Nghiên cứu xác định đồng thời hàm lượng 12 nguyên tố trong nước biển ven bờ ở Nghệ An và Hà Tĩnh bằng phương pháp ICP-MS

Đ. T. T. Giang, P. T. H. Tuyết, T. T. P. Thư / Nghiên cứu xác định đồng thời hàm lượng 12 nguyên tố…  
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI  
HÀM LƢỢNG 12 NGUYÊN TỐ TRONG NƢỚC BIỂN VEN BỜ  
Ở NGHỆ AN VÀ HÀ TĨNH BẰNG PHƢƠNG PHÁP ICP-MS  
Đinh Thị Trƣờng Giang (1), Phan ThHng Tuyết (1), Trn Thị Phƣơng Thƣ (2)  
1 Viện Sư phạm Tnhiên, Trường Đại hc Vinh  
2 Trường THPT Quế Phong, NghAn  
Ngày nhn bài 23/10/2020, ngày nhận đăng 16/12/2020  
Tóm tt: Hàm lượng ca 12 nguyên t(Cr, Mn, Fe, Co, Cu, Zn, As, Se, Ag, Cd,  
Hg, Pb) trong nước bin ven bca hai tnh NghAn và Hà Tĩnh đã được xác định  
đồng thi bằng phương pháp chiết - khi ph, sdng hchiết APDC/MIBK để làm  
giàu và loi trừ ảnh hưởng nn mu. Hàm lượng phn ln các nguyên tnm trong gii  
hn cho phép theo QCVN 10-MT:2015/BTNMT, ngoi trừ hàm lượng Cd trong mt  
mẫu và hàm lượng Hg trong 7 mẫu vượt mc gii hn cho phép đối với nước vùng bãi  
tm, thể thao dưới nước và vùng nuôi trng thy sn. Phương pháp phân tích có gii  
hn phát hin theo quy tắc 3ơ đạt ngưỡng ppt đối vi tt ccác nguyên tố. Độ lch  
chun tương đối của 10 phép đo lặp lại bé hơn 7,5%, hiu sut thu hi ca các nguyên  
tố đạt từ 65,3 đến 107,7%, đảm bo yêu cu theo tiêu chun AOAC.  
Tkhóa: Xác định đồng thi; nguyên t; ICP-MS; nước bin ven b; NghAn,  
Hà Tĩnh.  
1. Mở đầu  
Hàm lượng các nguyên tố lượng vết nói chung và các kim loi nng nói riêng là  
mt trong nhng chtiêu quan trng đánh giá chất lượng môi trường bin trong bi cnh  
mức độ công nghip hóa các vùng ven bin ngày càng cao. Phân tích các nguyên tố  
lượng vết trong nước bin có nn cht tan rt ln và thành phn phc tạp đòi hỏi vic xử  
lý mu và kthuật phân tích có độ nhạy và độ thu hi cao [1]. Có nhiều phương pháp xử  
lý mu xác định các nguyên tố trong nước bin, như pha loãng [4], làm giàu bi ct  
chelex 100 [5], hay tách chiết [6], [7]. Hin nay, phương pháp xử lý mu bng phép chiết  
dùng hdung môi hữu cơ APDC/MIBK dựa trên cơ sở chiết các phc to thành ca các  
nguyên tphân tích giúp loi trhiu qucác yếu tnn cn trở đang tỏ rõ nhiều ưu việt.  
Khi kết hp vi kthut phân tích bng phkhối lượng cao tn cm ng (ICP-MS) có độ  
nhy, độ lp lại cao, xác định đồng thời được nhiu nguyên ttrong thi gian ngn,  
phương pháp này sẽ đáp ứng được các yêu cầu phân tích đa nguyên tố lượng vết trong  
nước bin. Trong nghiên cu này, chúng tôi đã tiến hành xây dng quy trình phân tích  
nhanh, nhy và chính xác để xác định đng thi hàm lượng vết ca 12 nguyên ttrong  
nước bin ven bbằng phương pháp chiết kết hp ICP - MS, sdng thiết bphân tích  
hiện đại sn có ti Trung tâm Thc hành - Thí nghim, Trường Đại hc Vinh. Các kết  
quphân tích góp phn cung cp dliu phân tích chất lượng nước bin ven bdc bờ  
bin 2 tnh Nghệ An và Hà Tĩnh.  
