Nghiên cứu tổng hợp vật liệu hỗn hợp nano Cu – Ag

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
NGHIÊN CU TNG HP VT LIU HN HP NANO Cu Ag  
*
Nguyn Tấn Lượng , Đào Khắc Ton, Tôn NMỹ Phương,  
Nguyn ThThanh Hi, Trn Thái Hòa  
Khoa Hóa hc, trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế.  
*
Email: ntluong881998@gmail.com  
Ngày nhn bài: 11/5/2020; ngày hoàn thành phn bin: 12/5/2020; ngày duyệt đăng: 14/7/2020  
TÓM TT  
Trong nghiên cu này, vt liu hn hp nano Cu-Ag (Cu-AgNPs) được tng hp  
bằng phương pháp khử hóa hc vi một quy trình đơn gin sdng hydrazine  
monohydrate (N2H4.H2O) làm cht khvà alginate làm cht bo v. Chúng tôi tiến  
2+  
+
hành kho sát các yếu tố ảnh hưởng như: tỷ lCu :Ag , nồng độ alginate, nhiệt độ,  
pH và thi gian phn ứng để đưa ra được điều kin tối ưu cho quá trình tng hp  
Cu-AgNPs. Vt liu Cu-AgNPs được đặc trưng bởi các phương pháp: quang phổ  
hp thphân t(UVVis), kính hiển vi điện tquét (SEM), kính hiển vi điện tử  
truyn qua (TEM), nhiu xtia X (XRD) và tán sắc năng lượng tia X (EDX) để phân  
tích hình thái, cu trúc và thành phn ca vt liu.  
Tkhóa: alginate, ht nano Cu-Ag, hydrazine monohydrate, phương pháp khử  
hóa hc.  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Trong những năm gần đây, vật liu nano - đặc bit là nano kim loại đã thu hút  
được squan tâm do các đặc tính và ng dng ca chúng trong rt nhiều lĩnh vực  
như: quang, điện, từ, cơ, xúc tác, mphm và công nghsinh hc [1,2, 3].Các nano  
kim loại quý như Au, Ag và Pt đã được nghiên cu và ng dng rng rãi do chúng  
bn và dsdng trong không khí tuy nhiên có giá thành cao[4].Để gii quyết vấn đề  
chi phí, nano đồng (CuNPs) là mt trong nhng vt liệu được thay thế do nó có trữ  
lượng ln và giá thành rẻ hơn mặc dù chúng đều là các kim loi quý [5].Như chúng ta  
đã biết, nano đồng và nano bc (AgNPs) là hai trong scác nano kim loi có hot tính  
kháng và diệt được nhiu loi vi khun và nm[6, 7]. Do đó chúng đã được nghiên cu  
để ứng dụngtrong lĩnh vật y dược và nông nghip [12,13]. Vic sdng đồng thi cả  
hai loi nano có thể tăng được hiu qukháng vi sinh vật đồng thi hgiá thành sn  
phm.  
25  
Nghiên cu tng hp vt liu hn hp nano Cu Ag  
Có nhiều phương pháp khác nhau để tng hp vt liệu nano như: phân hy  
nhit[10], phương pháp polyol [11], khhóa hc [12], nhit vi sóng [13]…Trong đó,  
phương pháp khử hóa học được sdng phbiến do thiết bị đơn giản, dthc hin và  
chi phí thp. Trong nghiên cu này, chúng tôi tiến hành tng hp vt liu hn hp  
nano Cu-Ag (Cu-AgNPs) bằng phương pháp khử hóa hc vi cht khlàhydrazine  
monohydrate và cht bo vlà alginate. Quá trình to thành sn phm din ra theo  
phn ng sau:  
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Hóa cht  
Muối đồng (II) sulfate pentahydrate (CuSO  
4
·5H  
2
O, độ tinh khiết 98%), mui bc  
.H O, nồng độ 80%)  
OH 25%) ca Trung Quc.  
nitrat (AgNO , độ tinh khiết 98%), hydrazine monohydrate (N  
3
2H  
4
2
được sdng ca hãng Merck (Đức).Amoni hydroxit (NH  
2.2. Các phương pháp đặc trưng vật liu  
4
PhUV-Vis xác định đỉnh hp thcực đại, độ dch chuyn của các đỉnh hp  
thcực đại. Giản đồ nhiu xạ XRD xác định cu trúc tinh thca vt liu nano thu  
được. Ảnh SEM và TEM xác định hình thái cu trúc, kích thước và phEDX phân tích  
thành phn hóa hc ca vt liu.  
