Phân hủy kháng sinh Ampixilin bằng kỹ thuật Fenton dị thể sử dụng tro bay biến tính

Tp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh hc - Tp 25, S2/2020  
PHÂN HY KHÁNG SINH AMPIXILIN BNG KTHUT  
FENTON DTHSDNG TRO BAY BIN TÍNH  
Đến tòa son 26-12-2019  
Vũ Thanh Liêm  
Khoa Hóa học, Trường Đại hc Khoa hc Tự nhiên, Đại hc Quc gia Hà Ni  
Vin Kthut Phòng không - Không quân, BQuc phòng  
Nguyn Ngc Tùng  
Trung tâm Nghiên cu và Chuyn giao Công ngh, Vin Hàn lâm KH&CN Vit Nam  
Lê Vũ Tiến  
BKhoa hc & Công nghệ  
Đào Sỹ Đức  
Khoa Hóa học, Trường Đại hc Khoa hc Tự nhiên, Đại hc Quc gia Hà Ni  
Trong nghiên cứu này, tro bay được biến tính bằng phương pháp ngâm tẩm sdng mui st (III)  
sunfat. Sn phm sau biến tính được sdng vi vai trò làm cht xúc tác Fenton dthnhm phân hy  
kháng sinh Ampicillin (AP) trong nước. Các điu kin biến tính tro bay, ảnh hưởng ca các yếu tquan  
trọng như pH, hàm lượng H2O2 và xúc tác đến hiu sut xlý AP đã được kho sát, tho lun và tối ưu.  
Điều kin biến tính tro bay như sau: tỉ lmui Fe2(SO4)3/tro bay là 2,5g/10g; nhiệt độ nung và thi  
gian nung lần lượt là 600°C và 4 h. Kết qunghiên cu cho thy, ở các điều kin phù hp cho quá  
trình xlý AP bao gm pH, hàm lượng H2O2, hàm lượng xúc tác tương ứng là 3; 0,5mL/L và 1,2 g/L,  
khong 95 % AP đã được xlý trong thi gian 120 phút. Quá trình phân hy AP bng kthut Fenton  
dthtuân theo mô hình động hc bc hai, vi hng stốc độ phn ng là 0.0061 L.mg-1.min-1 và năng  
lượng hot hóa là 17.6 kJ/mol.  
Tkhóa: Tro bay, Fenton dth, Ampicillin.  
1. MỞ ĐẦU  
được sdng rng rãi ở người và trong thú y.  
Dư lượng ampicillin trong nước thi sinh hot,  
đặc biệt là nước thi bnh vin, và các gii pháp  
xlý, phân hy, loi bchúng vì thế là vấn đề  
có vai trò đặc bit quan trọng và dành được sự  
quan tâm của đông đảo các nhà khoa hc trong  
và ngoài nước.  
Các quá trình oxi hóa tăng cường (AOPs) được  
tiến hành trên cơ sở khả năng oxi hóa các hợp  
cht hữu cơ của gc OH, O2H, cho phép phân  
hy các hp cht hữu cơ và giảm nhu cu oxi  
hóa trong nước thi. Trong các quá trình oxi  
hóa tăng cường, các quá trình Fenton được biết  
đến với ưu đim vmt kinh tế và khả năng xử  
lý nước thi mt cách triệt để. Nghiên cu ca  
Emad Elmolla và Malay Chaudhuri cho thy, ở  
điều kin tối ưu hệ xúc tác H2O2-Fe2+ có tốc độ  
Ngày nay, sphát trin ca công nghip nói  
chung, công nghiệp dược phẩm nói riêng đã và  
đang đem đến sự đổi thay kdiu vcht  
lượng cuc sng của con người. Từ khi ra đời,  
kháng sinh đã cho thy tm quan trng ca nó  
trong đi sng, nht là trong vic bo vệ, chăm  
sóc sc khe con người và nhiu loài sinh vt  
khác. Tuy nhiên, sphát trin ồ ạt và sdng  
tràn lan các loại kháng sinh đã dn ti mt hệ  
lụy là môi trường ô nhim, nhiu loài vi sinh  
vật trong môi trường có thdn thích nghi vi  
các loi kháng sinh, từ đó dẫn ti hin tượng  
kháng kháng sinh rt nguy him. Ampicillin là  
loi kháng sinh bán tng hp có các tính cht  
kháng khun do stn ti ca mt vòng beta-  
lactam. Vit Nam, loại kháng sinh này đang  
87  
phân hy nhanh ampicillin, hiu quloi bỏ  
COD ti 81,4% sau 60 phút [1].  
vòng/phút và gia nhiệt đến 100 oC để đuổi nước.  
