Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình sản xuất khô cá rô phi vằn ăn liền (Oreochromis niloticus)

TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP  
Tap chí Khoa hoc so 37 (04-2019)  
KHO SÁT CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUY TRÌNH SN XUT  
KHÔ CÁ RÔ PHI VN ĂN LIN (OREOCHROMIS NILOTICUS)  
y Vũ ThThanh Đào(*)  
Tóm tt  
Nghiên cu được thc hin nhm mc đích đa dng hóa các sn phm tnguyên liu cá rô phi  
vn (Oreochromis niloticus.). Thí nghim được btrí ti các công đon ướp mui, tm gia v, sy sơ bộ  
và sy chín theo quy trình chế biến sn phm khô ăn lin. Kết qucho thy, quá trình ướp mui trong  
1 givi hàm lượng mui sdng là 4% giúp cu trúc sn phm cng chc và có vhài hòa. Để sn  
phm đạt giá trcm quan cao, llet cá cn được sy sơ btrong 4 givi nhit độ 60oC. Ngoài ra,  
quá trình sy làm chín sn phm nhit độ 80oC đến độ m dng 20% giúp sn phm có giá trdinh  
dưỡng và đim cm quan cao vmàu sc, mùi, vvà cu trúc.  
Tkhóa: Khô ăn lin, khô tm gia v, cá rô phi vn.  
1. Đặt vn đề  
Xã hi ngày càng phát trin, nhu cu vthc  
phm ca con người ngày càng chú trng vcht  
lượng và stin dng do hn chế vthi gian. Các  
sn phm thc phm ăn lin trên thtrường ngày  
càng được ưa chung, trong đó có các sn phm khô  
ăn lin tcác nguyên liu thy sn như khô cá mai  
ăn lin, khô cá thiu tm gia vị ăn lin, khô cá  
thu tm gia vị ăn lin… Tuy nhiên, sn phm khô  
cá rô phi vn ăn lin chưa xut hin trên thtrường  
cũng như chưa có công bnào liên quan đến sn  
phm này trước đây.  
Theo quy hoch ca BNông nghip và Phát  
trin nông thôn, đến năm 2020, din tích nuôi cá  
rô phi ca Vit Nam phn đấu đạt 33.000 ha vi  
sn lượng nuôi đạt 300.000 tn và đến năm 2030  
din tích nuôi đạt 400.000 ha vi sn lượng nuôi  
đạt 400.000 tn. Như vy, ngành hàng cá rô phi  
đang được quan tâm phát trin để trthành ngành  
sn xut hàng hóa ln, hiu qu, bn vng vi sn  
phm đa dng, giá trcao để đáp ng thtrường  
xut khu và tiêu thtrong nước [10]. Trong đó, cá  
rô phi vn (tên khoa hc là Oreochromis niloticus)  
là loài được nuôi phbiến nht. Đây là loi cá có  
tht ngon, giá trthương phm cao, nhanh ln và  
dnuôi các mô hình nuôi khác nhau. So vi cá  
rô phi đen, cá rô phi vn có kích cthương phm  
ln, ln nhanh đẻ thưa hơn [8]. nước ta, sn  
lượng cá rô phi vn chyếu phc vthtrường  
ni địa, sn phm kém đa dng, lượng xut khu  
là không đáng k[2].  
Do đó, vic nghiên cu tìm ra quy trình sn  
xut khô cá rô phi vn ăn lin có giá trdinh dưỡng,  
đảm bo an toàn thc phm là hết sc cn thiết và  
thiết thc nhm góp phn gii quyết đầu ra, nâng  
cao giá trkinh tế ca cá rô phi vn, đa dng hóa  
các sn phm khô ăn lin trên thtrường.  
2. Phương pháp nghiên cu  
Các thí nghim được btrí hoàn toàn ngu  
nhiên vi các nhân tvà ba ln lp li. Khi kho sát  
công đon đầu, cố định các thông skthut ca  
công đon sau. Ly thông sti ưu ca thí nghim  
trước làm cơ scho các thí nghim sau.  
