Ảnh hưởng của thành phần nguyên liệu đến độ phát quang của Zn₂SiO₄:Mn tổng hợp theo phương pháp sol-gel sử dụng axit clohidric

JST: Engineering and Technology for Sustainable Development  
Vol. 1, Issue 1, March 2021, 001-005  
Ảnh hưởng ca thành phn nguyên liu đến độ phát quang ca  
Zn2SiO4:Mn tng hợp theo phương pháp sol-gel  
sdng axit clohidric  
The Influence of the Compositions of Reactants on the Luminescence Intensity  
of Zn2SiO4: Mn Synthesized by Sol-Gel Method Using Hydrochloric Acid  
Bùi ThVân Anh*, Ngô Vit Anh  
Vin Kthut Hóa Hc, Trường Đại hc Bách khoa Hà Ni, Hà Ni, Vit Nam  
Tóm tt  
Cht phát quang km silicat hot hóa bi mangan phát ra ánh sáng màu xanh lục được tng hp thành  
công bằng phương pháp hóa học sol-gel sdng axit clohidric. Tlmol thích hp ca các thành phn ban  
đầu Zn(CH3COO)2: MnSO4: TEOS = 1.98: 0.02: 1 tương ứng vi công thc ca sn phm Zn1.98Mn0,02SiO4.  
Giá trpH thích hp cho quá trình to gel là 3, tlệ pha nước: pha ethanol = 1:1 và sn phm khi nung gel  
0
thu được 1000 C trong 60 phút có cường độ phát quang cao nht. Cht phát quang được tng hp bao  
gm Zn2SiO4 vi cu trúc hình thoi và phát ra ánh sáng màu xanh lc bước sóng 525 nm khi bkích thích  
bi bc xUV 325 nm. Mẫu được tng hp có dng hình cu với kích thước ht là 100 nm.  
Tkhóa: Zn2SiO4, phương pháp sol-gel, cht phát quang kẽm silicat, phát quang.  
Abstract  
The green emitting phosphor based on manganese activated zinc silicate was successfully synthesized by  
the sol-gel method using hydrochloric acid. The suitable molar ratio of the initial components is  
Zn(CH3COO)2:MnSO4: TEOS = 1.98: 0.02: 1 corresponding to the product formula Zn1.98Mn0,02SiO4. The  
suitable pH value for the gelation is 3, ratio of water phase: ethanol phase = 1:1 and the product when  
0
calcining the obtained gel at 1000 C for 60 minutes has highest luminescence intensity. The synthesized  
phosphor consists of Zn2SiO4 with rhombohedral structure and emits a green light at the 525 nm wavelength  
when excited by the 325 nm UV radiation. The produced sample has spherical form with the particles size  
being 100 nm.  
Keywords: Zn2SiO4, sol-gel method, zinc silicate phosphor, luminescence.  
1. Mở đầu  
Hin nay Việt Nam và trên thế giới đã có rất  
nhiều công trình nghiên cứu tng hp km silicat hot  
a bi mangan vi mục đích nâng cao chất lượng  
sn phẩm và hoàn thiện quy trình công ngh. Để tng  
hp Zn2SiO4:Mn có nhiều phương pháp như: đồng  
kết ta, thy nhit, phn ng pha rn, sol-gel [4]...  
Phương pháp đồng kết ta thường có nhược điểm là  
thành phần tỷ lượng ca các kết tủa có thể không  
chính xác do một vài ion vẫn còn sót lại trong dung  
dch. Phương pháp thủy nhit cn thc hin nhit  
độ, áp sut khá cao. Vi phương pháp phản ng pha  
rn, các phn ng xy ra vi tốc độ rt chm, thm  
chí ngay ckhi nghin cht phn ng tht mn ri  
nung nhiệt độ cao, phương pháp này yêu cầu năng  
lượng điện và nhiệt ln, sn phẩm thu được có kết  
khi, phân bhạt không đồng đều, kích thước ht cỡ  
vài micron. Phương pháp sol-gel được quan tâm hơn  
cả vì phương pháp này tạo được mu sn phm dng  
bt mịn có hiệu suất phát quang cao và ổn định. Cht  
phát quang km siliacat hoạt hóa bởi mangan có thể  
được tng hp tcác dung dch muối và các chất hóa  
hc khác bằng phương pháp sol-gel. Thành phần  
nguyên liu ban đầu là một trong nhng yếu tquan  
trng ảnh hưởng đến sn phm. Các nguyên liu  
chính để tng hp km silicat hoạt hóa bởi mangan  
Các*chất phát quang vô cơ ngày nay đóng vai  
trò quan trọng trong lĩnh vực vt liu công nghcao.  
