Nghiên cứu khả năng hấp phụ As(III) của vật liệu diatomite được biến tính bằng lưỡng oxide sắt và mangan

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
NGHIÊN CU KHẢ NĂNG HẤP PHAs(III) CA VT LIU DIATOMITE  
ĐƯỢC BIN TÍNH BẰNG LƯỠNG OXIDE ST VÀ MANGAN  
1
2
3
Huỳnh Trường Ngọ , Trần Thị Anh Thư , Trần Thanh Tâm Toàn ,  
3
3*  
Mai Xuân Tịnh , Đinh Quang Khiếu  
1
Chi cục An to|n vệ sinh thực phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế  
2
Trường THPT Chuyên Hùng Vương, tỉnh Gia Lai  
3
Khoa Hóa học, Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế  
* Email: dinhquangkhieu@gmail.com  
Ngày nhận bài: 17/4/2018; ngày hoàn thành phản biện: 14/5/2018; ngày duyệt đăng: 8/6/2018  
TÓM TT  
Trong b|i b{o n|y, trình b|y kết quả nghiên cứu tổng hợp v| khả năng hấp phụ  
As(III) của vật liệu diatomite biến tính bằng c{c oxide sắt v| mangan (Fe-  
Mn/diatomite). Kết quả cho thấy vật liệu n|y có khả năng hấp phụ/oxy hóa As(III)  
rất cao. Ảnh hưởng của pH v| lực ion Na2CO3 và Na3PO4 cũng đã được khảo s{t.  
Đ}y l| một loại vật liệu tiềm năng để xử lý asen trong môi trường nước.  
Từ khóa: Asen, As(III), diatomite, biến tính.  
1. MỞ ĐẦU  
Ô nhim asen là vấn đề môi trường được nhiu nhà khoa hc quan tâm bởi độc  
tính và khả năng g}y ung thư của chúng. Tchc Y tế thế giới đã công bố tình trng ô  
nhim asen mt squốc gia như Trung Quốc, Mỹ, Bangladesh, Mexico, Đ|i Loan,  
Chile, Argentina, Việt Nam… *1]. Asen có thể được tìm thấy trong nước dưới dạng  
oxo-anion ở hai trạng th{i oxy hóa của nó l| As(III) v| As(V) ho c dạng kết hợp của  
ch ng (asen h u cơ). Độc tính của asen phụ thuộc rất lớn v|o th|nh ph n hóa học của  
ch ng v| theo chu i  asen h u cơ   As(V)   As(III) *2-4].  
C{c phương ph{p xử lý các kim loi n ng trong nước bao gồm  phương ph{p  
kết tủa, c{c phương ph{p động học điện hóa (electrokinetic methods), phương ph{p  
trao đổi ion và mt vài kthuật kh{c đã được nghiên cu chi tiết [5]. M i phương  
ph{p có ưu điểm cũng như nhược điểm vhiu quả cũng như chi phí. Phương ph{p  
kết ta có hiu quloi bkim loại cao, nhưng nó tra không hiu qukhi loi bkim  
loi nồng độ thấp. C{c phương ph{p điện hóa có hiu qukhi loi bcác kim loi  
n ng nồng độ thấp nhưng không hiệu quvề chi phí. Phương ph{p hấp phụ được  
35  
Nghiên cu khả năng hấp phAs(III) ca vt liệu diatomite được biến tính bằng lưỡng oxide ...  
cho là một phương ph{p đ y ha hn vi hiu quxlý cao, dvn hành và chi phí  
thấp. Do đó, việc tìm ra mt cht hp phphù hợp đang được các nhà khoa học đ c  
bit quan tâm. Nh ng yêu c u c n thiết đối với một chất hp phlà giá thành thp, dễ  
sdụng, dung lượng hp phcao và có khả năng t{i tạo.  
Các vt liu sdụng để hp phbao gm các khoáng chất vô cơ  đất sét, zeolit,  
đ{ ong, than hoạt tính, diatomit; các cht h u cơ  chitin/chitosan, alginat; c{c oxit vô cơ  
hot tính: nano oxit sắt, nano oxit silictro bay… *6-7]. Các nghiên cu vtìm kiếm, biến  
tính các vt liu tnhiên làm cht hp phkim loi n ng đã v| đang được các nhà  
khoa học trong v| ngo|i nước quan tâm [8-10].  
Trong nghiên cu này chúng tôi trình bày kết qunghiên cu biến tính vt liu  
diatomite bằng lưỡng oxit st và mangan (Fe/Mn-diatomite) và khả năng hấp phụ  
As(III) ca vt liu này. Ảnh hưởng các loi muối thường g p trong môi trường đến  
khả năng hấp phca vt liu cũng được tho lun.  
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Hóa cht và thiết bphân tích  
Bột diatomit tự nhiên (Mỏ Tuy An, Tuy Hòa, tỉnh Ph  Yên, Việt Nam). C{c  
dung dịch As(V), As(III) nồng độ 1000 ppm được pha từ dung dịch gốc (Merck, Đức).  
Phổ XPS được đo trên m|y Shimadzu Kratos AXISULTRA DLD spectrometer.  
