Bài giảng Hóa đại cương - Chương: Thuyết Mo - Phương pháp orbital phân tử (Molecular Orbital - MO) - Nguyễn Minh Kha

THUYẾT MO  
Phƣơng pháp orbital  
phân tử (Molecular  
Orbital - MO)  
Giảng viên: ThS. Nguyễn Minh Kha  
Tính thuận từ của O2  
Bất lợi của phương pháp  
VB  
Thực nghiệm cho thấy O2thuận từ  
O
O
Không có điện tử độc thân  
Nghịch từ  
Lý thuyết orbital phân tử – liên kết cộng hóa trị được  
tạo thành từ sự tổ hợp tuyến tính các AO tạo thành  
các MO.  
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ THEO PHƢƠNG PHÁP MO  
+
Bài toán ion H2  
Quan niệm của phương pháp MO  
Các luận điểm cơ sở của phương pháp MO  
Áp dụng phương pháp MO cho các phân tử bậc  
hai  
Quan niệm của phƣơng pháp MO  
Phân tử là một nguyên tử phức tạp đa nhân.  
Mô tả sự chuyển động của từng electron riêng biệt  
bằng hàm orbital phân tử (MO)  
Các luận điểm cơ sở của phƣơng pháp MO  
Phân tử - tổ hợp thống nhất gồm các hạt nhân và  
các electron của các nguyên tử tương tác.  
Trạng thái của e được mô tả bằng các MO. Mỗi MO  
được xác định gần đúng bằng phương pháp tổ hợp  
tuyến tính các orbital nguyên tử MO = Ci AO  
Số MO tạo thành bằng số AO tham gia tổ hợp  
tuyến tính  
Điều kiện các AO tham gia tổ hợp tuyến tính  
Năng lượng gần nhau.  
Mức độ che phủ đáng kể.  
Cùng tính đối xứng đối với trục liên nhân.  
Sự che phủ các AO dọc theo trục liên nhân → MO  
MO nhận trục liên nhân làm trục đối xứng  
Sự che phủ các AO về hai phía trục liên nhân →  
MOMO có mặt phẳng phản xứng chứa trục liên  
nhân  
Năng lƣợng các MO phụ thuộc vào năng lƣợng  
AO, mức độ che phủ giữa các AO và cách che  
phủ dƣơng hay âm.  
Sự tạo thành các MO từ sự tổ hợp  
tuyến tính các AO của phân tử bậc hai  
AO + AO → MO liên kết (, …), EMO < EAO  
AO - AO → MO phản liên kết (* ,* …), E * > EAO  
o
AO  
→ MO không liên kết (0, 0 …), EMO = EAO  
Sự tạo thành các MOσ từ AO s  
Sự tạo thành các MOσ, MOtừ các AOp  
Mỗi MO chỉ chứa tối đa 2 e có spin đối  
song.  
Các e sắp xếp vào các MO tuân theo  
Nguyên lý vững bền,  
Nguyên lý ngoại trừ Pauli,  
Quy tắc Hund,  
Quy tắc Klechcowski.  
Các đặc trƣng liên kết  
Lk được quyết định bởi các e lk mà không bị triệt tiêu.  
Một bậc lk ứng với một cặp e lk không bị triệt tiêu  
e e  
   
lk  
Cho lk 2 tâm: Bậc lk  
2
Tên của lk được gọi bằng tên của cặp e lk không bị  
triệt tiêu  
Bậc lk tăng thđộ dài lk giảm  
Phương pháp MO coi sự hình thành liên kết hóa  
học là sự chuyển điện tử từ các AO của các  
nguyên tử tưhân tử thuộc  
chung toàn bộ phân tử.  
Việc mô tả cấu trúc phân tử gồm các bƣớc  
Bước 1: Xét sự tạo thành MO từ các AO  
Bước 2: Sắp xếp các MO theo thứ tự năng lượng  
tăng dần  
Bước 3: Xếp các electron vào các MO  
Bước 4: Xét các đặc trưng liên kết  
Các phân tử bậc hai thuộc chu kỳ 1  
*
1S 1S → σ1s , σ1s  
*
E : σ1s < σ1s  
Các phân tử bậc hai thuộc chu kỳ 1  
AO  
H
MO  
H2  
AO  
H
1s  
1s  
Năng lượng  
H2 : [(σ1s)2] Bậc liên kết = 1  
Nghịch từ  
Các phân tử bậc hai thuộc chu kỳ 1  
AO  
He  
MO  
He2  
AO  
He  
1s  
1s  
Năng lượng  
* 2  
He2:[(σ1s)2(σ1s ) ] Bậc liên kết = 0  
Không tồn tại  
Các phân tử bậc hai thuộc chu kỳ 1  
AO  
He  
MO  
AO  
He+  
+
He2  
1s  
1s  
Năng lượng  
+
* 1  
He2 :[(σ1s)2(σ1s ) ] Bậc liên kết = ½  
Áp dụng pp MO cho các phân tử bậc hai chu kỳ hai  
. Các phân tử của nguyên tố cuối chu kỳ (O2 Ne2)  
. Các phân tử của nguyên tố đầu chu kỳ (từ Li2 N2)  
. Các phân tử hai nguyên tử khác loại của những  
nguyên tố chu kỳ 2  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 36 trang yennguyen 18/04/2022 1080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa đại cương - Chương: Thuyết Mo - Phương pháp orbital phân tử (Molecular Orbital - MO) - Nguyễn Minh Kha", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoa_dai_cuong_chuong_thuyet_mo_phuong_phap_orbital.pdf