Nghiên cứu đặc tính phát thải PeCB và HCB tồn dư trong tro thải từ quá trình đốt công nghiệp

Tp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh hc - Tp 25, S2/2020  
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH PHÁT THI PeCB VÀ HCB TỒN DƯ  
TRONG TRO THI TQUÁ TRÌNH ĐỐT CÔNG NGHIP  
Đến tòa son 4-12-2019  
Nguyn ThHuệ  
Vin Công nghệ môi trường, Vin HLKH&CNVN, s18-Hoàng Quc Vit, Cu Giy, Hà Ni  
Trường Đại hc Khoa hc & Công nghHà Ni, s18-Hoàng Quc Vit, Cu Giy, Hà Ni  
Nguyn Thị Phương Mai  
Vin Công nghệ môi trường, Vin HLKH&CNVN, s18-Hoàng Quc Vit, Cu Giy, Hà Ni  
SUMMARY  
STUDY ON CHARACTERIZAION OF PeCB AND HCB IN RESIDUAL ASH  
FROM THERMAL INDUSTRIAL PROCESSES  
The emission profiles and levels of PeCB, HCB and their correlation in bottom ash and fly ash from  
different thermal industrial facilities have been investigated in fly ash and bottom ash from thermal  
industrial proceses in Northern Vietnam. The results showed that concentration of PeCB and HCB in  
fly ash was higher than that in bottom ash. The level of PeCB, HCB and emission of PeCB, HCB in  
both bottom ash and fly ash from municipal waste incinerator were higher than thatfrom other  
incineratorand emission factor of PeCB in both bottom ash and fly ash was lower than that of HCB.  
The EFs values of PeCB and HCB in fly ash were 60 – 2500 µg/t and 10 – 600 µg/t, respectively,  
whereas, the EFs values of PeCB and HCB in bottom ash were 32 -1950 µg/t and 10 – 14400 µg/t,  
respectively. The strongest correlation of EFs between PeCB and HCB in bottom ash (r2=0.82) and fly  
ash (r2=0.91) was found using line regression suggesting emission of PeCB and HCB has similar  
formation mechanism fly ash and bottom ash from various thermal processes. These results can  
contribute the database on PeCB and HCB emissions in Vietnam, and could be used in the update data  
in the Toolkit for source categoriesand/or classes.  
Keywords: PeCB, HCB, emission, incineration, ash, fly  
1. GII THIU  
Hin nay, trên thế gii có nhiu nghiên cu,  
đánh giá lượng sphát thi PeCB và HCB  
trongtro thi, khí thải vào môi trường tcác  
loi lò đốt khác nhaunhư: lò đốt cht thi [3,4],  
lò luyn kim [5–9], sn xut gch [10], nhà  
máy nhiệt điện than [11,12].Các nghiên cu  
này cho thy hsphát thi ca chúng là khác  
nhau nguyên nhân có thlà do cu to lò đốt  
(điều kin vn hành lò, công nghxlý, nhiên  
liệu đốt, nguyên liệu đốt và phương pháp lấy  
mu). kết qunghiên cu ca Bailey và cs cho  
thấy lượng phát thi toàn cu ca HCB gia  
thp k1990 xp xỉ 23000kg/năm (12000 –  
Hexachlorobenzene  
(HCB)  
và  
pentachlorobenzene (PeCB) là các cht ô  
nhim hu bn vng phát sinh không chủ định  
(U-POPs unintentional POPs) theo phlc C  
của công ước Stockholm. Các chất này có độc  
tính cao, bn vng, có khả năng tích lũy sinh  
hc và vn chuyn tầm xa trong môi trường  
(long range environment transport) [1,2]. Gim  
thiu mức độ phát thi ca các cht U-POPs  
vào môi trường là mt trong nhng mc tiêu  
quan trng bo vệ môi trường, phát trin bn  
vững được đặt ra trong Công ước Stockholm.  