Sử dụng nguồn ph{t tia X với bia Al, ống ph{t l|m việc ở 15 kV - 10 mA. C{c dải năng  
lượng liên kết được hiệu chỉnh bằng c{ch chuẩn nội với pic C 1s (ở 284,6 eV) v| sử  
dụng ph n mềm ph}n t{ch phổ CasaXPS. Asen được đo bằng phương ph{p quang  
phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) trên máy trên máy AA6800, Shimazu, Nht Bn.  
2.2. Tổng hợp vật liệu  
Tổng hợp vật liệu diatomite biến tính bằng oxit sắt (Fe/diatomite)  
Biến tính diatomit bằng muối Fe(II) được thực hiện theo quy trình đơn giản  
sử dụng diatomit với dung dịch FeSO như sau  khuấy 2,5 gam diatomit trong 500  
4
mL dung dịch FeSO  
4
0,025 M ở nhiệt độ phòng cho tiếp x c với không khí trong 8  
0
giờ. Mẫu sau đó được lọc, rửa bằng nước cất v| sấy khô qua đêm ở 60 C, bảo quản  
v| sử dụng.  
Tổng hợp vật liệu diatomite biến tính bằng oxit mangan (Mn/diatomite)  
C}n h n hợp gồm  2,1 gam diatomit, 2,212 gam (NH  
4
)
2
S
2
O8 và 1,85 gam  
KMnO  
4
cho v|o cốc 100 mL. Thêm v|o h n hợp trên 30 mL nước cất, lắc đều. Cho  
h n hợp v|o bình teflon đ t trong bình thủy nhiệt (bình thép không gỉ để bảo vệ).  
0
Thực hiện qu{ trình thủy nhiệt trong tủ sấy ở nhiệt độ 90 C trong thời gian 12 giờ.  
36  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
Sau đó lấy ra, để nguội đến nhiệt độ phòng. Lọc rửa kết tủa cẩn thận nhiều l n  
0
bằng nước cất. Mẫu sau lọc được sấy ở 60 C trong 24 giờ, bảo quản mẫu v| sử  
dụng (ký hiệu l| Mn-diatomite)  
Tổng hợp vật liệu diatomite biến tính bằng oxit sắt và mangan (Fe/Mn-diatomite)  
Vật liệu Fe/Mn-diatomite) được tổng hợp với tỷ lệ nồng độ mol dung dịch hai  
muối FeSO  
4
:KMnO = 5:1, cố định pH của dung dịch phản ứng ở pH = 6 (dùng dung  
4
dịch NaOH 0,1 M ho c HCl 0,01 M để điều chỉnh).  
Chuẩn bị c{c dung dịch FeSO nồng độ 0,125 M v| dung dịch KMnO  
trong NaOH (0,1 M): (i) lấy 7,5 mL dung dịch của FeSO l n lượt đã chuẩn bị trên  
cho v|o c{c bình nón có sẵn 2,0 gam diatomit khô, khuấy h n hợp bằng m{y khuấy  
từ trong 30 ph t. (ii) từ buret thêm từ từ 7,5 mL dung dịch KMnO (0,025 M) trong  
4
4
0,025 M  
4
4
NaOH (0,1 M) v|o h n hợp trên, điều chỉnh pH h n hợp đến pH = 6 bằng dung  
dịch HCl v| dung dịch NaOH, tiếp tục khuấy h n hợp trong 30 ph t. (iii) gạn lọc  
h n hợp lấy chất rắn (dung dịch sau rửa có môi trường trung tính), sấy khô chất  
0
0
rắn ở 60 C trong 12 giờ, nung mẫu ở 350 C trong 3 giờ.  
2.3. Nghiên cứu hấp phụ As(III)  
Trong nghiên cứu, ch ng tôi sử dụng hai mô hình phổ biến để nghiên cứu đẳng  
nhiệt hấp phụ đó l| Langmuir v| Freundlich. Ngoài ra, mô hình Freundlich biến đổi  
(modified Freundlich) dng phi tuyến cũng được sdụng để tính toán.  
qmKL  
q   
Phương trình đẳng nhiệt Langmuir phi tuyến có dạng  
(1)  
e
1KLCe  
1
1
1
và dng tuyến tính [11]:  
(2)  
qe qm qmKLCe  
trong đó, q  
chất bị hấp phụ trong dung dịch tại thời điểm c}n bằng (mg/L); q  
phụ cực đại đơn lớp (mg/g); K l| hằng số hấp phụ Langmuir.  
e
l| dung lượng hấp phụ tại thời điểm c}n bằng (mg/g); C  
e
l| nồng độ của  
m
l| dung lượng hấp  
L
Hồi qui tuyến tính 1/q với 1/C từ phương trình tuyến tính, từ c{c gi{ trị độ dốc  
e
e
v| đoạn cắt với trục tung ta có thể tính được q K  
m
L
.
    
 
Phương trình đẳng nhiệt Freundlich phi tuyến có dng:           
 
 
(3)  
(4)  
1
lnq ln K lnC  
tuyến tính có dạng [11]:  
e
F
e
n
trong đó, n l| hệ số dị thể v| K  
F
l| hằng số Freundlich, n K  
theo phương trình trên từ gi{ trị của độ dốc v| đoạn cắt  
với trục tung ta tính được c{c gi{ trị n K  
F
phụ thuộc nhiệt độ. Hồi  
qui tuyến tính lnq  
e
theo lnC  
e
F.  
