Cấu trúc và tính chất từ của hệ gốm Pr₀,₇A₀,₃MnO₃ (A = Ca, Sr, Ba) chế tạo bằng phương pháp nghiền phản ứng kết hợp xử lý nhiệt

TP CHÍ KHOA HC TRƢỜNG ĐẠI HC HỒNG ĐỨC - S51.2020  
CU TRÚC VÀ TÍNH CHT TCA HGM Pr0,7A0,3MnO3  
(A = Ca, Sr, Ba) CHTO BẰNG PHƢƠNG PHÁP  
NGHINPHN NG KT HP XLÝ NHIT  
Nguyn ThDung1,2,3, Nguyn ThVit Chinh4, Nguyễn Văn Đăng1, Trần Đăng Thành2,3,*  
TÓM TT  
Hgm đa tinh thPr0,7A0,3MnO3 (A = Ca, Sr, Ba) có cu trúc orthorhombic được  
chế to thành công bng phương pháp nghin phn ng kết hp vi xlý nhit. Thông  
qua gin đồ nhiu xtia X và dliu M(H,T), sự ảnh hưởng ca vic thay thế cation ti  
vtrí A lên cu trúc và tính cht tca hPr0,7A0,3MnO3 (A = Ca, Sr, Ba) đã được tho  
lun mt cách chi tiết. Kết qucho thy có sthay đổi ca các tham smng và sdch  
chuyn đáng kca nhit độ chuyn pha st t- thun t(TC) khi thay thế mt phn ion  
Pr3+ bng các nguyên tkim thcó bán kính ion ln hơn. Trong biến thiên từ trường 10  
kOe, mu A = Sr (Pr0,7Sr0,3MnO3) ni bt vi hiu ng tnhit ln ti gn nhit độ  
phòng vi các giá trị đặc trưng Smax Cpmax c3,06 và 95,82 J/kgK.  
Tkhóa: Hiu ng tnhit, chuyn pha st t- thun t, manganites,  
Pr0,7A0,3MnO3.  
1. ĐẶT VN ĐỀ  
Trong những năm gần đây, các ôxit mangan có cấu trúc perovskite (ABO3) vi  
công thc chung RE1-xAxMnO3, trong đó RE là nguyên tố đất hiếm hóa trba (La, Pr...)  
và A là nguyên thóa trhai (Ca2+, Sr2+, và Ba2+) là hvt liu rất đƣợc quan tâm  
nghiên cu vcu trúc tinh thvà các tính cht vt lý [1,2,3,4]. Tƣơng tác trao đổi kép  
(DE) gia các ion Mn3+ và Mn4+ thông qua trung gian là ion ôxy cùng với tƣơng tác  
electron-phonon mnh xut phát tbiến dng Jahn-Teller ca bát din MnO6 đã làm  
phát sinh nhiều đặc tính thú vtrong các vt liu này [5,6]. Mt shiện tƣợng vt lý hp  
dẫn nhƣ từ trkhng l(CMR), chuyn pha kim loi-điện môi và hiu ng tnhit  
(MCE) đã đƣợc quan sát thy trong hvt liu RE1-xAxMnO3 bằng cách điều chnh  
tƣơng tác giữa electron-electron và mng tinh th-electron vi các kiu ri lon khác  
nhau [7,8]. Vi nhiu tính cht vt lý hp dn và khả năng điều chnh ddàng nên hệ  
vt liu này trở thành đối tƣợng tiềm năng ứng dng trong các thiết bị nhƣ thiết bghi  
t, thiết btruyền động t, cm biến, và thiết blàm lnh t... [9,10]. Để có thể đƣa vật  
liu ng dng vào các thiết bthì cn phi hiu sâu về các đặc tính vt lý ca vt liu khi  
1 Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên  
2 Vin Khoa hc vt liu, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công nghVit Nam  
