Ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn bột trà xanh và chế độ nướng đến chất lượng và giá trị cảm quan của bánh yến mạch bổ sung bột trà xanh

TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP  
Tap chí Khoa hoc so 36 (02-2019)  
NH HƯỞNG CA TLPHI TRN BT TRÀ XANH VÀ CHẾ ĐỘ NƯỚNG  
ĐẾN CHT LƯỢNG VÀ GIÁ TRCM QUAN CA BÁNH YN MCH BỔ  
SUNG BT TRÀ XANH  
y Dip Kim Quyên(*)  
Tóm tt  
Yến mch được trng phbiến các nước ôn đới. Yến mch giàu năng lượng, đạm (12,8-15,6%),  
cht xơ (8,4-10,3%). Bt trà xanh có ngun gc tNht Bn và hin nay đã được sn xut và tiêu thụ  
rng ti Vit Nam. Yến mch giàu dinh dưỡng nhưng có mùi và vnht nên kết hp cùng bt trà xanh  
slàm tăng giá trcm quan và phù hp vi nhu cu ăn kiêng, duy trì sc khe. Nghiên cu này được  
thc hin để kho sát nh hưởng ca tlbt trà xanh và độ ẩm đến tính cht vt lý và giá trcm quan  
ca bánh yến mch bsung bt trà xanh. Kết qucho thy tlti ưu ca bt trà xanh là 15% và độ  
m phù hp nht vi bánh là 12%.  
Tkhóa: Bt trà xanh, cht xơ, độ ẩm, yến mch.  
1. Đặt vn đề  
Yến mch hay kiu mch là mt loi ngũ cc đặc trưng, bánh nướng 200oC vi thi gian là 10  
phút thì bánh có cu trúc giòn xp, vthơm ngon  
phút, vi chế độ nướng này thì bánh đạt cu trúc  
giòn xp tt, màu vàng đặc trưng, vthơm ngon.  
Tcơ strên, nghiên cu chế biến bánh yến  
mch bsung bt trà xanh được thc hin nhm  
to ra sn phm mang li hương vmi lvà tăng  
thêm sla chn cho người tiêu dùng, cũng như  
to ra sn phm có giá trdinh dưỡng và giá trcm  
quan cao giúp kích hot cơ thbn đốt cháy cht  
béo mt cách nhanh chóng do đó rt thích hp cho  
người ăn kiêng.  
giàu năng lượng, được trng và sdng nhiu ti  
các nước ôn đới. Trong yến mch cha mt hàm  
lượng xơ cao và các khoáng cht như pht pho,  
selenium, và mt ngun rt tt ca mangan. Yến  
mch ngày nay được sdng trên khp thế gii,  
là ngun cung cp dinh dưỡng, cht xơ hòa tan và  
giàu protein, nên nó có khnăng to cm giác no  
lâu. Bánh bơ yến mch mi xut hin gn đây, sn  
xut tHàn Quc, bdưỡng và hp dn vmùi v,  
màu sc, độ giòn nên ngày càng được ưa chung.  
Do đó, bánh yến mch bsung mt sthành phn  
nguyên liu khác sgóp phn làm tăng sphong  
phú và dinh dưỡng cho sn phm bánh yến mch.  
Bt trà xanh là loi bt tlá trà xanh tnhiên li  
có mùi thơm, vị đc trưng và giàu hp cht chng  
oxi hóa như caffein tnhiên trong trà giúp con  
người minh mn đầu óc, các polyphenol ca trà  
đin hình là tannin có tác dng tiêu dit các gc  
tdo (nguyên nhân làm tn hi các AND), kim  
chế cht kích thích quá trình phát trin ung thư.  
Ngoài ra, tannin to vchát nh, đắng ít vi tlệ  
phù hp. Lưu Hunh Như (2011) đã thc hin đề  
tài kho sát các yếu tố ảnh hưởng đến cht lượng  
bánh quy vi các thành phn chính là bt mì, bt  
năng, đường, sa tươi, bơ, trng vi kết qunghiên  
cu cho thy để bánh quy đạt được cht lượng tt  
nht khi tlphi trn bt mì và bt năng là 80%  
bt mì và 20% bt năng, thi gian nhào bt là 20  
2. Nguyên liu, thiết bvà phương pháp  
nghiên cu  
2.1. Nguyên liu  
Bt yến mch XUANAN (Công ty trách  
nhim hu hn Thc phm dinh dưỡng Xuân An).  