2.3. Phương pháp tổng hp vt liu  
Cho dung dch CuSO  
4·5H  
2
O 0,1 M và AgNO  
3
0,1 M vào cc chứa 50 mL. Sau đó  
dung dch NH3. O 5% được thêm vào. Hn hợp được khuy cho tới đồng nht trên  
H
2
máy khuy tgia nhit. Thêm tiếp dung dch alginate 1,2% vào cc. pH ca dung dch  
phn ng được điều chnh bng dung dch NaOH 1M, HCl 1M.Gia nhit hn hợp đến  
nhiệt độ phn ứng, sau đó nhttdung dch N  
2
H
4
.H O để thc hin phn ng khử  
2
[6].  
3. KT QUVÀ THO LUN  
2+  
+
3.1. Ảnh hưởng ca tlnồng độ gia Cu và Ag  
Các thông stiến hành phn ng tng hp Cu-AgNps như sau: nồng độ  
alginate là 0,6%; nồng độ hydrazine là 0,5M; nhiệt độ phn ng là 90C; pH = 9. Ở đây  
chúng tôi sdụng dư hàm lượng cht khử hydrazine để gim thiu soxy hóa ca  
2+  
CuNPs sau khi to thành. Ký hiu các mu vi tlnồng độ khác nhau ca Cu và  
+
Ag được thhin Bng 1.  
26  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
2+  
Kết quả ở Hình 2 cho thy: phUV-Vis ca mu M1 và M13 (mu có tlCu :  
+
Ag là 0:10 và 10:0)chcó 1 peak hp thvi 435nm và 581 nm là khoảng bước sóng  
hp thụ đặc trưng của dung dch nano bạc và nano đồng[14], [7]. Các mu từ M2 đến  
2+  
M7 mc dù trong dung dch phn ng có Cu nhưng sản phm sau phn ng chtn  
2+  
ti AgNPs mà không có CuNPs có thlà do nồng độ Cu quá nhỏ. Hơn nữa do thế  
2+  
0
2+  
điện cc chun ca Cu /Cu (+ 0,34 eV) là khá thp nên tốc độ khCu sxy ra chm,  
+
0
trong khi đó thế điện cc chun ca Ag /Ag (+ 0,78 eV) là khá cao nên tốc độ khsẽ  
2+  
+
nhanh hơn Cu [11]. Mt khác, trong điều kin phn ứng có hàm lượng Ag ln, ngoài  
2+  
+
phn ng khCu , Ag ((2) và (3)) còn có thxy ra phn ng thay thế (4)[11].  