3 Hc vin Khoa hc và Công ngh, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công nghVit Nam  
4 Trường Đại hc Khoa hc Tnhiên, Đại hc Quc gia Hà Ni  
38  
TP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HC HỒNG ĐỨC - S51.2020  
chu ảnh hƣởng ca các ri lon khác nhau nhm to ra khả năng kiểm soát và thao tác  
tốt đối vi các thiết b. Các tính chất khác thƣờng ca các vt liu này có thể đạt đƣợc  
bằng cách đƣa các cation có kích thƣớc khác nhau vào mng cu trúc mà không làm thay  
đổi trng thái hóa trca ion Mn [11]. Điều này gi ý rng biến dng ngu nhiên ca các  
cation RE3+ và A2+ phân bti vtrí A trong cu trúc perovskite AMnO3 là mt tham số  
quan trọng để điều khin nhiệt độ chuyn pha và hiu ng ttrca vt liu [12]. Biến  
dng mạng làm thay đổi độ dài liên kết Mn-O và góc liên kết Mn-O-Mn, do đó ảnh  
hƣởng đến struyền điện tgia các ion mangan. Gần đây, nhiều công trình đã  
nghiên cu ảnh hƣởng ca vic thay thế vtrí A bng các ion có bán kính khác nhau  
đã cho thấy có sci thiện đáng kể vtính cht tca vt liu manganite [11-14].  
Tuy nhiên, các nghiên cu này chyếu tp trung vào các hmanganite nn  
lanthanum (RE = La). Rt gần đây, Pal và cộng s[15] đã nghiên cứu trƣờng hp  
RE = Pr, Nd, Sm, Gd và A = Sr đã chỉ ra rng, Pr0,7Sr0,3MnO3 là mt manganite có  
mômen tkhá ln, chuyển pha điện và tmnh và giá trttrcao từ trƣờng  
thp. Kết quca Aguilar [1] và Pal [15] đã gợi ý rng, skhông va khp bán kính ion  
ti vtrí Pr/A trong hPr0,7A0,3MnO3 sgây ảnh hƣởng mạnh đến cu trúc và tính cht  
tca vt liu. Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cu chi tiết cu trúc và tính cht từ  
ca hgốm đa tinh thể Pr0,7A0,3MnO3 (vi A = Ca, Sr và Ba). Vic thay thế mt phn  
Pr3+ bng các ion Ca2+, Sr2+ và Ba2+ có bán kính ion khác nhau cho phép chúng tôi đánh  
giá đƣợc sự ảnh hƣởng ca bán kính ion trung bình (<rA>) và độ sai khác bán kính ion  
ti vtrí Pr/A (σ2) lên cu trúc và tính cht tca hvt liu.  
2. NI DUNG NGHIÊN CU  
2.1. Thc nghim  
Hgốm đa tinh thể Pr0,7A0,3MnO3 (với A = Ca, Sr và Ba) đƣợc chế to bng  
phƣơng pháp nghiền phn ng kết hp xlý nhit. Hóa chất ban đầu đã sử dng là các  
bt Pr6O11, CaO, SrO, BaO và Mn có độ sạch 99,9%. Chúng đƣợc tính toán và cân  
theo công thức danh định Pr0,7A0,3MnO3 (vi A = Ca, Sr, Ba). Các hóa cht sau cân  
đƣợc np vào bình nghin ca máy nghiền cơ năng lƣợng cao Spex 8000D. Bình và bi  
nghiền đƣợc chế to từ thép tôi có độ cng cao. Tlkhối lƣợng bi nghin/bt là 4,8.  
