Xác định acid Ascorbic, Paracetamol và caffein bằng kỹ thuật Von-Ampe hòa tan anot xung vi phân sử dụng điện cực biến tính bằng graphen oxit dạng khử

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S2 (2018)  
XÁC ĐỊNH ACID ASCORBIC, PARACETAMOL VÀ CAFFEIN  
      THUT VON-AMPE HÒA TAN ANOT XUNG VI PHÂN  
SD   ĐIỆN CC BIN TÍNH B NG GRAPHEN OXIT DNG KHỬ  
1*  
2
1
Trn Thanh Tâm Toàn                   ùi Đức Điệp ,  
1
1
Mai Xuân Tnh , Nguyn Hi Phong  
1
Trường Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế  
2
Trường Đại học Sư phm, Đại hc Huế  
*Email: tranthanhtamtoan@gmail.com  
Ngày nhn bài: 4/9/2018; ngày hoàn thành phn bin: 01/10/2018; ngày duyệt đăng: 10/12/2018  
TÓM TT  
Graphen oxit (GO) được khbng tác nhân hydrazine thành GO dng khử  
(chemically reduced graphene oxide CRGO) để biến tính điện cc nền th n th   
tinh (glassy carbon electrode GCE) . Kthut von-ampe hòa tan anot xung vi  
phân (Differential Pulse Anodic Stripping Voltammetry DPV-ASV) được sdng  
để xác định đồng thi acid ascorbic (AA), paracetamol (PA) and caffein (CA) vi  
gii hn phát hin (limit of detection-LOD) c a AA, PA và CA lần lượt là 50, 69,  
323 µM và gii hạn đnh lượng (limit of quantitation-LOQ) là 151, 208, 970 µM.  
Tkhóa: acid ascorbic, caffein, graphen oxit dng kh, paracetamol.  
1. MỞ ĐẦU  
Acid ascorbic (vitamin C, AA), paracetamol (acetaminophene hay N-acetyl-p-  
aminophenol, PA) và caffein (CA) là ba thành phn ch  yếu trong các loi thuc gim  
đ u, hạ sốt như P n dol, H p col,...AA là mt loại vit min đóng v i qu n trọng trong  
tế bào động vt có vú, nếu thiếu vit min C cơ thể smt dn sức đề kháng và có nguy  
dn ti tvong. Hu hết các loài động vt đều có thttng hp vitamin C từ  
glucose; tu  nhiên, con người và các loài động vật linh trưởng li không có khả năng  
này do thiếu enzim gulonolactone oxidase trong quá trình ttng hp [1]. Con người  
chhp thụ vit min C qu  con đường thc phm và dược phm. PA ch  yếu được sử  
dụng để hst và giảm đ u liên qu n đến chứng đ u lưng, nhức đầu, viêm khp và  
đ u s u phẫu thut. Tuy nhiên, vic sdng quá liu PA gây tích tchất độc trong  
gan, có thể gâ  r  hư g n, đôi khi gâ  tử vong và gâ  độc cho thn [2]. CA là mt  
alkaloid thưng có trong ht coca, coca cola, cà phê và lá chè. CA có nhiu tác dng  
87  
Xác địn   c     c    c      c t     v  c     n   ng  thut von-      ò  t n  n t xung v    ân <  
dược lý như:kích thích việc tiết acid trong ddày, li tiu, kích thích tim và hthng  
thần kinh trung ương. Tác dng kích thích c   CA thường làm tăng khả năng hoạt  
động trí óc và cơ bp. CA cũng là một loi thuốc được chp nhn để điều trgim  
huyết áp động mch. Các thuc cha AA, PA và CA có tác dng giảm đ u, kích thích  
hthng thần kinh trung ương và tăng khả năng đề kháng, nhưng khi dùng quá liu  
các loi thuc này sdẫn đến nôn ma, nhịp tim không đều, bun nôn, các bnh tim  
mch và có ngu  gây ung thư [3].  
Graphen oxid dng khử đ ng được nhiu schú ý vkhả năng ứng dng  
phân tích riêng lẻ và đồng thi mt shp cht hữu cơ cũng như vô cơ bằng phương  
pháp phân tích điện hóa [2-4]. Vì vy, vic sdng vật liệu GO dạng khử bằng tác  
nhân   hc CRGO để biến tính điện cc (CRGO/GCE) với mục đích xác định AA, PA  
và CA là hướng nghiên cu mới và đáng qu n tâm [5, 6].  