Bắt đầu tgia thế kỉ 19 đến đầu thế kỉ 20, các nhà  
khoa hc đã nghiên cu và tiến hành tổng hp cht  
phát quang vô cơ có độ phát quang rt tốt và ổn định  
như: ZnS:Mn, ZnS:Cu, ZnS:Ag, CaS:SrBi,  
Zn2SiO4:Mn, Y2SiO5:Ce, SrAl2O4:Eu, CaAl2O4:Cu,  
BaSi2O5:Pb, Y2O3:Eu, ZnO:Zn, Ga2O3:Dy,...[1].  
Trong đó, cht phát quang km silicat hoạt hóa bởi  
mangan (Zn2SiO4:Mn) là một trong nhng vt liệu có  
tính ng dng cao do độ bền cơ, bền hóa cao, cường  
độ phát quang mnh. Zn2SiO4:Mn được sdng trong  
nhiều lĩnh vực như: trong màn hình plasma tm  
(PDP), chế to ng tia âm cc dùng trong thiết bị  
màn hình phẳng (FPD), màn hình tinh thể lng  
(LCD), màn hình điốt phát quang (LED), màn hình  
hin thplasma (PDP), đèn huỳnh quang… [2,3].  
ISSN: 2734-9381  
Received: September 26, 2019; accepted: August 5, 2020  
1
 
JST: Engineering and Technology for Sustainable Development  
Vol. 1, Issue 1, March 2021, 001-005  
được sdng ở đây bao gồm: Zn(CH3COO)2,  
polime [5,6,7]. Để nghiên cu ảnh hưởng ca pH  
dung dch khi to gel và nghiên cu việc điều chnh  
pH để tránh thy phân ion kim loi, tiến hành thực  
nghiệm như được mô tả ở mc 2 vi tlmol  
Zn(CH3COO)2 : MnSO4 : TEOS = 1,98 : 0,02 : 1, tlệ  
thtích pha nước và pha etanol = 1,5 : 1; dung dch  
có hàm lượng HCl thay đổi. Sau khi sy khô, nung  
bán thành phẩm thu được 10000C vi thời gian lưu  
nhit 60 phút. Sau khi nung, sn phẩm thu được vi  
pH < 2, pH > 4 ta thy có màu xám, khi soi dưới đèn  
UV cho độ phát quang rt yếu. Các mu sn phm  
tng hp pH = 2,5; 3; 3,5 có màu trng, phát ra ánh  
sáng xanh lục khi soi đèn UV. Để đánh giá sn phm  
phát quang, ta tiến hành đo giản đồ XRD và chp phổ  
phát quang PL. Các kết quả được chra các Hình 1  
và Hình 3a.  
MnSO4, TEOS [(C2H5O)4Si], HCl etanol C2H5OH.  
Bài báo này trình bày một skết qunghiên cu nh  
hưởng ca thành phần nguyên liệu đến sn phm km  
silicat hoạt hóa bởi mangan.  
