Tổng hợp lưỡng oxit ZnO/CuO và ứng dụng làm xúc tác quang hóa

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S2 (2019)  
TNG HỢP LƯỠNG OXIT ZnO/CuO  
NG DNG LÀM XÚC TÁC QUANG HÓA  
1,4  
2,4  
3,4  
Phm ThThun , Nguyn ThHi Ngc , Trn Thiên Trí ,  
4
5*  
Lương Văn Tri , Trn Thanh Minh  
1
Trường Phthông Trung hc Hunh Thúc Kháng, Qung Ngãi  
2
Trường Phthông Trung hc Pleiku, Gia lai  
3
Trường Phthông Trung hc Nguyn Chí Thanh, Pleiku, Gia lai  
4
Trường Phthông Trung hc Lê Li, Pleiku, Gia lai  
4
Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế  
*
Ngày nhn bài: 20/02/2019; ngày hoàn thành phn bin: 02/4/2019; ngày duyệt đăng: 02/7/2019  
TÓM TT  
Trong nghiên cứu n|y, chúng tôi đề xuất phương ph{p mới để tng hợp lưỡng oxit  
ZnO/CuO và ng dụng để phân hy xanh methylene (MB) dưới ánh sáng khả  
kiến. Lưỡng oxit ZnO/CuO được tng hp tvt liệu khung cơ kim (Zn/Cu-BTC)  
bằng phương ph{p ph}n hủy nhit. Các vt liu được đặc trưng bằng c{c phương  
pháp SEM (Scanning Electron Microscopy), XRD (X-ray Powder Diffraction), BET  
(BrunauerEmmettTeller) và UV-Vis-DRS (Ultraviolet -Visible Diffuse Reflectance  
Spectroscopy). Hoạt tính xúc t{c, cơ chế xúc tác và khả năng t{i sử dng ca  
ZnO/CuO đối với MB được nghiên cu. Kết qunghiên cu cho thy ZnO/CuO có  
hình bát diện kích thước khong 5-10 µm và thhin hot tính xúc tác tt đối vi  
MB trong vùng khkiến cao hơn so với ZnO và CuO, và hot tính xúc tác hu như  
thay đổi không đ{ng kế sau vài ln tái sdng.  
Tkhóa: ZnO/CuO, xúc tác quang hóa, xanh methylen, Zn/Cu-BTC  
1. MỞ ĐẦU  
Sphát trin nhanh chóng ca các ngành công nghiệp như dệt may, sn xut  
giy, phm màu nhum, thuc da, và in ấn đã l|m gia tăng lượng thuc nhum tng  
hp thải ra môi trường. Hu hết các thuc nhuộm n|y có t{c động tiêu cc cho hsinh  
thái và sc khỏe con người vì chúng có thgây c chế sphát trin ca thy sinh vt  
và gây ra nhiu bnh nguy hiểm trong đó có ung thư ở người [1].  
31  
Tng hợp lưỡng oxit ZnO/CuO và ng dng làm xúc tác quang hóa  
Có nhiều phương ph{p hóa lý kh{c nhau như hấp ph, xúc tác quang hóa,  
phn ng Fenton, màng lc, thm thu và phân hy sinh học được sdụng để xlý  
phm nhum trong nước thi. Trong đó, phương ph{p xúc tác quang hóa dthể được  
sdng rộng rãi hơn cả do thhiện được nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với các  
phương ph{p kh{c như: chi phí thấp, hiu qucao, dthu hi và tái sdng vt liu,  
đặc bit có thchuyn hóa hoàn toàn cht hữu cơ độc hi thành CO  
2
và H  
2
O [2]. TiO  
2
và ZnO l| hai oxit được biết đến như các cht bán dn có hiu sut quang xúc tác cao  
đối vi hu hết các hp cht hữu cơ khó ph}n hủy, tuy nhiên chúng chcó thể được  
kích thích bng ánh sáng tngoi (UV) vì có vùng cm rng. Do đó, vic ci thin hot  
tính xúc tác quang hóa ca các oxit bán dẫn dưới ánh sáng khkiến nhằm tăng khả  
năng ứng dng ca chúng trong thc tế ngày càng nhận được nhiu squan tâm ca  
các nhà khoa hc. So vi TiO , km oxit (ZnO), mt cht bán dn có độ rng vùng cm  
2
khong 3,37 eV, được coi là mt trong nhng cht xúc tác quang bán dn quan trng  
v| được ưa dùng hơn vì có độ nhy sáng v| độ ổn định cao, dtng hp và chi phí  
tng hp thp. Trong thi gian gần đ}y, một skim loi và oxit kim loại đã được đưa  
vào bên trong cu trúc hoc trên bmt của ZnO để tăng hoạt tính xúc tác ca nó trong  
vùng khkiến. Chng hạn như Peng Li v| cộng sự đã chứng minh rng vic gn các  
kim loại quý như Au trên bề mt ca ZnO có thể tăng cường khả năng tạo electron và  
ngăn sự tái hp ca các hạt mang điện (electron và ltrng) dẫn đến tăng hoạt tính xúc  
tác quang hóa [3]. Nhóm nghiên cu ca Wie Wu [4] đã ph{t triển vt liu quang xúc  
tác có cu trúc vi xp dạng thanh trên cơ sở Fe  
2
O /ZnO để xlý Rhodamine B. Kết quả  
3
nghiên cu chra rng stích hp Fe vào cu trúc của ZnO l|m tăng đ{ng kể khả  
2O3  
năng xúc t{c của ZnO trong cvùng tngoi và khkiến. Có hai tính cht quan trng  
cn xem xét khi la chn kim loại để pha tp vào cu trúc của ZnO đó l|: (i) có mức  
năng lượng phù hợp để vn chuyn hiu qucác electron vùng dn (conduction  
band, CB) của ZnO đối vi chất điện gii hp ph; ii) có độ bn hóa hc cao trong phn  
ứng quang xúc t{c. Đồng oxit (CuO) loi p vi vùng cm hp là mt trong nhng ng  
cviên phù hp nht cho mục đích pha tạp vi ZnO nhằm tăng hoạt tính xúc tác. Hin  
nay, lưỡng oxit ZnO/CuO vi cu trúc phân cấp được các nhà khoa hc quan tâm  
nghiên cu do chúng ít bkết tvà có nhiều t}m xúc t{c hơn so với ZnO/CuO dng ht  
kích thước nano. Kargar và cng s[5] đã tổng hp thành công ZnO/CuO dng dây  
nano phân nhanh ng dng cho sn xut H bằng năng lượng mt tri trong mt cht  
2
điện phân trung tính. Benxia Li v| c{c đồng nghip [6] đã ph{t triển ZnO cu trúc  
micro phCuO hình dng giống l{ c}y để tăng hoạt tính xúc tác phân hy Rhodamine  
B ca ZnO trong ánh sáng khkiến.  