2. THC NGHIM  
2.1. Thiết bvà hóa cht  
  phân tích điện hóa CPA HH5 (Vit Nam).  
Bt graphit oxit, kali permanganat (KMnO  
dihydrophosphate (NaH PO ), natri hydrophosphate (Na  
(CH COOH), paracetamol (C NO , 99%), caffein (C18  
ascorbic (C , 99,7%) được sn xut bi công ty Merck (Germany).  
4
), natri acetat (NaCH  
HPO ), acid acetic  
, 98,5%), và acid  
3
COO), natri  
2
4
2
4
3
8H  
9
2
H
10  
N4  
O2  
8
H
6O6  
2.2. Tng hp graphen oxit dng kh(CRGO)  
Cân 100 mg graphit oxit, thêm 100 mL nước ct và siêu âm trong 2 gi. Thêm  
tng git dung dch NaHCO  
hút vào 5 cc, mi cc 10 mL dung dch A. Pha dung dch hn hp gm: 0,1805 g  
.2HCl; 30 mL H O; 70 mL NH 28% được dung dch B. Trn dung dch A và dung  
dch B sao cho tlkhối lượng c a graphit oxit và N (Hd) là xác định. Sau khi phn  
3
(5% ) vào hệ đến pH = 8,5 thu được dung dịch A. S u đó,  
N2  
H
4
2
3
2
H
4
ng kết thúc, cht rn được lc và ra bng dung dch HCl 5%, nước ct và aceton  
o
(đến khi pH nước ra vtrung tính), sy khô 110 C trong 4,0 giờ và được lưu giữ  
trong bình hút m.  
Sn phm CRGO được thc hin vi các tlGO : Hd khác nhau (từ 1 : 0,2 đến  
1 : 1 vkhối lượng) để biến tính lên điện cc GCE và kho sự ảnh hưởng c a tlệ đó  
đến tín hiu dòng đỉnh.  
2.3. Chun bbiế     điện cc  
Trước hết, chun bị điện cc nền là điện cực đĩ  th n th y tinh (GCE), có  
đường kính 2,8 ± 0,1 mm, điện cực GCE được mài bóng vi bt Al  
kích thước hạt 0,05 μm. Ngâm điện cc GCE trong dung dch HNO  
2
O
3
3
chuyên dng có  
2 M, s u đó rửa  
88  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S2 (2018)  
bằng et nol, nước ct, để khô tnhiên nhiệt độ phòng. Phân tán RGO vào dung môi  
DMF (vi nồng độ 1,0 mg/mL), siêu âm trong 2 gi, thu được hn hp C. Nh5 µL  
hn hp C lên bmặt điện cc GCE sao cho dung dch ph  đều bmặt điện cực; để  
dung môi b   hơi ở nhiệt độ phòng. Cui cùng, làm khô bmặt điện cc trong 30 giây  
bng máy sy tóc.  
2.4. Các thông slàm việc t ê  máy p    tíc  điện hóa CPA HH5  
Các phép đo được thc hiện trên má  phân tích điện hóa CPA HH5 vi tế bào  
điện hó  s u: điện cc làm vic GCE đã biến tính, điện cực đối pl tin (Pt) và điện cc  
so sánh Ag/AgCl, KCl (1 M). Kthut von-ampe hòa tan anot xung vi phân được sử  
dng vi khong quét thế t-0,2 đến +1600 mV, bước nhy thế: 4,0 mV; thi gian mi  
bước thế: 0,2 s; tốc độ quét: 20 mVs-1; biên độ xung: 50 mV, thi gian ngh: 10 s, mi  
phép đo được thc hin lp li bn ln.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Graphen oxit dng khCRGO  
100  
AA  
90  
80  
70  
60  
50  
40  
30  
20  
10  
0
GCE  
GO/GCE  
CRGO/GCE  
CA  
PA  
-10  
-0.2 0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6  
E / V  
Hình 1. Các đường DPV-ASV c a AA, PA và CA khi sdụng các điện cc khác nhau.  