PhUV-Vis ca các mu khác (M8 đến M12) đều thhiện được 2 peak hp thụ  
đặc trưng của nano đồng và nano bạc tuy nhiên bước sóng hp thcực đại (λmax) ca  
2+  
+
các peak có sdch chuyển khi thay đổi tlCu : Ag (thhin Bảng 1). Điều này  
chng ttrong các mẫu này đã tạo nên hn hợp nano đồng và nano bc trong dung  
dch phn ng. Như chúng ta đã biết, trong phUV-Vis, peak hp thcàng nhn thì  
kích thước các ht nano tạo ra càng đồng đều. Mt khác nếu peak hp thdch chuyn  
về phía bước sóng càng ngắn thì kích thước ht to thành càng nh[15].TBng 1và  
Hình 2 có ththy: λmaxca AgNPs trong các mu hn hp nano Cu-Ag (M8 đến  
M12)có sdch chuyn về phía bước sóng ngn khá nhiều đồng thi peak hp thụ  
cũng sắc nhọn hơn so với trong mu chcó nano Ag (M1) chng tỏ kích thước ht nhỏ  
hơn và đồng đều hơn. Điều này có thgiải thích như sau: trong điều kin phn ng  
+
0
2+  
0
như trên, Ag sbkhử trước thành Ag sau đó Cu sbkhthành Cu bám trên bmt  
0
Ag làm cn trsln lên ca các ht nano Ag. Từ đó cho thấy sn phm Cu-AgNPs  
to thành có khả năng có cu trúc lõi vỏ (Ag@CuNPs) theo cơ chế sau:  
Hình 1. Cơ chế to thành Cu@AgNPs  
27  
Nghiên cu tng hp vt liu hn hp nano Cu Ag  
Bng 1. Sdch chuyn của λmax vi sự thay đổi tlnồng độ Cu : Ag  
2+  
+
2+  
+
Ký hiu mu  
M1  
Tlnồng độ Cu : Ag  
λmax ca CuNPs (nm)  
Không xut hin  
Không xut hin  
Không xut hin  
Không xut hin  
Không xut hin  
Không xut hin  
Không xut hin  
570  
λmax ca AgNPs (nm)  
0:10  
1:9  
2:8  
3:7  
4:6  
5:5  
6:4  
7:3  
441  
398  
398  
396  
399  
400  
399  
401  
M2  
M3  
M4  
M5  
M6  
M7  
M8  
M9  
8:2  
566  
398  
M10  
M11  
M12  
M13  
9:1  
571  
558  
561  
581  
402  
395  
396  
20:1  
25:1  
10:0  
Không xut hin  
Hình 2. PhUV-Vis các dung dch keo nano Cu-AgNPs to thành sau 5 phút phn ng  
2+  
+
vi các tlnồng độCu : Ag khác nhau.  
2+  
+
phUV-Vis ca mu M11 (tlnồng độ Cu : Ag là 20:1)cho thy: cực đại  
hp thca bạc và đồng lớn hơn so với các mu khác chng tỏ hàm lượng AgNPs và  
CuNPs to ra là ln nhất. Do đó chúng tôi chọn tlnồng độ này để kho sát các yếu tố  
tiếp theo.  
3.2. Ảnh hưởng ca nồng độ alginate  
2+  
+
Chúng tôi cố định điều kin: tlnồng độ Cu : Ag là 20:1; nồng độ hydrazine  
là 0,5M;nhiệt độ phn ng là 90C; pH=9; riêng nồng độ alginate thay đổi vi các giá trị  
28  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
tr0,3%; 0,6%; 0,9%; 1,2% và 1,5%. Kết quUV-Vis được thhin Hình 3. Có ththy:  
khi tăng nồng độ alginate từ 0,3% đến 0,6% thì độ hp thca ca nano bc gim  
xuống nhưng không đáng kể và độ hp thcủa nano đồng tăng lên. Khi tăng nồng độ  
alginate từ 0,6% đến 1,5% thì độ hp thca nano bạc và đồng đều gim xung mt  
cách rõ rệt, nghĩa là hàm lương các ht nano bạc, nano đồng tạo thành là ít hơn.  
Nguyên nhân là do: khi nồng độ aginate càng lớn thì độ nht ca dung dch phn ng  
2+  
+
càng tăng làm giảm tốc độ và cn trquá trình khCu và Ag . THình 3 cho thy:  
2+  
nồng độ alginate 0,6% là nồng độ thích hp cho quá trình khCu trong điều kin  
2+  
0
phn ng. Khi phn ng khCu xy ra thun lợi, lượng Cu to ra càng nhiu và bám  
0
lên bmt Ag làm cn trskết tca các hạt Ag nên kích thước ca AgNPs snhỏ  
hơn.  
Hình 3. PhUV-Vis ca keo Cu-AgNPs to thành sau 5 phút phn ng  
vi các nồng độ alginate khác nhau.  