Vt liệu khung cơ kim (MOF), lần đầu tiên được công bbi nhà khoa hc  
Yaghi và cng s, là loi vt liệu được hình thành tstsp xếp ca các cation kim  
loi và các phi thữu cơ (chủ yếu là dn xut ca các acid đa chc [7]. MOF-199 được  
tng hp tion Cu(II) và benzene-1,3,5-tricarboxylic acid là mt trong nhng MOF có  
32  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S2 (2019)  
cu trúc xp micro ging vt liu khung zeolite [8]. MOF-199 được ng dng rng rãi  
trong xúc tác [9; 10], điện hóa [11] và hp ph[12] để xlý các cht ô nhim môi  
trường. Trong c{c oxit đa kim loại, việc đạt được sự ph}n t{n đồng đều ca tng thành  
phn trong cu trúc là mt trong nhng vấn đề đang cần phi nghiên cu gii quyết.  
Vt liu MOF có thcha các kim loại kh{c nhau được phân t{n đồng nht trong  
khung hữu cơ, do đó MOF có thể trthành vt liu trung gian trong vic tng hp oxit  
đa kim loại thông qua quá trình phân hy nhit. Nhcó hiu ng cộng hưởng gia các  
thành phn riêng lẻ, c{c oxit đa kim loại sshu những đặc tính hóa lý ưu việt hơn  
so vi tng thành phn ca chúng [13].  
Trong nghiên cu này, chúng tôi để xuất phương ph{p đơn, gin hiu quả để  
tng hợp lưỡng oxit ZnO/CuO cu trúc xp bát din sdng để phân hủy MB dưới  
ánh sáng khkiến. Đầu tiên, vt liệu khung cơ kim gồm Zn, Cu và benzene-1,3,5-  
tricarboxylic acid (BTC) (ký hiu là Zn/Cu-BTC) được tng hp bằng phương ph{p lò  
vi sóng. Sau đó, nung nhiệt độ cao loi bthành phn hữu cơ BTC trong Zn/Cu-BTC  
v| thu được lưỡng oxit ZnO/CuO xp cu trúc bát din. Bên cạnh đó, c{c mẫu Zn-BTC,  
Cu-BTC, ZnO và CuO cũng được tng hợp để làm mu so sánh.  
2. THC NGHIM  
2.1. Vt liu và hóa cht  
Benzene-1,3,5-tricarboxylic acid (C  
trihydrate (Cu(NO .3H O, 99,5%), zinc nitrate tetrahydrate (Zn(NO  
methylene blue (C16 S,%, 82%, ký hiu MB) được mua thãng Merck (Đức). Các  
dung môi dimethylformamide ((CH NCHO, ký hiu DMF), ethanol (C OH) và  
OH) vi độ tinh khiết 99% được mua thãng hóa cht HiMedia (n  
6H  
3(COOH)  
3, ≥ 95%), copper(II) nitrate  
3
)
2
2
3
)
2
.4H O, 98,5%) và  
2
H
18ClN  
3
3)  
2
2H  
5
methanol (CH  
3
Độ).  
2.2. Tng hp vt liu  
Zn/Cu-BTC được tng hp theo quy trình ci tiến được mô ttrong nghiên cu  
[14]. Cth, ly một lượng x{c định ca BTC (0,4410 g; 0,0021 mol), Cu(NO .3H  
(0,2289 g; 0,00095 mol) và Zn(NO .4H O (0,5757 g; 0,0022 mol) hòa tan trong 21 mL  
3)  
2
2O  
3
)
2
2
hn hp gồm ethanol: nước ct: DMF vi tl1:1:1 (theo thtích) và khuy liên tc  
bng khuy ttrong 5 phút. Hn hợp sau đó được chuyn vào bình tam giác dung tích  
250 mL v| được xlý vi sóng trong thiết bvi sóng gia dng Sharp R-203VN-M mc  
công sut 250W. Phn cht rắn được ly tâm tách khi dung dch, ra ba ln vi DMF  
o
và sy khô 180 C trong 8 gi. Các mu Zn-BTC và Zn-BTC được tng hp theo các  
quy trình tương tự như trên với mui kim loại tương ứng. Các tin cht khung cơ kim  
o
Zn/Cu-BTC, Zn-BTC và Cu-BTC được nung nhiệt độ 500 C trong 5 givi tốc độ gia  
33  
Tng hợp lưỡng oxit ZnO/CuO và ng dng làm xúc tác quang hóa  
o
nhit 5 C/phút để đốt cháy hoàn toàn thành phn hữu cơ v| thu được c{c oxit tương  
ng là ZnO/CuO, ZnO và CuO.  
