thlà do shình thành hmao qun gia các ht, nguyên nhân là do nguồn silic ban đầu  
không được tinh khiết. Còn vi mu vt liu W/MCM-41(II) min trễ đường hp phvà gii  
hp phtrong khong áp sut (P/P0) tương đối trong khong 0,4 - 0,9. Tkết quhp ph, cho  
thy din tích bmt BET t818 m2/g ca vt liu MCM-41 gim xung còn 255 m2/g vt  
93  
Nghiên cu tng hp xúc tác MCM-41 cha wolfram tngun khoáng sét bentonite Việt Nam …  
liu W/MCM-41 có tm muối wolfram, do đó có khả năng oxide wolfram đã có mặt trong lòng  
mao qun cht mang MCM-41. Vt liuW/MCM-41 vn giữ được cu trúc cu trúc mao qun  
trung bình tuy kích thước mạng đã bị sai lch. Đường cong phân bố kích thước mao qun cho  
thấy đường kính mao qun không còn sc nhọn mà đã bị tù, chng tcấu trúc không còn độ  
đồng đều cao. Mặt khác, đường kính mao quản tăng lên, từ 56 A0 trong cht mang MCM-41  
tăng lên thành 61 A0 trong vt liu W/MCM-41. Nguyên nhân là do nguyên tử W có kích thước  
lớn nên khi đi vào trong lòng mao quản làm cho mao qun bgiãn rng ra.  
Phhng ngoi (IR):  
Kết qughi phhng ngoi ca 2 mu vt liu MCM-41 và W/MCM-41 thhin ở  
hình 7.  
250  
(I)  
200  
150  
(II)  
100  
50  
0
3800 3100 2400 1700 1000  
300  
Số sóng (cm -1)  
Hình 7. PhIR ca MCM-41 (I) và W/MCM-41 (II)  
PhIR ca mu vt liu MCM-41 (I)có các di hp thụ ở 1232 cm-1tương ứng vi dao  
động bấtđối xng nhóm Si-O-Si [10]; dao động bất đối xngca liên kết Si-O 1111 cm-  
1đượcdch chuyển đến 1089 cm-1 sau khi nung, thhin shình thành cu trúc MCM-41. Peak  
ti 802 cm-1 và 798 cm-1 được gán cho dao động đối xng ca liên kết Si-O-Si và các dao động  
ca SiO4 tdin, peak ti 468 cm-1 ng với các dao động biến dng ca Si-O-Si [5]. Tt ccác  
peak nàylà đặc trưngcủa pha mao qun silica [10]. PhIR ca vt liu W/MCM-41vn có các  
peak đặc trưng của cht mang MCM-41, chng tvt liu nn sau khi tm mui wolfram vn  
giữ được bkhung cu trúc MCM-41. Ngoài ra, vt liu W/MCM-41 có peak 963 cm-1 chra sự  
tn ti liên kết Si O W [8] gia wolfram vi cht mang MCM-41.  
Phtán xạ năng lƣợng tia X (EDX):  
Thành phn nguyên ttrên bmt ca mu MCM-41 tng hp từ bentonite xác định  
bng phổ EDX được đưa ra ở bng 3, cho thy vt liu MCM-41 tng hp tngun bentonite  
có thành phn chyếu là nguyên tSi và O, hai thành phần chính đặc trưng cho cấu to thành  
mao quản vô định hình SiO2 ca vt liu. Scó mt ca Al trong vt liu tng hợp được từ  
bentonite chng trng trong quá trình kim chy để ly ngun silicate thì cả Al và Si đều tách  
94  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
ra, và có thcác nguyên tử Al đã thay thế mt phn các nguyên tSi trong quá trình tng hp  
vt liu. Scó mt của wolfram không xác định được bằng phương pháp này.  
Bng 3.Thành phn các nguyên ttrên bmt ca vt liu MCM-41  
Phần trăm (%) trên bề mt MCM-41  
STT  
Nguyên tố  
Mu 1  
32,91  
51,87  
2,42  
Mu 2  
37,21  
51,32  
2,62  
Mu 3  
1
2
3
4
Si  
O
Al  
Na  
37,18  
51,07  
2,74  
1,47  
1,82  
1,58  
nhhiển vi đin tquét (SEM) và nh hiển vi điện ttruyn qua (TEM)  
Tkết quả ảnh SEM ca mu MCM-41 cho thy rng mu có dng hình cu, các ht có  
kích thước trong khong 70 100 nm, hình dạng và kích thước hạt tương đối đồng đều.  