2. Phương pháp thc nghim  
Tt ccác thí nghiệm đều được tiến hành như  
sau: Các chất được ly theo tlmol ca cht cn  
tng hp Zn2SiO4 vi % smol Mn2+ theo tng số  
mol ca Zn2+ và Mn2+ x%. Tlmol gia các cu  
tdo vậy được biu din như sau: Zn(CH3COO)2 :  
MnSO4 : TEOS = (2-x) : x : 1. Hn hp dung dch  
gm: Zn(CH3COO)2, MnSO4 và TEOS được khuy  
đến trong sut, thêm tiếp dung dịch HCl để điều  
chnh pH. Khuy hn hp nhiệt độ 600C trong  
6 giờ thu được mt khối như gel, sấy khô gel 80 0C  
Theo kết quchp XRD ta thy các mu  
pH = 2,5; 3; 3,5 đều có dạng hoàn toàn tương tự, chỉ  
cha các peak đặc trưng cho một dng tinh thduy  
nht km silicat Zn2SiO4 có cấu trúc mt thoi  
(rhombohedral). Peak đặc trưng của sn phm vi  
pH=3 có cường độ cao nht. Từ đây có thể dự đoán  
được sn phm vi pH = 3 có khả năng phát quang  
cao hơn.  
0
trong 12 gi. Gel sau sấy được nung 1000 C vi  
tốc độ nâng nhit 100C/1 phút, thời gian lưu nhiệt là  
60 phút, sau nung để ngui tnhiên trong lò. Phổ  
phát quang ca các mẫu được đo ở bước sóng ánh  
sáng kích thích 325 nm trên hệ đo quang phổ và phân  
ch thành phần hóa học bng phương pháp đo phổ  
tán sắc năng lượng tia X - EDX được đo trên thiết bị  
JEOL - 6490 JED 2300, JEOL, Japan ca phòng thí  
nghim trọng điểm Vin Khoa hc vt liu. Giản đồ  
nhiu xạ tia X được đo trên máy D8 - Advance ca  
hãng Bruker thuộc Đại hc Khoa hc TNhiên. nh  
hiển vi điện tquét SEM ca chất phát quang được  
được chp bng thiết bkính hiển vi điện tquét  
HITACHI S-4800 ti Vin Vsinh dch tễ Hà Ni.  
Kết quả đo phổ phát quang ca các mu thu  
được sau nung, kích thích bởi ánh sáng có bước sóng  
325nm, được chra Hình 3a. Dựa vào Hình 3a ta  
thy các mẫu phát ra ánh sáng màu lục có bước sóng  
cực đại 525 nm khi bkích thích bi ánh sáng UV  
325 nm. Mu ng vi pH = 3 có cường độ phát quang  
cao nhất và điều này phù hợp vi kết quXRD, mu  
pH = 3 có độ tinh thể cao hơn cả.  
3. Kết quvà tho lun  
3.1. Nghiên cu ảnh hưng ca pH  
Sn phm km silicat vi tlsmol các cht  
ban đầu Zn(CH3COO)2:MnSO4:TEOS = 1,98: 0,02: 1  
tng hp bng phương pháp sol - gel thêm HCl để  
dung dịch đạt pH = 3 có cường độ phát quang cao  
nht.  
Sto gel sdụng TEOS liên quan đến phn  
ng thủy phân các nhóm Si-OC2H5 với nước to  
thành các nhóm Si-OH và rượu, sau đó là sự trùng  
ngưng giữa các nhóm Si-OH tạo thành gel có cấu trúc  
Hình 1. Giản đXRD ca mẫu thay đi pH  
2
JST: Engineering and Technology for Sustainable Development  
Vol. 1, Issue 1, March 2021, 001-005  
Hình 2. Giản đXRD ca mu thay đi tlthtích pha H2O : pha etanol  
Hình 3. Phphát quang PL ca các mu khi kích thích bởi tia UV bước sóng 325nm (a) mẫu thay đổi pH, (b)  
mẫu thay đổi tlthtích pha H2O : pha Etanol, (c) mẫu thay đổi tlZn : Mn  
3.2. Nghiên cu ảnh hưng ca tlH2O : Etanol  
325 nm đều phát ra ánh sáng màu lục vi  
λmax = 525 nm. Cường độ phát quang tăng dần khi  
thay đổi tlthtích pha H2O : pha etanol t2 : 1,  
đạt cực đại ti tlệ 1 : 1, sau đó giảm dn khi tăng  
tiếp tlthtích pha H2O : pha etanol. Kết qutrên  
có thể được gii thích do etanol ảnh hưởng ti mc  
độ phân tán ca các ion trong dung dịch nên hàm  
lượng etanol tăng thì mức độ phân tán tăng. Mặt  
khác, etanol là sản phm của quá trình thủy phân  
TEOS nên hàm lượng etanol càng lớn càng ngăn cn  
ti sthủy phân hoàn toàn của TEOS. Do đó, tỷ lệ  
thể tích pha nước: pha etanol thích hợp cho tổng hợp  
chất phát quang Zn2SiO4 : Mn là 1:1.  
