Nghiên cứu điều chế và cấu trúc sét hữu cơ từ bentonit Trung Quốc với Cetyltrimetylamoni Bromua

Tp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh hc - Tp 25, S2/2020  
NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHVÀ CU TRÚC SÉT HỮU CƠ TỪ BENTONIT  
TRUNG QUC VI CETYLTRIMETYLAMONI BROMUA  
Đến tòa son 18-11-2019  
Phm ThHà Thanh, Nguyn ThMinh Ho  
Trường Đại hc Sư phạm, Đại hc Thái Nguyên  
SUMMARY  
SYNTHESIS AND STRUCTURE RESEARCH ORGANOCLAYS FROM  
CHINA BENTONITE WITH CETYLTRIMETHYLAMMONIUM BROMIDE  
Organoclay is synthesized from China bentonite and cetyltrimethylammonium bromide (CTAB) by wet  
method. The influence of organoclay making process on the distance of the organoclay layers (d001) and  
the level of intrusion CTAB into bentonite were studied. By X-ray diffraction method, the direct method  
calcined sample, we determined suitable conditions for preparing organoclays from China bentonite  
and CTAB: reaction temperature is 40oC, the volume ratio CTAB/bentonite is 0.5, pH reactionis 8, the  
reaction time is 4h. The product is dried for 48 hours at 80oC. Organoclay synthesis is studied by the  
methods as XRD, TGA, SEM. The d001 and organic content in the respective product is 19,054Å;  
26,89%. SEM images showed that the organoclay synthesis has layer structure and high porosity.  
Keywords: Synthesis, bentonite, cetyltrimethylammonium bromide, organoclays, structure.  
1. MỞ ĐẦU  
cht hữu cơ như phenol và các dẫn xut, các  
loi phm nhum...[1], [2], [3], [4], [5], [6].  
Tuy nhiên sét hữu cơ tổng hp tngun  
bentonit Trung Quc vi cetyltrimetylamoni  
bromua (CTAB) chưa được nghiên cu nhiu.  
Vì vy chúng tôi định hướng kho sát mt số  
yếu tổ ảnh hưởng ti quá trình điều chế sét hu  
cơ từ bentonit Trung Quc vi CTAB, sét hu  
cơ điều chế có thể được ng dng trong xlý ô  
nhiễm môi trường nước.  
Bentonit có các tính chất đặc trưng là trương  
n, kết dính, hp phụ, trơ, nhớt và do, vi trữ  
lượng lớn nên được ng dng rng rãi trong  
nhiu ngành công nghip, làm cht xúc tác cht  
to huyền phù trong sơn, thuốc nhum, làm  
cht hp phtrong xlý nước thi, khgiy,  
mc, làm chất đầu chế to nanocompozit... Đặc  
bit, nhkhả năng hấp phụ và trao đổi ion tt  
nên bentonit cũng đã được ng dng trong xử  
lí ô nhim môi trường. Vic nghiên cu chế to  
và sdng vt liu hp phsét hữu cơ da trên  
cơ sở bentonit biến tính có cu trúc lp và  
khong cách gia các lp lớn để khc phc  
nhược điểm ca than hot tính và zeolit, phát  
huy được tác dng khi hp phcác phân tử  
hữu cơ phc tp, cng kềnh đã được phát trin  
mnh mtrong những năm gần đây ở Vit  
Nam và trên thế gii, mra nhng ng dng  
ln trong vic xlí các nguồn nước bô nhim  
2. THC NGHIM  
2.1. Hóa cht, thiết bị  
Hóa cht: Sdng bentonit Trung Quc (bent-  
TQ), có thành phn chính là SiO2 (46 – 56%),  
Al2O3 (11 – 23%), Fe2O3 (>5%), MgO (4 –  
9%), CaO (0,8 – 3,5%), ngoài ra còn có K2O  
và Na2O. Tác nhân hữu cơ hóa đưc sdng là  
mui amoni: C19H42BrN (M = 364,45 g/mol)  
cetyltrimetylamoni bromua. Các hóa cht khác:  
HCl 0,1M, NaOH 0,1M, AgNO3 0,1M.  