45  
92000 kg/năm) [13], và lượng phát thi ca  
PeCB là 85000 kg/năm[14]. Các nghiên cu  
này cho thy phát thải PeCB và HCB cao hơn  
so vi polychlorinated dibenzo-p-dioxins và  
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Thu thp mu  
Trong nghiên cu này, mu tro thải (tro đáy và  
tro bay) được thu thp ti 04 lò đốt rác thi  
sinh hot (Hà Ni, Bc Ninh, Qung Ninh và  
Hải Dương) và 01 lò luyn km (Hi Phòng)  
và 01 lò đốt rác thi y tế, 01 lò luyn thép và  
01 nhà máy sn xut gch. Tro bay được thu  
thp ttúi lc bi ca lò đốt, tro đáy được thu  
thp từ đáy của lò đốt. Khối lượng mu tro  
khong 100 – 200 g. Thông tin chi tiết các loi  
đốt công nghiệp được chra bng 1.  
2.2. Phân tích mu  
dibenzofurans  
(PCDD/Fs),  
dioxin-like  
polychlorinated biphenyl (dl-PCB) trong khí  
thải và tro đáy và HCB là thành phần chính  
trong tro đáy. Ngoài ra, hiện nay, các sliu về  
hsphát thi của PeCB và HCB trong tro đáy  
và tro bay tcác loi lò đốt khác nhau còn hn  
chế(UNEP, 2013). Do đó, phương pháp thống  
kê xác định tương quan giữa PeCB và HCB  
được sdụng để ước lượng hsphát thi ca  
các chất này được sdụngtrong điều kin thiếu  
dliu vphát thi ca chúng trong tro thi từ  
đốt công nghip ở các nước đang phát triển  
như Việt Nam stiết kiệm được chi phí trong  
kiểm kê và đánh giá sự phát thi không chủ  
định.  
Hàm lượng PeCB và HCB trong mu tro thi  
được xác định trên thiết bsc kí khí ghép ni  
detector cng kết điện tGC-ECD 2010  
(Shimadzu, Nht Bn), ct SPB-608TM (chiu  
dài x đường kính x chiu dày pha tĩnh: 30 m x  
0,25 mm x 0,25 µm), được miêu ttrong  
nghiên cứu trước ca tác gi[20]. Cth, 10 g  
mu tro thải được chiết Soxhlet vi 450 mL  
hn hp dung môi n-hexane: acetone (1:1)  
trong 16 gi. Dung dch sau khi chiết được cô  
về 1 mL, sau đó làm sạch bng axit H2SO4 bt  
đồng và silicagel cha 10% than hot tính.  
Gii hn phát hin ca phương pháp đối vi  
PeCB và HCB là 0,05 ng/g.  
Việt Nam đã có mt snghiên cứu đánh giá  
mức độ phát thi ca PeCB, HCB, PCFF/F,  
PCDD/Fs và dl-PCB trong khí thi hoc tro  
thi ca mt sđốt công nghip [17–19], tuy  
nhiên,đánh giá mối tương quan giữa PeCB và  
HCB trong tro thi tđốt công nghiệp chưa  
đượcnghiên cứu.Do đó, xác định mối tương  
quan gia PeCB và HCB trong tro thi tcác  
loi lò đốt khác nhau là cn thiết để cung cp  
cơ sở dliệu để xác định và định lượng phát  
thi PeCB, HCB quc gia và khu vc. Vì vy,  
nghiên cứu đặc tính phát thi PeCB, HCB và  
mối tương quan của chúng trong tro thi tcác  
loi lò đốt khác nhau là cn thiết để làm cơ sở  
giúp các nhà quản lý đưa ra các chính sách  
gim thiu, loi bsphát thi ca các hp  
chất này vào môi trường tcác lò đốt công  
nghip khác nhau.  
2.3. Hsphát thi  
Hsphát thi (EFs) của PeCB và HCB được  
hình thành tquá trình đốt cháy ca các hot  
động công nghiệp được tính theo công thc  
sau:  
EFs (µg/tn)  
nồng độ PeCB/HCB (ng/g)  
khối lượng cht thi (kg/tn) 103  
Bảng 1. Thông tin cơ bản mt sđốt công nghip phía Bc, Vit Nam  
Công  
Công sut  
Kí hiu  
mu  
Khối lượng cht thi  
TT Loi lò đốt  
Tnh  
Loi lò  
sut  
trung bình  
(kg)  
(tn/h) năm (h/năm)  
Tro đáy  
Tro bay  
0,12  
Rác thi  
Qung Ninh MWI-1  
Bc Ninh MWI-2  
Tng sôi  
Tng sôi  
0,3  
0,7  
4950  
4950  
0,05  
1
sinh hot  
-
0,08  
46  
Công  
Công sut  
Kí hiu  
mu  
Khối lượng cht thi  
TT Loi lò đốt  
Tnh  
Loi lò  
sut  
trung bình  
(kg)  
(tn/h) năm (h/năm)  
Tro đáy  
0,05  
0,05  
-
Tro bay  
0,12  
Hải Dương MWI-3  
Hà Ni MWI-4  
Luyn km Hi Phòng ZP  
Tng sôi  
Tng sôi  
Sn xut  
km  
1,0  
2,0  
2,3  
4950  
4950  
8040  
0,12  
0,15  
2
3
4
Xi măng  
Thái  
CP  
ướt  
đồng xử  
lý cht  
thi  
60  
7920  
0,1  
0,2  
Nguyên  
Luyn thép Thái  
Nguyên  
SP  
Lò quay  
2,0  
7000  
0,02  
0,005  
3. KT QUVÀ THO LUN  
đốt, nguyên liệu đầu vào, công nghxlý...  