2.3. Xác định các đặc trưng của vt liu  
Cu trúc tinh thca vt liu được xác định bng phương pháp nhiu xtia X  
(XRD) trên máy D8 Advance Bruker (Đức) dùng bc xạ đơn sắc ca Cu-K ( = 1,5406  
Å), ti đin thế gia tc 40 kV, cường độ dòng din 30 mA, khong quét 2θ từ 5º đến 40º  
vi tc độ quét 0,02º/phút. Hình thái ca các mu vt liu được xác định bng phương  
pháp hin vi đin tquét (SEM) trên máy Hitachi S-4800 (Nht Bn). Din tích bmt  
v| độ xp ca các mu vt liệu được xác định bng phương pháp hp ph/gii hp  
phnitơ lng Brunauer - Emmett - Teller (BET) trên máy phân tích Micromeritics-  
o
ASAP 2020 (M) nhit độ 77 K (-196 C) vi áp sut tương đối 0,05 - 0,2. Quang phổ  
phn xkhuếch tán tngoi-khkiến được chp trên máy quang phUV-Vis Cary  
5000 vi tốc độ quét 600 nm/phút sdng BaSO làm mu tham chiếu.  
4
2.4. Khảo sát đặc tính xúc tác quang hóa ca vt liu  
Các thí nghiệm xúc t{c quang hóa được thc hin trong cc thy tinh vi 0,4 g  
cht xúc tác và 500 mL dung dch MB có nồng độ t5-30 mg/L, đặt dưới ngun sáng  
của đèn halogen kim loại công sut 160 W (Philips) có gn blc cắt bước sóng ≤ 420  
nm (Philips, Actinic BL 18W, = 365 nm). Trước khi chiếu sáng, hn hợp được khuy  
trong bóng ti trong khong thi gian t60-180 phút để đảm bo quá trình hp phụ  
đạt cân bng. Sau khong thi nhất định, hút ly 3 mL hn hp, ly tâm loi bcht xúc  
t{c v| x{c định nồng độ còn li ca MB bằng phương ph{p quang trắc trên máy quang  
phUV-Vis V-630 Jasco (M) tại bước sóng 664 nm. Hiu sut loi bỏ MB (%) được  
tính theo công thc (1):  
     
 
 
    
       
(1)  
 
 
trong đó, C  
o
(mg/L) và C  
t
(mg/L) lần lượt là nồng độ của MB ban đầu và ti thời điểm t.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Xác định các đặc trưng của vt liu xúc tác  
Cu trúc pha tinh thca các mu vt liệu khung cơ kim Cu-BTC, Zn-BTC và  
Zn/Cu-BTC kho sát bằng phương ph{p nhiễu xạ tia X được thhin Hình 1a.  
34  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S2 (2019)  
Hình 1. Giản đồ XRD (a) ca các tin cht oxit;  
(b) Giản đồ XRD ca các oxit ZnO, CuO và ZnO/CuO.  
Thình có ththy rng trong giản đồ XRD ca mu Cu-BTC và Zn/Cu-BTC  
xut hiện c{c đỉnh nhiu xtcác mt mng tinh thể đặc trưng cho MOF-199 ti (200),  
(220), (311), (222), (400), (331), (420), (422), (511), (440), (600), (444), (551), (553), (751)  
như mô tả trong thư viện [15; 16]. Điều này khẳng định Cu-BTC được tng hp trong  
̅
nghiên cu này là MOF-199 vi nhóm không gian là Fm m [8]. Giản đồ XRD ca mu  
Zn-BTC tng hp trong nghiên cu này xut hin đỉnh nhiu xcó cường độ ln góc  
o
o
2 Theta = 10,5 và các đỉnh nhiu xkhác có cường nhỏ ở góc 2 Theta t16-42 (hình  
o
1 chbiu din đến 38 ), kết qunày tương tự vi Zn-BTC được tng hp bằng phương  
pháp vi sóng ca nhóm tác giPereira da Silva [17].  
Sau khi nhit phân các hp chất khung cơ kim Zn-BTC và Cu-BTC bphá hy  
và chuyn thành các oxit CuO dạng đơn t| (monoclinic) và ZnO dng lc giác  
(hexagonal) tương ứng vi JCPDS Card No. 48-1548 và 6-1451; còn Zn/Cu-BTC chuyn  
th|nh lưỡng oxit ZnO/CuO như được trình bày Hình 1b. Không có pic không xác  
định trong giản đồ XRD ca các mu tng hp chng tsn phẩm thu được có độ tinh  
khiết cao v| đã tổng hợp th|nh công lưỡng oxit ZnO/CuO. Ngoài ra, các thông số  
mng của CuO v| ZnO trong lưỡng oxit ZnO/CuO (CuO: a = 0,468448; b = 0,342113; c =  
0,512524; và ZnO: a = b = 0,324860; c = 0,520410) có ssai lch nhso vi thông số  
mng ca CuO (a = 0,468623; b = 0,342662; c = 0,512508) và ZnO (a = b = 0,324923; c =  
0,520787) tinh khiết. Điều này chng tcác oxit liên kết vi nhau mt phn thông qua  
kết ni ni ht. Kích thước trung bình của nano lưỡng oxit of ZnO/CuO tính theo  
phương trình Scherrer tại đỉnh nhiu xca mt (101) là khong 30 nm.  
35  
Tng hợp lưỡng oxit ZnO/CuO và ng dng làm xúc tác quang hóa  
Hình 2. Hình SEM ca các mu: a) Cu-BTC, b) Zn-BTC, c) Zn/Cu-BTC,  
d) CuO, e) ZnO, f) ZnO/CuO  
Hình thái ca các mu vt liệu trước và sau khi thiêu kết được nghiên cu bng  
phương ph{p hiển vi điện tquét SEM được trình bày Hình 2. Mu Cu-BTC có các  
tinh thhình bát din mịn kích thước khong 10 m và thhiện độ kết tinh khá cao  
(Hình 2a). Sau khi nhit phân các ht Cu-BTC đã bị phá hy to thành các ht biến  
dạng có kích thước không đều nhau như quan s{t ở Hình 2d. Mu Zn-BTC có hình thái  
rt khác so vi Cu-BTC và có dng thanh nano (nanorod) đường kính khong 200 nm.  