Hn hp rắn thu được sau khi nước bay hơi hoàn  
toàn được nung 600 oC trong 4 giờ để thu được  
mu tro bay biến tính.  
Trong lĩnh vực xlý nước thi hin nay, các  
quá trình Fenton dthể đang được nghiên cu  
ng dng ngày càng rng rãi. Cùng vi sự  
phát trin ca kthut Fenton dththì các  
loi cht xúc tác mi cũng được tìm ra và đưa  
vào sdụng, trong đó phải kể đến xúc tác tro  
bay. Tro bay (FA) là mt loi bụi được to ra  
tquá trình đốt than ca các nhà máy nhit  
điện thải ra môi trường. Theo Bộ Công thương,  
cả nước ta hin nay có 19 nhà máy nhiệt điện  
than đang vận hành, vi tng công sut phát  
14.480 MW, mỗi năm thải khong 15 triu tn  
tro, xỉ. Trong đó, lượng tro bay chiếm khong  
75%, còn li là xthan. Dkiến sau năm 2020,  
con snày slà 43 nhà máy vi tng công sut  
39.020 MW, lượng tro xthi ra dkiến hơn  
30 triu tấn/năm. Lượng tro xthải ra được tích  
trti các bãi cha, hcha tnhiều năm nay  
rt lớn, đặt ra yêu cu cp thiết phi có gii  
pháp xử lý đồng b. Trong những năm gần  
đây, vấn đề tái chế tro bay đã được nghiên cu  
ng dng trong nhiu lĩnh vực khác nhau  
như: làm phụ gia trong ngành vt liu xây  
dng, chế to zeolit ttro bay ng dng trong  
xlý môi trường (hp thkim loi nng và  
cht thi rn), tro bay biến tính được sdng  
làm cht xúc tác cho phn ng Fenton dthể  
ng dng trong xlý nước thi…  
Trong công trình này, tro bay biến tính được sử  
dng là cht xúc tác Fenton dthcho mc  
đích phân hủy AP trong nước. Các đặc trưng  
ca vt liệu xúc tác trước và sau biến tính được  
xác định bng mt skthut hiện đại, nh  
hưởng ca mt syếu tquan trng ti hiu  
quphân hủy AP được kho sát, tho lun và  
tối ưu.  
2. THC NGHIM  
2.1. Hóa cht  
Kháng sinh Ampicillin AR, H2O2 30% AR,  
Fe2(SO4)3 AR, NaOH AR, H2SO4 AR. Tro bay  
được ly tnhà máy Nhiệt điện PhLi, Chí  
Linh, tnh Hải Dương.  
2.3. Xác định đặc trưng của vt liu  
Đặc trưng hình thái vt liệu được chp trên  
thiết bkính hiển vi điện tquét JEOL, Nht  
Bn.  
Đặc trưng thành phần vt liu và cu trúc tinh  
thể được xác định bng thiết bEDX (JED-  
2300, JEOL, Nht Bn) và XRD X’Pert PRO  
(Panalitical, Hà Lan).  
2.4. Quá trình phân hủy AP trong nước  
bng kthut Fenton dthể  
Cho một lượng tro bay biến tính vào dung dch  
AP nồng độ 25 mg/L đã được điểu chnh pH  
bng axit H2SO4 và NaOH. Bsung dung dch  
H2O2 30% vào dung dch trên, khuấy đều vi  
tốc độ 150 vòng/phút trong thi gian 120 phút.  