Hàm lưng PeCB trong mẫu tro bay và tro đáy  
trong nghiên cu này thấp hơn so với mu tro  
bay tnhà máy tái chế kim loi, luyn kim loi  
màu Trung Quc (3,21 – 1035 ng/g) [8,9].  
Ngược lại hàm lượng PeCB và HCB trong mu  
tro thi tđốt rác sinh hot thấp hơn so với  
3.1. Hàm lượng PeCB và HCB trong tro thi  
mt sđốt khu vc phía bc Vit Nam  
Kết quả phân tích hàm lượng PeCB và HCB  
trong mẫu tro đáy và tro bay từ các loi lò đốt  
khác nhau được chra hình 1. Kết qunghiên  
cu cho thấy hàm lượng PeCB và HCB trong  
mu tro thi ca các lò đốt rác sinh hot cao  
hơn so với nồng độ ca chúng trong mu tro  
thi tlò luyện kim, xi măng và luyện thép.  
Kết qucũng cho thấy, nhìn chung trong tt cả  
loi lò đốt công nghiệp hàm lượng PeCB và  
HCB trong tro bay cao hơn so với hàm lượng  
của chúng trong tro đáy. Kết qunghiên cu  
cho thấy hàm lượng PeCB và HCB khác nhau  
gia các loi lò đốt, tro đáy và tro bay, điều  
này có thlà do skhác nhau gia các loi lò  
nghiên cu ca Takaoka  
Nht Bn  
(PeCB:110 – 480 ng/g, HCB: 45 – 320 ng/g)  
[21].  
3.2. Hsphát thi ca PeCB và HCB ti  
mt sđốt khu vc phía bc Vit Nam  
Bng 2 cho thy, hsphát thi PeCB và HCB  
trong tro bay lần lượt là 60 – 2500 µg/tấn và 10  
– 6000 µg/tấn. Hệ số phát thải của PeCB và  
HCB trong tro đáy lần lượt là 32 -1950 µg/tấn  
và 10 – 14400 µg/tấn.  
140  
120  
100  
80  
PeCB HCB  
60  
40  
20  
0
Tro Tro  
bay đáy  
Tro Tro  
bay đáy  
Tro Tro  
bay đáy  
Tro Tro  
bay đáy  
Tro Tro  
bay đáy  
Tro Tro  
bay đáy  
Tro Tro  
bay đáy  
MWI -MWI -MWI -MWI - MWI -MWI -MWI -MWI - ZP  
4
ZP  
CP  
CP  
SP  
SP  
1
1
2
2
3
3
4
Hình 1. Hàm lượng PeCB và HCB trong mu tro thi tcác loi lò đốt công nghip  
47  
Nhìn chung, hsphát thi HCB > PeCB  
trong tro bay và tro đáy đối vi tt ccác loi  
đốt công nghip. Trong tt ccác loi lò đốt,  
hsphát thi ca PeCB và HCB trong tro bay  
và tro đáy của lò đốt rác thi sinh hot lớn hơn  
so vi hsphát thi ca PeCB và HCB tlò  
luyn kẽm, xi măng và luyện thép.Hsphát  
thải PeCB và HCB trong tro bay cao hơn trong  
tro đáy, và hệ sphát thi tđốt rác sinh  
hoạt cao hơn so với các loi lò đốt khác, điều  
này cho thấy nguy cơ ô nhiễm PeCB và HCB  
trong tro thi tđốt công nghip trong môi  
trường là có thxy ra.So sánh vi nghiên cu  
trên thế gii, hsphát thi PeCB (350 -2500  
µg/tấn) và HCB (640 - 6000 µg/tấn) trong tro  
bay tđốt rác sinh hoạt cao hơn so với lò  
đốt rác sinh hot Trung Quc (PeCB: 286 –  
435 µg/tấn; HCB:1350 – 1790 µg/tấn), [22].  