Mẫu ZnO thu được sau khi nhit phân Zn-BTC có hình dng si (nanofiber) (Hình 2b)  
được hình thành tcác hạt nano có kích thước từ 30 đến 50 nm (Hình 2e). Điều đ{ng  
chú ý ở đ}y l| mẫu Zn/Cu-BTC cha các ht hình bát din có bmặt thay đổi ln so  
vi Cu-BTC. Có nhiu ht kết tnhxut hin trên bmt ca các ht bát din (Hình  
2c). Các ht nhli ti này có thlà các mm tinh thca Zn-BTC bắt đầu ln lên trên bề  
mt ca tinh thCu-BTC. Mẫu lưỡng oxit ZnO/CuO thu được tquá trình nhit phân  
Zn/Cu-BTC vẫn duy trì được cu trúc bát din với đường kính 5-10 m chng trng  
mẫu lưỡng oxit có độ bn nhiệt cao hơn so với mu Cu-BTC.  
Một đặc tính rt quan trng có ảnh hưởng lớn đến khả năng xúc t{c của vt liu  
đó l| diện tích bmặt riêng. Thông thường vt liu có din tích bmt ln, hot tính  
xúc tác sẽ cao v| ngược li. Trong nghiên cu này din tích bmt ca các vt liu  
được x{c định bằng phương ph{p hấp ph-gii hp phN  
Din tích bmặt riêng theo phương ph{p BET đối vi mu Cu-BTC là 1567 m /g, giá trị  
n|y tương đương với mu Cu-BTC được tng hp bi các tác gikhác [18; 19]. Trong  
2
theo phương trình BET.  
2
2
khi đó mẫu Zn-BTC có din tích bmt rt thp, khong 5 m /g và mu Zn/Cu-BTC có  
36  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S2 (2019)  
2
din tích bmt trung bình so vi hai mu còn li, khong 844 m /g. Trong quá trình  
nhit phân, các hạt thường có khuynh hướng kết tli vi nhau dẫn đến din tích bề  
mt riêng ca chúng giảm đ{ng kể. Trong trường hp của ZnO/CuO thu được tquá  
trình nhit phân Zn/Cu-BTC, din tích bmt gim xung nhiu ln so vi Zn/Cu-  
2
BTC, chcòn khong 33 m /g. Tuy nhiên giá trị n|y tương đối cao hơn so với ZnO (3,9  
2
2
m /g) và CuO (6,7 m /g) đơn pha; v| cao hơn lưỡng oxit ZnO/CuO được tng hp bng  
2
phương ph{p kh{c là 14 m /g [20].  
Hình 3. a) Phphn xkhuếch tán tngoi-khkiến;  
b) Biểu đTauc ca ZnO, CuO và ZnO/CuO  
Khả năng hấp thánh sáng các mẫu ZnO, CuO v| ZnO/CuO được nghiên cu  
bằng phương ph{p đo phổ phn xkhuếch tán tngoi-khkiến ti nhiệt độ phòng  
(Hình 3a). Mu ZnO hp phtt ánh sáng vùng tngoi vi dải bước sóng trong  
khong 350-390 nm tương ứng với năng lượng vùng cm trong khong 3,5-3,2 eV, còn  
CuO có di hp thrng vùng khkiến. Hai dải không rõ r|ng nhưng có thể quan  
s{t được đối vi mẫu ZnO/CuO được gán cho các di hp thụ đặc trưng của tng  
thành phần ZnO v| CuO. Điều đ{ng chú ý l| trong phổ hp thca nanocomposite  
ZnO/CuO, di hp thca thành phn CuO dch chuyển sang bước sóng ngắn v| được  
tích hp vi di hp thcủa ZnO, nghĩa l| c{c mặt phân cách gia hai cht bán dn  
ca CuO loi p và ZnO loi n tiếp xúc cht chvà các mt phân cách ca chúng rt  
khp nhau [6]. Biểu đồ Tauc đã được xây dựng để tính độ rng ca vùng cm [21] như  
được thhin Hình 3b. Giá trE ca mẫu ZnO, CuO v| ZnO/CuO tương ứng là 3,19  
g
eV, 1,94 eV và 2,63 eV (trong các công bố trước là 3,2. 3,3 eV đối vi ZnO [22; 23], 1,4  
1,85 eV đối vi CuO [23-25]). Di hp thca mu ZnO/CuO dch chuyển đ{ng kể về  
vùng bước sóng d|i hơn so vi ZnO.  
3.2. Kho sát khả năng xúc tác của vt liệu đối vi MB  
3.2.1. So sánh khả năng xúc t{c của các vt liu và sự ảnh hưởng pH  
37  
Tng hợp lưỡng oxit ZnO/CuO và ng dng làm xúc tác quang hóa  
5
4
3
2
1
0
-1  
-2  
-3  
pHpzc = 7.9  
2
4
6
8
10 12  
pH  
Hình 4. Sphân hy MB bi các mẫu BTC (a) v| c{c oxit (b) dưới ánh sáng tngoi (UV) và  
khkiến (Vis); c) Điểm đẳng điện (hình nh) và ảnh hưởng của pH đến khả năng loại bMB  
ca ZnO/CuO (Điều kin: V = 500 mL; m= 400 mg; nng độ MB=10 mg/L)  
Hình 4a thhin khả năng khử màu MB ca các vt liệu khung cơ kim Zn-BTC,  
Cu-BTC và Zn/Cu-BTC. Như quan s{t được hình, các mu vt liệu khung cơ kim đều  
thhin khả năng hấp phụ cao đối vi MB và quá trình hp phụ đạt cân bng sau 180  
phút. Mu Cu-BTC có hiu sut hp phcao nht khoảng 82%, sau đó l| Zn/Cu-BTC  
khong 68% và Zn-BTC khong 21%. Thtnày phù hp vi các giá trdin tích bề  
mt riêng ca các mu vt liệu. Đối vi mu Cu-BTC, hiu sut loi màu MB gim 41-  
50% sau 60 phút chiếu sáng chng tCu-BTC loi bMB chyếu bằng cơ chế hp phụ  
chkhông phi bng xúc tác quang hóa v| đã xy ra quá trình gii hp khi chiếu sáng.  