Thi gian nghin là 4 giờ và trong môi trƣờng không khí. Hn hp sau khi nghiền đƣợc  
ép thành viên vi áp lc 5000 kg/cm2. Các viên sau đó đƣợc nung thiêu kết 12 giti  
1200oC trong không khí. Cu trúc tinh thca vt liệu đƣợc nghiên cu thông qua  
giản đồ nhiu xạ tia X (XRD) đo trên thiết bEquinox 5000 (Thermo Scientific) vi  
ngun bc xCu-Kα, bƣớc sóng = 1,54056 Å. Từ độ phthuc nhiệt độ và từ  
trƣờng đƣợc đo trên thiết btkế mu rung (VSM-Lakeshore 331) theo chiều tăng  
nhiệt độ, bƣớc tăng nhiệt 2 K và trong từ trƣờng H = 0-10 kOe.  
39  
TP CHÍ KHOA HC TRƢỜNG ĐẠI HC HỒNG ĐỨC - S51.2020  
240  
230  
220  
210  
5.7  
5.6  
5.5  
5.4  
5.3  
A=Ca  
A=Sr  
A=Ba  
(a)  
(b)  
V
a
b
c/  
2
20  
30  
40  
50  
60  
70  
80  
1.24  
1.26  
1.28  
1.3  
2(o)  
<r > (Å)  
A
Hình 1. (a) Giản đồ XRD ti nhiệt độ phòng và (b) sự thay đổi ca các thông smng  
(a, b, c/  
2
, và V) theo bán kính ion trung bình ti vtrí Pr/A (<rA>) ca hệ  
Pr0,7A0,3MnO3 (A = Ca, Sr và Ba)  
2.2. Kết quvà tho lun  
Hình 1(a) trình bày giản đồ XRD đo tại nhiệt độ phòng ca ba mu  
Pr0,7A0,3MnO3 (vi A = Ca, Sr, và Ba). Kết quả phân tích định tính pha cho thy cba  
mẫu đều đơn pha tinh thể, cu trúc thuc horthorhombic với nhóm đối xng không  
gian Pbnm. Có thquan sát thy các vch XRD dch dn vphía góc nhiu xthp  
tƣơng ứng khi A là Ca, Sr và Ba. Tsliu XRD, chúng tôi đã tính đƣc các thông số  
cu trúc và lit kê chúng trong Bng 1. Giá trbán kính ion ca Ca2+; Sr2+; Ba2+; Pr3+;  
Mn3+; Mn4+; O2- đã sử dng lần lƣợt là 1,34; 1,44; 1,61; 1,179; 0,72; 0,67; 1,26 Å. Khi  
đó, việc thay thế lần lƣợt Ca, Sr, và Ba vào vtrí Pr dẫn đến tăng bán kính trung bình  
ti vtrí Pr/A (<rA> = 0,7×rPr + 0,3×rCa/Sr/Ba). Kết qutính toán cho thy các tham số  
mạng tăng dần theo bán kính ion trung bình ti vtrí Pr/A (<rA>) nhƣ đã chỉ ra trên  
Hình 1(b). Vic thay thế các ion Ca2+, Sr2+, Ba2+ vào vtrí Pr3+ đồng thời cũng làm  
tăng độ sai khác bán kính ion ti vtrí Pr/A (2 = yir2 - <rA>2) và tăng tha sdung  
i
hn (G = ((<rA> + rO)/  
2
(rB + rO)). Trong đó, G ca mu A = Ba có giá trcao nht  
(0,924), tim cận đến 1. Điều này gi ý rng cu trúc tinh thca Pr0,7Ba0,3MnO3 gn  
vi cấu trúc perovskite lý tƣởng (G = 1) hơn so với Pr0,7Sr0,3MnO3 và Pr0,7Ca0,3MnO3.  