117  
Thiết bị: Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu  
sét hữu cơ được đo trên máy D8 Advanced  
Bruker (CHLB Đức) với anot Cu có λ (Kα) =  
0,154056nm, khoảng ghi 2θ = 1,5o÷10o, tốc độ  
0,01o tại khoa Hoá học, Trường Đại học Khoa  
học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. Giản  
đồ phân tích nhiệt được ghi trên máy phân tích  
nhiệt TGA/DSC1 METTLER TOLEDO (Thụy  
Sĩ), khoảng nhiệt độ làm việc từ nhiệt độ phòng  
đến 800oC, tốc độ nâng nhiệt 10oC/phút, trong  
môi trường không khí tại Trường Đại học Sư  
phạm, Đại học Thái Nguyên. Ảnh SEM của các  
mẫu vật liệu được chụp trên thiết bị JEOL.5300,  
Viện Khoa học Vật liệu, Viện Hàn lâm Khoa  
học và Công nghệ Việt Nam.  
sát.Tiếp tc khuy nhiệt độ và thi gian xác  
định trên máy khuy tgia nhit. Sau khi phn  
ng, hn hợp được để ổn định trong 12 giti  
nhiệt độ phòng, sau đó lọc ra kết ta với nước  
cất để loi bCTAB dư và ion bromua, kiểm  
tra bng dung dch AgNO3 0,1M. Sn phm  
được làm khô trong 48 giờ ở 80oC, nghin mn,  
thu được sét hữu cơ. Đánh giá các mẫu sn  
phm sét hữu cơ bằng giản đồ XRD và phân  
tích nhit.  
Nghiên cứu mẫu sét hữu cơ điều chế ở điều  
kiện đã khảo sát bằng phương pháp nhiễu xạ  
tia X (XRD), phương pháp phân tích nhiệt  
(TGA) và phương pháp hiển vi điện tử quét  
(SEM).  
2.2. Tổng hợp sét hữu cơ  
3. KT QUVÀ THO LUN  
Quá trình kho sát mt số điều kiện điều chế sét  
hữu cơ được tiến hành như sau: cho 1,0 gam  
bent-TQ vào trong cc thy tinh 250ml cha  
100ml nước, khuy tan rồi ngâm trương nở trong  
24 gi, cho bentonit trương nở tối đa to huyn  
phù bentonit 1%. Mui CTAB được khuy tan  
đều trong 50ml nước nhiệt độ thường theo khi  
lượng nhất định. Cho tttng git dung dch  
mui CTAB vào dung dch cha huyn phù  
bentonit 1%, điều chnh pH bng dung dch  
HCl 0,1M hoặc NaOH 0,1M đến giá trkho  
3.1. Kho sát quá trình điều chế sét hữu cơ  
3.1.1. Kho sát ảnh hưởng ca nhiệt độ phn  
ng  
Điều chế sét hữu cơ theo quy trình 2.2 với khối  
lượng bent-TQ là 1,0 gam, khối lượng CTAB  
0,5 gam; pH phản ứng bằng 9, thời gian phản  
ứng 4 giờ, nhiệt độ phản ứng lần lượt là 20oC,  
30oC, 40oC, 50oC, 60oC và 70oC.  
Bng 1: Ảnh hưởng ca nhiệt độ phn ng ti giá trd001  
và hàm lượng (%) cation xâm nhp ca các mu sét hữu cơ  
Nhiệt độ (oC)  
Bent-TQ  
12,401  
20  
30  
40  
50  
60  
70  
d001 (Å)  
18,852 19,047 19,571 19,162  
19,133  
18,880  
Hàm lượng (%) cation  
hữu cơ xâm nhập  
0,00  
26,13  
26,45  
27,42  
26,72  
26,61  
26,17  
Tkết quả ở bng 1 cho thy sét hữu cơ điều chế  
có giá trd001 tăng lên từ 12,401Å (bent- TQ) đến  
khong giá tr18,852Å ÷ 19,571Å (trong các mu  
sét hữu cơ). Giá trd001 và hàm lượng % cation  
xâm nhập tăng lên khi nhiệt độ phn ứng tăng  
t20oC ÷ 40oC đồng thời đạt cực đại giá trị  
nhiệt độ là 40oC vi d001 bng 19,571Å và (%)  
cation xâm nhp là 27,42%, nhưng khi tăng  
nhiệt độ phn ng lên t40oC ÷ 70oC thì các  
giá trnày li gim dn.  