3.3. Ảnh hưởng ca nhiệt độ  
Chúng tôi kho sát các nhiệt độ 70C; 80C; 90C; 100Cvới điều kin phn ng:  
2+  
+
tlCu :Ag là 20:1;nồng độ hydrazine là 0,5M; pH=9; nồng độ alginate là 0,6%. Phổ  
UV-Vis Hình 4 cho thy: trong điều kin phn ng này và vi các nhiệt độ kho sát  
khác nhau đều cho sn phm là hn hp nano Cu-Ag. Tuy nhiên có ththy nhiệt độ  
90C và 100C là thích hợp để tiến hành phn ng. Chúng tôi schn nhiệt độ 90C để  
kho sát các yếu ttiếp theo.  
29  
Nghiên cu tng hp vt liu hn hp nano Cu Ag  
Hình 4. PhUV-Vis các dung dch keo nano Cu-AgNPs sau 5 phút vinhiệt độ khác nhau.  
3.4. Ảnh hưởng ca pH  
Vi các thông stối ưu đã kho sát được ở trên, chúng tôi thay đổi pH vi các  
giá tr: 6; 7; 8; 9 và 10.Hình 5 thhin phUV-Vis ca các mu sn phm. Có ththy  
rõ: nhng mu pH=6,7,8 chxut hin peak hp thca nano bc mà không xut  
hin peak hp thụ nano đồng, pH=9 và 10 xut hin đồng thi hai peak hp thụ đặc  
trưng của nano đồng và nano bc. Tuy nhiên, peak hp thca CuNPs và AgNPs  
trong mu có pH=9 sc nhọn hơn so với trong mu pH=10, nghĩa là các hạt nano to  
thành có kích thước đồng đều hơn. Từ đó chúng tôi kết lun pH=9 là giá trthích hp  
nhttrong điều kin ca phn ng.  
Hình 5. PhUV-Vis ca keo nano Cu-AgNPs to thành sau 5 phút phn ng  
vi các giá trpH khác nhau.  
30  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
3.5. Ảnh hưởng ca thi gian phn ng  
Chúng tôi tiến hành phn ng với điều kin thích hp nhất đã khảo sát được,  
tiến hành ly mu sau thi gian 5 phút; 10 phút; 15 phút; 20 phút; 25 phút; 30 phút để  
đoUV-Vis và kết quả được thhin Hình 6. Có ththy rõ ràng rng: vi các thông  
strong nghiên cu này, phn ng xy ra nhanh và hiu qusau thi gian 5 phút. Nếu  
thi gian phn ng càng dài thì các hạt nano có xu hướng kết hp vi nhau to thành  
các hạt có kích thước lớn hơn.  
Hình 6. PhUV-Vis các dung dch keo Cu-AgNPs vithi gian phn ng khác nhau.  
Tnhng kết quả thu được trong quá trình kho sát, chúng tôi đưa ra được  
điều kin tối ưu để tng hp vt liu hn hp nano Cu-Ag và được trình bày bng 2.  
Bng 2. Điều kiện đươc lựa chọn để tng hp vt liu Cu-AgNPs.  
Thông số  
Giá trị  
20:1  
2+  
+
Tlnồng độ Cu : Ag  
Nồng độ hydrazine  
Nồng độ alginate  
pH  
0,5 M  
0,6%  
9
Nhiệt độ  
90C  
Thi gian  
5
phút  
3.6. Đặc trưng vật liu Cu-AgNPs  
Hình 7 trình bày giản đồ nhiu xXRD ca vt liu AgNPs, Cu-AgNPsvà  
CuNPs tương ứng vi các mu M1, M11, M13. Chúng tôi nhn thy, trên giản đồ XRD  
ca vt liu AgNPs (Hình 7a) xut hinAgNPs xut hin 4 peak tinh thti các góc 2θ  
= 38,1( dhkl = 2,360Å) ; 44,2( dhkl = 2,044Å); 64,2( dhkl = 1,444Å); 77,2( dhkl = 1,232Å)  
31  
Nghiên cu tng hp vt liu hn hp nano Cu Ag  
tương ứng vi các mt phng (111), (200), (220) và (311) trong cu trúc lập phương tâm  
mt (FCC) ca kim loi Ag (JCPDSCardnumber, 4-783)[16].  