(I)  
(II)  
Hình 8.nh SEM (I) và nh TEM (II) ca MCM-41 tng hp tbentonite Thun Hi  
Hình nh TEM ca cht mang nhìn tmt (100) (nhìn ttrên xung) hình 6 cho thy  
mt ct ngang là nhng hình lục giác đều có kích thước mao qun đều đặn, khi quan sát mt  
(110) nhìn tmt bên cho thy cht mang Si-MCM-41 có hình ống song song. Như vậy, cht  
mang Si-MCM-41 tng hợp được có cu trúc mao qun trung bình dng lục lăng đều đặn với độ  
trt tự cao, kích thước mao qun rất đồng đều.  
3.1.4. Phn ng desulfur hóa khử lưu huỳnh  
Phn ng oxy hóa khdibenzothiophene trên hxúc tác W/MCM-41 vi cht oxy hóa  
là H2O2 (30%) vi các sn phm có thto thành được thhin qua phn ng sau:  
95  
Nghiên cu tng hp xúc tác MCM-41 cha wolfram tngun khoáng sét bentonite Việt Nam …  
O
S
O
O
S
S
W/MCM-41  
+ H2O2  
+ (SO
2
/ SO
3
)  
DBT  
DBT  
BP  
DBTS  
(a)  
(b)  
Hình 9. Sắc ký đồ GC-MS ca: (a) nhiên liu mô hình cha DBT  
và (b) sn phm hn hp sau phn ng.  
So sánh sắc đồ ca mu nhiên liệu mô hình trước và sau quá trình thc nghim ca phn  
ng oxy hóa kh, chúng tôi thu được mt ssn phẩm được định danh bng GC-MS, thhin  
qua bng 4.  
Bng 4. Các sn phm trong hn hp sau phn ng  
Hóa trị  
ca S  
II  
Khong thi gian  
lƣu (phút)  
16,280 - 16,421  
Độ trùng lp MS  
(%)  
97 (Có cht chun)  
STT  
Tên các cht  
1
2
3
Dibenzothiophene (DBT)  
Dibenzothiophene sulfone  
(DBTS)  
VI  
-
97  
95  
19,860 - 19,985  
11,268 - 11,413  
Biphenyl (BP)  
Vt liu 9%W/MCM-41 tng hợp được có hot tính xúc tác tốt đối vi phn ng  
desulfur hóa có độ chuyn hóa DBT trong nhiên liệu mô hình đạt 97% với các điều kin thích  
hợp như sau: nhiệt độ phn ng: 65-70oC, tlmol H2O2/DBT = 79, thi gian phn ng: 5 gi.  
Ở điều kin này, S (II) trong DBT đã bị oxy hóa thành S (VI). Ngoài ra, chúng tôi còn thy xut  
hin một lượng nhsn phm biphenyl, chng tỏ DBT đã bị oxy hóa sâu và lưu hunh có thể đã  
bloi khi hn hp dưới dng lưu huỳnh oxide.  
96  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
4. KT LUN  
Đã tổng hợp được vt liu MCM-41 và W/MCM-41 tngun bentonite Bình Thun.  
Kết quả được chng minh bằng các đặc trưng XRD, SE , TE , BET và IR cho thấy vt liu  
MCM-41 tng hợp được có cu trúc mao qun trung bình dng lục lăng đồng đều, kích thước  
mao qun rng, din tích bmt riêng ln (818 m2/g). Vt liu W/MCM-41 tng hp bng  
phương pháp tẩm mui wolfram lên cht mang MCM-41 vi hàm lượng 9% wolfram vn giữ  
được các đặc trưng cấu trúc mao quản trung bình nhưng độ trt tgim, din tích bmt riêng  
gim và có sự “gắn kết” của wolfram trên bmt vt liu MCM-41. Vt liu 9%W/MCM-41  
tng hợp được có hot tính xúc tác tốt đối vi phn ng desulfur hóa với độ chuyn hóa  
dibenzothiophene trong mu nhiên liệu mô hình đạt 97% với các điều kin rt “mềm: nhiệt độ  
phn ng: 65-70oC, tlmolH2O2/ dibenzothiophene = 79, thi gian phn ng: 5 gi.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Ali-dahmane T., Adjdir  ., Hamacha R., Villieras F., Bengueddach A., Weidler P. G. (2014), “The  
synthesis of MCM-41 nanomaterial from Algerian Bentonite: The effect of the mineral phase  
contents of clay on the structure properties of MCM-41”, Comptes Rendus Chimie, 17, pp. 1-6.  