Trong khi đó mẫu Zn-BTC thhin tính quang xúc tác cao, gần 60% MB được loi bỏ  
sau 240 phút. Điều n|y có thể l| do diện tích bề mặt Zn-BTC rất thấp đã l|m giảm số  
lượng c{c tâm hoạt động để hấp phụ v| ph}n hủy MB. Ngược li, tt ccác mu oxit  
có hiu sut hp phkhá thp chkhoảng 10% (Hình 4b). Điều này có thgii thích là  
do din tích bmt riêng ca các mu oxit giảm đ{ng kể và các tâm hp phbloi bỏ  
nhiu trong quá trình thiêu kết các vt liu BTC. Dưới schiếu sáng, mt scác oxit  
thhin tính xúc tác mc độ khác nhau. CuO có hot tính xúc tác phân hy MB  
trung bình dưới ánh sáng UV, còn ZnO thhin tính xúc tác tt ctrong trong ánh  
38  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S2 (2019)  
sáng tngoi và khkiến, trong đó trong vùng tngoi hiu sut loi bMB ca ZnO  
tốt hơn trong vùng khả kiến. Mu ZnO/CuO thhin tính xúc tác trung bình trong ánh  
sáng tngoi nhưng li rt tt trong ánh sáng khkiến. Quá trình phân hy MB đạt  
92% sau 60 phút chiếu ánh sáng khkiến và din ra hoàn toàn sau 120 phút. Hot tính  
xúc tác trong vùng khkiến ca ZnO/CuO cao hơn hot tính xúc tác ca ZnO và CuO,  
điu này cho thy rng tích hp p-CuO và n-ZnO ở kích thước nano l|m gia tăng đ{ng  
khot tính xúc tác trong vùng ánh sáng khkiến ca vt liu.  
Như thể hin Hình 4c, điểm đẳng điện (pHpzc) ca mu ZnO/CuO được xác  
định bằng phương ph{p trôi pH [26] có giá trkhong 7,9. Ti pH thấp hơn 7,9 bề mt  
của ZnO/CuO tích điện dương v| có khuynh hướng đẩy các cation MB thông qua lc  
đẩy tĩnh điện. Khi pH tăng từ 2 đến 7, điện tích dương trên bề mt gim dn, từ đó  
tăng dần hiu quxlý MB. Khi pH lớn hơn 7,9 bề mt ca mẫu ZnO/CuO tích điện  
}m, khi đó cation MB sẽ ddàng tiến đến bmt ca cht xúc tác nhlực hút tĩnh điện.  
Như vậy, khi pH lớn hơn pHpzc sthun li cho quá trình xúc tác phân hy MB.  
Phtngoi-khkiến ca dung dịch MB trong qu{ trình xúc t{c được thhin  
hình Hình 5a. Di hp thtại bước sóng 292 nm đặc trưng cho vòng thơm benzen v|  
di hp thtại 664 đặc trưng cho nhóm m|u kết hp N=Nca phân tử MB. Cường  
độ ca các di hp thgim theo thi gian chiếu sáng và hoàn toàn biến mt sau 90  
phút chiếu sáng. Smt màu ca dung dch MB có thlà do sphá hy ca nhóm  
mang màu N=Ntrong quá trình xúc tác. ChsCOD ca dung dịch MB được kim  
tra trong quá trình xúc t{c để chng minh sphân hy MB. Có ththy Hình 5b, chỉ  
sCOD ca dung dịch trước phn ng là 28,2 mg/L và sau 90 phút chiếu sáng COD  
gim còn 0,13 mg/L (gim 99,53%). Kết qunày chng tquá trình quang xúc tác phân  
hy MB ca vt liệu ZnO/CuO dưới ánh sáng khkiến đã khoáng hóa hầu như ho|n  
toàn.  
Hình 5. a) Phhp thUV-Vis ca dng dch MB ti khác thời điểm khác nhau và b) COD ca  
dung dch MB trong quá trình xúc tác  
(V=500 mL; Co=10 mg/L; m= 400 mg; thi gian hp ph= 60 phút).  
39  
Tng hợp lưỡng oxit ZnO/CuO và ng dng làm xúc tác quang hóa  
3.2.2. Cơ chế xúc tác  
Có hai cơ chế thường được sdụng để gii thích cho quá trình quang xúc tác  
của c{c oxit lưỡng kim ZnO/CuO vùng ánh sáng khkiến. Thnht, sthay thế Cu  
vào mng ZnO dẫn đến shình thành các oxit hn hp cùng vi các dải năng lượng  
trung gian Cu3d nm gia di dn (CB) và di hóa tr(VB) ca ZnO. Ánh sáng nhìn  
thy có thkích thích các electron tdi VB của ZnO đến mc Cu3d hoc tmc Cu3d  
-
+
2+  
đến CB để to thành các cp electron/ltrng (e /h ). Mc dù bán kính ion ca Zn  
2+  
(0,74 Å) và Cu (0,73 Å) khá giống nhau, nhưng sự hình thành các oxit hn hợp như  
vy là không thvì cu trúc tinh thca ZnO (lục gi{c) v| CuO (đơn t|) kh{c nhau.  
Thhai, các oxit chtiếp xúc cấp độ nano để to thành các cu trúc dth, cơ chế  
ghép bán dn như vy có thể được sdụng để giải thích tính xúc t{c trong trường hp  
này.  