Theo Ellouze và Boujelben [16], ảnh hƣởng ca “ứng sut nihoc “ứng sut hóa hc”  
gây bi vic thay thế tăng dần ca bán kính ion ti vtrí A dẫn đến sự gia tăng biến  
dng cu trúc perovskite theo sự tăng của các góc liên kết Mn-O-Mn và độ dài liên kết  
Mn-O. Trong hcu trúc orthorhombic, ng sut tphát có thể đƣợc xác định là [16]:  
s = 2(a - c)/(a+c) (1)  
Trên cơ sở đó, chúng tôi đã tính đƣợc ng sut tphát ca Pr0,7A0,3MnO3 trong  
cu trúc orthorhombic với A = Ca; Sr và Ba tƣơng ứng lần lƣợt là s = -36,09×10-2;  
-34,92×10-2 và -33,90×10-2. Kết qunày cho thy ng sut tphát ca mu A = Ba  
là cao nht, và thp nht vi mu A = Ca, phù hp vi giá trtha sdung hạn đã  
40  
TP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HC HỒNG ĐỨC - S51.2020  
tính đƣợc ở trên. Nhƣ vậy, vic kết hp gia quá trình nghin phn ng vi xlý  
nhit 1200oC khi chế to Pr0,7A0,3MnO3 đã không làm thay đổi kiu cu trúc tinh  
thorthorhombic ca vt liệu nhƣng làm thay đổi đáng kể ứng sut cu trúc tphát,  
dẫn đến các góc Mn-O-Mn và độ dài liên kết Mn-O trong cấu trúc thay đi mt cách  
đồng thi [16,17,18].  
Bng 1. Các thông scu trúc ca hvt liu Pr0,7A0,3MnO3 (A = Ca, Sr, Ba)  
A <rA> (Å) σ2 2)  
τG  
a (Å)  
5,360  
5,439  
5,517  
b (Å)  
5,411  
5,461  
5,536  
c (Å)  
7,720  
7,740  
7,769  
V 3) s (×10-2)  
223,89 -36,09  
229,92 -34,92  
237,28 -33,90  
Ca 1,227  
Sr 1,257  
0,544  
1,431  
3,901  
0,895  
0,906  
0,924  
Ba 1,308  
3
0.05  
0
20  
15  
10  
5
-0.05  
-0.1  
-0.15  
-0.2  
-0.25  
-0.3  
-0.35  
2
1
128 K  
190 K  
(a)  
(b)  
(c)  
268 K  
0
0
100 150 200 250 300  
T (K)  
100 150 200 250 300  
T (K)  
100 150 200 250 300  
T (K)  
Hình 2. (a) Đƣờng cong M(T) đo tại 100 Oe trong chế độ làm lnh không có từ trƣờng,  
(b) đạo hàm bc nht dM/dT theo nhiệt độ và (c) nghịch đảo độ cm tphthuc nhit  
độ χ-1(T) = H/M(T) ca vt liu Pr0,7A0,3MnO3 (A = Ca, Sr và Ba)  
Hình 2(a) biu diễn đƣờng cong từ độ phthuc nhiệt độ M(T) đo tại H = 100  
Oe trong chế độ làm lnh không có từ trƣng. Kết qucho thy cba mẫu đều tri qua  
chuyn pha st t- thun t(FM-PM). Khi thay đổi các nguyên tpha tp lần lƣợt là  
A = Ca, Ba, Sr có thể điều khin vùng chuyn pha dch chuyn vvùng nhiệt độ cao  
hơn và gần hơn với nhiệt độ phòng. Trong vùng nhiệt độ dƣới nhiệt độ chuyn pha,  
vt liu trng thái FM, từ độ ca các mẫu đều gim bất thƣờng khi nhiệt độ gim.  
Hiện tƣợng này đƣợc cho là có liên quan đến scnh tranh gia các quá trình thóa,  
quá trình định hƣớng mômen từ và năng lƣng nhit [19].  