Vì vy, nhiệt độ phù hợp được la chn cho  
quá trình điều chế sét hữu cơ là 40oC.  
3.1.2. Kho sát ảnh hưởng ca tlkhi  
lượng CTAB/bent-TQ  
Điều chế sét hữu cơ theo quy trình 2.2 với khối  
lượng bent-TQ là 1,0 gam, nhiệt độ phản ứng  
40oC, pH phản ứng bằng 9, thời gian phản ứng 4  
giờ, khối lượng CTAB lần lượt là 0,2; 0,3; 0,4;  
0,5; 0,6; 0,7 gam.  
118  
Bng 2: Ảnh hưởng ca tlkhối lượng CTAB/bent-TQ đến giá trd001  
và hàm lượng (%) cation hữu cơ xâm nhập ca các mu sét hữu cơ  
Tlkhối lượng  
CTAB/bent-TQ  
d001 (Å)  
Bent-TQ  
12,401  
0,00  
0,2  
0,3  
0,4  
0,5  
0,6  
0,7  
14,893 18,316 18,966 20,095 19,221 19,193  
19,14 25,25 26,42 26,83 26,74  
Hàm lượng (%) cation  
hữu cơ xâm nhập  
28,42  
Tkết quả ở bng 2 cho thy sét hữu cơ điều  
chế được có giá trd001 tăng lên từ 12,401Å  
(bent-TQ) đến khong giá tr14,893Å ÷  
20,095Å (trong các mu sét hữu cơ). Giá trị  
d001 tăng lên khi tỉ lkhối lượng tăng từ 0,2 ÷  
0,5 gam và đạt giá trcực đại 0,5 vi giá trị  
d001 là 20,095Å, tuy nhiên giá trnày li gim  
dn khi khối lượng tăng lên từ 0,6 ÷ 0,7 gam.  
Đồng thời hàm lượng (%) cation hữu cơ xâm  
nhp trong sét hữu cơ cũng tăng lên khi tăng tỉ  
lệ khối lượng từ 0,2 ÷ 0,5, đạt cực đại ở tỉ lệ  
0,5 với hàm lượng (%) cation hữu cơ xâm nhập  
là 28,42% nhưng khi tăng tỉ lkhối lượng lên từ  
0,5 ÷ 0,7 gam thì hàm lượng (%) cation xâm  
nhp li gim vgiá tr26,74%.  
Vì vy tlkhối lượng CTAB/bent-TQ được  
la chọn cho quá trình điều chế sét hữu cơ là  
0,5.  
3.1.3. Kho sát ảnh hưởng ca pH phn ng  
Điều chế sét hữu cơ theo quy trình 2.2 vi khi  
lượng bent-TQ là 1,0 gam, nhiệt độ phn ng  
40oC, thi gian phn ứng 4 giờ, pH phản ng  
lần lượt là 6, 7, 8, 9, 10, 11.  
Bng 3: Ảnh hưởng ca pH phn ng đến giá trd001  
và hàm lượng cation hữu cơ xâm nhập ca các mu sét hữu cơ  
pH  
d001 (Å)  
Bent-TQ  
12,401  
6
7
8
9
10  
11  
18,395 19,193 19,221 19,164 19,050 19,022  
Hàm lượng (%) cation hu  
cơ xâm nhập  
0,00  
25,38 26,70 26,73 26,53 26,45  
26,85  
Tkết quả ở bng 3 cho thy giá trd001 tăng  
lên t18,395Å ÷ 19,221Å khi giá trị pH tăng  
t6 ÷ 8, giá trd001 này đạt giá trcực đại ti  
pH bng 8 là 19,221Å, khi tiếp tục tăng giá trị  
pH lên 9; 10; 11 thì giá trd001 này li hơi gim  
xuống. Đồng thi khi xác định hàm lượng (%)  
cation xâm nhp nhn thy khi giá trị pH tăng  
t6 ÷ 8 thì hàm lượng (%) cation xâm nhp  
cũng tăng từ 25,38% ÷ 26,85%, sau đó đạt cc  
đại giá trpH bng 8 (26,85%), khi giá trpH  
tăng lên 9; 10; 11 thì hàm lượng (%) cation  
xâm nhp li gim xung còn 26,45%.  