Bt trà xanh Fujihana (bt trà xanh sn xut  
ti Vit Nam, sn phm ca Công ty trách nhim  
hu hn Huy Cúc).  
Đường saccharose từ đường cát trng tinh  
khiết Biên Hòa (Công ty cphn Đường Biên Hòa).  
2.2. Thiết bnghiên cu  
Nghiên cu ti khu thí nghim Bmôn Công  
nghthc phm (phòng 319) - Trường Đại hc  
An Giang.  
2.2.1. MáyđocutcBrookeldAmetek-USA  
Đặc tính ca máy: dùng trong phân tích cu  
trúc thc phm như xác định độ cng, độ giòn, độ  
dai, độ đàn hi.  
Thông skthut: độ phân gii là 0,1 mm, sai  
slà ±0,1 mm, tc độ hành trình là 0,1-10 mm/s,  
độ sai stc độ là 001 mm/s.  
(*) Trường Đại hc An Giang.  
89  
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP  
Tap chí Khoa hoc so 36 (02-2019)  
Sn xut ti: M.  
Thí nghim này được thc hin vi mt nhân  
tlà tlbt trà xanh (5%, 10%, 15% và 20%)  
so vi bt yến mch. Tlcố đnh là 50% bt mì,  
40% đường saccharose, 20% bơ, 30% trng, 20%  
sa tươi so vi yến mch 100 g/mu (100%). Hn  
hp được nướng nhit độ 150oC trong lò nướng  
vi độ ẩm là 12% m còn li. Sau khi nướng thì  
bánh được để ngui, bao gói chân không và phân  
tích các chtiêu.  
2.2.2. Thiết bnướng Sanaky VH-129N  
Thiết bnướng bánh: thiết bnướng Sanaky  
VH-129N.  
Dung tích: 120 lít.  
Công sut: 2800 W.  
Ngun đin áp: 220 V/50 Hz - 60 Hz.  
Sn xut ti: Trung Quc.  
2.3. Phương pháp nghiên cu  
c. Kho sát nh hưởng ca nhit độ nướng  
độ ẩm đến tính cht hóa lý và giá trcm quan  
ca sn phm  
2.3.1. Phương pháp công nghệ  
a. Quy trình sn xut bánh yến mch  
Bt yến mch Phi trn (bt trà xanh, bt  
mì, bt sa) Phi trn dung dch nhũ tương  
(đường, bơ, trng) To hình Nướng Làm  
ngui Bao gói (hút chân không) Sn phm.  
Bt yến mch được cân cố định khi lượng  
(mi mu 100 g yến mch khô). Bt trà xanh, bt  
mì phi trn theo các tlnhư btrí thí nghim  
vào bt yến mch đã cân. Đường, bơ, trng, sa  
tươi (bơ được đánh bông lên đến màu vàng nht ri  
cho đường saccharose vào, đánh đều to thành hn  
hp đồng nht, sau đó bsung trng và đánh đến  
khi đường tan hết) to thành dng dung dch được  
trn cố đnh tlvào hn hp yến mch, trà xanh.  
Thi gian phi trn khong 15 phút. Hn hp sau  
khi đã n định sẽ được to hình và nướng vi các  
chế độ nướng được btrí theo btrí thí nghim.  
Bánh sau khi nướng sẽ được để ngui và phân tích  
các chtiêu.  
Thí nghim 1 là kho sát nh hưởng ca tỷ  
lphi trn bt trà xanh đến giá trmàu sc Lab  
và giá trcm quan ca sn phm vi mc tiêu  
chn ra tlphi trn bt trà xanh ti ưu để sn  
phm có màu sc hài hòa, đồng đều và đạt giá trị  
cm quan cao.  
Thí nghim 2 thc hin kho sát nh hưởng  
độ m đến tính cht hóa lý và giá trcm quan ca  
sn phm vi mc tiêu chn ra độ ẩm ti ưu để sn  
phm đạt cht lượng cm quan cao.  
Thí nghim này được thc hin vi mt nhân  
tđộ ẩm (6%, 9%, 12%, 15%, 18%). Tlcố  
định là 50% bt mì, 40% đường saccharose, 20%  
bơ, 30% trng, 20% sa tươi so vi yến mch 100  
g/mu (100%). Hn hp được nướng cố định ở  
nhit độ 150oC. Sau khi nướng thì bánh được để  
ngui, bao gói chân không và phân tích các chtiêu.  