37  
Nghiên cu khả năng hấp phAs(III) ca vt liệu diatomite được biến tính bằng lưỡng oxide ...  
1
1  
n
Mô hình Freundlich biến đổi phi tuyến có dng [12]: qe KFCe  
(5)  
Đẳng nhiệt hấp phụ As(III) v| As(V) được thực hiện ở c{c pH kh{c nhau (từ  
3,5 đến 9). Chuẩn bị 10 bình nón có khối lượng vật liệu hấp phụ tăng d n từ 0,01;  
0,025; 0,04;... 0,13; 0,145 gam, thêm v|o m i bình dung dịch asen có nồng độ v| pH  
x{c định. Lắc h n hợp trong 24 giờ ở tốc độ 240 vòng/ph t để đảm bảo sự hấp phụ  
đạt c}n bằng. Dung dịch sau khi lắc được ly t}m loại bỏ ph n rắn v| x{c định nồng  
độ của asen. Để nghiên cứu ảnh hưởng của lực ion  Chuẩn bị dãy dung dịch có thể  
tích 50 mL, chứa c{c muối c n khảo s{t ảnh hưởng có nồng độ từ 0 đến 100 mg/L và  
nồng độ x{c định của asen. Cho v|o m i bình 0,1 gam vật liệu, lắc h n hợp trong 24  
giờ với tốc độ 240 vòng/ph t. Dung dịch sau khi lắc được ly t}m loại bỏ ph n rắn  
v| x{c định nồng độ của asen.  
3. Kết quvà tho lun  
3.1. Đặc trưng thành phần vt liu Fe-Mn/diatomite  
Kết quả đo EDX của Fe-Mn/diatomite tổng hợp trong điều kiện tỷ lệ mol Fe/Mn  
= 5 và pH = 6 cho thấy tỷ lệ mol Mn/Fe = 0,08.  
Bảng 1. Phân tích nguyên tố bằng EDX của Fe-Mn/diatomite tổng hợp trong điều kiện pH = 6  
và tỷ lệ mol Mn/Fe khác nhau  
Ký hiệu mẫu  
Fe-Mn/D65  
Al (%)  
9,33  
Si(%)  
75,41  
Ti(%)  
0,37  
Mn(%)  
0,95  
Fe(%)  
12,38  
Tỷ lệ mol Mn Fe  
0,08 ± 0,0  
Trạng th{i oxy hóa của c{c oxit biến tính được nghiên cứu bằng phổ XPS (hình  
3+  
2+  
4+  
3+  
1và Bảng 2). Kết quả cho thấy một h n hợp c{c axit Fe /Fe và Mn /Mn được hình  
th|nh trên bề m t diatomite.  
(a)  
(b)  
Hình 1. Phổ XPS lõi Fe2p3/2 (a) và Mn2p3/2 (b) của mẫu Fe-Mn/D tổng hợp  
ở tỉ lệ mol Fe/Mn = 5 và pH = 6.  
Bảng 2. Th|nh ph n trạng th{i oxy ho{ của sắt v| mangan trong Fe-Mn/diatomite  
tổng hợp ở c{c tỉ lệ mol Fe/Mn = 5 và pH = 6  
38  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
2+  
3+  
3+  
4+  
Tỷ lệ mol Fe/Mn  
Fe-Mn/diatomite  
Fe  
25,64  
Fe  
74,36  
Mn  
23,64  
Mn  
76,36  
3.1. Shp ph/oxy hóa As(III) thành As(V) trên vt liu Fe-Mn/diatomite  
Việc biến tính đã n}ng cao đ{ng kể khả năng hấp phAs(III) ca diatomite.  
Trong cùng một điều kin thí nghim, kết qunghiên cu cho thy vt liu Fe-  
Mn/diatomite  hiu sut hp ph(64%) lớn hơn 10 l n so vi diatomit Phú Yên chưa  
biến tính (6,0%) v| cao hơn nhiu so vi các diatomit biến tính khác Fe-diatomite  
(8,8%), Mn-diatomite (12,6%).  
Vt liu Fe-Mn/diatomite sau khi hp phAs(III) (để loi bkhả năng oxy hóa  
ca oxy không khí, các mu thí nghiệm được được sục khí nitơ liên tục trong quá trình  
hp phụ) được phân tích thành ph n bm t bng phổ XPS để x{c định trng thái oxy  
hóa của asen trước và sau khi hp ph. Hình 2 trình bày kết quphXPS lõi ca các  
nguyên tFe, Mn và As.  
Kết quả ở bảng 3 cho thy bm t Fe-Mn/diatomite sau khi hp phAs(III) to  
ra hai dng As(V) và As(III) vi tlệ tương đương nhau, trong khi đó, th|nh ph n ca  
các trng thái ca oxy hóa ca Fe2p3/2 và Mn2p3/2 thay đổi so với ban đ u. Trong khi bề  
m t Fe-Mn/diatomite sau khi hấp phụ As(V) dạng As(V) tồn tại chủ yếu. Điều này cho  
thy, As(III) đã bị oxy hóa thành As(V) trên vt liu Fe-Mn/diatomite. Hiện tượng hp  
phụ/oxy hóa As(III) cũng đã được quan sát bi mt stác gikhi nghiên cu shp  
phAs(III) bng MnO  
2
[13], Fe  
2
O3-MnO2/diatomit [14], Fe  
2
O3  
-MnO /Zeolit [15].  