Mặc dù, hệ số phát thải của PeCB và HCB  
trong các loại lò đốt ở Việt Nam còn hạn chế,  
tuy nhiên số liệu của nghiên cứu này được sử  
dụng trong bộ công cụ UNEP Toolkit để xác  
định và định lượng phát thải PeCB, HCB cho  
các loại nguồn thải khác nhau của Việt Nam và  
khu vực.  
Bng 2. Hsphát thi ca PeCB, HCB trong  
tro đáy và tro bay từ các loi lò đốt khác nhau  
min bc Vit Nam  
Kí hiệu  
đốt  
Hệ số phát thải (µg/tn)  
PeCB  
350  
-
HCB  
2400  
640  
Tro bay  
MWI-1  
MWI-2  
MWI-3  
MWI-4  
ZP  
1350  
2500  
-
3600  
6000  
600  
CP  
240  
60  
400  
SP  
10  
Tro đáy  
MWI-1  
MWI-2  
MWI-3  
MWI-4  
ZP  
1200  
100  
1950  
235  
-
2400  
240  
14400  
480  
315  
CP  
170  
32  
200  
SP  
10  
3.3. Mối tương quan giữa sphát thi PeCB  
HCB trong tro thi  
fly ash  
bottom ash  
Mối tương quan giữa sphát thi PeCB và  
HCB trong tro thi tcác loi lò đốt khác nhau  
được chra hình 2. Kết qucho thy có mi  
tương quan chặt chgia sphát thi ca  
PeCB và HCB trong tro bay (r2 = 0,91) và tro  
đáy (r2 = 0,82), điều này cho thấy cơ chế hình  
thành PeCB và HCB trong tro bay và tro đáy  
tcác loi lò đốt công nghip là ging nhau.  
Tuy nhiên, do sliu hn chế ca nghiên cu  
này nên nhóm tác gikhông thxây dựng được  
mối tương quan giữa PeCB và HCB đối vi  
tng loi lò đốt công nghip khác nhau. Mc  
dù vậy, đây là kết quả ban đầu xác định mi  
trương quan giữa PeCB và HCB trong mu tro  
thi tcác loi lò đốt khác nhau. Kết qunày  
là cơ sở giúp các nhà quản lý đưa ra các chính  
sách, bin pháp qun lý sphát thi các hp  
cht không chủ định vào môi trường đối vi  
mi loi lò đốt công nghip khác nhau.  
16000  
14000  
12000  
10000  
8000  
6000  
4000  
2000  
0
R² = 0.8277  
R² = 0.9152  
0
1000  
2000  
3000  
PeCB (µg/tấn)  
Hình 2. Mối tương quan giữa PeCB và HCB  
trong mu tro thi tcác loi lò đốt công  
nghip  
4. KT LUN  
Hàm lượng PeCB, HCB và mối tương quan  
gia sphát thi của chúng trong tro đáy, tro  
bay tmt sđốt công nghiệp được nghiên  
cu. Kết quchra rằng, hàm lượng, hsphát  
thi PeCB và HCB trong mu tro thi tđốt  
rác sinh hoạt cao hơn so với lò luyn kim, xi  
măng và luyện thép. Trong các loi lò đốt công  
48  
nghiệp, hàm lượng PeCB và HCB trong tro  
bay cao hơn so với tro đáy, trong khi đó hệ số  
phát thi HCB lớn hơn PeCB trong tro thải từ  
các loi lò đốt công nghip. Kết quả xác định  
tương quan PeCB và HCB cho thấy có mi  
tương quan chặt chgia sphát thi ca  
PeCB và HCB trong tro bay (r2 = 0,91) và tro  
đáy (r2 = 0,82), điều này cho thấy cơ chế hình  
thành PeCB và HCB trong tro bay và tro đáy  
tcác loi lò đốt công nghip là ging  
nhau.Kết quả này là cơ sở giúp các nhà qun lý  
đưa ra các chính sách, biện pháp qun lý phát  
thi các hp cht không chủ định vào môi  
trường đối vi mi loi lò đốt công nghip  
khác nhau, góp phần xác định và định lượng sự  
phát thi PeCB và HCB bng bcông cụ  
UNEPToolkit.  