-1  
Đ u kin thí nghi :  ước nhy thế: 4,0 mV; thi gian m   ước thế: 0,2 s; tốc đquét: 20 mVs ;   ên độ  
xung: 50 mV, thi gian ngh: 10 s; nồng độ AA  PA v  CA t  ng 0 2 M đệm Britton-Robinson (B-RBS)  
-4  
-4  
-4  
lần  ượt là 5.10 , 10 và 5.10 M.  
Kết quả ở hình 1 cho thy tín hiu hòa tan c a AA, PA và CA (giá trEp c a  
AA, PA và CA lần lượt ti 0,30; 0,56 và 1,29 V) khi sdụng điện cực GO/GCE c o hơn  
so với điện cc nn GCE. Vt liệu CRGO được biến tính lên bmặt điện cc GCE  
(CRGO/GCE) cho tín hiu Ip c a AA, PA và CA tăng đáng kể, cth, giá trtín hiu Ip  
gp 8,4 lần đối vi AA, 1,9 lần đối vi PA và 3,1 lần đối vi CA so vi khi sdụng điện  
cc GO/GCE, và gp 13,4 lần đối vi AA, 12,0 lần đối vi PA và 7,7 lần đối vi CA so  
vi khi sdụng điện cc GCE. Điều này cho thy có skhác bit gia GO vi CRGO  
ưu điểm vượt tri c   điện cc CRGO/GCE so với GO/GCE và điện cc nn GCE.  
89  
Xác địn   c     c    c      c t     v  c     n   ng  thut von-      ò  t n  n t xung v    ân <  
Kết quả ghi dòng đỉnh cht phân tích bng kthut DPV-ASV vi điện cc  
được biến tính bng vt liu tng hợp được thhin hình 2 cho thy: khi tlkhi  
lượng gi  GO và h dr zin tăng dần từ 0,2 đến 0,8 (w/w), tc là khối lượng hydrazin  
càng nhỏ thì dòng đỉnh càng cao. Điều này có thlà do với lượng hydrazin nhiu, các  
nhóm chc cha oxy c a GO bkhcàng nhiu, làm gim số lượng tâm hoạt động (là  
các nhóm chc cha oxy có khả năng “lôi kéo” chất phân tích lên bmặt điện cc). Tỉ  
lGO: Hd từ 0,8 đến 1,0 cho thy tín hiu giảm, ngu ên nhân là do lượng hydrazin  
quá nhỏ, lượng GO chuyn thành RGO không đáng kể. Vì vy, tllkhối lượng GO:  
Hd = 1:0,8 được la chn cho các kho sát tiếp theo.  
140  
AA  
PAR  
CAF  
120  
100  
80  
60  
40  
20  
0.0  
0.2  
0.4  
0.6  
0.8  
1.0  
1.2  
m
: m  
GO  
Hd  
Hình 2. Sự th   đổi c a IP c a AA, PA và CA các tlGO:Hd khác nhau.  
-1  
Đ u kin thí nghi :  ước nhy thế: 4,0 mV; thi gian m   ước thế: 0,2 s; tốc đquét: 20 mVs ;   ên độ  
-4  
xung: 50 mV, thi gian ngh: 10 s; nồng độ AA  PA v  CA t  ng đệm B-RBS 0,2 M lần  ượt là 5.10 ,  
-4  
-4  
10 và 5.10 M.  
Để chng tcó skhGO thành RGO, vt liu GO và RGO (khbng  
hydrazin trong vòng 40 phút) được đặc trưng bằng phhng ngoi. Kết quhình 3 cho  
1  
cho thy sgiảm đáng kể c   các đỉnh peak, cthể ở bước sóng 1209 cm ng vi  
1  
nhóm chc epoxy và 1732 cm ng vi nhóm carbonyl.  
100  
80  
60  
40  
20  
GO  
RGO - Hydrazine  
0
500  
1000  
1500  
2000  
2500  
3000  
3500  
4000  
4500  
(cm-1)  
Hình 3. Phhng ngoi c a mu GO và mu GO khbng N2H4  
(tllkhối lượng GO: Hd = 1:0,8).  