Tương tự, Hình 7cthhin giản đồ XRD ca vt liu CuNPs cũngxut hin 3  
peak tinh thvới cường độ cao nht hoàn toàn trùng khp vi phchun ca kim loi  
đồng ti vtrí các góc 2θ = 43,23(dhkl =2,087 Å), 2θ = 50,37(dhkl =1,807 Å), 2θ =  
74,11(dhkl =1,277 Å) tương ứng vi mt (111), (200), (220) thuc ô mng Bravais trong  
cu trúc lập phương tâm diện ca kim loi Cu (JCPDSCard number 04-0836) [17].  
Trên giản đồ XRD ca vt liu Cu-AgNPs (Hình 7b) xut hiện đồng thi các  
peak tinh thca cCu và Ag, ngoài ra không xut hiện peak đặc trưng của CuO,  
Cu  
2
O hay Cu(OH) chng tvt liu chúng tôi tng hợp được chbao gm kim loi Cu  
2
và Ag.  
Hình 7. Giản đnhiu xXRD ca vt liu CuNPs, AgNPs và Cu-AgNPs  
Hình 8 là nh SEM và TEM ca vt liu Cu-AgNPs chúng tôi đã tổng hợp được.  
Có ththy, vt liu Cu-AgNPs thhin hình thái cầu có kích thước trung bình khong  
20nm và khá đồng đều.  
32  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
Hình 8.nh SEM (a) và nh TEM (b) ca vt liu Cu-AgNPs  
Hình 9. (a)nh SEM-EDX và (b) phEDX ca vt liu Cu-AgNPs  
Chúng tôi thc hiện đo phổ tán xạ năng lượng tia Xđể kho sát thành phn  
chính ca vt liu Cu-AgNPs (Hình 9). TphEDX chúng tôi nhn thy có các peak  
năng lượng cha các nguyên tchính là Cu và Ag chiếm tlệ tương ứng là 41.63% và  
32.91% khối lượng mu vt liu tng hợp được.  
4. KT LUN  
Chúng tôi đã tổng hợp được vt liu hn hp nano Cu-Ag với điều kin ti  
2+  
+
ưu:tlCu :Ag là 20:1;nồng độ hydrazine là 0,5M; nồng độ alginate là 0,6%;nhiệt độ là  
90C; pH=9 và thi gian phn ng là 5 phút. Hình thái, cu trúc ca vt liệu cũng đã  
được xác định. Vt liu Cu-AgNPs tng hợp được kích thước trung bình khong 20 nm  
trong điều kin kho sát.  
33  
Nghiên cu tng hp vt liu hn hp nano Cu Ag  
LI CẢM ƠN  
Nghiên cu này là kết qucủa đề tài Sinh viên nghiên cu khoa học, trường  
Đại hc Khoa học, Đại hc Huế. Nghiên cu này cũng nhận được stài trtừ đề tài  
cp B, mã s: B2019-DHH-562-06.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. C. P. Poole Jr and F. J. Owens, Introduction to nanotechnology. 2003.  
[2]. M. G. Lines, “Nanomaterials for practical functional uses,” J. Alloys Compd., vol. 449, no.  
12, pp. 242245, Jan. 2008, doi: 10.1016/j.jallcom.2006.02.082.  
[3]. S. Yokoyama, H. Takahashi, T. Itoh, K. Motomiya, and K. Tohji, “Synthesis of metallic Cu  
nanoparticles by controlling Cu complexes in aqueous solution,” Adv. Powder Technol.,  
vol. 25, no. 3, pp. 9991006, 2014, doi: 10.1016/j.apt.2014.01.024.  
[4]. B. D. Du, D. Van Phu, L. A. Quoc, and N. Q. Hien, “Synthesis and Investigation of  
Antimicrobial Activity of Cu 2 O Nanoparticles / Zeolite,” vol. 2017, 2017.  