Nhiệt độ Curie (TC) đƣợc ƣớc tính tvị trí điểm un của đƣờng cong từ độ phụ  
thuc nhiệt độ (cc tiu ca dM/dT) nhƣ chỉ ra trên Hình 2(b). Giá trTC ca  
Pr0,7A0,3MnO3 vi A = Ca, Ba, và Sr tƣơng ứng là 128, 190, và 268 K. Theo các công  
bố trƣớc đây, nhiệt độ TC và độ rng di dn W ca vt liu có mi quan htuyến tính  
theo biu thc [15,20,21]:  
41  
TP CHÍ KHOA HC TRƢỜNG ĐẠI HC HỒNG ĐỨC - S51.2020  
cos  
(2)  
TC W w  
d3,5  
Trong đó: w là hng stl, d là độ dài liên kết MnO trung bình, = (- )/2  
là góc quay, là góc liên kết Mn-O-Mn trung bình.  
Thay thế mt phn các vtrí trong cu trúc bng các nguyên tcó bán kính ion  
khác nhau là mt trong số các cách thƣờng đƣợc sdng nhằm điều chnh cu trúc,  
nhiệt độ chuyn pha và tính cht ca vt liu. Trong các manganite, Biu thc (2)  
thƣờng đƣợc dùng để gii thích sự thay đổi ca nhiệt độ TC. Theo đó, khi một phn  
Pr3+ đƣợc thay thế lần lƣợt bi Sr2+ hoc Ca2+, do góc liên kết MnOMn trung bình  
ca Pr0,7Sr0,3MnO3 (160o [22]) lớn hơn so với Pr0,7Ca0,3MnO3 (156o [2,23]), hquả  
là làm tăng W, dẫn đến TC ca mu A = Sr lớn hơn so với trƣờng hp A = Ca. Trong  
khi đó, khi thay thế mt phn Pr3+ lần lƣợt bi Sr2+ hoc Ba2+, do ion Ba2+ có bán kính  
lớn hơn Sr2+ nên các giá tr<rA> và 2 trong trƣờng hp A = Ba slớn hơn trƣờng  
hp A = Sr. Dẫn đến độ dài liên kết Mn-O trung bình khi A = Ba slớn hơn khi A = Sr.  
Hqulà làm gim sxen phca các hàm sóng Mn-3d và O-2p dẫn đến làm suy  
yếu tƣơng tác trao đổi ca các ion Mn3+-Mn4+ trong mẫu A = Ba. Khi đó TC ca vt  
liu có A = Ba sthấp hơn so với trƣờng hp A = Sr [11,15].  
Nghịch đảo độ cm tχ-1(T) xác định đƣợc tsliu H/M(T) ca các mẫu đƣợc  
trình bày trong Hình 2(c). Trong vùng thun t, các sliu χ-1(T) đã đƣợc làm khp  
theo hàm Curie-Weiss: = C/(T - ), vi C lần lƣợt là hng sCurie và nhiệt độ  
Curie-Weiss. Tkết qulàm khớp chúng tôi đã xác định đƣợc mômen thun thiu  
dng (μeff) ca các mu thông qua biu thc [24]:  
N 2 B2  
A   
eff  
C   
(3)  
3kB  
trong đó NA = 6,023×1023 mol-1 là sAvogadro, B = 9,274×10-21 emu là  
magneton Bohr, và kB = 1,38016×10-23 J/K là hng sBoltzmann.  
Vmt lý thuyết, ta githiết mômen ttrong hp cht Pr0,7A0,3MnO3 là do các  
ion Mn3+ (S = 2) và Mn4+ (S = 3) gây ra, vi hsLande g = 2. Khi đó, giá trị mômen  
thun tlý thuyết (μSpin) có thể đƣợc tính da trên biu thc:  
2
(μSpin)2 = 0,7×(μMn3+)2 + 0,3×(μMn4+  
)
(4)  
Vi Mn3+ Mn4+ lần lƣợt là mômen spin ca các ion Mn3+ và Mn4+ vi giá trị  
tƣơng ứng là 4,9 và 3,87 μB. Kết quả xác định giá trmômen thun thiu dng μeff và  
mômen thun tlý thuyết μspin ca hPr0,7A0,3MnO3 trong các trƣờng hp A = Ca, Sr và Ba  
đƣợc trình bày trong Bng 2. Ta nhn thy μeff luôn có giá trị cao hơn so với μspin. Kết  
quả này đƣợc cho là có sự đóng góp của các tƣơng tác FM trong vùng nhiệt độ trên TC,  
có nghĩa là có sự tn ti của các đám sắt từ ở trong vùng thun t[15]. Đây cũng là lý do  
mà ta thu đƣợc các giá trθ cao hơn so vi nhiệt độ chuyn pha FM-PM ca vt liu.  