Hn hp sau xử lý được trung hòa bng dung  
dch NaOH 40% vgiá trị pH = 7, sau đó lọc  
tách bùn thải. Xác định hàm lượng AP trong  
dung dịch trước và sau khi xlý bằng phương  
pháp đường chun nhthiết bUV-Vis  
Spectrophotometer HACH DR6000. Hiu sut  
xử lý được tính bng công thc:  
Co C  
Co  
H % =  
   
100  
Trong đó, H (%) là hiệu sut xlý, Co và C  
tương ứng là hàm lượng AP trong dung dch  
trước và sau khi xlý.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Đặc trưng của vt liệu trước và sau biến  
tính  
Hình thái vt liệu trước và sau biến tính (Hình  
1) cho thy mu tro bay sau khi biến tính có sự  
thay đổi rõ rt vmàu sắc, màu xám đối vi  
mẫu tro bay trước biến tính và màu đỏ đối vi  
mu sau biến tính. Sự thay đổi màu sc này  
được gii thích là do shình thành một lượng  
ln Fe2O3 sau khi biến tính tro bay nhiệt độ  
cao trong thi gian dài (600 oC, 4 gi).  
Đặc trưng bề mt ca các mu tro bay trước và  
sau khi biến tính được chp bng kính hin vi  
điện tquét (Hình 2) cho thy, mu tro bay  
trước và sau khi biến tính bao gm chyếu các  
ht có dng hình cu với kích thước không  
đồng đều. Bmt các ht ca mu tro bay  
2.2. Biến tính tro bay  
Tro bay được biến tính bng mui Fe2(SO4)3 theo  
phương pháp ngâm tẩm. Hòa tan 2.5g Fe2(SO4)3  
trong 50 mL nước cất. Sau đó cho thêm 10g tro  
bay vào dung dch trên, khuấy đều vi tốc độ 150  
88  
trước biến tính trơn nhn, trong khi bmt các  
ht ca mu tro bay sau biến tính nhám và xp  
hơn rất nhiu.  
Kết quphân tích EDX (Hình 3) chra rng,  
thành phn ca mẫu tro bay trước và sau khi  
biến tính chyếu cha các kim loại như Fe, Al,  
Si, Ti, Mg và Ca. Đối chiếu phEDX ca hai  
mu cho thy sự tăng cường tín hiu tán xca  
kim loi Fe (pic FeKa và FeKb) chng thàm  
lượng Fe trong mu tro bay biến tính đã tăng  
lên đáng kể so vi mẫu trước biến tính. Các tín  
hiu tán xcòn li ca các kim loại khác cơ  
bn ổn định, ít có sự thay đổi trong hai mu.  
Giản đồ XRD ca mẫu tro bay trước biến tính  
(Hình 4) xut hin các tín hiu phn xca  
Mullite  
Al5Si2O10,  
Antigorite  
Mg24Si17O43(OH)31 và Quartz SiO2. Giản đồ  
XRD ca mu tro bay sau biến tính (Hình 5)  
không còn xut hin tín hiu ca Antigorite,  
thay vào đó là sự xut hin ca hai tín hiu  
phn xmi là ca Alunogen Al2(SO4)3.17H2O  
và ca Hematite Fe2O3. Sxut hin tín hiu  
phn xca Fe2O3 với cường độ mnh trong  
mu tro bay sau biến tính cho thy thành phn  
ca mu này đã được bsung mt lượng st  
đáng kể, kết qunày hoàn toàn phù hp vi kết  
quphân tích thành phần tro bay trước và sau  
biến tính bng phEDX. Ngoài ra, phXRD  
ca mu tro bay sau biến tính không ghi nhn  
sxut hin các dng tn ti khác ca st  
chng tst trong mu tro bay hoàn toàn ở  
dng Hematite.  