85  
(2011)  
1707–1712.  
doi:10.1016/j.chemosphere.2011.09.016.  
[6] P. Antunes, P. Viana, T. Vinhas, J. Rivera,  
E.M.S.M. Gaspar, Chemosphere Emission  
profiles of polychlorinated dibenzodioxins ,  
polychlorinated dibenzofurans ( PCDD / Fs ),  
dioxin-like PCBs and hexachlorobenzene  
( HCB ) from secondary metallurgy industries  
in Portugal, Chemosphere. 88 (2012) 1332–  
1339. doi:10.1016/j.chemosphere.2012.05.032.  
[7] S. Li, Z. Minghui, W. Liu, G. Liu, K. Xiao,  
C. Li, Estimation and characterization of  
unintentionally produced persistent organic  
pollutant emission from converter steelmaking  
processes, Environ. Sci. Pollut. Res. Int. 21  
(2014). doi:10.1007/s11356-014-2652-y.  
[8] Z. Nie, M. Zheng, G. Liu, W. Liu, P. Lv, B.  
Zhang, G. Su, L. Gao, K. Xiao, A preliminary  
investigation of unintentional POP emissions  
from thermal wire reclamation at industrial  
scrap metal recycling parks in China, J. Hazard.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] S.N. Meijer, W.A. Ockenden, Global  
Distribution and Budget of PCBs and HCB in  
Background Surface Soilsꢀ: Implications for  
Sources and Environmental Processes, (2003)  
667–672. doi:10.1021/es025809l.  
Mater.  
215–216  
(2012)  
259–265.  
doi:10.1016/J.JHAZMAT.2012.02.062.  
[2] L. Shen, F. Wania, Y. D. Lei, C. Teixeira,  
D. C. G. Muir, T. F. Bidleman, Atmospheric  
Distribution and Long-Range Transport  
Behavior of Organochlorine Pesticides in  
North America, Environ. Sci. & Technol.  
39 (2004) 409–420. doi:10.1021/es049489c.  
[3] T. Zhang, H. Fiedler, G. Yu, G.S. Ochoa,  
W.F. Carroll, B.K. Gullett, S. Marklund, A.  
Touati, Emissions of unintentional persistent  
organic pollutants from open burning of  
municipal solid waste from developing  
countries, Chemosphere. 84 (2011) 994–1001.  
doi:10.1016/j.chemosphere.2011.04.070.  
[9] Z. Nie, G. Liu, W. Liu, B. Zhang, M.  
Zheng, Characterization and quantification of  
unintentional POP emissions from primary and  
secondary copper metallurgical processes in  
China, Atmos. Environ. 57 (2012) 109–115.  
doi:10.1016/j.atmosenv.2012.04.048.  
[10] Y.Q. Li, M.X. Zhan, T. Chen, J. Zhang,  
X.D. Li, J.H. Yan, A. Buekens, Formation,  
reduction and emission behaviors of CBzs and  
PCDD/Fs from cement plants, Aerosol Air  
Qual.  
Res.  
16  
(2016)  
1942–1953.  
doi:10.4209/aaqr.2016.01.0045.  
[11] G. Liu, M. Zheng, W. Liu, C. Wang, B.  
Zhang, L. Gao, G. Su, K.E. Xiao, P. Lv,  
Atmospheric emission of PCDD/Fs, PCBs,  
hexachlorobenzene, and pentachlorobenzene  
from the coking industry, Environ. Sci.  
[4] X. Li, Y. Ren, S. Ji, X. Hou, T. Chen, S. Lu,  
J. Yan, Emission characteristics of hazardous  
components in municipal solid waste  
incinerator residual ash, J. Zhejiang Univ. A.  
16  
(2015)  
316–325.  
Technol.  
43  
(2009)  
9196–9201.  
doi:10.1631/jzus.A1400142.  
doi:10.1021/es902429m.  
[5] Z. Nie, M. Zheng, W. Liu, B. Zhang, G.  