So vi các loài cá nước ngt, cá rô phi vn có cơ  
tht thơm, vngt, tính bình, ít m. Trong tht cá rô phi  
vn giàu khoáng, lượng đạm va phi, tht cá rô phi  
vnkhôngđộc, cótácdngbibcơth. Cárôphivn  
cha nhiu calcium (50,0 mg/100 g tht cá), các loi  
vitamin (B12, B6), cht đạm (19,7 mg/100 g tht) [6].  
Tuy cht lượng tht ngon và được người tiêu dùng  
ưa chung, nhưng giá cá nguyên liu tương đối thp.  
Trong khi đó, các sn phm tcá rô phi vn rt ít  
được nghiên cu và công bcũng như chưa có mt  
trên thtrường.  
Quy trình chế biến sn phm cá rô phi vn ăn  
lin dkiến như sau:  
Cá rô phi vn XĐịnh hình Ướp  
mui Tm gia vSy sơ bSy chín →  
Ép Làm ngui Bao gói Bo qun.  
Thuyết minh quy trình nghiên cu:  
Xlý: Chn cá còn sng, không btry sướt  
hoc không bbnh. Nguyên liu được llet ly  
tht, lng da, ra sch, ri tiến hành ngâm vi  
(*) Trường Đại hc An Giang.  
85  
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP  
Tap chí Khoa hoc so 37 (04-2019)  
dung dch acid acetic 0,3% trong 10 phút để khbtrí thí nghim (50oC và 60oC) và mu đối chng  
mùi tanh, sau đó ra li bng nước sch và để ráo. (không sy sơ b) [1]. Quá trình này giúp cu trúc  
Miếng llet cá được ép bng máy ép để đạt độ dày sn phm rn chc, loi bmt phn nước trong tht  
cố định 0,4 cm [5].  
cá, to điu kin cho quá trình sy làm chín tiếp theo.  
Ướp mui: Sdng phương pháp ướp mui  
Sy làm chín: Loi nước trong sn phm đến  
khô vi nng độ (2%, 4% và 6% so vi nguyên độ ẩm cn thiết, tiêu dit vi sinh vt, đồng thi làm  
liu) và thi gian (1 gi, 2 givà 3 gi) như btrí chín tht cá, to hương vvà màu sc đặc trưng cho  
thí nghim [1]. Quá trình này nhm tách bt nước sn phm. Sy làm chín nhit độ cao (70oC, 80oC  
trong tht cá, to cu trúc cng chc và vhài hòa và 90oC) và độ ẩm dng (18%, 20% và 22%) như  
đồng thi c chế mt svi sinh vt.  
btrí thí nghim [1].  
Tm gia v: Tiến hành thí nghim để tìm được  
Hoàn thin: Sdng máy ép làm tơi sn phm,  
tlgia vthích hp nhm đạt giá trcm quan cao, làm ngui và bao gói bng bao bì PA và hút chân  
bao gm đường, bt ngt, ti, tiêu, t.  
không để làm chm các biến đổi hóa hc trong quá  
trình bo qun.  
Sy sơ b: Sy nhit độ thp theo các mc  
Bng 1. Phương pháp phân tích và các chtiêu đánh giá [7]  
TT  
1
Chtiêu  
Phương pháp  
Sy 105 - 110oC đến khi lượng không đổi  
Phương pháp Mohr  
Độ ẩm  
2
Hàm lượng mui NaCl  
Hàm lượng đạm tng  
Hàm lượng lipid  
4
Phương pháp Kjeldahl  
5
Phương pháp Soxhlet  
6
Độ cng  
Máy đo cu trúc Rheotex  
7
Màu sc, mùi v, cu trúc  
Mc độ ưa thích  
Đánh giá cm quan theo phương pháp cho đim  
Theo thang đim Hedonic  
8
Tlphn trăm ca khi lượng cá sau khi ướp mui so vi khi lượng cá  
trước khi ướp mui  
9
Hiu sut thu hi  
Các sliu phân tích, đánh giá được thu nhn, ca miếng cá càng tăng, tuy nhiên hiu sut thu hi  
xlý bng chương trình Microsoft Excel và thng li càng gim. Nguyên nhân ca sbiến đổi này là  
kê bng chương trình Statgraphics Centurion XV. do khi hàm lượng mui ướp càng nhiu thì chênh  
3. Kết quvà tho lun  
lch áp sut thm thu gia bmt bên ngoài cá  
Cá rô phi vn sau khi fillet có giá trdinh và bên trong cá càng ln, do đó lượng nước trong  
dưỡng cao vi hàm lượng protein khá ln (16,84%), nguyên liu cá di chuyn ra ngoài càng nhiu và  
đồng thi hàm lượng lipid thp (1,42%) giúp tc độ ngm mui ca cá càng nhanh, đồng thi  
cho sn phm ít bbiến đổi cht lượng trong quá làm cho mt sprotein ca cá bbiến tính, cu trúc  
trình bo qun, tuy nhiên do hàm lượng nước cao tht cá trnên rn chc và cng hơn. Chính lượng  
(80,65%) nên nguyên liu cn được chế biến ngay nước trong cá di chuyn ra ngoài làm khi lượng  
để tránh biến đổi cht lượng. Kết qunày tương cá sau ướp mui gim và dn đến hiu sut thu hi  
tvi kết quphân tích thành phn hóa hc cá rô thp. Skhác bit gia các nghim thc đều mang  
phi ca Bùi Qunh Như (2011) [4].  
ý nghĩa vmt thng kê (p<0,05).  
3.1. nh hưởng ca hàm lượng mui ướp  
Hàm lượng mui và độ cng ca sn phm  
và thi gian ướp mui đến cht lượng sn phm tăng dn theo thi gian ướp mui, trong khi hiu  
Kết quphân tích các chtiêu hóa lý ca sut thu hi sn phm li có chiu hướng ngược li.  
nguyên liu sau quá trình ướp mui và chtiêu Điu này là do thi gian ướp càng dài hàm lượng  
cm quan ca sn phm được trình bày ti Bng 2. mui ngm vào cá càng nhiu và lượng nước trong  
Khi tăng hàm lượng mui ướp sdng thì cá mt đi càng ln. Skhác bit gia các mu cũng  
lượng mui ngm vào trong cá càng ln và độ cng mang ý nghĩa vmt thng kê (p<0,05).  
86  
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP  
Tap chí Khoa hoc so 37 (04-2019)  
Bng 2. nh hưởng ca hàm lượng mui và thi gian ướp đến cht lượng sn phm  
Đánh giá cá sau quá trình ướp mui  
Hàm lượng Độ cng (g Hiu sut thu  
Đánh giá sn phm  
Hàm lượng Thi gian ướp  
ướp (%)  
(gi)  
Vị  
Cu trúc  
mui (%)  
lc)  
hi (%)  
2
2
2
4
4
4
6
6
6
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1,15a  
572,33a  
685,33b  
745,33c  
846,33d  
864,66e  
876,0f  
99,7g  
2,8f  
3,2e  
3,3d  
4,7a  
3,6b  
3,3d  
3,5c  
2,5g  
2,2h  
2,3h  
2,7f  
3,4d  
4,4a  
3,6b  
3,4d  
3,5c  
3,3e  
2,4g  
1,57b  
1,62c  
99,4f  
98,6d  
2,63d  
3,30e  
99,17e  
98,17c  
97,7b  
3,36f  
4,04g  
4,64h  
4,73j  
955,0g  
99,63g  
98,1c  
986,66h  
1178,0j  
97,23a  
Ghi chú: Các scó cùng ký ta,b,c… trong cùng mt ct không có skhác bit vmt thng kê vi độ tin cy 95%.  