Etanol là sản phm ca quá trình thy phân  
TEOS, đồng thi etanol có ảnh hưởng ti mức độ  
phân tán của các ion trong toàn bộ dung dch [3, 6].  
Để nghiên cu ảnh hưởng ca tlthtích pha  
H2O : pha etanol ti khả năng phát quang km silicat,  
tiến hành tổng hp cht phát quang Zn1,98Mn0,02SiO4  
pH = 3 thay đổi hàm lượng etanol thêm vào  
dung dch [3,6]. Tlthtích pha H2O : pha etanol  
được nghiên cu trong khong 2 : 1 ÷ 1 : 2. Để đánh  
giá sn phm phát quang, ta tiến hành đo giản đồ  
XRD và chụp phphát quang PL. Các kết quả được  
chra các Hình 2 và Hình 3b.  
3.3. Nghiên cu ảnh hưởng của hàm lượng  
mangan  
Theo kết quchp XRD ở Hình 2 ta thy các  
mẫu thay đổi tlthtích pha H2O : pha etanol đều  
có dạng hoàn toàn tương tự, chcha các peak đặc  
trưng cho một dng tinh thduy nht km silicat  
Zn2SiO4 có cấu trúc mt thoi (rhombohedral). Peak  
đặc trưng tại tl1 : 1 ca giản đồ XRD có cường độ  
cao nht so vi các giản đồ còn li. Các mu sn  
phm ng vi tlthtích pha H2O : pha  
Etanol = 2 : 1 và 1 : 2 phát quang rt yếu. Tphphát  
quang Hình 3b, các mẫu thay đổi tlthtích pha  
H2O : pha etanol, khi bkích thích bằng bước sóng  
Ion Mn2+ thay thế ion Zn2+ trở thành tâm phát  
quang trong tinh thZn2SiO4 đang được các nhà khoa  
hc quan tâm nghiên cu [8,9]. Để nghiên cu nh  
hưởng ca hàm lượng mangan, tiến hành tổng hp  
mu như đã chỉ ra mc 3.2 vi tlsmol các  
thành phần là Zn : Si : Mn = (2-x) : 1 : x (ng vi cht  
cn tng hợp là Zn2-xMnxSiO4), giá trx thay đổi từ  
0 ÷ 0,03. Để đánh giá sản phm phát quang, ta tiến  
hành đo giản đồ XRD, chp phphát quang PL, nh  
3
JST: Engineering and Technology for Sustainable Development  
Vol. 1, Issue 1, March 2021, 001-005  
hiển vi điện tử quét SEM và đo phổ tán sắc năng  
lượng EDX.  
Dựa vào giản đồ XRD trên, ta thy dng tinh  
thể thu được duy nht ở đây là dạng km silicat  
Zn2SiO4 có cấu trúc mt thoi (rhombohedral). So sánh  
2 mu x = 0,01 và x = 0,02 trong Hình 4, ta thy mu  
x= 0,02 có các pic nhiu xvới cường độ cao hơn và  
sắc nét hơn (độ rng ca pic nhỏ hơn). Với giản đồ  
XRD ca mu x = 0,03, ta thy các peak nhiu xạ có  
cường độ thấp hơn nhiều so vi mu x = 0,01 và  
x = 0,02. Như giải thích ở trên là do hàm lượng Mn2+  
cao (x > 0,02), mangan tạo thành có thể ở dng tp  
chất làm cho sản phẩm có cường độ phát quang yếu  
hơn hai mẫu còn li.  