2
39  
Nghiên cu khả năng hấp phAs(III) ca vt liệu diatomite được biến tính bằng lưỡng oxide ...  
(a) (b) (c)  
(e)  
(d)  
(f)  
Hình 2. PhXPS lõi Fe2p, Mn2p và As3d ca vt liu Fe-Mn/diatomite sau khi hp phAs(III)  
và As(V), Điều kiện thí nghiệm (ĐKTN): m = 0,1 g, Vdd = 50 mL, thời gian lắc  24 h,  
0
[As(V)]= 30 mg/L; [As(III)]= 30 mg/L, nhiệt độ = 25 C.  
Bảng 3. PhXPS lõi Fe2p và Mn2p As3d ca vt liu sau khi hp phAs(III), As(V)  
Fe2p3/2  
Mn2p3/2  
As3d5/2  
2+  
3+  
3+  
4+  
3+  
5+  
Trạng th{i oxy hóa  
Fe  
Fe  
Mn  
Mn  
As  
-
As  
Fe-Mn/diatomite  
sau khi hấp phụ  
As(V)  
709,04 eV 710,78 eV 642,03 eV 645,74 eV  
(17,78%) (82,22%) (78,14%) (21,86%)  
45,10 eV  
(100%)  
Fe-Mn/diatomite  
708,00 eV 710,04 eV 641,30 eV 644,04 eV 44,41 eV 45,36 eV  
sau khi hấp As(III) (58,25%) (41,75%) (49,98%) (50,02%) (54,31%) (45,69%)  
Một điều thú vị l| As(III) có độc tính hơn As(V) rất nhiều v| thông thường sự  
hp phAs(V) dễ d|ng hơn sự hp phAs(III) trên các vt liu [9], [14]. Stoxy hóa  
As(III) thành As(V) có thể đóng góp một ph n đến khả năng hấp phAs(III) ca vt  
liệu n|y. T{c nh}n oxy hóa As(III) được cho là MnO [15], [16]. Các phn ứng tương tự  
2
có thxy ra trên bm t Fe-Mn/diatomite theo đề nghca các tác gi[15], [16] như  
sau:  
40  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
MnO2 + H3AsO3 + 2H+ = Mn2+ + H3AsO4 + H2O  
2Mn-OH + H3AsO4 = (MnO)2AsOOH + 2H2O  
MnO2 + Mn2+ + H2O = 2MnOOH*  
(6)  
(7)  
(8)  
3.2 Ảnh hưởng của pH đến khả năng hấp phAs(III)  
ca vt liu  
Fe-Mn/diatomite  
Không nh ng điện tích bm t và số lượng tâm hp phụ đóng vai trò quan  
trng mà pH ca dung dch cũng ảnh hưởng đ{ng kể vào khả năng hấp phAs(III) và  
As(V) như trình b|y trong hình 3. Kết qucho thy rng hiu sut hp phụ As(III) tăng  
khi pH tăng.  
80  
70  
60  
50  
40  
30  
20  
10  
0
1.56 2.9 4.99  
6
8.3 10.4  
Hình 3. Ảnh hưởng của pH đến khả năng hấp phụ As(III). ĐKTN: m = 0,1 g, Vdd = 50 mL,  
0
[As(III)] = 30 mg/L, thời gian lắc  24 h, nhiệt độ = 25 C.  
Điểm đẳng điện ca vt liu Fe-Mn/diatomite trong môi trường có chất điện ly  
nn NaCl 0,1 M là pH = 4,5. Dng tn ti As(III) pH = 0 đến 9 chyếu là H  
3
AsO ,  
3
-
trong khi đó ở pH > 9 thì các dng anion như H  
2
AsO  
3
chiếm ưu thế. Nghiên cu g n  
đ}y của Knoerr [20] cho thy shp phAs(III) trên st (III) hydroxyt xy ra do sto  
thành phc c u nội thông qua qu{ trình trao đổi phi tử liên quan đến nhóm -OHvà  
. Trên cơ sở d  kin nhiệt động hc, Clifford và cng s[17] đã tính to{n hằng số  
-OH2  
FeHAsO  
4
FeH2AsO3  
phn ng K  
r
ca các phc to thành  
và  
l n lượt là 10 và  
3
4
2,2x10 . Các phn ứng như sau  
FeOH + H  
FeOH + H  
3
AsO  
3
 FeH  
2
AsO  
3
+ H  
2
O
O
(9)  
-
2AsO  
3
-  FeHAsO  
3
+ H  
2
(10)  
Hng sphn ng cao gii thích cho ái lc ln ca dng anion As(III) vi bề  
m t âm bt klực đẩy tĩnh điện. Lý do này gii thích cho vt liu Fe-Mn/diatomite có  
khả năng hấp phụ As(III) tăng khi pH của môi trường tăng. Ảnh hưởng của pH đến sự  
hp phAs(III) khác nhau tùy thuc vào tng loi vt liu. Xu v| cộng sự [18] đã  
nghiên cứu khả năng hấp phụ As(III) trên c{c loại đất sét kh{c nhau. Kết quả cho thấy  
41  
Nghiên cu khả năng hấp phAs(III) ca vt liệu diatomite được biến tính bằng lưỡng oxide ...  
dung lượng hấp phụ tăng, khi pH tăng từ 2 đến 7. Trong khi đó, trên vật liệu lai  
zirconium polyacryamide [19], thì dung lượng hấp phụ giảm khi pH tăng. Đối với oxit  
sắt vô định hình v| goethit, dung lượng hấp phụ As(III) tăng đến pH = 8 sau đó giảm  
khi pH tiếp tục tăng. Trong khi đó dung lượng hấp phụ As(III) lại tăng mạnh khi pH  
tăng từ 2 đến 10.  