Kết quả đánh giá cm quan cho thy hàm  
Giai đon sy sơ bcó vai trò quan trng  
lượng mui ướp 4% và thi gian ướp 1 gicho sn trong vic loi bphn ln nước trong nguyên  
liu và do đó htrquá trình sy chín tiếp theo  
din ra nhanh hơn. Nếu thi gian sy chín dài làm  
nh hưởng đến giá trdinh dưỡng và cm quan  
ca sn phm. Kết quphân tích cm quan cho  
thy, mu sy chín sau khi sy sơ bộ ở 60oC có  
màu cánh dán, mùi thơm đặc trưng cho sn phm  
khô, cu trúc dai, khô nhưng không quá cng so  
vi các mu còn li.  
phm có vhài hòa vi vngt ca tht cá, cu trúc  
khô tơi, dai va và hp dn người tiêu dùng do đó  
đim cm quan cao nht vvvà cu trúc.  
3.2. nh hưởng ca nhit độ sy sơ bộ đến  
cht lượng sn phm  
Vi thi gian sy cố định (4 gi), độ ẩm ca  
sn phm gim theo stăng ca nhit độ sy, cụ  
thể độ ẩm sn phm đạt 35,66% sau khi sy 60oC  
và 42,81% 50oC, kết qunày thp hơn nhiu so  
vi mu đối chng (không sy sơ b) là 69,77%.  
Nguyên nhân là do nhit độ sy càng thp thì sự  
chênh lch áp sut trên bmt nguyên liu và áp  
sut riêng phn trong không khí nhnên tc độ  
thoát m chm. Riêng mu không qua sy sơ bcó  
độ ẩm rt cao, do đó khi đưa vào sy chín nhit  
độ cao làm chêch lch khếch tán ni bên trong sn  
phm và khếch tán ngoi bên ngoài sn phm ln,  
dn đến hình thành lp cng bên ngoài sn phm,  
làm sn phm khô cng.  
3.3. nh hưởng ca nhit độ sy chín và độ  
m dng đến cht lượng sn phm  
Nhit độ sy chín có nh hưởng ý nghĩa đến  
hàm lượng đạm tng và lipid tng ca sn phm  
cui. Quá trình sy nhit độ cao làm cho protein  
trong sn phm bbiến tính, kết qulà hàm lượng  
đạm (tính theo căn bn khô) bgim nhưng không  
đáng k. Tuy nhiên, nhit độ sy càng cao thì hàm  
lượng nước trong sn phm mt càng nhiu, do đó  
hàm lượng đạm (tính theo căn bn ướt) càng tăng.  
Ngược li, nhit độ sy chín càng cao thì hàm lượng  
lipid trong sn phm càng gim. Nguyên nhân ca  
vic này là do nhit độ cao làm thay đổi cu trúc  
tht cá, hàm lượng lipid trong cơ tht cá đi ra ngoài  
bmt sn phm nhiu, đồng thi phn ng oxy  
hóa lipid xy ra mnh gây ra tn tht lipid.  
Hàm lượng đạm tng và lipid tng có thay  
đổi theo các độ ẩm dng khác nhau, tuy nhiên sự  
Hình 1. Kết quả đánh giá cm quan sn phm  
87  
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP  
Tap chí Khoa hoc so 37 (04-2019)  
khác bit này không mang ý nghĩa vmt thng yêu cu phi kéo dài thi gian sy dn đến sn  
kê (p>0,05).  
Bng 3. nh hưởng ca nhit độ sy và độ ẩm dng  
đến thành phn hóa hc ca sn phm  
phm quá cng và không tơi.  
Như vy, mu sy chín nhit độ 80oC đến độ  
m dng 20% là mu được yêu thích nht và khác  
bit ý nghĩa vmt thng kê vi các mu còn li.  
Sn phm có màu nâu đỏ đẹp mt, mùi thơm đặc  
trưng ca sn phm khô cá, vhài hòa và cu trúc  
khô tơi, khô, không quá cng.  
Đạm tng Lipid tng  
Nhân tố  
(% CBU) (% CBU)  
70  
80  
90  
18  
20  
22  
41,05c  
52,13b  
62,71a  
56,19a  
51,52a  
48,18a  
1,34a  
1,18b  
1,09c  
1,16a  
Nhit độ sy  
(oC)  
Độ ẩm dng  
1,21a  
2,14a  
(%)  
Ghi chú: Xem Bng 2.  
Kết quả đánh giá cm quan sn phm các  
mc nhit độ sy và độ m dng khác nhau (Hình  
2) cho thy:  
- Vmàu sc: Nhit độ sy chín càng cao,  
phn ng to màu ca đường trong nguyên liu  
xy ra càng nhiu làm cho màu sc sn phm càng  
đậm và có đim cm quan cao hơn, tuy nhiên, các  
mu sy nhit độ 90oC li có màu sc quá sm  
nên đim cm quan thp nht. Tương t, các mu  
độ ẩm dng thp hơn đồng nghĩa vi quá trình  
sy din ra lâu hơn, do đó màu sc sn phm càng  
sm và có đim cm quan càng gim nhưng không  
có khác bit vmt thng kê mc ý nghĩa 5%.  
Hình 2. nh hưởng ca nhit độ sy và độ ẩm dng  
đến giá trcm quan ca sn phm  
3.4. Thành phn hóa hc ca khô cá rô phi  
vn ăn lin  
Bng 4 thhin mt schtiêu cht lượng  
ca sn phm khô cá rô phi vn ăn lin. Kết quả  
này cho thy sn phm có hàm lượng đạm khá cao,  
đồng thi, hàm lượng nước và lipid thp cùng vi  
hàm lượng mui cao nên thích hp cho quá trình  
bo qun.  
- Vmùi và v: Nhit độ sy càng cao hay  
thi gian sy càng dài làm lượng nước trong sn  
phm tách ra càng nhiu, do đó cường độ mùi và  
vca sn phm càng tăng. Tuy nhiên, khi sy ở  
nhit độ 90oC, sn phm bquá nhit và có mùi  
khét cũng như vkhá mn nên đim cm quan  
không cao.  
Bng 4. Thành phn hóa hc ca cá rô phi vn  
ăn lin  
Thành phn  
Độ ẩm  
Hàm lượng (%)  
20,12  
Protein  
Lipid  
52,13  
1,19  
- Vcu trúc: Cu trúc sn phm bị ảnh  
hưởng bi c2 yếu tca quá trình sy chín, thể  
hin qua skhác bit ý nghĩa vmt thng kê  
gia các mu. Trong quá trình sy, hàm lượng  
nước trong sn phm gim làm cho cơ tht cá co  
rút li và cu trúc sn phm trnên cng chc,  
dai và tơi hơn. Do đó, đim cm quan vcu trúc  
tăng, ngoi trcác mu sy nhit độ 90oC có  
đim cm quan thp nht. Nguyên nhân là do khi  
sy nhit độ 90oC, hình thành lp vcng trên  
bmt cá, làm cho nước các lp bên trong khó  
di chuyn ra ngoài, do đó để đạt độ ẩm dng theo  
Mui  
2,61  
4. Kết lun  
Tnhng kết quthu được, chúng tôi đề nghị  
quy trình chế biến sn phm cá rô phi vn ăn lin  
như sau: Nguyên liu được tiến hành ướp mui  
trong 1 givi hàm lượng mui sdng là 4%  
cho sn phm có vhài hòa, hp dn. Thành phn  
gia vthích hp cho sn phm: đường (20%); bt  
ngt (0,5%); ti (1%); tiêu (0,75%) và t (0,75%).  