Email: dttgiangkh@gmail.com (Đ. T. T. Giang)  
20  
Trường Đại hc Vinh  
Tp chí khoa hc, Tp 49 - S4A/2020, tr. 20-26  
2. Thc nghim  
2.1. Thiết b, dng cvà hóa cht  
Các phép đo phkhi phân tích đều được thc hin trên máy khi phổ plasma  
cao tần cảm ứng ICP - MS Agilent 7800, ti Phòng thí nghim Phân tích chất lượng và  
an toàn thc phm - Trường Đi hc Vinh.  
Tt ccác dng cthutinh (phu chiết, bình định mc, cốc…) đều được ngâm  
ra sch bng nitric acid nồng độ 10% (v/v), tráng li bằng nước cất đã loại ion, sy khô  
trước khi sdng.  
Dung dch chun gc cha đng thi các nguyên tnghiên cu nồng độ 10  
ppm, HNO3 đặc 65%, NaOH, Ammonium pyrrolidine-1-dithiocarboxylate APDC) loi  
PA đều thuc hãng Merck sn xut. Metyl iso butyl ketone (MIBK) xut xHàn Quc  
loi PA.  
Dãy dung dch chun làm vic ca các nguyên tcó nồng độ 1,0 - 500 ppb được  
chun btdung dch chun gc 10 ppm trong bình định mc 50 ml, pha loãng bi dung  
dch HNO3 0,1%.  
2.2. Chun bmu phân tích  
Các mu (10 mu - tương ứng 10 địa điểm) được ly theo TCVN 5998:1995 vào  
chai PE ti các vùng bin ven bờ trên địa bàn tnh NghAn, Hà Tĩnh cách nhau ít nht 10  
km. Thời điểm ly mu là tháng 10/2019, nhiệt độ thời điểm ly mu 22-240C; pH các  
mu khi ly t8,1 - 8,5. Mu được ly cách b30 mét, độ sâu 1 mét, lấy đầy bình cha  
bng PE. Ti mỗi địa điểm tiến hành ly 3 mẫu cách nhau 50 mét, sau đó đồng nht  
thành mt mẫu đại diện để phân tích.  
Mẫu phân tích sau khi đem về phòng thí nghim được xử lí theo các bước: lc hút  
chân không qua màng lc c0,45 µm, thêm dung dch HNO3 đặc để gim pH ca mu  
đạt t12 để bo qun mu. Trước khi chiết, sdng dung dịch NaOH 2,5M để tăng pH  
mu lên 3,5, sau đó tiến hành chiết mu trong phu chiết bng dung dch APDC 1% pha  
trong MIBK. Tách pha hữu cơ ri gii chiết bng 10 ml dung dch HNO3 4M để chuyn  
toàn bnguyên tố phân tích vào pha nước cha HNO3. Dung dịch phân tích thu được  
được bo qun lnh 40C đến khi tiến hành phân tích bằng phương pháp ICP-MS.  
Các mu thêm chun và mu trắng được xlý hoàn toàn tương tự mu phân tích.  
Mu thêm chun là mu thc có thêm một lượng chính xác dung dch chun cha đng  
thi các nguyên tphân tích có nồng độ 10 ppm; mu trng không cha mu thc mà  
thay bằng nước cất đã loại ion.  
3. Kết qunghiên cu  
3.1. Kết qunghiên cu thông số đo tối ưu  
Mt sthông số đo được thay đổi và la chn tối ưu (độ sâu mu, tốc độ khí  
to plasma, khí mang, khí phtr), các thông skhác (tốc độ phun sương, công  
suất…) áp dng theo khuyến nghca nhà sn xut. Các thông số đo trên máy được  
thng kê trong Bng 1.  