Vì vy pH la chn cho quá trình điều chế sét  
hữu cơ là 8.  
3.1.4.Khosátảnhhưởngcathigianphnng  
Điều chế sét hữu cơ theo quy trình 2.2 vi khi  
lượng bent-TQ là 1,0 gam, nhiệt độ phn ng  
là 40oC, tlkhối lượng CTAB/bent-TQ là 0,5;  
pH huyn phù bng 8; thi gian phn ng ln  
lượt là 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ.  
Bảng 4: Ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến giá trị d001  
và hàm lượng (%) cation hữu cơ xâm nhập ca các mu sét hữu cơ  
Thi gian  
Bent-TQ  
12,.401  
2h  
3h  
4h  
5h  
6h  
7h  
d001 (Å)  
18,419  
19,076  
19,219  
18,992  
18,992  
18,527  
Hàm lượng (%) cation hu  
cơ xâm nhập  
0,00  
25,45  
26,69  
27,05  
26,44  
25,84  
25,61  
119  
Tkết quả ở bng 4 cho thy giá trd001 tăng  
lên t18,419 Å lên 19,219 Å khi thi gian  
phn ứng thay đổi từ 2 ÷ 4 giờ, sau đó giá trị  
d001 này gim dn khi thi gian phn ứng tăng  
lên 5 ÷ 7 giờ. Đồng thi (%) cation xâm nhp  
cũng biến đổi tương tự khi thi gian phn ng  
tăng từ 2 ÷ 4 giờ thì hàm lượng (%) cation xâm  
nhp cũng tăng lên t25,45 % ÷ 27,05% và  
khi tăng thời gian lên các giá tr5 ÷ 7 githì  
hàm lượng (%) cation xâm nhp li gim.  
Như vậy, thi gian thích hp để điều chế sét  
hữu cơ là 4 giờ.  
gi, theo quy trình 2.2) được nghiên cu bng  
các phương pháp XRD, TGA và SEM.  
3.2.1. Nghiên cu sét hữu cơ bằng phương  
pháp nhiu xtia X (XRD)  
So sánh kết qugiản đồ XRD ca bent- B và  
sét hữu cơ được điều chế ở điều kin tối ưu cho  
thy góc nhiu xạ 2θ đã dch chuyn t7o – 8o  
(trong bent-B) v4,0o - 5,0o (trong sét hữu cơ).  
Giá trd001 đã tăng từ 12,401Å (trong bent –  
TQ) lên giá tr19,054Å (trong sét hữu cơ).  
Như vậy qua giản đồ XRD cho thấy đã có  
cation hữu cơ chèn vào giữa các lp ca bent-  
TQ làm khong cách mạng tăng lên.  
3.2. Nghiên cu cu trúc ca sét hữu cơ điều  
chế ở điều kin tối ưu  
Sét hữu cơ điều chế (ở điều kin nhiệt độ phn  
ng 40oC, tlkhối lượng CTAB/bent-TQ là  
0,5, pH phn ng bng 8, thi gian phn ng 4  
Facultyof Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - Sample BR-TQ  
Facultyof Chemistry, HUS, VNU, D8ADVANCE-Bruker- HaoSettoi uu  
600  
500  
400  
300  
200  
100  
0
500  
400  
300  
200  
100  
0
1.5  
2
3
4
5
6
7
8
9
1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2-Theta-Scale  
Type:2Th/Thlocked-Start:1.500° - End: 10.000 °- Step: 0.010° - Step time: 0.7s - Temp.: 25 °C(Room)- Time Started: 16 s -2-Theta: 1.500° -Theta: 0.750 ° - Chi:0.00 ° - Phi: 0.00 °- X: 0.0 mm -Y: 0.0mm- Z: 0.0 m  
2-Theta - Scale  
File: Thanh TN mau BE-TQ.raw - Type: 2Th/Thlocked  
-
Start: 1.000°  
-
End: 10.000°  
-
Step: 0.008 ° - Step time: 1.  