3.3. Đẳng nhit hp phụ  
Đẳng nhit hp phụ được nghiên cu nhiệt độ phòng và các pH khác nhau.  
Ba mô hình đẳng nhit hp phLangmuir, Freundlich, Freundlich biến đổi dng phi  
tuyến được sdng nghiên cu. pH ảnh hưởng rt lớn đến khả năng hấp phasen, do  
vy nghiên cứu đẳng nhit hp phụ được thc hin các pH khác nhau t3,5-9,5. Kết  
2
qutrình bày ở Bảng 4 cho thy mô hình Freundlich biến đổi có hsố x{c định R cao,  
mô hình này mô ttt kết quthc nghim. Sliu thc nghim tuân theo mô hình  
Freundlich chra rng bm t vt liu Fe-Mn/diatomite ggh, và có nh ng t}m năng  
lượng bm t khác nhau.  
Bảng 4. Các tham sca các mô hình hp phAs(III) khác nhau theo pH  
Langmuir phi tuyến  
Thông số  
As(III)  
pH  
3,5  
5,0  
6,8  
9,5  
q
m
(mg/g)  
6,31  
20,69  
0,027  
2,520  
0,809  
21,04  
0,064  
13,717  
0,802  
29,30  
0,029  
15,45  
0,636  
KL  
0,506  
5,636  
0,846  
SSE  
2
R
Freundlich phi tuyến  
Thông số  
As(III)  
pH  
3,5  
5,0  
6,8  
9,5  
K
N
(mg/g)  
SSE  
R
F
0,025  
0,537  
11,42  
7,332  
0,800  
0,175  
0,784  
12,15  
0,138  
0,990  
2,756  
2,078  
13,44  
10,697  
0,802  
0,082  
0,574  
25,18  
1,052  
0,975  
q
m
2
Freundlich biến đổi  
Thông số  
As(III)  
5,0  
pH  
3,5  
6,8  
9,5  
K
N
(mg/g)  
SSE  
R
F
0,025  
0,349  
11,42  
7,332  
0,800  
0,170  
0,437  
12,22  
0,139  
2,756  
0,675  
14,87  
10,697  
0,960  
0,021  
0,310  
31,40  
8,001  
0,973  
q
m
2
0,996  
42  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
Các công bnghiên cu về đẳng nhit theo pH không nhiu. Jeppu và cng sự  
[21] đã sử dụng mô hình đẳng nhit Langmuir-Freundlich biến đổi để nghiên cu sự  
ảnh hưởng của pH đến khả năng hấp phAs(V). Chúng tôi thvn dng mô hình  
n|y, nhưng số liu thc nghim ca nghiên cứu n|y không tương thích với mô hình  
2
Langmuir-Freundlich (R < 0,4). Tuy vy, kết quthc nghim khá phù hp vi nghiên  
cu ca Jeppu [21], trong đó đối với trường hp As(III) khi pH tăng thì dung lượng  
hp phụ cũng tăng. Điều này do n|y đã được gii thích trong ph n nghiên cu nh  
hưởng ca pH.  
3.4. Ảnh hưởng của lực ion  
Trong nghiên cứu n|y c{c muối điện ly phổ biến có thể cùng tồn tại với As(III)  
và As(V) trong dung dịch nghiên cứu bao gồm Na  
2
CO  
3
và Na  
3
PO sẽ được nghiên cứu.  
4
-- Ảnh hưởng của lực ion Na  
2CO  
3
As(III)  
pH đ u pH sau ΔpH  
80  
70  
60  
50  
40  
30  
20  
10  
0
2-  
Nồng độ CO  
3
(mg/L)  
0
10  
20  
40  
60  
4,65  
3,92  
0,73  
6,90  
8,38  
9,14  
9,36  
9,66  
9,81  
4,43  
4,99  
6,58  
7,27  
7,80  
7,99  
2,47  
3,39  
2,56  
2,09  
1,86  
1,82  
0
10 20 40 60 80 100  
Nồng độ Na2CO3 (mg/L)  
80  
100  
Hình 4. Ảnh hưởng của lực ion Na2CO3 đến qu{ trình hấp phụ As(III).  
Lực ion của Na  
2
CO  
3
ảnh hưởng nhiều đến độ chuyển hóa hấp phụ asen. Độ  
CO tăng từ 0 đến  
chuyển hóa hấp phụ As(III) tăng từ 31% đến 71% khi nồng độ Na  
2
3
100 mg/L như trình b|y ở hình 4. Trong trường hợp n|y, lực ion có t{c động mạnh đến  
2-  
khả năng hấp phụ. Ion CO  
3
có thể sự hấp phụ cạnh tranh v| thay đổi đ{ng kể pH khi  
2-  
nồng độ Na CO  
2
3
thay đổi (Hình 4). Khi tăng nồng độ CO  
3
từ 0 đến 100 mg/L, pH tăng  
từ 4,65 đến 9,81 (bảng 4) v| khuynh hướng hấp phụ xảy ra như trường hợp ảnh hưởng  
của pH. Trong trường hợp n|y có thể việc tăng lực ion dẫn đến tăng pH của môi  
trường sự tăng khả năng hấp phụ có thể do sự tạo phức c u nội như phương trình  
(9 và 10).  
- Ảnh hưởng của lực ion Na  
3PO  
4
Lc ion Na PO ít ảnh hưởng đến khả năng hấp phụ As(III), độ chuyn hóa hp  
3
4
phchỉ tăng từ 30% đến 39% khi h|m lượng phosphat tăng từ 0 đến 100 mg/L (Hình  
5).  
43  
Nghiên cu khả năng hấp phAs(III) ca vt liệu diatomite được biến tính bằng lưỡng oxide ...  
As(III)  
50  
3-  
Nồng độ PO  
4
pH đ u pH sau ΔpH  
40  
30  
20  
10  
0
(mg/L)  
0
10  
20  
40  
60  
3,30  
3,88  
3,96  
4,74  
6,05  
6,50  
6,72  
3,63  
3,72  
4,08  
4,26  
4,65  
4,77  
4,85  
0,33  
-0,16  
0,12  
-0,48  
-1,40  
-1,73  
-1,87  
0
10 20 40 60 80 100  
80  
100  
Nồng độ Na3PO4 (mg/L)  
Hình 5. Ảnh hưởng của lực ion Na3PO4 đến qu{ trình hấp phụ asen.  
3-  
Khi nồng độ mui Na  
3
PO  
4
tăng thì pH cũng tăng do ion PO  
4
có tính kim  
(Hình 5). Đa số c{c trường hp pH ca dung dch gim sau khi hp ph. Lý do tại sao  
lực ion Na PO và Na CO ảnh hưởng v| có t{c động tăng khả năng hấp phụ đối với  
3
4
2
3
As(III), ch ng tôi vẫn chưa rõ. Tuy nhiên, ch ng tôi đồng ý với c{c t{c giả [22-23], cho  
rằng có thể có nhiều t}m Fe-OHMn-OHcó sự chọn lọc hấp phụ kh{c nhau.  
Như vậy, có thể hiểu trong trường hợp n|y các t}m hấp phụ không chọn lọc đối với  
các ion (As(III)) đang nghiên cứu. Theo mô hình này shp phchn lc mt loi  
anion (specific adsorption) được cho là xy ra trên mt m t phng hp ph(adsorption  
plane) nm gi a lp Sterm và lp khuếch tán trên bm t vt liu. Sbiến đổi sion  
trên bm t khuếch tán sẽ ảnh hưởng đến thế ca bm t hp phvà vì thế ảnh hưởng  
đến đến shp phcủa anion. Khi tăng pH, thì bm t điện tích âm và thế bm t  
cũng như thế trong m t phng hp phsẽ tích điện t}m. Điện tích bm t ca Fe-  
Mn/diatomite sẽ tăng khi ion }m tăng, trong điều kiện n|y ion đối trong lp khuếch  
+
tán (ion Na ) và cation sẽ tăng theo sự gim khong cách gi a bm t vt liệu v| tăng  
nồng độ chất điện ly. Do scation trong m t phng hp phụ tăng nên thế ti bm t  
hp phít âm và vì thế tăng khả năng hấp phAs(III).  
So s{nh khả năng hấp phụ asen của vật liệu đang nghiên cứu với một số vật  
liệu đã công bố trước đ}y *24-25] cho thấy vật liệu Fe-Mn/diatomite có khả năng hấp  
phụ cao As(III), đ c biệt khả năng hấp phụ/oxy hóa chuyển hóa đối với As(III) có độc  
tính cao th|nh As(V) có độc tính thấp hơn, l|m cho vật liệu n|y có nhiều tiềm năng  
ứng dụng trong công nghệ xử lý nước.  
4. KẾT LUẬN  
Tóm lại, vật liệu Fe-Mn/diatomite có khả năng hấp phụ cao đối với As(III).  
Trong qu{ trình hấp phụ As(III) xảy ra sự oxy hóa As(III) th|nh As(V) do Mn(IV). Khả  
năng hấp phụ asen tu}n theo cả hai cơ chế tạo phức c u nội v| c u ngoại gi a c{c  
anion và các nhóm hydroxyl (Mn-OH, Fe-OH). Khả năng hấp phụ As(III) tăng khi pH  
44  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
dung dịch tăng, ngược lại khả năng hấp phụ As(V) lại giảm khi pH dung dịch tăng.  
Lực ion Na  
2
CO  
3
và Na  
3
PO  
4
tăng khả năng hấp phụ As(III) .  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[1]. Mandal B.K., Suzuki K.T. (2002), Arsenic round the world: a review, Talanta, 58, pp.  
201-235.  
[2]. Cullen W.R., Reimer K.J. (1989), Arsenic speciation in the environment, Chem. Rev, 89, pp.  
713-764.  
[3]. Kartinen E.O., Jr, Martin C.J. (1995), An overview of arsenic removal processes,  
Desalination, 103, pp. 79-88.  