[2]. Babich I.V.,  oulijn J.A. (2003), “Science and technology of novel processes for deep  
desulfurization of refinery streams”, Fuel, 82, pp. 607-631.  
[3]. Chen Y. W., Lu Y. H. (1999), “Characteristics of V-MCM-41 and Its Catalytic Properties in  
Oxidation of Benzene”, Indian Engineering Chemistry Res., 38 (5), pp. 1893 - 1903.  
[4]. Landau  .V. (1996), “Deep hydrotreating of middle distillates from crude and shaleoils”, Catalysis  
Today, 36, pp. 393- 429.  
[5]. Jiang T., Zhao Q., Yin H. (2007), “Synthesis of highly stabilized mesoporous molecular sieves using  
natural clay as raw material”, Applied Clay Science,35, pp. 155-161.  
[6]. Otsuki S., Nonaka T., Takashima N. (2000) “Oxidative desulfurization of light gas oil and vacuum  
gas oil by oxidation and solvent extraction”, Energy & Fuels, 14(6), pp. 1232-1239.  
[7]. Zhang Z., Suo J., Zhang X., Lin S. (1999), “Synthesis, characterization and catalytic testing of W-  
MCM-41 mesoporous molecular sieves”, Applied Catalysis A: General,179, pp. 11-19.  
[8]. Zhang  ., Zhu W., Li H., Xun S., Ding W., Liu J., Zhao Z., Wang Q. (2014), “One-pot synthesis,  
characterization and desulfurization of functional mesoporous W-MCM-41 from POM-based ionic  
liquids”, Chemical Engineering Journal.243, pp. 386-393.  
[9]. Zhao D.S., Wang W. Li. (2008), “Oxidation desulfurization of thiophene using phase transfer  
catalyst/H2O2 systems”, Petrolimex Science Technology, 26, pp. 1099-1107.  
[10].Yang H., Deng Y., Du C., Jin S. (2010), “Novel synthesis of ordered mesoporous materials Al-  
MCM-41 from bentonite”, Applied ClayScience, 47, pp. 351-355.  
97  
Nghiên cu tng hp xúc tác MCM-41 cha wolfram tngun khoáng sét bentonite Việt Nam …  
STUDY ON SYNTHESIS OF MCM-41 CATALYSTS CONTAINING WOLFRAM  
FROM BENTONITE IN VIETNAM FOR DESULFURIZATION  
FROM MODEL FUELS  
Le Thien Truc1, Vo Thi Xuan1, Pham Xuan Nui2, Tran Thi Van Thi1*  
1Department of Chemistry, Hue University College of Sciences  
2Hanoi University of Mining and Geology  
*Email: tranthivanthi@gmail.com  
ABSTRACT  
A tungsten-containing ordered mesoporous MCM-41 catalysts have been designed and  
synthesized using bentonte from Binh Thuan, Viet Nam as silica source. The as-synthesized  
materials were characterized by X-ray diffraction (XRD), Fourier transform infrared  
spectroscopy (FT-IR), N2 adsorption-desorption, EDX (Energy dispersive X-ray  
spectroscopy), scanning electron micrographs (SEM) and transmission electron  
micrographs (TEM) analysis. The experimental results demonstrated that an ordered  
hexagonal mesoporous W-MCM-41 material with dispersion of tungsten species were  
obtained. The catalysts exhibited high catalytic efficiency in removal of the most  
dibenzothiophene in fuels in “mild” conditions. The desulfurization could reach 97-98%  
with MCM-41 catalyst containing 9% wolfram in 5 hours in liquid phase at 70 oC.  
Keywords: Bentonite from Binh Thuan, Viet Nam; desulfurization; MCM-41 containing  
wolfram.  
98  
pdf 12 trang yennguyen 18/04/2022 3420
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu tổng hợp xúc tác MCM-41 chứa wolfram từ nguồn khoáng sét Bentonite Việt Nam cho phản ứng desulfur hóa nhiên liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_tong_hop_xuc_tac_mcm_41_chua_wolfram_tu_nguon_kho.pdf