42  
TP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HC HỒNG ĐỨC - S51.2020  
Bng 2. Các thông số đặc trƣng từ và hiu ng tnhit trong  
biến thiên từ trƣờng 10 kOe ca hvt liu Pr0,7A0,3MnO3 (A = Ca, Sr, Ba)  
TC  
θ
(K)  
133,9  
273,9  
190,7  
μeff  
μSpin M10kOe,100K  
|Smax  
|
CPmin CPmax  
A
(K)  
128  
268  
190  
(μB)  
5,30  
4,77  
5,43  
(μB)  
4,62  
4,62  
4,62  
(emu/g)  
71,57  
95,83  
78,33  
(J/kgK) (J/kgK) (J/kgK)  
Ca  
Sr  
Ba  
1,01  
3,06  
1,88  
-4,86  
-70,92  
-22,90  
4,39  
95,82  
24,29  
Hình 3(a) trình bày các đƣờng cong từ hóa ban đầu M(H) đƣợc đo tại nhiệt độ  
T = 100 K trong từ trƣờng cực đại 10 kOe ca hvt liu Pr0,7A0,3MnO3 (A = Ca, Sr, Ba).  
Trong vùng từ trƣờng thp, từ độ ca các mẫu đều tăng rất nhanh, sau đó tiệm cn bão  
hòa trong vùng từ trƣờng cao hơn (trên 4 kOe). Đặc trƣng này thƣờng đƣợc quan sát  
thy trong trng thái st tca các manganite. Ti 100 K, trong từ trƣờng 10 kOe, từ  
độ ca các mu A = Sr, Ba và Ca có giá trị 95,83; 78,33 và 71,57 emu/g tƣơng ứng  
vi TC = 268; 190 và 128 K. Kết qunày gi ý rằng tƣơng tác sắt ttrong mu A = Sr  
có cƣờng độ mnh nht.  
100  
80  
60  
40  
20  
0
3.5  
100  
(a)  
(b)  
(c)  
H = 10 kOe  
20  
10  
0
3
A=Ca  
A=Sr  
A=Ba  
50  
2.5  
2
0
1.5  
1
T = 100 K  
A=Ca  
-10  
-20  
-50  
-100  
A=Sr  
A=Ba  
0.5  
H = 10 kOe  
0
0 100 2 103 4 103 6 103 8 103 1 104  
H (Oe)  
100 150 200 250 300  
T (K)  
100 150 200 250 300  
T (K)  
Hình 3. (a) Đƣờng cong từ hóa ban đầu đo tại 100 K, (b) biến thiên entropy tvà  
(c) biến thiên nhiệt dung riêng xác định đƣợc trong biến thiên từ trƣờng 10 kOe  
ca hvt liu Pr0,7A0,3MnO3 (A = Ca, Sr và Ba)  
Trên cơ sở các sliu thc nghim M(H,T) đo tại các nhiệt độ khác nhau quanh  
nhiệt độ TC ca các mẫu, chúng tôi đã tính đƣợc giá trbiến thiên entropy (Sm) và  
biến thiên nhit dung riêng (Cp) ca vt liu Pr0,7A0,3MnO3 (A = Ca, Sr, Ba) trong  
biến thiên từ trƣờng 10 kOe thông qua các biu thc sau [25,26]:  
H
M  
T  
Sm (T,H)   
dH  
(5)  
(6)  
0   
H  
Sm (T,H)  
T  
Cp (T,H) T  
43  
TP CHÍ KHOA HC TRƢỜNG ĐẠI HC HỒNG ĐỨC - S51.2020  
Hình 3(b) và 3(c) trình bày sphthuc nhiệt độ ca Sm Cp đã tính đƣợc  
theo các Biu thc (5) và (6) cho hvt liu Pr0,7A0,3MnO3 (A = Ca, Sr, Ba). Đƣờng  