Hình 2. nh SEM ca mu tro bay trưc biến  
tính (a) và sau khi biến tính (b)  
(b)  
Hình 3. PhEDX ca mẫu tro bay trước biến  
tính (a) và sau khi biến tính (b)  
Hình 1. Hình dng ngoi ca mu tro bay  
trưc biến tính (a)  
và sau khi biến tính (b)  
89  
Hình 6. Ảnh hưởng ca pH  
Kết quthc nghim trên Hình 6 chra rng, AP  
được phân hy tt nht pH 3 và gim xung ở  
các giá trị pH cao hơn 3, điều này có thlà do sự  
giảm lượng st (III) hòa tan và cũng làm gim tc  
độ hình thành các gc hydroxyl. giá trpH thp  
(pH 1-2), H2O2 có thphn ng vi proton và tn  
tại dưới dng solvat hóa H3O2+, các gc hydroxyl  
tdo có thphn ng vi H+ dẫn đến làm gim  
hiu sut xlý [2]:  
Hình 4. PhXRD ca mu tro bay  
trưc biến tính  
H2O2+H+ H3O2  
OH+H+eH2O  
Khi pH tăng, H2O2 có thbphân hy to ra O2  
và H2O và ion Fe3+ có thbkết ta li mt  
phn khiến hiu sut ca quá trình xlý gim:  
2H2O2 O2 + 2H2O  
Fe3++ 3OHFe OH   
3  
3.2.2. Ảnh hưởng của hàm lượng H2O2  
Hình 5. PhXRD ca mu tro bay  
sau biến tính  
Hàm lượng H2O2 là thông srt quan trng vì  
đây là nguồn to ra các gc hydroxyl OH.  
Kết quthí nghim (Hình 7) cho thy, hiu  
sut xử lý tăng lên khi tăng lượng H2O2 và đạt  
cực đại nồng độ H2O2 bng 0,5 mL/L. Khi  
tiếp tục tăng hàm lượng H2O2 thì hiu sut  
phân hy có xu hướng gim xuống. Điều này  
có thể được gii thích là do quá trình tphân  
hy H2O2 thành oxi và nước, đồng thi làm  
3.2. Nghiên cu ảnh hưởng ca các yếu tố  
đến hiu sut xlý AP  
3.2.1. Ảnh hưởng ca pH  
Trong kthut Fenton, giá trpH có ảnh hưởng  
đến quá trình sinh ra các gốc hydroxyl, do đó,  
sẽ ảnh hưởng đến hiu quca quá trình oxi  
hóa. Ảnh hưởng của pH được tiến hành trong  
khong pH t1-5, tại các điều kin cố định về  
hàm lượng xúc tác, hàm lượng H2O2 tương ứng  
là 1 g/L và 0,6 mL/L.  
gim số lượng gc OHbi H2O2 [3] theo  
các phn ng sau:  
90  
3.3. Động hc quá trình xlý  
2H2O2 2H2O + O2  
Trong nghiên cứu này, động hc quá trình  
phân hủy kháng sinh AP được kho sát theo cả  
mô hình bc nht và bc hai.  
H2O2 + OHH2O + HO2  
HO2 + OHH2O + O2  
OH+ OHH2O2  
Phương trình động hc bc nht có dng:  
lnCt = lnC0 - kt  
Ngoài ra, H2O2 dư có thể phn ng vi các ion  
sắt để to thành gc hydroperoxyl [3] như  
Phương trình động hc bc hai có dng:  
1
1
trong phn ng:  
+ kt  
Fe3+ + H2O2 Fe2+  
+
+ H+  
Ct C0  
HO2  
trong đó, C0 vàCt tương ứng là nồng độ ca  
AP trước và sau khi xlý t phút; k là hng số  
tốc độ phn ng.  
Kho sát quá trình phân hy kháng sinh AP ở  
các giá trnhiệt độ khác nhau 20, 30, 40 và 50  
oC. Kết qutrên các Hình 9 và 10 cho thy,  
quá trình phân hy AP tuân theo mô hình động  
hc bc 2 do có hsố xác định R2 lớn hơn so  
với trong trường hp mô hình bc mt cùng  
mt giá trnhiệt độ tiến hành phn ng.  