[4]. Raven K.P., Jain A., Loeppert R.H. (1998), Arsenite and Arsenate Adsorption on  
Ferrihydrite: Kinetics, Equilibrium, and Adsorption Envelopes, Environ. Sci. Technol., 32,  
pp. 344-349.  
[5]. Barakat M.A. (2011), New trends in removing heavy metals from industrial wastewater,  
Arabian Journal of Chemistry, 4 (4), pp. 361-377.  
[6]. Fogg A.G. (1994), Adsorptive stripping voltammetry or cathodic stripping voltammetry  
methods of accumulation and determination in stripping voltammetry, Analytical  
Proceeding Including Analytical Communication, 31, pp. 313-317.  
[7]. Jang J.H., Dempsey B.A. (2008), Coadsorption of arsenic (III) and arsenic (V) onto  
hydrous ferric oxide: effects on abiotic oxidation of arsenic (III), extraction efficiency, and  
model accuracy, Environmental Science & Technology, 42 (8), pp. 2893-2898.  
[8]. Bakr H.E.G.M.M. (2010), Diatomite: Its Characterization, Modifications and Applications,  
Asian Journal of Materials Science, 2 (3), pp. 121-136.  
[9]. Chang F., Qu J., Liu H., Liu R., Zhao X. (2009), FeMn binary oxide incorporated into  
diatomite as an adsorbent for arsenite removal: Preparation and evaluation, Journal of  
Colloid and Interface Science, 338, pp. 353-358.  
[10]. Wu C.-C., Wang Y.-C., Lin T.-F., Tsao H.-L., Chen P.-C. (2005), Removal of arsenic from  
waste water using surface modified diatomite, Chin. Inst. Environ. Eng., 15 (4), pp. 255-  
261.  
[11]. Tosun I. (2012), Ammonium removal from aqueous solutions by clinoptilolite:  
determination of isotherm and thermodynamic parameters and comparison of kinetics by  
the double exponential model and conventional kinetic models, Int J Environ Res Public  
Health, 9 (3), pp. 970-84.  
[12]. A.S., Sakaria P.L., Vasudevan M., Pawar R.R., Sudheesh N., Bajaj H.C., Mody H.M.  
(2012), Adsorption of an anionic dye from aqueous medium by organoclays: equilibrium  
modeling, kinetic and thermodynamic exploration, RSC Advances, 2 (23), pp. 8663.  
[13]. Du Y., Zheng G., Wang J., Wang L., Wu J., Dai H. (2014), MnO2 nanowires in situ grown  
on diatomite  Highly efficient absorbents for the removal of Cr(VI) and As(V),  
Microporous and Mesoporous Materials, 200, pp. 27-34.  
45  
Nghiên cu khả năng hấp phAs(III) ca vt liệu diatomite được biến tính bằng lưỡng oxide ...  
[14]. Kong S., Wang Y., Zhan H., Yuan S., Yu M., Liu M. (2014), Adsorption/Oxidation of  
Arsenic in Groundwater by Nanoscale Fe-Mn Binary Oxides Loaded on Zeolite, Water  
Environment Research, 86 (2), pp. 147-155.  
[15]. Manning B.A., Fendorf S.E., Bostick B., Suarez D.L. (2002), Arsenic(III) Oxidation and  
Arsenic(V) Adsorption Reactions on Synthetic Birnessite, Environ. Sci. Technol., 36, pp.  
976-981.  
[16]. Nesbitt H.W., Canning G.W., Bancroft G.M. (1998), XPS study of reductive dissolution of  
7Å-birnessite by H3AsO3, with constraints on reaction mechanism, Geochimica et  
Cosmochimica Acta, 62 (12), pp. 2097-2110.  
[17]. Clifford D.A., Lin C.C. (1991), Arsenic (III) and arsenic(V) Removal from drinking water  
in San Ysidro, New Mexico, USEPA Project Summary, EPA/600/S2-91/011.  
[18]. Xu R., Wang Y., Tiwari D., Wang H. (2009), Effect of ionic strength on adsorption of  
As(III) and As(V) on variable charge soils, Journal of Environmental Sciences, 21 (7), pp.  
927-932.  
[19]. Mandal S., Sahu M.K., Patel R.K. (2013), Adsorption studies of arsenic(III) removal from  
water by zirconium polyacrylamide hybrid material (ZrPACM-43), Water Resources and  
Industry, 4, pp. 51-67.  
[20]. Knoerr R., Brendlé J., Lebeau B., Demais H. (2013), Preparation of ferric oxide modified  
diatomite and its application in the remediation of As(III) species from solution,  
Microporous and Mesoporous Materials, 169, pp. 185-191.  
[21]. Jeppu G.P., Clement T.P. (2012), A modified Langmuir-Freundlich isotherm model for  
simulating pH-dependent adsorption effects, J Contam Hydrol, 129-130, pp. 46-53.  
[22]. Hiemstra H., Van Riemsdijk W.H. (1999), Surface Structural Ion Adsorption Modeling of  
Competitive Binding of Oxyanions by Metal (Hydr)oxides, Journal of Colloid and Interface  
Science, 210, pp. 182-193.  
[23]. Zeng H., Fisher B., Giammar D.E. (2008), Individual and Competitive Adsorption of  
Arsenate and Phosphate To a High-Surface-Area Iron Oxide-Based Sorbent, Environ. Sci.  