[5]. R. Kaur, C. Giordano, M. Gradzielski, and S. K. Mehta, “Synthesis of highly stable, water-  
dispersible copper nanoparticles as catalysts for nitrobenzene reduction,” Chem. - An  
Asian J., vol. 9, no. 1, pp. 189198, 2014, doi: 10.1002/asia.201300809.  
[6]. M. S. Usman, M. E. El Zowalaty, K. Shameli, N. Zainuddin, M. Salama, and N. A.  
Ibrahim, “Synthesis, characterization, and antimicrobial properties of copper  
nanoparticles,” Int. J. Nanomedicine, vol. 8, pp. 44674479, 2013, doi: 10.2147/IJN.S50837.  
[7]. N. M. Zain, A. G. F. Stapley, and G. Shama, “Green synthesis of silver and copper  
nanoparticles using ascorbic acid and chitosan for antimicrobial applications,” Carbohydr.  
Polym., vol. 112, pp. 195202, 2014, doi: 10.1016/j.carbpol.2014.05.081.  
[8]. K. Lamsal, S. W. Kim, J. H. Jung, Y. S. Kim, K. S. Kim, and Y. S. Lee, “Application of silver  
nanoparticles for the control of Colletotrichum species in vitro and pepper anthracnose  
disease in field,” Mycobiology, vol. 39, no. 3, pp. 194199, 2011.  
[9]. S. Mishra and H. B. Singh, “Biosynthesized silver nanoparticles as a nanoweapon against  
phytopathogens: exploring their scope and potential in agriculture,” Appl. Microbiol.  
Biotechnol., vol. 99, no. 3, pp. 10971107, 2015.  
[10]. C. H. Tsai, S. Y. Chen, J. M. Song, I. G. Chen, and H. Y. Lee, “Thermal stability of Cu at  
Ag core-shell nanoparticles,” Corros. Sci., vol. 74, pp. 123129, 2013, doi:  
10.1016/j.corsci.2013.04.032.  
[11]. M. Tsuji, S. Hikino, R. Tanabe, and Y. Sano, “Syntheses of Ag / Cu alloy and Ag / Cu alloy  
core Cu shell nanoparticles using a polyol method †,” pp. 3900–3908, 2010, doi:  
10.1039/c0ce00064g.  
[12]. C. K. Kim, G. J. Lee, M. K. Lee, and C. K. Rhee, “A novel method to prepare Cu@Ag core-  
shell nanoparticles for printed flexible electronics,” Powder Technol., vol. 263, pp. 16,  
2014, doi: 10.1016/j.powtec.2014.04.064.  
[13]. T. Nakamura, Y. Tsukahara, T. Yamauchi, T. Sakata, H. Mori, and Y. Wada, “Preparation  
34  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
of Ag core-Cu shell nanoparticles by microwave-assisted alcohol reduction process,”  
Chem. Lett., vol. 36, no. 1, pp. 154155, 2007, doi: 10.1246/cl.2007.154.  
[14]. Vega-Baudrit, R. Alvarado-Meza, and F. Solera-Jiménez, “Synthesis of silver  
nanoparticles using chitosan as a coating agent by sonochemical method,” vol. 9, no. 3,  
[15]. X. Huang and M. A. El-Sayed, “Gold nanoparticles: Optical properties and  
implementations in cancer diagnosis and photothermal therapy,” J. Adv. Res., vol. 1, no. 1,  
pp. 1328, 2010.  
[16]. Jiang, Zeng, and Yu, “Thiol-Frozen Shape Evolution of Triangular Silver Nanoplates,”  
Langmuir, vol. 23, no. 4, pp. 22182223, Feb. 2007, doi: 10.1021/la062797z.  
[17]. K. Giannousi, G. Sarafidis, S. Mourdikoudis, A. Pantazaki, and C. Dendrinou-Samara,  
“Selective Synthesis of Cu 2 O and Cu/Cu 2 O NPs: Antifungal Activity to Yeast  
Saccharomyces cerevisiae and DNA Interaction,” Inorg. Chem., vol. 53, no. 18, pp. 9657–  
9666, Sep. 2014, doi: 10.1021/ic501143z.  