90  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S2 (2018)  
3.2. Đá    iá độ tin cy của p ươ   p áp  
3.2.1. Khong tuyến tính riêng lc a AA, PA và CA  
3.2.1.1. Khong tuyến tính ca AA  
Tiến hành thí nghim: dung dch nghiên cu có thtích là 10 mL bao gồm: đệm  
BRBS 0,5 M (pH = 3), chất phân tích AA và nước ct. Kho sát trong khong nồng độ từ  
0,00003 đến 0,00065 M, thêm chun 12 ln vi các nồng độ tăng dần thu được các kết  
quả ở hình 4.  
100  
90  
Ip,2 = (9,0487± 1,1656) + ( 114215,9152 ± 3365,6985)CAA  
,
80  
70  
60  
50  
40  
30  
20  
10  
0
80  
60  
40  
20  
0
R = 0,9952  
(A)  
(B)  
Ip,1 = (-5,4265± 1,1568) + ( 258469,0682 ± 13016,6154)CAA  
,
R = 0,9976  
-0.4 -0.2 0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8  
0.0000 0.0001 0.0002 0.0003 0.0004 0.0005 0.0006 0.0007  
E/ V  
C / M  
AA  
Hình 4. Các đường DPV-ASV (A) và sbiến thiên c a dòng đỉnh (B) c a AA các nồng độ  
khác nh u đối vi vt liu RGO khbng N2H4.  
Da vào kết quả thu được trong hình 4, có ththy khi nồng độ c a AA trong  
khoảng từ 0,00003 đến 0,00065 M thì I và CAA có tương qu n tu ến tính chư  được  
p
cht chẽ. Nhưng khi phân chia thành các khong nồng độ t0,00003 M đến 0,00012 M  
và 0,00012 đến 0,00065 M thì có mối tương qu n chặt chẽ ứng với các phương trình hồi  
quy tuyến tính:  
I
I
p,1 = (-5,4 ± 12) + ( 258469 ± 13016) CAA  
p,2 = (9,0 ± 1,2) + ( 114215 ± 3365) CAA,r = 0,995 vi CAA= 0,0001 - 0,00065 M  
Khi mrng khong nồng độ c a AA lớn hơn thì hệ số tương qu n c   đường  
,
r = 0,998 vi CAA= 0,00003 - 0,0001 M (1)  
(2)  
hi quy gim, có thdo hiện tượng bão hòa cht phân tích trên bmặt điện cc  
RGO/GCE. Vì v , để áp dụng phương pháp khi phân tích mẫu thc tế có nồng độ AA  
vượt quá khong tuyến tính, cần ph  loãng để đảm bo nồng độ cht phân tích nm  
trong khong tuyến tính c   phương pháp. Đồng thi có thsdụng 2 đường hi quy  
tuyến tính để định lượng.  
3.2.1.2. Khong tuyến tính ca PA  
Khong tuyến tính c a PA được kho sát trong khong nồng độ từ 0,00001 đến  
0,00057 M vi 12 ln thêm chun, kết quả được trình bày hình 5.  
91  
Xác địn   c     c    c      c t     v  c     n   ng  thut von-      ò  t n  n t xung v    ân <  
70  
Ip,2 = (12,163± 0,63651) + ( 84065,1802 ± 18235,1651)CPAR  
,
120  
100  
80  
60  
40  
20  
0
60  
50  
40  
30  
20  
10  
0
R = 0,995  
(A)  
(B)  
Ip,1 = (4,8154 ± 0,2915) + (140125,6532± 44156,4605)CPAR,  
R = 0,995  
0.0000 0.0001 0.0002 0.0003 0.0004 0.0005 0.0006  
-0.4 -0.2 0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8  
C
/ M  
E/ V  
PA
Hình 5. Các đường DPV-ASV (A) và sbiến thiên c a dòng đỉnh (B) c a PA các nồng độ khác  
nh u đối vi vt liu RGO khbng N2H4.  
Tương tự như đối với trường hợp xem xét đối vi AA, Khi phân chia thành hai  
khong nồng độ c a PA thì có mối tương qu n chặt chẽ ứng với các phương trình hồi  
quy tuyến tính t0,00001 đến 0,00015 M (phương trình (3)) và 0,00015 M đến đến  
0,00057 M (phương trình (4)):  
I
I
p,1 = (4,8 ± 0,2) + (140125 ± 44156) CPA,  
p,2 = (12,1 ± 0,6) + ( 84065 ± 18235) CPA  
r = 0,995  
r = 0,995  
(3)  
(4)  
,
Vì v , để áp dụng phương pháp khi phân tích mẫu thc tế có nồng độ PA  
vượt quá khong tuyến tính, cần ph  loãng để đảm bo nồng độ cht phân tích nm  
trong khong tuyến tính c   phương pháp và cũng có thể sdụng h i phương trình  
hi quy tuyến tính để định lượng.  