2.3.2. Phân tích hóa lý  
a. Xác định hàm lượng m  
Hàm lượng m được xác định bng sy đến  
khi lượng không đổi 105oC theo phương pháp  
AOAC (2004).  
b. Đo màu Lab  
Đo giá trmàu L*a*b* bng máy đo màu CR-  
400 Konica Minolta.  
c. Đo cu trúc  
Cách tiến hành: bánh đặt trên mt phng bàn  
đo cu trúc, thiết lp trên máy tính các thông số  
đo cố định (máy đo kết ni vi máy tính): đầu đo  
đường kính 3 mm, đầu đâm xuyên dng phng,  
chiu dày đo bánh: 5 mm, tc độ đo là 1 mm/s.  
2.4. Phương pháp đánh giá cm quan  
Đánh giá cm quan bánh yến mch trà xanh  
theo phương pháp QDA (quantitative Descriptive  
Analysis). Các thành viên đánh giá được yêu cu  
cho đim t1-5 theo chtiêu mô tvmàu sc,  
mùi, vmc độ ưa thích vi thang đim t1-9.  
Đánh giá cm quan sn phm (trng thái, màu  
sc, mùi v) bng phương pháp mô tcho đim theo  
TCVN 5090-90 và mc độ ưa thích sn phm theo  
thang đim Hedonic bi 15 thành viên (Hà Duyên  
Tư, 2010; Harry và cs., 2007; Stone & Side, 1993).  
2.5. Phương pháp phân tích thng kê  
Tt cthí nghim được thc hin 3 ln để  
Các thí nghim được lp li 3 ln. Các mu  
sn phm được phân tích cu trúc, đo màu và đánh  
giá cm quan (trng thái, màu sc, mùi, v, mc  
độ ưa thích) để so sánh, đánh giá và chn thông  
sthích hp.  
b. nh hưởng ca tlphi trn bt trà xanh  
đến giá trmàu sc L*a*b* và giá trcm quan ly sliu để phân tích thng kê. Sdng chương  
ca sn phm  
trình thng kê Stagraphics Centurion XV để tính  
90  
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP  
Tap chí Khoa hoc so 36 (02-2019)  
ANOVA, kim định bng Fisher t test cho vic tính nên được đánh giá thp nht (3,47 đim), kế tiếp  
skhác bit có ý nghĩa (LSD), tính hstương  
quan Pearson mc alpha = 0,05.  
là tl10% (4,00 đim). Khi tăng bt trà xanh lên  
15% và 20% phi trn thì mùi thơm ca trà được  
nhn biết rt rõ, đặc trưng cho sn phm nên đim  
cm quan cao (ln lượt là 4,42 và 4,53 đim).  
chi tiêu đánh giá vvca bánh, bt trà xanh  
nếu tlcao svị đng nng. Nhìn chung tlệ  
bt trà xanh thay đổi t5% đến 20% nếu xét mt  
thng kê thì không có skhác bit vvgia các  
tlbt trà xanh phi trn.  
Bt trà xanh phi trn vi tl15% thì cu trúc  
bánh n định nht, khác bit vi các mu còn li,  
màu sc có màu xanh sáng đẹp và mùi, vhài hòa,  
đặc trưng nên mc độ ưa thích ca bánh cao (7,87  
đim), cao nht trong tt ccác tlệ đã kho sát là  
do lượng bt trà xanh bng sung vào phù hp và  
không bln át bi các thành phn khác có trong  
bánh. Mc độ ưa thích gia bánh bsung 15% và  
20% bt trà xanh so vi lượng yến mch vmt  
thng kê thì đều không khác bit ý nghĩa (đối vi  
mc ý nghĩa 5%). Do đó, vmt kinh tế và vn  
đảm bo mc độ ưa thích cao thì tlphi trn trà  
xanh 15% là sla chn ti ưu.  
3. Kết quvà bàn lun  
3.1. Kho sát tlbt trà xanh nh hưởng đến  
cht lượng ca sn phm bánh yến mch matcha  
Tlphi trn gia hai nguyên liu chính là  
bt trà xanh và yến mch có vai trò quan trng nht  
đến cht lượng cm quan ca sn phm. Phương  
pháp thc hin đo màu sc và đánh giá cm quan  
được mô tả ở mc 2.3.2 và 2.4. Kết quthu được  
thhin Bng 1 và Bng 2.  
Bng 1. Kho sát tlbt trà xanh nh hưởng đến  
giá trcm quan ca sn phm  
Đim đánh gicm quan (*)  
Tlbt  
trà xanh  
(%)  
Mc độ  
ưa thích  
Màu sc  
Mùi  
Vị  
5
10  
15  
20  
P
3,02a  
3,51b  
4,29c  
3,47a  
4,00b  
4,42c  
4,07a  
4,13a  
4,17a  
3,96a  
0,348  
1,27  
6,78a  
7,31b  
7,87c  
4,42c  
4,53c  
7,78c  
0,0000  
60,31  
0,0000  
44,05  
0,0001  
28,49  
F
Ghi chú: (*) sliu ca ba ln lp li; Các giá trcó cùng  
kí ta,b,c... đi kèm ging nhau trong cùng mt ct thì không  
khác bit có ý nghĩa thông kê mc 5% qua phép thLSD.  
Qua Bng 1 cho thy, tltrà xanh matcha bổ  
sung có nh hưởng đến đim cm quan vmàu sc,  
mùi và mc độ ưa thích đối vi bánh yến mch. Tỷ  
lbsung bt trà xanh phi trn 15% so vi yến  
mch cho mc độ cm quan màu sc cao nht và  
có skhác bit ý nghĩa vmt thng kê mc ý  
nghĩa 5% so vi các tlbt trà xanh là 5%, 10%  
và 20%. Bt trà xanh phi trn vi tl5% thì  
bánh sau khi nướng có màu nht nên đim đánh  
giá cm quan màu sc bánh thp nht (3,02 đim),  
tiếp đến là tl10%, tlnày bánh có màu xanh  
hòa cùng màu vàng sáng nên màu matcha cũng  
chưa ni bt (3,51 đim). Tlphi trn 15% và  
20% bt trà xanh được đánh giá cao, có màu sc  
đặc trưng cho bánh, xanh tnhiên và không khác  
bit vmt thng kê mc ý nghĩa 5%.  
Hình 1. Kết quả đánh giá cm quan thí nghim 1  
Bng 2. Kho sát tlbt trà xanh nh hưởng đến  
màu sc ca bánh yến mch matcha  
Tlbt trà  
xanh (%)  
L(*)  
a(*)  
b(*)  
5
10  
15  
20  
P
61,47a  
54,90b  
48,73c  
44,27d  
0,0000  
69,44  
-5,50a  
-8,13ab  
-8,87b  
-9,60c  
0,0002  
23,99  
21,93a  
19,30b  
17,20c  
14,93d  
0,0000  
56,99  
F
Đối vi chtiêu mùi thơm, do yến mch có mùi  
khá nhnên bt trà xanh khi tăng tlphi trn sẽ  
tăng mùi thơm cho bánh. Do mùi ca trà xanh rt  
dchu và ít nng sau khi nướng nên đối vi tlệ  
phi trn 5% làm bánh sau khi nướng ít mùi thơm  
Ghi chú: Xem Bng 1.  
3.2. Kho sát độ ẩm nh hưởng đến cht  
lượng sn phm bánh yến mch matcha  
Độ ẩm cũng như chế độ nướng bánh có nh  
91  
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP  
Tap chí Khoa hoc so 36 (02-2019)  
hưởng quan trng đến cht lượng bánh, thi gian trong bánh còn hơi cao nên bánh có vhơi nht. Đối  
bo qun và nh hưởng trc tiếp đến các chtiêu  
đánh giá cm quan bánh yến mch trà xanh. Để dễ  
dàng trong vic theo dõi độ ẩm, nhit độ nướng  
sdng không cao vi nhit độ cố đnh là 150oC.  
Phương pháp thc hin đánh giá cm quan và đo  
độ cng bánh được mô tả ở mc 2.4 và 2.3.3. Kết  
quthu được thhin Bng 3 và Hình 4.  
vi bánh có độ ẩm 9% và 6% có vhơi đắng nhdo  
phn ng caramen, bánh hơi khô, vtrà hơi đắng  
và vị đường khá ngt nên được đánh giá không cao  
(ln lượt 3,91 đim và 3,07 đim). Độ m 12% và  
15% có vngt và vnhn nhkích thích vgiác  
ca trà xanh khá đặc trưng nên được đánh giá cao  
và không khác bit ý nghĩa thng kê.  