Dựa vào phổ phát quang ở Hình 3c, khi tăng hàm  
lượng mangan, ta thấy cường độ phát quang tăng dần  
và đạt ln nht mu sn phm vi x = 0,02 sau đó  
gim dn. Mu sn phm ng vi x = 0,03 cho cường  
độ phát quang rt yếu. Nguyên nhân là do ứng vi  
mi cu trúc, svtrí lhổng và số khuyết tt lỗ  
trống là cố định nên khi hàm lượng mangan ln,  
lượng mangan dư sẽ tn ti ở dưới dng tp cht. Khi  
tăng tiếp hàm lượng mangan ng vi x > 0,02, sn  
phẩm thu được có màu vàng nâu, có thể do mangan  
đã bị oxi hóa lên mức oxi hóa cao hơn. Điều này có  
thể được giải thích khi tăng hàm lượng mangan quá  
giá trti hn (x > 0,02), Mn2+ không đi vào mạng  
lưới ca tinh thnn Zn2SiO4, không vtrí thay thế  
Zn2+ nên dễ dàng bị oxi hoá lên mức oxi hoá cao hơn,  
tn ti dng tp cht làm cho sản phẩm có màu vàng  
nâu, do đó giảm cường độ phát quang. Các kết quả  
trên có thể được giải thích rõ hơn dựa vào kết quả  
chp giản đồ XRD chra ở Hình 4.  
Theo kết quSEM ở Hình 5, sn phẩm thu được  
với các hàm lượng mangan khác nhau dẫn đến sự  
phân bố hình dạng và kích thước ca hạt là khác  
nhau. Sn phm bkết khi, chạt không xác định.  
Sn phm vi x = 0,02 có dạng hình cầu và đường  
kính khong 100nm. Theo kết quEDX Hình 6 ca  
sn phm ng vi x = 0,02 ta thấy được phần trăm  
nguyên tố và phần trăm khối lượng nguyên tca  
mẫu đã tổng hp phù hp vi công thc  
Zn1,98Mn0,02SiO4.  
Hình 4. Giản đXRD ca mẫu thay đi tlZn :Mn  
Hình 5. nh SEM ca mu Zn2-xMnxSiO4 tương ứng vi a) x = 0,01 ; b) x = 0,02 ; c) x = 0,03  
4
JST: Engineering and Technology for Sustainable Development  
Vol. 1, Issue 1, March 2021, 001-005  
ZAF Method Standardless Quantitative Analysis  
Fitting Coefficient:0.4062  
Element  
O K  
Si K  
Mn K  
Zn K  
(keV)  
0.525  
1.739  
5.894  
8.630  
Mass% Error%  
Atom% Compound  
57.14  
14.29  
0.286  
28.28  
Mass% Cation  
K
29.4681  
13.9383  
1.3828  
28.85  
12.62  
0.496  
58.03  
100.00  
0.29  
0.27  
0.51  
1.44  
55.2108  
Total  
100.00  
Hình 6. Kết quEDX ca mu Zn1,98Mn0,02SiO4  
planetaryball milling and post-annealling method,  
Journal of Luminescence 116612, 2019.  
DOI. 10.1016/j.jlumin.2019.116612  
4. Kết luận  
Da trên kết qunghiên cứu có thể rút ra mt số  
kết luận như sau: Cht phát quang Zn2SiO4 : Mn đã  
được tng hợp thành công bằng phương pháp sol - gel  
sdng axit clohidric. Thành phần phi liu theo tỷ  
lmol ca các chất ban đầu tt nhất là  
Zn(CH3COO)2 : MnSO4 : TEOS = 1,98 : 0,02 : 1.  
Điều kin thích hợp để tng hp Zn1,98Mn0,02SiO4 là  
pH = 3; tlthtích pha H2O : pha etanol = 1 : 1 cho  
cường độ phát quang cao nht. Sn phm  
Zn1,98Mn0,02SiO4 tng hợp được có dạng hình cầu và  
đường kính khong 100nm chcha mt dng tinh  
thduy nhất là kẽm silicat có cấu trúc mt thoi phát  
ra ánh sáng màu lc ở bước sóng λmax = 525 nm khi bị  
kích thích bởi tia UV có bước sóng λmax = 325 nm.  