Hình 7. Ảnh hưởng của hàm lượng H2O2  
3.2.3. Ảnh hưởng của hàm lượng xúc tác  
Ảnh hưởng của hàm lượng xúc tác được kho  
sát trong khong 0,6 - 1,4 g/L, tại điều kin cố  
định vcác giá trị pH và hàm lượng H2O2  
tương ứng là 3 và 0,5 mL/L. Kết quthc  
nghim (Hình 8) chra, hiu sut phân hy AP  
tăng lên khi tăng lượng xúc tác tro bay sdng  
do sự gia tăng của các vtrí hoạt động đto ra  
các gc hydroxyl tdo, quá trình tăng này đạt  
cực đại ở hàm lượng xúc tác 1,2 g/L. Khi tiếp  
tục tăng hàm lượng xúc tác lên 1,4 g/L thì hiu  
sut xlý gim, điều này được gii thích là do  
lượng Fe3+ dư có thể stác dng vi các gc tự  
do có trong dung dch:  
Hình 9. Mô hình động hc bc 1  
Fe3+ + HO2 Fe2+ + H+ + O2  
Fe2+ + OHFe3+ + OH-  
Hình 10. Mô hình động hc bc 2  
Hình 8. Ảnh hưởng ca lượng tro bay  
91  
Hng stốc độ phn ng các giá trnhiệt độ  
Nghiên cứu này được tài trbởi Đại hc Quc  
gia Hà Nội trong đề tài mã sQG.18.08.  
TÀI LIU THAM KHO  
o
20, 30, 40 và 50 C lần lượt là 0,0043 (R2 =  
0,9247), 0,0061 (R2 = 0,9779), 0,0071 (R2 =  
0,9846) và 0,0082 L.mg-1.phút-1 (R2 = 0,986).  
Da vào các kết qunày có thể tính được năng  
lượng hot hóa ca phn ng bằng phương  
trình Arrheniuss:  
[1]. Emad Elmolla, Malay Chaudhuri.  
“Degradation of the antibiotics amoxicillin,  
ampicillin and cloxacillin in aqueous solution  
by the photo-Fenton process”, Journal of  
Hazardous Materials 172 (2009), 1476-1481.  
[2]. Sun J.H, Sun S.P, Wang G.L, Qiao L.P.  
“Degradation of azo dye Amido Black 10B in  
aqueous solution by Fenton oxidation process”,  
Dyes and Pigments 74 (2007), 647-652.  
[3]. Hassan H.H, Hameed B.H. “Fe-clay as  
effective heterogeneous Fenton catalyst for the  
decolorization of Reactive Blue 4”, Chemical  
Engineering Journal 171 (2011), 912-918.  
[4]. Payal Chandan, Lisa Richburg, Saloni  
Bhatnagar. “Impact of fly ash on Ampicilline  
degradation during CO2 capture”, International  
Journal of Greenhouse Gas Control 25 (2008),  
102-108.  
lnkt lnk0 Ea /RT  
Trong đó, kt là hng stốc độ ở nhiệt độ T;  
Ea - năng lượng hot hóa, J/mol; R - hng số  
khí lý tưởng, J/mol.K và T - nhiệt độ tuyt  
đối, K.  
Đồ thphthuc tuyến tính ca ln k vào 1/T  
có hsgóc là Ea /R và hsố xác định R2 =  
0,945 (Hình 11). Từ đó có thể xác định được  
năng lượng hot hóa bng 17,6 kJ/mol.  
[5]. Che Nurjulaikha Haji Che Maszelan,  
Azizul  
Buang.  
“Ampicilline  
(APM)  
Wastewater Treatment using Photo-Fenton  
Oxidation”, Applied Mechanics and Materials  
625 (2014), 792-795.  
[6]. Emad Elmolla, Malay Chaudhuri.  
“Optimization of Fenton process for treatment  
of amoxicillin, ampicillin and cloxacillin  
antibiotics in aqueous solution”, Journal of  
Hazardous Materials 170 (2009) 666-672.  
[7]. Dao Sy Duc. “Properties of Fly Ash from  
Hình 11. Đồ thlnK - 1/T  
4. KT LUN  
a
Thermal Power Plant in Vietnam”,  
Bằng phương pháp ngâm tẩm trong dung dch  
mui sắt (III) sunfat, tro bay đã được biến tính  
thành công thành vt liu xúc tác Fenton dthể  
cho quá trình phân hy kháng sinh Ampicillin  
trong nước vi hiu sut xlý cao. Ở các điều  
kin phù hp về pH, hàm lượng hydropeoxit,  
hàm lượng xúc tác tương ứng là 3; 0,5 mL/L  
và 1,2 g/L, khoảng 95 % lượng AP bphân  
hy sau thi gian xlý 120 phút. Quá trình  
phân hy AP bng kthut Fenton dthtuân  
theo mô hình động hc bc 2 vi hng stc  
International Journal of ChemTech Research 6  
(2014), 2656-2659.  