Tiến hành sy sơ bnhit độ 60oC trong 4 giờ  
(đến độ ẩm 35% - 36%) scho màu sc hp dn,  
88  
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP  
Tap chí Khoa hoc so 37 (04-2019)  
mùi vthơm ngon. Quá trình sy chín nhit độ sát thêm nh hưởng ca các phương pháp khtanh  
80oC đến độ m 20% cho sn phm có giá trdinh  
dưỡng và cm quan cao.  
và to hình đến cht lượng sn phm, nh hưởng  
ca bao bì và phương pháp bao gói đến sbiến đổi  
cht lượng sn phm khi bo qun…./.  
Trong nhng nghiên cu tiếp theo, cn kho  
Tài liu tham kho  
[1]. Phm Đình An (2006), Nghiên cu sn phm khô cá trê vàng lai ăn lin, Lun văn tt nghip  
ksư, Trường Đại hc An Giang, An Giang.  
[2]. Hunh Thúy Hng (2011), Thnghim sn xut sn phm đậu hcá rô phi, Lun văn tt nghip  
đại hc, Trường Đại hc Cn Thơ, Cn Thơ.  
[3]. Mai ThDip Hoàng (2005), Nghiên cu chế biến sn phm khô cá lóc ăn lin, Lun văn tt  
nghip ksư, Trường Đại hc An Giang, An Giang.  
[4]. Bùi Qunh Như (2011), Thnghim sn xut xúc xích xông khói ttht cá rô phi, Lun văn  
tt nghip đại hc, Trường Đại hc Cn Thơ, Cn Thơ.  
[5]. Nguyn Hoàng Phúc (2009), Nghiên cu chế biến khô cá lăng tm gia v, Lun văn tt nghip  
ksư, Trường Đại hc An Giang, An Giang.  
[6]. Phan ThThanh Quế (2005), Bài ging Kthut chế biến hi sn, Trường Đại hc Cn Thơ,  
Cn Thơ.  
[7]. Phm Văn S(1991), Kim nghim lương thc, thc phm, Trường Đại hc Bách Khoa Hà  
Ni, Hà Ni.  
[8]. Trn Ngc Th(26/01/2015), Chuyên đề Cá rô phi - Bài 3: Cá rô phi: Dnuôi, dbán, dxut  
de-ban-de-xuat-khau-article-10792.tsvn  
[9]. Lê Bch Tuyết (1994), Các quá trình công nghcơ bn trong sn xut thc phm, NXB Giáo  
dc Hà Ni, Hà Ni.  
[10]. Quyết định s1639/QĐ-BNN-TCTS ngày 5/6/2016 ca BNN-PTNT vvic phê duyt quy  
hoch phát trin nuôi cá rô phi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.  
INVESTIGATING VARIABLES AFFECTING THE PROCESSING  
OF INSTANT DRIED - FISH FROM TILAPIA (Oreochromis niloticus)  
Summary  
This research was conducted to diversify products from tilapia (Oreochromis niloticus). The  
experiments were arranged at the stages of salting, seasoning, pre-drying and drying, subject to the  
instant dried-sh processing. Results showed that salting for 1 hour with salt content of 4% helps make  
the product more solid and with better taste. For better sensory value, raw sh should be pre-dried for  
4 hours at a temperature of 60oC. Moreover, drying at 80oC to 20% moisture content will help yield  
products of high nutrition and sensory values of color, smell, taste and structure.  
Keywords: Instant dried - sh, seasoned dried-sh, tilapia (Oreochromis niloticus).  
Ngày nhn bài: 28/11/2018; Ngày nhn li: 03/01/2019; Ngày duyt đăng: 26/3/2019.  
89  
pdf 5 trang yennguyen 18/04/2022 2120
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình sản xuất khô cá rô phi vằn ăn liền (Oreochromis niloticus)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_cac_yeu_to_anh_huong_den_quy_trinh_san_xuat_kho_ca.pdf