cong Sm(T) ca các mẫu đều thhin một đỉnh cực đại ng vi chuyn pha FM-PM  
ca vt liệu. Khi thay đổi nguyên tpha tp theo thtA = Ca, Ba, Sr thì giá trbiến  
thiên entropy tcực đại tăng dần t1,01 ti 3,06 J/kgK (Bảng 2). Đƣờng cong Cp(T)  
ca các mu thhin mt sự thay đổi đột ngt ttín hiu âm (khi T < TC) sang tín hiu  
dƣơng (khi T > TC) lân cn vùng chuyn pha FM-PM. Trong đó, tiêu biểu nht là  
mu A = Sr, trong biến thiên từ trƣờng 10 kOe, Cp đạt giá trnhnht và ln nht  
tƣơng ứng là -70,92 và 95,82 J/kgK. Điều này có nghĩa là mẫu A = Sr có hiu ng từ  
nhit mnh nht trong scác mu nghiên cu.  
Để gii thích cho mức độ mnh hay yếu (liên quan đến giá trbiến thiên entropy  
tcao hay thp), ta trli Biu thc (5). Trong mi biến thiên từ trƣờng xác định, giá trị  
ca Sm phthuộc đồng thời vào hai đại lƣợng, đó là độ ln ca từ độ M và độ sc nét  
của quá trình thay đổi từ độ M theo nhiệt độ T (∂M/∂T). Có nghĩa là Sm ca vt liu từ  
có giá trcao khi vt liệu đó có đồng thi hai yếu tlà từ độ cao và chuyn pha tsc  
nét. Trong nghiên cu này, mu A = Sr có giá trM cao nht và chuyn pha FM-PM sc  
nét nht (Hình 2(b)), nên Sm ca mẫu này đạt giá trcao nht (|Smax| = 3,06 J/kgK).  
3. KT LUN  
Bằng phƣơng pháp nghiền phn ng kết hp vi xlý nhiệt chúng tôi đã chế to  
thành công hgốm đa tinh thể Pr0,7A0,3MnO3 (A = Ca, Sr và Ba). Việc thay đổi  
nguyên tpha tạp có bán kính ion khác nhau đã gây ra một sbiến dng mng tinh thể  
và thay đổi các thông scấu trúc nhƣng không gây ra chuyển pha cu trúc  
orthorhombic. Kết qunghiên cu chra rng nhiệt độ chuyn pha FM-PM và các đặc  
trƣng từ nhit ca vt liu (Sm Cp) hoàn toàn có thể điều khiển đƣợc thông qua  
vic la chn nguyên tthay thế A. Vi A = Sr, vt liu thhiện các đặc trƣng từ ti  
ƣu hơn so với hai trƣờng hp còn li. Trong biến thiên từ trƣờng 10 kOe, vt liu  
Pr0,7Sr0,3MnO3 đạt đƣợc |Smax| = 3,06 J/kgK ti gn TC = 268 K và giá trbiến thiên  
nhit dung ln vi Cpmin = -70,92 J/kgK, Cpmax = 95,82 J/kgK. Với các ƣu điểm  
nhƣ dễ chế tạo và độ bn cao, vt liu Pr0,7Sr0,3MnO3 có thtrthành một đối tƣợng  
tiềm năng trong ứng dng công nghlàm lnh từ ở vùng gn nhiệt độ phòng.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] C.J. Aguilar, J.E. Diosa, E. Mosquera, J.E. Rodríguez-Páez (2020), