Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 3: Enzyme

Chƣơng 3:  
ENZYME  
3.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN  
3.1.1. Khái niệm chung về hiện tƣợng xúc tác  
- Chất xt = chất làm tăng t/độ các pứ. h/học, sau  
pứ.thường không bị b/đổi, không tiêu hao và không  
th.gia vào th.phần của s.phẩm.  
- Năng lượng họat hóa = NL cần phải c.cấp để pứ  
có thể xảy ra được.  
- Chất xt làm giảm NL h.hoá của các pứ h.học  
làm pư. diễn ra nhanh.  
- En zyme = trong tế bào men  
Pastuer (phái sinh lực) >< Libig (E là một chất, tách khỏi  
TB vẫn hđ cn)  
- Đầu TK 20, Büchners dùng nước chiết từ Saccharomyces  
cerevisie cho t.động lên tinh bột, t.bột rượu  
- Năm 1926, Sumner tinh chế được urease  
Ph.tích urease được c.tạo từ các aa urease là protein  
- Năm 1929, Northrop, tinh khiết được pepsin từ dịch vị;  
Ph.tích thấy pepsin là protein  
- Đến nay, trên 3000 E đã được m.tả chi tiết, nhiều E đã  
được ph.lập. Người ta đã kh.phá ra ctb1, c.trúc kh.gian và  
tả chi tiết CCTĐ của nhiều E.  
3.1.2. Enzyme là chất xúc tác sinh học  
- E = chất x/t s/học (biocatalyst), làm tăng t/độ các p/ứ h/sinh  
- Có đầy đủ t/chất c/bản của chất x/t: chỉ làm tăng t.độ p.ứ,  
không th/gia vào s.phẩm cuối cùng, (làm tăng t/độ cả 2 chiều  
p/ứ, làm p/ứ chóng đạt tr/thái c/bằng).  
- Enzyme ưu điểm hơn các chất x/t h/học thông thường:  
Hiệu quả x/t vô cùng lớn  
Có tính đặc hiệu theo kiểu p/ứ và cơ chất  
X/t trong những đ/k m/trường tương đối ổn định  
Hoạt tính x/t có thể được điều khiển  
- Nhược điểm:  
• Mẫn cảm với nhiều y/tố  
• Luôn bị ph/giải và tái t/hợp trở lại  
Càng ngày càng có nhiều ph/hiện mới về E; môn enzyme học  
(Enzymology) đã hình thành  
Các hướng n/c của enzyme học:  
- Cấu trúc ph/tử E và gi/thích ch/năng của E  
- Động học của các p/ứ E  
- Giải thích cơ chế các p/ứ E  
- Isozyme (isoenzyme) và sự ph/bố của E  
- Q/hệ giữa E và các h/tượng bệnh lý  
- Việc s/dụng E trong thực tiễn  
- Tổng hợp các E nhân tạo  
3.1.3. Đơn vị hoạt lực của enzyme  
- Năm 1961, IUB (International Union of Biochemistry) đưa ra  
đơn vị hoạt lực enzyme chuẩn: U (1U) là lượng enzyme cần  
thiết để b/đổi 1 mol cơ chất trong th/gian 1 phút ở đ/k  
chuẩn (30o C, pH tối ưu, bão hoà cơ chất).  
- Năm 1972, IUB đưa ra đơn vị mới là katal (kat): 1kat là lượng  
chất x/t làm biến đổi 1 mol cơ chất trong th/gian 1 giây ở đ/k  
chuẩn.  
kat = 10-6 kat; ηkat = 10-9 kat  
- Liên hệ giữa U và kat: 1U = 16,67 ηkat  
3. 2. CẤU TRÚC VÀ CÁC DẠNG ENZYME  
3.2.1. Phần lớn các enzyme có bản chất là protein  
- E có b/c protein (trừ ribozyme hay riboenzyme, RNA có k/n xt)  
- E = protein hình cầu, phần lớn (60-70%) là protein ph/tạp  
- E đầu tiên được x/định ctb1: ribonuclease (của tụy bò, năm  
1960), là E cắt lk phosphodiester trong ARN; ph/tử là 1 chuỗi  
polypeptide có 124 aa, 4 cầu –S-S-. Cytochrome c (năm  
1962) là 1 chuỗi có 104 aa, 1 nhóm hem chứa Fe.  
- Đến nay đã biết c/tạo của hàng nghìn E. E có ng/tắc c/tạo,  
các bậc c/trúc và các t/chất như bất kỳ 1 protein nào.  
E giống các protein khác:  
• E tan trong nước hoặc trong d/dịch muối loãng.  
• E cũng không qua được màng bán thấm.  
• Tất cả các y/tố làm b/tính protein (acid đặc, kiềm đặc, muối KL  
nặng, to cao, …) đều làm E b/tính và mất h/tính x/t.  
• Chất gây k/tủa th/nghịch protein (amon sulfat, NaCl, d/môi  
h/cơ ở to thấp) cũng t/động t/tự tới các ch/phẩm E dùng các  
chất này để k/tủa và ph/lập E.  
• Tuỳ pH m/t, E mang điện dương, âm hay tr/hoà về điện   
điện di để ph/tích các loại E và các dạng p/tử E.  