+
-
ZnO/CuO + hv ZnO/CuO(h + e )  
(2)  
(3)  
(4)  
(5)  
(6)  
(7)  
(8)  
(9)  
-
-
ZnO/CuO(e /CB) (e /CB)ZnO/CuO  
*
MB + hv MB  
*
-
*+  
MB e + MB  
*+  
+
MB MB + h  
Cu(h+) + MB sn phm phân hy  
-
-  
ZnO(e /CB) + O  
2
O + ZnO  
2
-  
O2  
+ MB sn phm phân hy  
Do vtrí ca di dn ca CuO và ZnO lần lượt là -4,07 eV và -4,35 eV (so vi  
chân không) [5; 27] và giá trca vùng cm của CuO v| ZnO tương ứng là 1,94 và 3,19  
eV (như được x{c định trên) nên vtrí biên ca di hóa trslà -6,01 eV (đối vi  
CuO) và -7,54 eV (đối vi ZnO). Do shp thánh sáng mnh ca CuO trong vùng  
ánh sáng khkiến, các electron trong CuO nhận năng lượng và bkích thích bc khi  
-
+
vùng hóa trdi chuyn đến vùng dn từ đó to cp e /h . Do CuO có vtrí vùng dn ít  
}m hơn ZnO nên khi được to ra các electron sdi chuyn sang vùng dn ca ZnO, vì  
-
+
thế tr{nh được stái thp nhanh chóng ca các cp electron e và ltrng h (pt. 2,  
3). Mt khác, các phân tMB trạng th{i tĩnh có mức năng lượng -5,67 eV có thbị  
*
kích thích bng ánh sáng khkiến và trnên bkích thích MB có mức năng lượng -  
3,81 eV [28; 29]. (pt. 4). MB có thể đóng vai trò l| chất nhy quang cung cp bsung các  
electron vào vùng dn ca CuO và ZnO (pt. 5, 6). Thế ca vùng hóa trca CuO âm  
+
hơn so với MB, do đó c{c lỗ trng h có thể oxy hóa MB để to thành các sn phm  
phân hy (pt. 7). Mt khác, do vtrí biên ca vùng dn ca ZnO (-4,35 eV) }m hơn thế  
o
tiêu chun E (O  
2/O2  
) (- 4,17 eV) [30], nên các electron trên vùng dn ca ZnO có thể  
40  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S2 (2019)  
phn ng vi O  
2
to ra gc superoxit O  
2
(pt. 8). Các gc superoxit này có thoxy hóa  
mạnh MB để to thành các sn phm phân hy kém bn (pt. 9).  
3.2.3. Kho sát khả năng t{i sử dng  
Khả năng t{i sử dng là mt yếu tquan trọng để đ{nh gi{ khả năng ứng dng  
trong thc tế ca vt liu xúc tác dth. Sau khi sdụng, ZnO/CuO được tách khi  
dung dch bng ly tâm, ra sch với nước và với rượu để loi bỏ MB. Sau đó, vt liu  
o
được sy 120 C trong 15 giờ v| được sdng nhng ln xúc tác tiếp theo.  
Hình 6. a) Hiu sut phân hy MB ca ZnO/CuO qua nhiu tái sdng;  
b) Giản đXRD ca ZnO/CuO sau 4 vòng tái sdng  
(V = 1000 mL, Co=10 mg/L, m= 800 mg; thi gian hp ph=60 phút; thi gian chiếu sáng= 80 phút).  
Hình 6a, ta có ththy hiu sut phân hy MB ca ZnO/CuO chgim nhtừ  
100% xung còn 97,2% sau 3 ln tái sdng. Giản đồ XRD ca mu ZnO/CuO hầu như  
không thay đổi sau khi 4 ln sdng, chng tvt liệu có độ bn cao trong quá trình  
sdng (Hình 6b). Như vậy có ththy, ZnO/CuO có sự ổn định cao vmt cu trúc  
và hot tính xúc tác trong quá trình sdng lâu dài.  
4. KT LUN  
Vt liệu lưỡng oxit ZnO/CuO được tng hp thành công bằng phương ph{p  
phân hy nhit tvt liệu khung cơ kim trên cơ sở Zn/Cu-MOF-199. Lưỡng oxit  
ZnO/CuO thu được có cấu trúc 3D được to tcác ht bát din và có hot tính xúc tác  
phân hy phm màu nhum xanh methylen trong vùng ánh sáng khkiến cao hơn so  
với đơn oxit ZnO v| CuO. Độ rng ca vùng cm ca ZnO/CuO có giá trkhong 2,7  
eV. Các kết qunghiên cu cho thấy lưỡng oxit ZnO/CuO có thsdụng như một vt  
liu quang xúc tác trin vng trong thc tế để xlý các hp cht hữu cơ trong nước  
thi công nghip nhcó hot tính xúc tác cao, độ ổn định và khả năng t{i sử dng cao.  
41  
Tng hợp lưỡng oxit ZnO/CuO và ng dng làm xúc tác quang hóa  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. M. M. Hassan, and C. M. Carr (2018). A critical review on recent advancements of the  
removal of reactive dyes from dyehouse effluent by ion-exchange adsorbents,  
Chemosphere.  
[2]. M. T. Thanh, T. V. Thien, P. D. Du, N. P. Hung, and D. Q. Khieu (2018). Iron doped  
zeolitic imidazolate framework (Fe-ZIF-8): synthesis and photocatalytic degradation of  
RDB dye in Fe-ZIF-8, Journal of Porous Materials, Vol. 25 (3), pp. 857-869.  
[3]. P. Li, Z. Wei, T. Wu, Q. Peng, and Y. Li (2011). Au− ZnO hybrid nanopyramids and their  
photocatalytic properties, Journal of the American Chemical Society, Vol. 133 (15), pp. 5660-  
5663.  
[4]. W. Wu, S. Zhang, X. Xiao, J. Zhou, F. Ren, L. Sun, and C. Jiang (2012). Controllable  
synthesis, magnetic properties, and enhanced photocatalytic activity of spindlelike  
mesoporous α-Fe2O3/ZnO coreshell heterostructures, ACS applied materials & interfaces,  
Vol. 4 (7), pp. 3602-3609.  