21  
Đ. T. T. Giang, P. T. H. Tuyết, T. T. P. Thư / Nghiên cứu xác định đồng thời hàm lượng 12 nguyên tố…  
Bng 1: Các thông số đo trên thiết bICP-MS  
Thông số  
Giá trị  
1,6 V  
Thế cộng hưng cun cm  
Công sut cao tn  
1550 W  
8,0 mm  
15,0 l/ph  
0,001 l/ph  
0,90 l/ph  
0,10 rps  
1,07 l/ph  
Độ sâu mu (sample depth)  
Tốc độ khí to plasma, Ar  
Tốc độ khí mang (makeup gas), He  
Tốc độ khí phtr(auxiliary gas), Ar  
Tốc độ bơm phun (nebulizer pump)  
Tốc độ khí phun sương  
3.2. Kết quxây dựng đường chun  
Dãy dung dch chuẩn đồng thi các nguyên tphân tích được chun bbao gm  
các nguyên tCr, Mn, Fe, Cu, Co, Zn, As, Se, Ag, Cd, Hg, Pb tnồng độ 1,00 - 500 ppb.  
Đo cường độ tín hiu phân tích (y) biến thiên theo nồng độ cht chun (X) để xây dng  
52  
55  
các đường chun. Thc nghiệm đo phổ da trên vic la chọn các đồng vCr, Mn,  
56Fe, 59Co, 63Cu, 64Zn, 75As, 78Se, 107Ag, 111Cd, 201Hg, 207Pb để tránh các hiện tượng trùng  
khi [5]. Sliu và kết quả được thhin Bng 2.  
Bng 2: Đường chun ca các nguyên tố xác định bng ICP-MS  
Đƣờng chun Hsố tƣơng  
STT Nguyên tố  
(X:ppb)  
quan R  
1,0000  
0,9993  
0,9963  
1,0000  
0,9997  
0,9995  
0,9982  
1,0000  
0,9999  
0,9996  
0,9907  
0,9996  
1
2
Cr  
Mn  
Fe  
y = 55999,803 X  
y = 75773,239 X  
y = 14994,094 X  
y = 67115,205 X  
y = 38832,427 X  
y = 25795,373 X  
y = 10013,223 X  
y = 1238,032 X  
y = 43929,892 X  
y = 9063,537 X  
y = 105,833X  
3
4
Co  
Cu  
Zn  
As  
Se  
5
6
7
8
9
Ag  
Cd  
Hg  
Pb  
10  
11  
12  
y = 26670,314X  
Các giá trị R ≈ 1 trong Bng 2 cho thấy độ tuyến tính cao gia cường độ tín hiu  
và nồng độ ion ca các nguyên t(X). Do đó có thể sdụng các phương trình đường  
chun trên để xác định hàm lượng của các nguyên ttrong mẫu nước bin.  
22  
Trường Đại hc Vinh  
Tp chí khoa hc, Tp 49 - S4A/2020, tr. 20-26  
3.3. Đánh giá kết quả và phương pháp phân tích  
Độ lp li ca các kết quả phân tích được thhin qua các giá trị độ lch chun  
tương đối (RSD%) của 10 phép đo lặp li ti nồng độ 0,5 ppb ca các nguyên ttrong  
dung dch chun.  
Độ đúng của quá trình phân tích và phương pháp phân tích được thhin qua giá  
trhiu sut thu hi. Tiến hành xác định hiu sut thu hi bng cách thêm một lượng  
dung dch chuẩn đã biết trước nồng độ vào mẫu nước bin Nghi Thiết, sau đó xác định  
hàm lượng các nguyên tnghiên cu trong mu thêm chun này.  
Độ nhy của phương pháp phân tích được phn ánh qua gii hn phát hin (LOD)  
và gii hạn định lượng (LOQ) theo quy tc 3σ. Các giá trị này thu được tthc nghim  
qua vic sdụng đường chun và kết quả đo RSD ở vùng nồng độ thp gn vi mu  
        
trng. Công thức tính như sau:       
; vi a là độ dc của đường chun; LOQ =  
 
10/3 LOQ.  
Kết quthc nghiệm và tính toán độ lp li (RSD%), hiu sut thu hồi (H%), độ  
nhạy (LOD, LOQ) đưc tng hp Bng 3.  
Bng 3: Kết qutính toán các giá trị đánh giá phương pháp phân tích  
Thông số  
Hiệu suất  
thu hồi (%)  
STT  
RSD (%)  
LOD (ppt) LOQ (ppt)  
Nguyên tố  
1
2
Cr  
Mn  
Fe  
3,490  
3,458  
6,569  
3,704  
6,457  
7,269  
5,882  
5,645  
4,383  
7,083  
5,301  
7,206  
72,2  
65,7  
65,3  
89,5  
86,5  
76,8  
96,1  
80,4  
88,7  
105,6  
107,7  
80,3  
0,206  
0,151  
1,446  
0,182  
0,549  
0,930  
1,938  
15,047  
0,329  
2,579  
165,285  
0,892  
0,686  
0,502  
4,819  
0,607  
1,829  
3,100  
6,462  
50,157  
1,098  
8,597  
550,952  
2,972  
3
4
Co  
Cu  
Zn  
As  
Se  
Ag  
Cd  
Hg  
Pb  
5
6
7
8
9
10  
11  
12  
Độ lch chun ln nht của 10 phép đo lặp li ca các nguyên tnghiên cu từ  
3,490 - 7,269%, đáp ứng tt yêu cu theo tiêu chun AOAC (< 30% vi vùng nồng độ 1  
ppb) [3].  
Các giá trLOD ca các nguyên tt0,151 đến 165,285 ppt; LOQ đạt từ 0,502 -  
550,952 ppt. Qua kết quthc nghim và tính toán các giá trLOD, LOQ ca các nguyên  
tố đều đạt ngưỡng nồng độ ppt nên phương pháp ICP-MS có độ nhy cao.  
Kết quả xác định hiệu suất thu hồi 12 nguyên tố có giá trị từ 65,3 - 107,7%. Theo  
tiêu chuẩn AOAC [3] về hiệu suất thu hồi vùng nồng độ nghiên cứu 1 ppb là 40 - 120%,  
vì thế phương pháp phân tích ở trên có đủ tin cậy.  
23  
Đ. T. T. Giang, P. T. H. Tuyết, T. T. P. Thư / Nghiên cứu xác định đồng thời hàm lượng 12 nguyên tố…  
3.4. Kết quả xác định hàm lượng nguyên ttrong các mẫu nước bin  
Các mẫu nước biển được xlí bằng phương pháp chiết thhin trong mc 2.2,  
sau đó được đo trên máy ICP - MS theo các thông số ở Bng 1 và sdng các đường  
chun thhin Bng 2. Kết quả xác định hàm lượng các nguyên tố được thhin ở  
Bng 4 và Bng 5  
Bng 4: Kết quphân tích hàm lượng các nguyên ttrong nước bin (ppb)  
Nguyên tố  
STT  
Cr  
Mn  
Fe  
Co  
Cu  
Zn  
Mẫu  
1
2
3
4
5
6
7
8
Xuân Thành  
Xuân Hải  
Cửa Hội  
0,010 176,690 151,455 1,390  
14,760 73,025  
6,835  
0,023  
KPH  
KPH  
4,395 61,250  
1,510 28,770  
1,885 96,165  
0,100  
0,035  
0,305  
0,140  
5,955  
6,000  
KPH  
KPH  
Cửa Lò  
10,810 51,865  
1,220 125,070  
Nghi Thiết  
Nghi Tiến  
Bãi Lữ  
KPH  
KPH  
KPH 203,630 104,580 0,160  
8,765  
10,260 32,205  
8,030 24,275  
40,145  
0,018  
KPH  
6,330 58,990  
9,895 39,130  
0,085  
0,165  
Diễn Thành  
9
Quỳnh Long  
0,008 11,735 129,260 0,295  
30,510 303,805  
26,205 117,955  
10 Quỳnh Thọ  
KPH 16,585 73,860  
0,210  
200*  
100**  
500*  
500**  
500*  
500**  
-
500*  
200**  
1000*  
500**  
Giá trị cho phép theo  
QCVN 10-  
MT:2015/BTNMT  
100**  
* Đối vi vùng bãi tm, thể thao dưới nước; ** Đối vi vùng nuôi trng thy sn, bo  
tn thy sinh  
Kết qucho thấy hàm lượng đa số các nguyên tnm trong gii hn cho phép  
theo QCVN 10-MT:2015/BTNMT [1] áp dng cho vùng bãi tm, ththao dưới nước,  
ngoi trừ hàm lượng Cd trong mẫu nước bin Quỳnh Long vượt mc 3,02 ln và hàm  
lượng Hg trong 7 mẫu vượt mc t1,70 - 2,67 ln. Nếu so vi giá trgii hn áp dng  
cho vùng nuôi trng thy sn và bo tn sinh hc, thì có 9/10 mẫu có hàm lượng Hg vượt  
gii hn từ 1,88 đến 4,97 ln, 1 mẫu có Cd vượt 3 ln và 1 mẫu As vượt 1,1 ln. Tuy  
nhiên, để có kết luận chính xác hơn, cần có phân tích đối sánh bằng các phương pháp  
khác nhau để có sliu tin cậy hơn.  