Bng 3. Kho sát độ ẩm nh hưởng đến màu sc,  
mùi, v, cu trúc, mc độ ưa thích ca sn phm  
bánh yến mch trà xanh matcha  
Vchtiêu cu trúc cho thy, 18% m và 15%  
có cu trúc bánh còn hơi mm, kém đồng nht, độ  
cng bánh còn thp (ln lượt 3,51 và 3,67 đim).  
Ngược li khi nướng đến 9% m thì bánh hơi khô và  
6% m còn li thì bánh khô, cng, to cm giác bt  
nhiu nên đim đánh giá thp nht (3,07 đim). Ở  
mc 12% m có cu trúc bánh va phi, giòn nhưng  
đồng nht nên được đánh giá cao (4,29 đim).  
Mc độ ưa thích đối vi bánh khi thay đổi độ  
m cho thy rng bánh 12% m có giá trcm  
quan cao nht (7,89 đim) và khác bit ý nghĩa  
thng kê so vi các mc độ ẩm còn li do bánh ở  
độ ẩm 12% có màu sc đồng đều, màu trà xanh ni  
bt, tnhiên; mùi thơm hòa quyn ca bơ, trng,  
sa; vngt va, vnhca trà và cu trúc đạt độ  
cng va, đồng nht nên 12% m còn li sau khi  
nướng là tlti ưu.  
Chtiêu cm quan (*)  
Độ ẩm  
(%)  
Mc  
độ ưa  
thích  
Màu  
sc  
Cu  
trúc  
Mùi  
Vị  
6
9
2,73a  
3,29b  
4,24c  
4,20c  
4,07c  
2,84a  
3,71b  
4,33cd  
4,35d  
2,91a  
3,87b  
4,16c  
4,27c  
3,07a  
3,91c  
4,29d  
3,67bc  
3,51b  
6,51a  
7,24bc  
7,89d  
7,49c  
6,96b  
12  
15  
18  
P
4,02bc 4,06bc  
0,0000 0,0000 0,0000 0,0002 0,0000  
85,11 38,43 54,59 16,81 28,99  
F
Ghi chú: Xem Bng 1.  
Qua Bng 3 cho thy, sthay đổi độ ẩm ca  
bánh cho kết quskhác bit ý nghĩa thng kê  
vmàu sc, mùi, v, cu trúc và mc độ ưa thích  
đối vi bánh yến mch trà xanh.  
nhit độ nướng 150oC, khi độ ẩm bánh gim  
dn các mc 18% m dn đến còn 6% m thì  
màu sc bánh có thay đổi tmc 12% trxung,  
bánh dn bsm màu và màu sc kém đồng nht  
mc 6% m (2,73 đim) do phn ng caramen  
hóa trong quá trình nướng và lượng nước bay hơi  
gn hết. Độ ẩm 12%, 15% và 18% vn giữ được  
màu đồng nht, màu xanh tnhiên và đồng nht  
ca bt trà nên đim cm quan cao và không khác  
bit ý nghĩa thng kê mc 5%.  
Hình 2. Kết quả ảnh hưởng ca độ ẩm  
đến mc độ ưa thích  
Đối vi chtiêu vmùi, mc 18%, 15% và  
12% m, do lượng nước trong bánh còn va phi  
nên không nh hưởng còn giữ đưc mùi thơm nhẹ  
ca yến mch, mùi thơm ca trng, bơ, sa hòa  
quyn cùng mùi trà xanh rt đặc trưng. Khi nướng  
đến độ ẩm 9% thì bánh đã dn mt mùi và độ ẩm  
6% có mùi khét nh, mùi thơm ca bánh rt kém  
nên đim cm quan thp (2,84 đim).  
Hình 3. Giá trị đo cu trúc (g lc)  
Qua kết quả ở hình 3 cho thy, giá trị độ cng  
tlnghch vi độ ẩm bánh và giá trị độ ẩm được  
đánh giá cao nht vmc độ ưa thích là 12% m sẽ  
có giá trị đo cu trúc đạt trung bình là 1622 g lc.  
Vca bánh thay đổi đáng kể ở các mc độ  
m khác nhau. Khi bánh 18% m do lượng nước  
92  
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP  
Tap chí Khoa hoc so 36 (02-2019)  
Bng 4. Chtiêu cht lượng bánh  
ca trà và cu trúc đạt độ giòn nh, cng va, đồng  
nht. Ngoài ra, các thông scố đnh cho bánh yến  
mch là 50% bt mì, 40% đường saccharose, 20%  
bơ, 30% trng, 20% sa tươi so vi yến mch 100  
g/mu (100%) và nướng bánh trong lò nướng vi  
chế độ nướng hai mt nhit độ 150oC.  