[5]. A. Kargar, Y. Jing, S. J. Kim, C. T. Riley, X. Pan, and D. Wang (2013). ZnO/CuO  
heterojunction branched nanowires for photoelectrochemical hydrogen generation, Acs  
Nano, Vol. 7 (12), pp. 11112-11120.  
[6]. B. Li, and Y. Wang (2010). Facile synthesis and photocatalytic activity of ZnOCuO  
nanocomposite, Superlattices and Microstructures, Vol. 47 (5), pp. 615623.  
[7]. O. Yaghi, and H. Li (1995). Hydrothermal synthesis of a metal-organic framework  
containing large rectangular channels, Journal of the American Chemical Society, Vol. 117  
(41), pp. 10401-10402.  
[8]. S. S.-Y. Chui, S. M.-F. Lo, J. P. H. Charmant, A. G. Orpen, and I. D. Williams (1999). A  
Chemically Functionalizable Nanoporous Material [Cu3(TMA)2(H2O)3]n, Science, Vol. 283,  
pp. 1148-1150.  
[9]. S. L. Ho, I. C. Yoon, C. S. Cho, and H.-J. Choi (2015). A recyclable metal-organic  
framework MOF-199 catalyst in coupling and cyclization of β-bromo-α,β-unsaturated  
carboxylic acids with terminal alkynes leading to alkylidenefuranones, Journal of  
Organometallic Chemistry, Vol. 791, pp. 13-17.  
[10]. Y. Jiang, X. Zhang, X. Dai, W. Zhang, Q. Sheng, H. Zhuo, Y. Xiao, and H. Wang (2017).  
Microwave-assisted synthesis of ultrafine Au nanoparticles immobilized on MOF-199 in  
high loading as efficient catalysts for a three-component coupling reaction, Nano Research,  
Vol. 10 (3), pp. 876-889.  
[11]. A. Banerjee, U. Singh, V. Aravindan, M. Srinivasan, and S. Ogale (2013). Synthesis of CuO  
nanostructures from Cu-based metal organic framework (MOF-199) for application as  
anode for Li-ion batteries, Nano Energy, Vol. 2 (6), pp. 1158-1163.  
[12]. E. Ghorbani-Kalhor (2016). A metal-organic framework nanocomposite made from  
functionalized magnetite nanoparticles and HKUST-1 (MOF-199) for preconcentration of  
Cd (II), Pb (II), and Ni (II), Microchimica Acta, Vol. 183 (9), pp. 2639-2647.  
42  
                       
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S2 (2019)  
[13]. H. D. Mai, K. Rafiq, and H. Yoo (2017). Nano MetalOrganic FrameworkDerived  
Inorganic Hybrid Nanomaterials: Synthetic Strategies and Applications, ChemistryA  
European Journal, Vol. 23 (24), pp. 5631-5651.  
[14]. S. Loera-Serna, M. A. Oliver-Tolentino, M. de Lourdes López-Núñez, A. Santana-Cruz, A.  
Guzmán-Vargas, R. Cabrera-Sierra, H. I. Beltrán, and J. Flores (2012). Electrochemical  
behavior of [Cu3(BTC)2] metalorganic framework: The effect of the method of synthesis,  
Journal of Alloys and Compounds, Vol. 540, pp. 113-120.  
[15]. V. Stavila, J. Volponi, A. M. Katzenmeyer, M. C. Dixon, and M. D. Allendorf (2012).  
Kinetics and mechanism of metalorganic framework thin film growth: systematic  
investigation of HKUST-1 deposition on QCM electrodes, Chemical Science, Vol. 3 (5), pp.  
1531-1540.  
[16]. L. H. Wee, M. R. Lohe, N. Janssens, S. Kaskel, and J. A. Martens (2012). Fine tuning of the  
metalorganic framework Cu3(BTC)2 HKUST-1 crystal size in the 100 nm to 5 micron  
range, Journal of Materials Chemistry, Vol. 22 (27), pp. 13742-13746.  
[17]. C. T. Pereira da Silva, B. N. Safadi, M. P. Moisés, J. G. Meneguin, P. A. Arroyo, S. L.  
Fávaro, E. M. Girotto, E. Radovanovic, and A. W. Rinaldi (2016). Synthesis of Zn-BTC  
metal organic framework assisted by a home microwave oven and their unusual  
morphologies, Materials Letters, Vol. 182, pp. 231-234.  
[18]. G. A. Tompsett, W. C. Conner, and K. S. Yngvesson (2006). Microwave synthesis of  
nanoporous materials, Chemphyschem: a European journal of chemical physics and physical  
chemistry, Vol. 7 (2), pp. 296-319.  
[19]. K. Schlichte, T. Kratzke, and S. Kaskel (2004). Improved synthesis, thermal stability and  
catalytic properties of the metal-organic framework compound Cu3(BTC)2, Microporous  
and Mesoporous Materials, Vol. 73 (1-2), pp. 81-88.  
[20]. P. Sathishkumar, R. Sweena, J. J. Wu, and S. Anandan (2011). Synthesis of CuO-ZnO  
nanophotocatalyst for visible light assisted degradation of a textile dye in aqueous  
solution, Chemical Engineering Journal, Vol. 171 (1), pp. 136-140.  
[21]. J. Tauc (1968). Optical properties and electronic structure of amorphous Ge and Si,  
Materials Research Bulletin, Vol. 3 (1), pp. 37-46.  
[22]. K.-F. Lin, H.-M. Cheng, H.-C. Hsu, L.-J. Lin, and W.-F. Hsieh (2005). Band gap variation  
of size-controlled ZnO quantum dots synthesized by solgel method, Chemical Physics  
Letters, Vol. 409 (4-6), pp. 208-211.  
[23]. Y. Xu, and M. A. Schoonen (2000). The absolute energy positions of conduction and  
valence bands of selected semiconducting minerals, American mineralogist, Vol. 85 (3-4),  
pp. 543-556.  