So vi kết ququan trắc môi trường ti NghAn công bố ngày 25/7/2019 [2], đối  
vi 3 chtiêu Fe, Mn và As vùng bin Ca Hội đều có kết quả cao hơn kết quphân  
tích. Tuy nhiên ti vùng bin Cửa Lò (hàm lượng As < 4 ppb; hàm lượng Mn là 189 ppb;  
hàm lượng Fe < 60 ppb) đối sánh vi các kết quphân tích cho thấy hàm lượng As tương  
ng với nhau, hàm lượng Mn thấp hơn, nhưng hàm lượng Fe li có kết quả cao hơn 1,6  
lần. Điều này cũng có thể được lý gii là skhác nhau gia 2 thời điểm ly mu, thi  
điểm mà công trình nghiên cu (10/2019) là thi điểm sau khi bin va tiếp nhn mùa  
mưa, các điều kiện khác cũng không tương đương như nhiệt độ, pH.  
24  
Trường Đại hc Vinh  
Tp chí khoa hc, Tp 49 - S4A/2020, tr. 20-26  
Bng 5: Kết quphân tích hàm lượng nguyên ttrong các mẫu nước bin (ppb)  
Nguyên tố  
Mẫu  
STT  
As  
Se  
Ag  
Cd  
Hg  
Pb  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Xuân Thành  
Xuân Hải  
Cửa Hội  
2,160  
22,000  
1,450  
2,610  
3,255  
1,180  
1,825  
KPH  
0,045  
KPH  
0,007  
KPH  
KPH  
0,028  
KPH  
0,025  
3,050  
0,680  
1,295  
5,750  
1,245  
KPH  
0,840  
0,335  
0,410  
0,475  
0,640  
0,180  
0,260  
0,320  
4,853 28,620  
4,700 3,260  
3,435 26,000  
4,977 24,060  
Cửa Lò  
Nghi Thiết  
Nghi Tiến  
Bãi Lữ  
KPH  
4,760  
1,970  
17,525  
1,035  
2,840  
0,740  
0,400  
Diễn Thành  
Quỳnh Long  
5,310 25,885  
16,845  
1,260  
40*  
0,015  
KPH  
-
1,090 15,140 1,880 39,730  
10 Quỳnh Thọ  
0,330  
-
1,320  
5*  
5**  
3,390 14,125  
2*  
50*  
Giá trị cho phép theo  
QCVN  
BTNMT  
10-MT:2015/  
20**  
-
-
1**  
50**  
* Đối vi vùng bãi tm, thể thao dưới nước; ** Đối vi vùng nuôi trng thy  
sn, bo tn thy sinh  
4. Kết lun  
Quy trình phân tích đồng thi 12 nguyên tbằng phương pháp phân tích khối phổ  
ICP-MS sdng hchiết APDC/MIBK để xlý mẫu đã được xây dựng và đánh giá, cho  
độ chính xác và độ lp cao, gii hn phát hin và gii hạn định lượng đạt đến mc nng  
độ ppt, đáp ứng yêu cầu phân tích lượng vết các nguyên tố trong nưc biển, đồng thi tiết  
kim thi gian phân tích.  