• Các E cũng được t/hợp dưới sự đ/khiển của các hệ gien.  
• Cơ chế STH enzyme chính là c/chế STH protein.  
Xét về c/trúc, có 2 loại enzyme:  
• Đơn giản (1 th/phần)  
Phức tạp (2 th/phần):  
protein (apoenzyme)  
cofactor  
Apoenzyme + cofactor ↔ holloenzyme  
3.2.2. Các cofactor  
Khái niệm:  
- C/trúc nhỏ, không được c/tạo từ các aa  
- Th/phần của các E ph/tạp, làm nh/vụ v/c các ng/tử hay e-  
trong các p/ứ h/học mà E của xt.  
Nhóm ghép  
Hai loại cofactor:  
Coenzyme  
- Nhóm gép (prosthetic group) gắn chặt với apoenzyme, là  
th/phần cố định của ph/tử E.  
VD: FMN; FAD của dehydrogenase;  
PLP của aminotransferase; Hem của các cyt.  
- Coenzyme gắn lỏng lẻo với apoenzyme, dễ tách ra và nhập  
lại, chạy giữa các apoenzyme.  
VD: NAD+; NADP+ của các dehydrogenase  
Bảng 3.1. Một số cofactor là dẫn xuất của vitamin  
Một số E có nhóm ghép là kim loại.  
E chứa kim loại = Metaloenzyme)  
Cấu trúc của một số cofactor:  
B/chất h.h khác nhau; p.tử thường chứa dị vòng - phần trực  
tiếp th.gia p.. hoặc có c/n nhận biết các đại p.tử. Nhiều  
cofactor là d.x. của VTM, phần lớn chứa phosphate.  
- Cofactor của các oxidoreductase:  
NAD+ (Nicotinamide - Adenine - Dinucleotide)  
NADP+ (Nicotinamide - Adenine - Dinucleotide - phosphate)  
Là 2 d/x của vit. PP (nicotinamide, niacin)  
PP: Pellagra Preventive  
NAD+ và NADP+ là t/phần c/tạo của khoảng 250 E deh.  
Cấu tạo và cơ chế h/động:  
Một trong hai  
H tách ra từ S  
(H+ và e-) gắn  
C4 trên vòng  
pyridine, (e-  
thứ 2 gắn vào  
N1, làm mất  
dấu +, H+ thứ  
2 gắn với  
apoenzyme  
hoặc nhả ra  
ngoài mt.  
FMN: Flavin mononucleotide  
FAD: Flavin Adenine - Dinucleotide  
D/x của vit. B2  
(Riboflavin)  
Dạng OXH (FAD, FMN) có màu vàng. Lõi h/đ là vòng  
isoalloxasine (isoalloxasine ring)  
FMN và FAD liên kết chặt với apoenzyme, tạo flavoprotein (FP)  
Các FP th/gia v/c H trong các p.OXHK: nhận H từ NADH,  
NADPH hoặc tách H của S để tạo nối đôi; th/gia cả p.. v/c ôxy  
và v/c 1 e-.  
Lipoate (6,8 dithioctanate)  
COOH  
+ 2H  
COOH  
S
S
- 2 H  
S H S H  
Dạng khử  
Dạng OXH  
Lipoate gắn với apoen. nhờ l/k peptide giữa COOH  
của nó và nhóm NH2-Ccủa gốc Lys trong apoen.  
Khi nhận H, vòng disulfide mở ra, tạo 2 nhóm SH.  
E chứa lipoate tách H của aldehyde tạo ra acid  
carboxylic (1 p.. trong q/t khử carboxyl OXH của  
ketoacid.  
Coenzyme Q V/c H, th/viên của chuỗi h/hấp  
Cơ chế h.đ trong qt v/c điện tử:  
Hem  
Nhóm ghép của  
oxidoreductase  
(catalase,  
peroxidase, các  
cytochrome) v/c e-  
Cơ chế v/c điện tử  
của các cytochrome:  
- Cofactor của các transferase:  
ATP (adenosine triphosphate): cofactor của kinase, v/c  
2-  
phosphoryl (-PO3 ) tới OH của rượu, tới các acyl  
VD: p.ư. hoạt hóa glucose  
TPP (thiamine pyrophosphate) là dx của vit. B1  
Vòng thiazol  
Vitamin B1 (thiamine)  
Hai vòng pyrimidine và thiazol gắn nhờ cầu -CH2-.  
Phần th/gia p.. là vòng thiazol, pyrimidine và  
nhóm diphosphate gắn với apoen.  
E có TPP là th.viên của tổ hợp đa E khử carboxyl  
OXH của các ketoacid, tạo ra các acid ngắn hơn 1C  
hoặc các thioester (R-CO-S-CoA).  
PLP (pyridoxalphosphate) dx của vitamin B6  
Có trong transaminase - chuyển amin  
decarboxylase - khử carboxyl cho aa  
Pyridoxal  
Ngoài NAD(P+), PLP là cofactor thứ 2 có nhân pyridine  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 80 trang yennguyen 16/04/2022 1260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 3: Enzyme", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoa_sinh_dai_cuong_chuong_3_enzyme.pdf