Technol., 42, pp. 147-152.  
[24]. Chammui Y., Sooksamiti P., Naksata W., Thiansem S., Arqueropanyo O.-a. (2014),  
Removal of arsenic from aqueous solution by adsorption on Leonardite, Chemical  
Engineering Journal, 240, pp. 202-210.  
[25]. Samsuri A.W., Sadegh-Zadeh F., Seh-Bardan B.J. (2013), Adsorption of As(III) and As(V)  
by Fe coated biochars and biochars produced from empty fruit bunch and rice husk,  
Journal of Environmental Chemical Engineering, 1 (4), pp. 981-988.  
46  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
THE REMOVAL OF ARSENITE FROM AQUEOUS SOLUTION USING IRON  
AND MAGANESE BINARY OXIDE MODIFIED DIATOMITE  
1
2
3
Huynh Truong Ngo , Tran Thi Anh Thu , Tran Thanh Tam Toan ,  
3
3
Mai Xuan Tinh , Dinh Quang Khieu *  
1
Sub-Department of Food Hygiene and Safety, Thua Thien Hue province  
2
Hùng Vương Gifted High School, Gia Lai Province  
3
Faculty of Chemistry, University of Sciences, Hue University  
* Email: dinhquangkhieu@gmail.com  
ABSTRACT  
In the present paper, the synthesis and the arsenite adsorption onto the iron and  
manganese binary oxide modified diatomite (Fe-Mn/diatomite) were  
demonstrated. The results showed that these materials exhibited the high  
oxidation/adsorption efficiency of arsenite. The effect of ion strength such as  
Na2CO3 and Na3PO4, and pH on the arsenite adorption was addressed. Fe-  
Mn/diatiomite is as a potential adsorbent for removal of arsenite from aqueous  
solution.  
Keywords: Aarsenite, As(III), diatomite, modified.  
Huỳnh Trường Ngọ sinh ngày 01/6/1978 tại Th|nh phố Huế. Năm 2000,  
ông tốt nghiệp cử nh}n chuyên ng|nh Hóa học tại Trường Đại học Khoa  
học, Đại học Huế. Năm 2005, tốt nghiệp cử nh}n tiếng Anh (hệ tại chức  
bằng thứ hai) tại Trường Đại học sư phạm, Đại học Huế. Năm 2008, tốt  
nghiệp thạc sĩ chuyên ng|nh Hóa học tại Trường Đại học Khoa học, Đại  
học Huế. Từ năm 2009 đến nay, công t{c tại Chi cục An to|n vệ sinh thực  
phẩm Thừa Thiên Huế.  
Lĩnh vực nghiên cứu  vệ sinh an to|n thực phẩm, hóa học.  
Trần Thị Anh Thư sinh ngày 08/12/1982 tại Th|nh phố Huế. Bà tốt  
nghiệp cử nh}n chuyên ng|nh Hóa học tại Trường Đại học Sư phạm, Đại  
học Huế; tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ng|nh Hóa lý thuyết v| Hóa lý tại  
Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế. Hin nay, bà công t{c tại Trường  
Trung học Phổ thông Chuyên Hùng Vương, tỉnh Gia Lai.  
47  
Nghiên cu khả năng hấp phAs(III) ca vt liệu diatomite được biến tính bằng lưỡng oxide ...  
Trần Thanh Tâm Toàn sinh ngày 25/04/1991 tại tỉnh Thừa Thiên Huế.  
Năm 2013, ông tốt nghiệp cử nh}n chuyên ng|nh Hóa học tại Trường Đại  
học Khoa học, Đại học Huế. Năm 2015, tốt nghiệp Thạc sĩ Hóa học tại  
Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế. Từ năm 2016, ông l| Nghiên cứu  
sinh ng|nh Hóa học tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế.  
Mai Xuân Tnh sinh ngày 27/07/1963 ti Thành phố H| Tĩnh. Ông tốt  
nghip Cnhân Kỹ Sư – Công nghchuyên ngành Hóa học năm 1987  
tại Trường Đại hc Hóa Công nghệ Tinh vi Lomonosov, Maxcơva, Liên  
Bang Nga, tt nghip Thạc sĩ chuyên ng|nh Hóa học năm 1997 tại Trường  
Đại hc Khoa hc Tự nhiên, Đại hc Quc Gia Hà Ni. Hin ông là Ging  
viên ti Khoa Hóa học, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế.  
Lĩnh vực nghiên cu: sn phm thiên nhiên & vt liu chức năng.  
Đinh Quang Khiếu hiện đang giảng dạy v| nghiên cứu tại Trường Đại  
học Khoa học, Đại học Huế. Ông được phong học h|m Phó gi{o sư năm  
2015.  
Lĩnh vực nghiên cu: tổng hợp vật liệu tiên tiến v| ứng dụng trong x c t{c,  
hấp phụ, cảm biến khí v| cảm biến điện hóa.  
48  
pdf 14 trang yennguyen 18/04/2022 1200
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu khả năng hấp phụ As(III) của vật liệu diatomite được biến tính bằng lưỡng oxide sắt và mangan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_kha_nang_hap_phu_asiii_cua_vat_lieu_diatomite_duo.pdf