[8]. Dao Sy Duc. “Degradation of Reactive  
Blue 181 dye by heterogeneous Fenton  
technique using modified fly ash”, Asian  
Journal of Chemistry 25 (2013), 4083-4086.  
[9]. Andrew J. Sexton and Gary T. Rochell.  
“Reaction Products from the Oxidative  
Degradation of Ampicilline”, Industrial &  
Engineering Chemistry Research (2011),  
667–677.  
o
độ phn ng 0.0061 L.mg-1.phút-1 30 C và  
[10]. Puddoo, H., Nithyanandam, R.  
&
năng lượng hot hóa là Ea = 17,6 kJ/mol.  
LI CẢM ƠN  
Nguyenhuynh, T. “Degradation of the  
antibiotic ceftriaxone by Fenton oxidation  
92  
process and compound analysis”, Journal of  
Physical Science 28 (2017), 95-114.  
Journal of Water Reuse and Desalination 9  
(2019), 463-505.  
[11]. Ershadi Afshar, L., Chaibakhsh, N., &  
Moradi-Shoeili, Z. “Treatment of wastewater  
containing cytotoxic drugs by CoFe2O4  
nanoparticles in Fenton/ozone oxidation  
process”, Separation Science and Technology  
(2018), 1-12.  
[13]. Meng-hui Zhang, Hui Dong, Liang Zhao,  
De-xi Wang , Di Meng. “A review on Fenton  
process for organic wastewater treatment based  
on optimization perspective”, Science of the  
Total Environment 670 (2019), 110-121.  
[12]. Elkacmi R. & Bennajah M. “Advanced  
oxidation technologies for the treatment and  
detoxification of olive mill wastewater”,  
___________________________________________________________________________  
ẢNH HƯỞNG CA PHÂN BÓN NANO KM OXIT........... Tiếp theo Tr. 81  
7. Lê Quý Kha (2013) Hướng dn kho sát, so  
sánh và kho nghim ging ngô lai. NXB  
Khoa hc và Kthut.  
Stress Condition”, International Journal of  
Life Sciences 9 (5), 75 – 80.  
11. Dhoke SK, Mahajan P, Kamble R, Khanna  
A (2013), “Effect of nanoparticles suspension  
on the growth of mung (Vigna radiata)  
8. QCVN 01-56: 2011/BNNPTNT, quy chun  
kthut quc gia Vkho nghim giá trcanh tác  
và sdng ca ging ngô.  
seedlings  
by  
foliar  
spray  
method”,  
9.  
Farzad  
Aslani,  
Samira  
Bagheri,  
Nanotechnol Dev 3(1).  
Nurhidayatullaili Muhd Julkapli, Abdul Shukor  
Juraimi,1 Farahnaz Sadat Golestan Hashemi,  
and Ali Baghdadi (2014), “Effects of  
Engineered Nanomaterials on Plants Growth:  
An Overview”, The Scientific World Journal,  
12. Oprisan MU, Ecaterina F, Dorina C,  
Ovidiu C (2011), “Sunflower chlorophyll  
levels after magnetic nanoparticle supply”.  
Afric. J. of Biotech. 10(36), 7092–7092  
Article  
ID  
641759,  
28  
pages  
10. Amin Farnia, Saeed Khodabandehloo  
(2015), “Changes in Yield and its Components  
of Maize (Zea mays L.) to Foliar Application  
of Zinc Nutrient and Mycorrhiza under Water  
.
93  
pdf 7 trang yennguyen 18/04/2022 1760
Bạn đang xem tài liệu "Phân hủy kháng sinh Ampixilin bằng kỹ thuật Fenton dị thể sử dụng tro bay biến tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfphan_huy_khang_sinh_ampixilin_bang_ky_thuat_fenton_di_the_su.pdf