s
-
Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 5 s  
-
2-Theta: 1.000  
°
-
Theta: 0.500 °- Chi:0.00 °  
a)  
b)  
Hình 1: Giản đồ XRD ca bent-TQ (a) và sét hữu cơ điều chế (b)  
3.2.2. Nghiên cứu bằng phương pháp phân  
tích nhiệt  
Kết quphân tích nhit ca mu bent-TQ và  
sét hữu cơ điều chế ở điều kin tối ưu được  
trình bày trong hình 3.2 và bng 5.  
Figure:  
Experiment:HaoTN Bent TQ  
Crucible:PT 100 µl  
Atmosphere:Air  
Figure:  
Experiment:HaoTN Bent Toi uu  
Crucible:PT 100 µl  
Atmosphere:Air  
07/02/2019 Procedure: RT ----> 900C (10 C.min-1) (Zone 2)  
Mass (mg): 45.12  
07/02/2019 Procedure: RT ----> 900C (10 C.min-1) (Zone 2)  
Mass (mg): 27.68  
Labsys TG  
TG/%  
Labsys TG  
TG/%  
d
TG/%/min  
d
TG/%/min  
Peak :103.48 °C  
6
4
30  
20  
Peak :662.77 °C  
Peak :417.03 °C  
-3  
-6  
Peak :717.50 °C  
-1  
-2  
-3  
Peak :126.48 °C  
2
10  
Peak :276.54 °C  
0
0
Mass variation: -1.35  
%
-2  
-4  
-6  
-8  
Mass variation: -3.43  
%
-10  
-20  
-30  
-40  
Mass variation: -18.18  
%
-9  
Mass variation: -7.60  
%
Mass variation: -4.00  
%
Mass variation: -7.19  
%
-12  
0
100  
200  
300  
400  
500  
600  
700  
Furnace temperature /°C  
0
100  
200  
300  
400  
500  
600  
700  
Furnace temperature /°C  
Hình 2: Giản đồ phân tích nhiệt của bent-TQ và sét hữu cơ điều chế  
120  
Bảng 5: Kết quả phân tích giản đồ nhiệt của bent-TQ và sét hữu cơ điều chế  
Hiệu ứng mất khối lượng  
Tổng (%) mất  
khối lượng  
Mẫu khảo sát  
Nhiệt độ  
(%) mất  
Quy kết cho quá trình  
(oC)  
khối lượng  
60-160  
3,43  
4,00  
Mất nước ẩm và nước hấp phụ  
Bent-TQ  
Phân hủy OH liên kết với cation vô  
cơ  
7,43  
340-740  
60-150  
1,35  
Mất nước hấp phụ và nước ẩm  
Phân hủy, cháy của cation hữu cơ  
hấp phụ  
200-350  
18,18  
Sét hữu cơ  
34,32  
Phân hủy, cháy của cation hữu cơ  
trao đổi giữa các lớp sét và phân hủy  
OH liên kết với cation vô cơ  
360-510  
560-800  
7,60  
7,19  
Hàm lượng (%) cation hữu cơ xâm nhập  
26,89  
Hình 2 và bng 5 kết quphân tích nhit cho  
thấy với sét hữu cơ điều chế ở điều kiện tối ưu  
có hàm lượng (%) cation hữu cơ xâm nhập là  
khong 26,89%. Kết qunày khá phù hp vi  
hàm lượng (%) cation hữu cơ xâm nhập xác  
định bằng phương pháp nung mẫu trc tiếp.  