Độ cng  
1620 g lc  
Tngsnmmen,nmmc(1thángboqun) 0 cfu/g  
Tngsvisinhvthiếukhí(1thángboqun) 0 cfu/g  
4. Kết lun  
Qua quá trình kho sát tlnguyên liu và độ  
m ca bánh cho thy, tlti ưu ca bt trà xanh  
là 15% so vi yến mch (100%). Vi tlbt trà  
xanh 15% thì cu trúc bánh n định nht, khác bit  
vi các mu còn li, màu sc có màu xanh sáng đẹp  
và mùi, vhài hòa, đặc trưng nên mc độ ưa thích  
ca bánh cao. Độ ẩm bánh được đánh giá cao nht  
vmc độ ưa thích ở độ ẩm 12% (cố định nhit  
độ nướng là 150oC), ở độ ẩm này bánh có màu sc  
đồng đều, màu trà xanh ni bt, tnhiên; mùi thơm  
hòa quyn ca bơ, trng, sa; vngt va, vnhẹ  
Hình 4. Sn phm bánh  
Tài liu tham kho  
[1]. Vũ ThThanh Đào (2015), Giáo trình Công nghsn xut đường và chế biến bánh ko, NXB  
Trường Đại hc An Giang, tnh An Giang.  
[2]. Harry, T., & Hildegarde, H (2007), Đánh giá cm quan thc phm, NXB Đại hc Quc gia Thành  
phHChí Minh.  
[3]. Lê Phan Duyt Mn (2013), Quy trình công nghsn xut bánh bicust, NXB Đại hc Quc gia  
Thành phHChí Minh, thành phHChí Minh.  
[4]. Lưu Hunh Như (2011), Kho sát các yếu tố ảnh hưởng đến cht lượng bánh quy, Lun văn Đại  
hc, Trường Đại hc An Giang.  
[5]. Phm Văn S, Bùi ThNhư Thun (1991), Kim nghim lương thc, thc phm, NXB Khoa hc  
và Kthut, Hà Ni.  
[6]. Nguyn ThPhương Tâm (2010), Nghiên cu ng dng bt trà xanh matcha trong sn xut thc  
phm chc năng, NXB Trường Đại hc Đà Nng, Đà Nng.  
[7]. Lâm Xuân Thanh (2008), Giáo trình công nghchế biến sa và các sn phm tsa, NXB Khoa  
Hc và KThut, Hà Ni  
[8]. NguynThNhưÝ(2017), Chếbiếnbánhquymngolc, LunvănĐạihc,TrườngĐạihcAnGiang.  
[9]. Vũ ThThư, Đoàn Hùng Tiến, Đỗ ThGm, Giang Trung Khoa (2001), Các hp cht có trong chè,  
và các phương pháp phân tích thông dng trong sn xut chè Vit Nam, NXB Nông Nghip Hà Ni, Hà Ni.  
THE EFFECTS OF GREEN TEA POWDER PROPORTIONS  
AND HEAT TREATMENT ON QUALITY AND SENSORY VALUE OF OATS CAKE  
WITH ADDITIONAL GREEN TEA POWDER  
Summary  
Oats is commonly grown in countries with temperate climates. It is of high calorie, high in protein  
(12.8-15.6%), and soluble ber (8.4-10.3%). Green tea powder originated in Japan and is now produced  
and widely consumed in Viet Nam. Oats is highly nutritious with light taste and aroma; so, combined with  
green tea powder the new food product can reach high sensory value, high nutrition, meeting weight-losers’  
demands. This research is to survey the effects of the green tea powder proportion and stop moisture on  
physical properties and sensory value of the target cake. The results show that the green tea powder proportion  
was best at 15%, while the stop moisture was best at 12%.  
Keywords: Green tea powder, soluble ber, stop moisture, oats.  
Ngày nhn bài: 27/11/2018; Ngày nhn li: 25/12/2018; Ngày duyt đăng: 07/01/2019  
93  
pdf 5 trang yennguyen 16/04/2022 1880
Bạn đang xem tài liệu "Ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn bột trà xanh và chế độ nướng đến chất lượng và giá trị cảm quan của bánh yến mạch bổ sung bột trà xanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfanh_huong_cua_ty_le_phoi_tron_bot_tra_xanh_va_che_do_nuong_d.pdf