SYNTHESIS OF NANO Cu AgNANOCOMPOSITE  
*
Nguyen Tan Luong , Dao Khac Toan, Ton Nu My Phuong,  
Nguyen Thi Thanh Hai, Tran Thai Hoa  
Faculty of Chemistry,University of Sciences, Hue University.  
*
Email: ntluong881998@gmail.com  
ABSTRACT  
In this study, Cu-Ag nanocomposite materials were synthesized by chemical  
reduction method with a simple process using hydrazine monohydrate (N2H4.H2O)  
as a reducing agent and alginate as a protecting agent. We investigated the  
2+  
+
affecting parameters such as Cu : Ag ratio, alginate concentration, temperature of  
the reaction, pH and the reaction time to provide optimal conditions for Cu-AgNPs  
synthesis. Cu-AgNPs were analyzed for the morphology, structure and  
composition using UV-Vis spectroscopy, X-ray diffraction scanning electron  
microscopy, transmission electron microscopy and energy-dispersive X-ray  
spectroscopy.  
Keywords: alginate, chemical reduction method,Cu-Ag nanoparticles, hydrazine  
monohydrate.  
35  
Nghiên cu tng hp vt liu hn hp nano Cu Ag  
Nguyn Tấn Lượng hin đang là sinh viên khoa Hóa học, trường Đại hc  
Khoa học, Đại hc Huế.  
Lĩnh vực nghiên cu: vt liu nano.  
Đào Khắc Ton tt nghip cnhân chuyên ngành Hóa hc tại trường Đại  
học Quy Nhơn. Hiện ông đang công tác tại trường THPT Nguyn Bnh  
Khiêm, Chư Puwh, Gia Lai, và đang là học viên cao hc khoa Hóa hc,  
trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế.  
Lĩnh vực nghiên cu: vt liu nano.  
Tôn NMỹ Phương tt nghip cnhân chuyên ngành Hóa hc ti  
trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế. Hiện đang là học viên cao hc  
khoa Hóa hc, trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế.  
Lĩnh vực nghiên cu: vt liu nano.  
Nguyn ThThanh Hi sinh ngày 17 tháng 04 năm 1982 tại Tha Thiên  
Huế. Năm 2005, bà tt nghip kỹ sư chuyên ngành Công nghệ thc phm  
và sinh hc tại trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng. Năm 2011, bà  
nhn bng thạc sĩ chuyên ngành Hóa lý thuyết và hóa lý tại trường Đại  
hc Khoa học, Đại hc Huế. Hin bà đang là nghiên cu sinh tại trường  
Đại hc Khoa học, Đại hc Huế. Từ năm 2008 đến nay, bà làm nghiên cu  
viên ti khoa Hóa hc, trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế.  
Lĩnh vực nghiên cu: vt liệu nano, hóa dược.  
Trn Thái Hòa sinh ngày 27 thánh 12 năm 1955, tại Hà Tĩnh. Ông tt  
nghip cnhân Hóa hc tại Trường Đại Tng hp Hà Nội năm 1977 và  
tt nghip Tiến sĩ ngành Hóa học năm 2001 tại Trường ĐHKHTN –  
ĐHQG Hà Nội. Ông được phong hc hàm Phó giáo sư năm 2005 và Giáo  
sư năm 2013. Ông giảng dy ti Khoa Hóa hc, trường Đại hc Tng hp  
Huế (nay là trưng Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế) từ năm 1978 đến nay.  
Lĩnh vực nghiên cu: Vt liu nano, Các hp cht Polyshaccharide, Hóa hc  
tính toán.  
36  
pdf 12 trang yennguyen 18/04/2022 3220
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu tổng hợp vật liệu hỗn hợp nano Cu – Ag", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_tong_hop_vat_lieu_hon_hop_nano_cu_ag.pdf