Kết quphân tích 10 mẫu nước bin ven bthuc hai tnh Nghệ An và Hà Tĩnh  
cho thấy đa scác nguyên tphân tích có hàm lượng trong gii hn cho phép theo  
QCVN 10/2015/BTNMT, tuy nhiên hàm lượng mt snguyên tkim loi nng vượt  
mc cho phép mt smẫu, đặc bit là Hg, Cd. Do đó, cần phân tích thường xuyên các  
mu nước bin ven bờ, đồng thi cn có thêm các phép xác định riêng bit Hg bng các  
phương pháp phân tích khác nhau để khẳng định và có cơ sở tìm hiu ngun phát sinh  
Hg trong nước bin.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy chun kthut quc gia vchất lượng nước bin,  
QCVN 10-MT:2015/BTNMT.  
25  
Đ. T. T. Giang, P. T. H. Tuyết, T. T. P. Thư / Nghiên cứu xác định đồng thời hàm lượng 12 nguyên tố…  
[2] STài nguyên và Môi trường NghAn, Trung tâm Quan trc tài nguyên và môi  
trường, Kết quthnghim, 25/7/2019.  
[3] AOAC International, Appendix F: Guidelines for standard method performance  
requirements, 2016.  
[4] Esin Bozkurt, Öner Eliri, Mehmet Kesiktas, Analysis of heavy metals in seawater  
samples collected from beaches of Asian side of Istanbul,Journal of recreation  
and tourism research (IRTR), 1 (1), 39-47, 2014.  
[5] Jens Søndergaard, Gert Asmund, Martin M. Larsen, Trace elements determination in  
seawater by ICP-MS with on-line pre-concentration on a Chelex-100 column using a  
standard instrument setup,Elsevier, 323-330, 2015.  
[6] M. Satyanarayanan, V. Balaram, T. Gnaneshwar Rao, B. Dasaram, S. L. Ramesh,  
Ramavati Mathur, R. K. Drolia, Determination of trace metals in seawater by ICP-  
MS after preconcentration and matrix separation by dithiocarbamate complexes,”  
Indian Journal of Marine Sciences, Vol. 36(1), 71-75, 2007.  
[7] Pieter Dehouck, James Snell, Fernando Cordeiro, Aneta Cizek-Stroh, Beatriz de la  
Calle, IMEP-40: Determination of trace elements in seawater, Interlaboratory  
Comparison Report, Joint Research Centre - European Commission, 2015.  
SUMMARY  
STUDY ON THE SIMULTANEOUS DETERMINATION  
OF TWELVE ELEMENTS IN COASTAL SEAWATER IN NGHE AN  
AND HA TINH PROVINCES BY ICP -MS METHOD  
Dinh Thi Truong Giang (1), Phan Thi Hong Tuyet (1), Tran Thi Phuong Thu (2)  
1 School of Natural Sciences Education, Vinh University  
2 Que Phong High School, Nghe An Province  
Received on 23/10/2020, accepted for publication on 16/12/2020  
The concentrations of 12 elements (Cr, Mn, Fe, Co, Cu, Zn, As, Se, Ag, Cd, Hg, Pb)  
in ten coastal seawater samples collected from Nghe An and Ha Tinh Provinces were  
simultaneous determined by Inductively Coupled Plasma - Mass Spectrometry method (ICP  
- MS), using APDC/MIBK solvent extraction to preconcentrate and separate the elements  
from high dissolved solid matrix of the samples. The method has low detection limits with  
ppt level, the relative standard deviations (% RSD) are less than 7.5%, and the recovery of  
elements are in the range from 63.5% to 107.7%, which meets AOAC requirements for trace  
analysis. The results of analysis showed that most of the elements are in the limited range of  
concentration according to Vietnamese regulation (QCVN 10-MT:2015/BTNMT), except  
cadmium in one sample and mercury in seven samples are higher.  
Keywords: Simultaneous determination; element; ICP-MS; coastal seawater;  
Nghe An; Ha Tinh.  
26  
pdf 7 trang yennguyen 18/04/2022 1240
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu xác định đồng thời hàm lượng 12 nguyên tố trong nước biển ven bờ ở Nghệ An và Hà Tĩnh bằng phương pháp ICP-MS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_xac_dinh_dong_thoi_ham_luong_12_nguyen_to_trong_n.pdf