[24]. Y. S. Chaudhary, A. Agrawal, R. Shrivastav, V. R. Satsangi, and S. Dass (2004). A study  
on the photoelectrochemical properties of copper oxide thin films, International Journal of  
Hydrogen Energy, Vol. 29 (2), pp. 131-134.  
[25]. K. Santra, C. Sarkar, M. Mukherjee, and B. Ghosh (1992). Copper oxide thin films grown  
by plasma evaporation method, Thin Solid Films, Vol. 213 (2), pp. 226-229.  
43  
                     
Tng hợp lưỡng oxit ZnO/CuO và ng dng làm xúc tác quang hóa  
[26]. M. V. Lopez-Ramon, F. Stoeckli, C. Moreno-Castilla, and F. Carrasco-Marin (1999). On the  
characterization of acidic and basic surface sites on carbons by various techniques,  
Carbon, Vol. 37 (8), pp. 1215-1221.  
[27]. B. Dhale, S. Mujawar, S. Bhattar, and P. Patil (2014). Chemical properties of n-ZnO/p-CuO  
heterojunctions for photovoltaic applications, Der Chemica Sinica, Vol. 5, pp. 59-64.  
[28]. H. Seema, K. C. Kemp, V. Chandra, and K. S. Kim (2012). GrapheneSnO2 composites for  
highly efficient photocatalytic degradation of methylene blue under sunlight,  
Nanotechnology, Vol. 23 (35), pp. 355705.  
[29]. T. Shen, Z.-G. Zhao, Q. Yu, and H.-J. Xu (1989). Photosensitized reduction of benzil by  
heteroatom-containing anthracene dyes, Journal of Photochemistry and Photobiology A:  
Chemistry, Vol. 47 (2), pp. 203-212.  
[30]. M. J. Islam, D. A. Reddy, J. Choi, and T. K. Kim (2016). Surface oxygen vacancy assisted  
electron transfer and shuttling for enhanced photocatalytic activity of a Z-scheme CeO2–  
AgI nanocomposite, RSC Advances, Vol. 6 (23), pp. 19341-19350.  
SYNTHESIS OF BIMETALLIC OXIDE ZnO/CuO COMPOSITE AND  
APPLICATION FOR PHOTOCATALYST  
1,4  
2,4  
3
Pham Thi Thuan , Nguyen Thi Hai Ngoc , Tran Thien Tri ,  
4
5*  
Lương Văn Tri Tran Thanh Minh  
1
Huynh Thuc Khang High School, Quang Ngai  
2
Pleiku High School, Pleiku, Gia lai  
3
4
Nguyen Chi Thanh High School, Pleiku, Gia Lai  
Nguyen Chi Thanh High School, Pleiku, Gia Lai  
5
University of Sciences, Hue University  
*
ABSTRACT  
This paper presents a study on the synthesis of ZnO/CuO composite by the  
thermal decomposition of metal organic framework material zinc/copper benzene-  
1,3,5-tricarboxylate (Zn/Cu-BTC) and application for degradation of methylene  
blue (MB) under visible light. The characterization of resulting materials was  
revealed by X-ray diffraction, scanning electron microscope (SEM), nitrogen  
adsorption/desorption isotherms, and UVVis diffuse reflectance spectroscopy.  
Catalytic activity, mechanism of catalysis and recyclability of ZnO/CuO for MB  
44  
         
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S2 (2019)  
were studied. It was found that the obtained ZnO/CuO composite with porous  
octahedral particles around 5-10 µm exhibited excellently the visble light driven  
photocatatlytic degradation surperior to monocomponent of ZnO or CuO and its  
catalytic activity was almost unchanged significantly after several recyles.  
Keywords: ZnO/CuO, photocatalysis, methylene blue, Zn/Cu-BTC  
Phm ThThun sinh ngày 24/08/1986 ti Qung Ngãi. Bà tt nghip cử  
nhân chuyên ngành Hóa hc năm 2008 tai trường Đại hc Quy Nhơn.  
Hin ti đang là giáo viên Hóa hc ti trường THPT Hunh Thúc Kháng,  
TP Qung Ngãi, tnh Qung Ngãi.  
Lĩnh vc nghiên cu: Hóa vô cơ  
Trn Thiên Trí sinh ngày 02/11/1979 ti Bình Định. Ông tt nghip Cử  
nhân sư phm chuyên ngành Hóa hc năm 2001 ti Trường Đại hc Quy  
Nhơn. Hin ông là Giáo viên ti Trường Trung hc phthông Nguyn  
Chí Thanh, thành phPleiku, tnh Gia Lai.  
Lĩnh vc nghiên cu: Hóa lí thuyết và Hóa lí.  
Lương Văn Tri sinh ngày 10/09/1980. Ông tt nghip Cnhân sư phm  
ngành Hóa hc năm 2004 ti Trường Đại hc Quy Nhơn, tt nghip Thc  
sĩ chuyên ngành Hóa lý thuyết và hóa lý ti Trường Đại hc Quy Nhơn.  
Hin ông là Giáo viên ti trường trung hc phthông Lê Li, thành phố  
Pleiku, tnh Gia Lai.  
Lĩnh vc nghiên cu: Hóa lý thuyết & Hóa lý  
Nguyn ThHi Ngc sinh ngày 10/04/1982 ti Gia Lai. Bà tt nghip Cử  
nhân sư phm ngành Hóa hc năm 2004 ti Trường Đại hc Quy Nhơn.  
Hin bà là Giáo viên ti trường trung hc phthông Pleiku, thành phố  
Pleiku, tnh Gia Lai.  
Lĩnh vc nghiên cu: Hóa lý thuyết & Hóa lý  
45  
pdf 16 trang yennguyen 18/04/2022 1300
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp lưỡng oxit ZnO/CuO và ứng dụng làm xúc tác quang hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftong_hop_luong_oxit_znocuo_va_ung_dung_lam_xuc_tac_quang_hoa.pdf