3.2.3. Nghiên cu bằng phương pháp hiển  
vi điện tquét (SEM)  
Ảnh SEM của bent-TQ và sét hữu cơ điều chế  
ở điều kiện tối ưu được trình bày trên hình 3.  
a) bent-TQ  
b) Sét hữu cơ  
Hình 3. nh SEM ca bent- TQ (a), ca sét hu cơ điều chế (b)  
Qua nh SEM ca bent-TQ và sét hữu cơ nhận  
thy có sự khác nhau rõ rệt, tcu trúc lp và  
độ xp nhỏ đến cu trúc lớp có độ xp cao,  
chng tỏ đã có cation hữu cơ tương tác và chèn  
vào gia các lp bentonit. Vì vy sét hữu cơ  
điều chế có thể ứng dụng làm vật liệu hấp phụ  
các hợp chất hữu cơ có kích thước lớn.  
4. KT LUN  
Sau mt thi gian nghiên cứu, chúng tôi đã  
xác định được điều kin thích hp cho quá  
121  
trình điều chế sét hữu cơ từ bentonit Trung  
Quc và CTAB trong môi trường nước là nhit  
độ phn ng 40oC; tlkhối lượng  
CTAB/bent-TQ là 0,5; pH huyn phù bng 8;  
thi gian phn ứng 4 giờ.  
bromua”, Tp chí Hóa hc, T.52 (5A), tr.265-  
269.  
3. Patel H. A., Rajesh S. Somani, Hari C. Bajaj  
and Raksh V. Jasra (2007), "Synthesis and  
characterization of organic bentonit using  
Gujarat and Rajasthan clays", Current Science,  
Vol. 92, pp. 1004-1008.  
Sét hữu cơ điều chế có giá trd001 bng  
19,054Å, góc 2θ cực đại khong 4,7o, hàm  
lượng (%) cation hữu cơ xâm nhập trong sét  
hữu cơ khong 26,89%. Sét hữu cơ có cấu trúc  
lớp và độ xp khá cao.  
4. Patel, H.A., Somani, R.S., Bajaj, H.C. and  
Jasra,  
R.V.(2007),  
Preparation  
and  
Characterization  
of  
Phosphonium  
Trong hướng nghiên cu tiếp theo chúng tôi sẽ  
tiếp tc nghiên cu khả năng hấp phca sét  
hữu cơ điều chế vi các hp cht hữu cơ ứng  
dng vào xlí cht thi công nghip.  
Montmorillonite with Enhanced Thermal  
Stability, Appl. Clay. Sci., 35, pp 194–200.  
5. Lucilene Betega de Paiva, Ana Rita  
Morale, Francisco R. Valenzuela Díaz  
TÀI LIU THAM KHO  
(2008),  
“Organoclays:  
Properties,  
1. Phm ThHà Thanh, Nguyn ThThu  
Hường (2015), “Kho sát quá trình điều chế  
sét hữu cơ điều chế tbentonit (Trung Quc)  
và tetrađecyltrimetyl amoni bromua”, Tạp chí  
phân tích Hóa, lý và sinh hc, Tp 20, 1/2015,  
tr.53-58.  
preparation and applications”, Applied Clay  
Science, 42, pp. 8–24.  
6. Soo Bin Bae, Chang Kee Kim, Kwanghyon  
Kim, In Jae Chung (2008), “The effect of  
organic modifiers with different chain lengths  
on the dispersion of clay layers in HTPB  
2. Phm ThHà Thanh (2014), “Nghiên cu  
cu trúc ca sét hữu cơ điều chế tbentonit  
(Trung Quốc) và tetrađecyltrimetyl amoni  
(hydroxyl  
terminated  
polybutadiene)”,  
European Polymer Journal 44, pp. 3385–3392.  
122  
pdf 6 trang yennguyen 18/04/2022 1200
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu điều chế và cấu trúc sét hữu cơ từ bentonit Trung Quốc với Cetyltrimetylamoni Bromua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_dieu_che_va_cau_truc_set_huu_co_tu_bentonit_trung.pdf