3.2.1.3. Khong tuyến tính ca CA  
120  
Ip,2 = (3,2891± 0,3192) + ( 295863,8631 ± 1204,2736)CCAF  
,
25  
20  
15  
10  
5
R = 0,988  
100  
80  
60  
40  
20  
0
(A)  
(B)  
Ip,1 = (0,28915± 1,3412) + (636095,10384 ± 3277,6712)CCAF  
,
R = 0,995  
0
0.0000 0.0001 0.0002 0.0003 0.0004 0.0005 0.0006 0.0007  
-0.4 -0.2 0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8  
C
/ M  
E/ V  
CAF  
Hình 6. Các đường DPV-ASV (A) và sbiến thiên c a dòng đỉnh (B) c a CA các nồng độ khác  
nh u đối vi vt liu RGO khbng N2H4.  
Da vào kết quả thu được hình 6, cho thy gia I  
p
và CCA có tương qu n tu ến  
tính cht chvi hai khong tuyến tính có phương trình s u:  
I
p,1 = (0,3 ± 1,3) + (636095 ± 3277) CCA r = 0,995 vi CCA= 0,00003 - 0,00015 M (5)  
,
92  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 13, S2 (2018)  
I
p,2 = (3,2 ± 0,3) + ( 295863 ± 1204) CCA, r = 0,988 vi CCA= 0,00015 - 0,00065 M  
(6)  
3.2.2. Khong tuyến tính c a AA, PA và CA  
Trong thc tế, đối vi nhng mẫu như dược phm hoc/và sinh học thường tn  
tại đồng thi các hp cht khác nhau. Chính vì vy chúng tôi kho sát thkhong  
tuyến tính đồng cba cht là AA, PA và CA vi hai vt liệu điu chế được.  
Qua các kết quả ở các hình 7, cho thy tng khi thêm chun c3 cht cùng lúc  
thì I  
p
cũng tăng tu ến tính hai khong nồng độ khác nhau.  
90  
Ip,2 = (9,6156± 1,1651) + ( 111651,1652 ± 3322,1651)CAA  
,
80  
70  
60  
50  
40  
30  
20  
10  
0
80  
60  
40  
20  
0
R = 0,9952  
(A)  
(B)  
Ip,1 = (-5,3951± 1,2981 + ( 256950,2615 ± 12805,1651)CAA  
,
R = 0,9976  
0.0000 0.0001 0.0002 0.0003 0.0004 0.0005 0.0006 0.0007  
-0.4 -0.2 0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8  
C
/ M  
E/ V  
AA  
70  
60  
50  
40  
30  
20  
10  
0
Ip,2 = (3,2165± 0,3485) + ( 296152,1051 ± 1416,4165)CCAF  
,
25  
20  
15  
10  
5
Ip,2 = (11,983± 0,6026) + ( 85023,1984 ± 18426,2563)CPAR  
,
R = 0,988  
R = 0,995  
(C)  
(D)  
Ip,1 = (0,2906± 1,1645 + (631651,0165 ± 31465,4486)CCAF  
,
Ip,1 = (4,6286 ± 0,3056) + (142651,6955± 44503,625)CPAR,  
R = 0,995  
R = 0,995  
0
0.0000 0.0001 0.0002 0.0003 0.0004 0.0005 0.0006  
0.0000 0.0001 0.0002 0.0003 0.0004 0.0005 0.0006 0.0007  
C
/ M  
C
/ M  
PAR  
CAF  
Hình 7. Các đường DPV-ASV (A) và sbiến thiên c a dòng đỉnh (B, C, D) c a AA, PA và CA ở  
các nồng độ khác nh u đối vi vt liu RGO khbng N2H4.  