Liu, G. Su, P. Lv, K. Xiao, Estimation and  
characterization of PCDD/Fs, dl-PCBs, PCNs,  
HxCBz and PeCBz emissions from magnesium  
metallurgy facilities in China, Chemosphere.  
[12] G. Liu, W. Liu, Z. Cai, M. Zheng,  
Concentrations, profiles, and emission factors  
of unintentionally produced persistent organic  
pollutants in fly ash from coking processes, J.  
49  
Hazard. Mater. 261 (2013) 421–426.  
doi:10.1016/J.JHAZMAT.2013.07.063.  
Thi, T. Nghiem Xuan, N.H. Tung, Emission of  
Unintentionally Produced Persistent Organic  
Pollutants from Some Industrial Processes in  
Northern Vietnam, Bull. Environ. Contam.  
[13] R.E. Bailey, Global hexachlorobenzene  
emissions, Chemosphere. 43 (2001) 167–182.  
doi:10.1016/S0045-6535(00)00186-7.  
Toxicol.  
102  
(2019)  
287–296.  
[14] ICCA/WCC, International Council of  
doi:10.1007/s00128-018-2519-x.  
Chemical  
Associations/World  
Chlorine  
[19] N.T. Hue, T.T.T. Nguyen, N.H. Tung,  
A.Q. Hoang, L.H. Pham, T.B. Minh, Levels,  
profiles, and emission characteristics of  
chlorobenzenes in ash samples from some  
industrial thermal facilities in northern  
Vietnam, Environ. Sci. Pollut. Res. 26 (2019)  
188–198. doi:10.1007/s11356-018-3591-9.  
[20] N.T. Hue, N.T.T. Thuy, N.H. Tung,  
Council, ICCA-wcc Submission for PeCB &  
All Risk Profiles for the POPs Review  
Committee of the Stockholm Convention  
Including Annexes. IUPAC-NIST solubility  
[15] W. Gong, H. Fiedler, X. Liu, B. Wang, G.  
Yu, Emission factors of unintentional HCB and  
PeCBz and their correlation with PCDD/PCDF,  
Environ. Pollut. 230 (2017) 516–522.  
doi:10.1016/J.ENVPOL.2017.05.082.  
Polychlorobenzenes  
and  
polychlorinated  
biphenyls in ash and soil from several  
industrial areas in North Vietnam: residue  
concentrations, profiles and risk assessment,  
Environ. Geochem. Health. 38 (2016) 399–411.  
doi:10.1007/s10653-015-9726-8.  
[16] UNEP, Toolkit for Identification and  
Quantification of Releases of Dioxins, Furans  
and Other Unintentional POPs, 2013.  
UNEP-POPS-TOOLKIT-2012-En.pdf.  
[21] M. Takaoka, P. Liao, N. Takeda, T.  
Fujiwara, K. Oshita, The behavior of PCDD/Fs,  
PCBs, chlorobenzenes and chlorophenols in  
wet scrubbing system of municipal solid waste  
incinerator, Chemosphere. 53 (2003) 153–161.  
doi:10.1016/S0045-6535(03)00437-5.  
[17] M.T.N. Pham, H.Q. Anh, X.T. Nghiem,  
B.M. Tu, T.N. Dao, M.H. Nguyen,  
Characterization of PCDD/Fs and dioxin-like  
PCBs in flue gas from thermal industrial  
processes in Vietnam:  
investigation on emission profiles and levels,  
Chemosphere. 225 (2019) 238–246.  
A
comprehensive  
[22] Y. Li, Y. Yang, G. Yu, J. Huang, B. Wang,  
S. Deng, Y. Wang, Emission of unintentionally  
produced  
persistent  
organic  
pollutants  
doi:10.1016/J.CHEMOSPHERE.2019.03.024.  
[18] N.T. Hue, T. Nguyen Thi Thu, L. Pham  
Hai, H. Nguyen Thanh, H. Chu Viet, H. Chu  
(UPOPs) from municipal waste incinerators in  
China, Chemosphere. 158 (2016) 17–23.  
doi:10.1016/J.CHEMOSPHERE.2016.05.037.  
50  
pdf 6 trang yennguyen 18/04/2022 1220
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu đặc tính phát thải PeCB và HCB tồn dư trong tro thải từ quá trình đốt công nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_dac_tinh_phat_thai_pecb_va_hcb_ton_du_trong_tro_t.pdf