[5]. P. Sharma, H.S. Bhatti, Laser induced down  
conversion optical characterizations of synthesized  
Zn2-xMnxSiO4 (0.5 x 5 mol%) nanophosphors,  
Journal of Alloys and Compounds 473, 483-489,  
2009.  
DOI. 10.1016/j.jallcom.2008.06.034  
[6]. P. Dai, Z. Xu, X. Yu, Y. Wang, L. Zhang, G. Li, Z.  
Sun, X. Liu, M. Wu, Mesoporous hollow  
Zn2SiO4:Mn2+  
nanospheres:  
The  
study  
of  
photoluminescence and adsorption properties,  
Materials Research Bulletin 61, 76–82, 2014.  
DOI. 10.1016/j.materresbull.2014.10.002  
[7]. Bùi Thị Vân Anh, Lê Xuân Thành, Preparation of  
manganese doped zinc orthosilicate phosphor by the  
sol – gel method, Tạp chí Hóa Học, 46(2A) 291-294,  
2008.  
Tài liu tham kho  
[1]. P.F. Smet, K.V.den Eeckhout, O.Q. De Clercq, D.  
Poelman, Persistent Phosphors, Handbook on the  
Physics and Chemistry of Rare Earths, 48, 2015.  
[8]. B.C. Babu, B.V. Rao, M. Ravi, S. Babu, Structural  
microstructural, optical, and dielectric properties  
of Mn2+: Willemite Zn2SiO4 nanocomposites obtained  
by a sol-gel method, Journal of Molecular Structure,  
1127, 6-14, 2017,  
[2]. K. Omri, J. El Ghoul, A. Alyamani, C. Barthou, L. El  
Mir, Luminescence properties of green emission of  
SiO2/Zn2SiO4:Mn nanocomposite prepared by sol–gel  
method, Physica E, no. 53, pp 48-54, 2013.  
DOI. 10.1016/j.molstruc.2016.07.074  
DOI. 10.1016/j.physe.2013.04.020  
[9]. M. Takesue, H. Hayashi, R.L. Smith Jr, Thermal and  
chemical methods for producing zinc silicate  
(willimite): A Review, Progress in Crystal Growth  
and Characterization of Material, 55, 98-124, 2009.  
DOI. 10.1016/j.pcrysgrow.2009.09.001  
[3]. J. El Ghoul, K. Omri, A. Alymani, C. Barthou, L. El  
Mir, Synthesis and luminescence of SiO2/Zn2SiO4  
and SiO2/Zn2SiO4:Mn composite with sol-gel  
methods, Journal of Luminescence, no. 138, pp 218-  
222, 2013.  
[10]. M.T. Tsai, Y.F. Lu, Y.K. Wang., Synthesis and  
DOI. 10.1016/j.jlumin.2013.02.009  
characterization  
of  
manganese-doped  
zinc  
[4]. L.T.T.Vien, Nguyen Tu, T.T.Phuong, N.T.Tuan,  
N.V.Quang, H.Van Bui, Anh-Tuan Duong,  
D.Q.Trung, P.T.Huy, Facile synthesis of single phase  
orthosilicate phosphor powders, Journal of Alloys and  
Compounds, 505, 818-823, 2010.  
DOI. 10.1016/j.jallcom.2010.06.147  
α-Zn2SiO4:Mn2+  
phosphor  
via  
high-energy  
5
pdf 5 trang yennguyen 16/04/2022 1040
Bạn đang xem tài liệu "Ảnh hưởng của thành phần nguyên liệu đến độ phát quang của Zn₂SiO₄:Mn tổng hợp theo phương pháp sol-gel sử dụng axit clohidric", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfanh_huong_cua_thanh_phan_nguyen_lieu_den_do_phat_quang_cua_z.pdf