3.2.3. Gii hn phát hi  v  độ nhy khi xác đị   đồng thi AA, PA và CA  
Da vào khong tuyến tính khi khảo sát đồng thi c a 3 cht phân tích theo kỹ  
thut DPV-ASV, từ đó tính toán xác định gii hn phát hin LOD và gii hạn định  
lượng LOQ c   phương pháp cho cả AA, PA và CA khong nồng độ nh. Kết quả  
thu được như bng1.  
93  
Xác địn   c     c    c      c t     v  c     n   ng  thut von-      ò  t n  n t xung v    ân <  
Bng 2. Hsố tương qu n (R), độ nhy (b, hsgóc), LOD và LOQ c   phương pháp DPV-  
ASV sử dụng điện cc biến tính CRGO/GCE xác định AA, PA và CA (RGO-Hd)  
LOD  
(10 M)  
LOQ  
(10 M)  
Thông số  
a ± Sa  
b ± Sb  
r
-5  
-5  
Acid Ascorbic  
Paracetamol  
Caffein  
-5,4 ± 1,2  
4,6 ± 0,3  
0,2 ± 1,1  
256950 ± 12805  
142651 ± 44503  
631651 ± 31465  
0,998  
0,995  
0,995  
5,0  
6,9  
15,1 - 30,1  
20,8 - 37,8  
97,0 - 139,4  
32,3  
Kết quả ở bng 1 cho thy: LOD và LOQ c a cba chất phân tích là tương đối  
thp và thtự được sp xếp tnhỏ đến ln là AA, PA và CA.  
4. KT LUN  
1. Kthut DPV-ASV được sdụng để kho sát các yếu tố ảnh hưởng đến tín  
hiu dòng c a acid ascorbic, paracetamol và caffein với điện cc biến tính CRGO/GCE.  
Kết quthhin rằng điện cc biến tính cho tín hiu hòa tan c a cba cht phân tích  
vi giá trLOD thp và có thể xác định đồng thi c3 cht.  
2. Ưu thế c   đin cc biến tính CRGO/GCE là thhin tín hiệu dòng c o hơn  
so với GO/GCE và điện cc nn GCE.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Z.M. Khoshhesab (2015). Simultaneous electrochemical determination of acetaminophen,  
caffeine and ascorbic acid using a new electrochemical sensor based on CuO-graphene  
nanocomposite, RSC Adv.,Vol. 5, pp.9514095148.  
[2]. M. Amiri-Aref, J.B. Raoof, R. Ojani(2014). A highly sensitive electrochemical sensor for  
simultaneous voltammetric determination of noradrenaline, acetaminophen, xanthine and  
caffeine based on a flavonoid nanostructured modified glassy carbon electrode, Sensors  
Actuators, B Chem., Vol.192, pp.634641.  
[3]. A. Hosseinian, A. Amjad, R. Hosseinzadeh-Khanmiri, E. Ghorbani-Kalhor, M. Babazadeh,  
E. Vessally(2017). Nanocomposite of ZIF-67 metalorganic framework with reduced  
graphene oxide nanosheets for high-performance supercapacitor applications, J. Mater. Sci.  
Mater. Electron., Vol.28, pp. 1804018048.  
[4]. N.M. Huang(2011). Simple room-temperature preparation of high-yield large-area  
graphene oxide, Int. J. Nanomedicine, Vol.6, pp. 34433448.  
[5]. D.P. Rocha, R.M. Dornellas, R.M. Cardoso, L.C.D. Narciso, M.N.T. Silva, E. Nossol, E.M.  
Richter, R.A.A. Munoz(2018). Chemically versus electrochemically reduced graphene  
oxide: Improved amperometric and voltammetric sensors of phenolic compounds on  
higher roughness surfaces, Sensors Actuators, B Chem., Vol.254, pp. 701708.  
[6]. B.J. Sanghavi, A.K. Srivastava(2010). Simultaneous voltammetric determination of  
acetaminophen, aspirin and caffeine using an in situ surfactant-modified multiwalled  
94  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
carbon nanotube paste electrode, Electrochim. Acta, Vol.55, pp. 86388648.  
Tp 13, S2 (2018)  
[7]. M. Arvand, T.M. Gholizadeh(2013). Simultaneous voltammetric determination of tyrosine  
and paracetamol using a carbon nanotube-graphene nanosheet nanocomposite modified  
electrode in human blood serum and pharmaceuticals, Colloids Surfaces B Biointerfaces,  
Vol.103, pp. 8493.  
[8]. L. Švorc, P. Tomčík, J. Svítková, M. Rievaj, D. Bustin(2012). Voltammetric determination of  
caffeine in beverage samples on bare boron-doped diamond electrode, Food Chem., Vol.135,  
pp. 11981204.  
DETERMINATION OF ASCORBIC ACID, PARACETAMOL AND CAFFEINE BY  
DIFFERENTIAL PULSE ANODIC STRIPPING VOLTAMMETRY USING A  
REDUCED GRAPHENE OXIDE MODIFIED ELECTRODE  
1*  
2
1
Tran Thanh Tam Toan , Hoang Trong Nhan , Bui Duc Diep ,  
1
1
Mai Xuan Tinh , Nguyen Hai Phong  
1
University of Sciences, Hue University  
2
University of Education, Hue University  
*Email: tranthanhtamtoan@gmail.com  
ABSTRACT  
Graphene oxide (GO) was chemically reduced by hydrazine for the modification of  
glassy carbon electrode . Differential Pulse Anodic Stripping Voltammetric  
technique (DPV-ASV) allowed simultaneous determination of ascorbic acid,  
paracetamol and caffeine with limit of detection (LOD) of 5.0, 6.9 , 32.3 µM and  
limit of quantitation (LOQ) of 15.1, 20.8, 97.0 µM for ascorbic acid (AA),  
paracetamol (PA) and caffeine (CA), respectively.  
Keywords: acid ascorbic, caffeine, reduced graphene oxide, paracetamol.  
Trn Thanh Tâm Toàn sinh ngày 25/04/1991 ti Tha Thiên Huế. Ông tt  
nghip Cnhân chuyên ngành Hóa học năm 2013 tại Trường Đại hc  
Khoa học, Đại hc Huế, tt nghip Thạc sĩ chu ên ngành Hóa học năm  
2015 tại Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế. Hin ông là Nghiên cu  
sinh, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế.  
Lĩn  vực nghiên cu: tng hp vt liu mi, tng hp vt liu xúc tác và  
phân tích điện hóa.  
95  
Xác địn   c     c    c      c t     v  c     n   ng  thut von-      ò  t n  n t xung v    ân <  
Hoàng Tr ng Nhân sinh ngày 10/04/1993 tại Đăk Lăk. Ông tt nghip Cử  
nhân chu ên ngành Sư phạm Hóa học năm 2015 tại Trường Đại học Sư  
phm, Đại hc Huế. Hin ông là cao học viên, Trường Đại học Sư phạm,  
Đại hc Huế.  
Lĩn  vực nghiên cu: phân tích điện hóa.  
 ùi Đức Điệp sinh ngày 02/04/1984 ti Qung Ngãi. Ông tt nghip Cử  
nhân chuyên ngành Hóa học năm 2008 tại Trường Đại học sư phạm Đà  
Nng, Hiện ông đ ng học Thạc sĩ chu ên ngành Hó  vô cơ, Trường Đại  
hc Khoa học, Đại hc Huế.  
Lĩn  vực nghiên cu: nghiên cu tng hp graphen oxit dng khbng  
phương pháp hó  học và ng dng.  
Mai Xuân Tnh sinh ngày 27/07/1963 ti Thành phố Hà Tĩnh. Ông tt  
nghip Cnhân Kỹ Sư – Công nghchuyên ngành Hóa học năm 1987  
tại Trường Đại hc Hóa Công nghệ Tinh vi Lomonosov, M xcơv , Liên  
Bang Nga; tt nghip Thạc sĩ chu ên ngành Hó  học năm 1997 tại Trường  
Đại hc Khoa hc Tự nhiên, Đại hc Quc Gia Hà Ni. Hin là Ging viên  
Kho   , Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế.  
Lĩn  vực nghiên cu: sn phm thiên nhiên và vt liu chức năng.  
96  
pdf 10 trang yennguyen 18/04/2022 1980
Bạn đang xem tài liệu "Xác định acid Ascorbic, Paracetamol và caffein bằng kỹ thuật Von-Ampe hòa tan anot xung vi phân sử dụng điện cực biến tính bằng graphen oxit dạng khử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfxac_dinh_acid_ascorbic_paracetamol_va_caffein_bang_ky_thuat.pdf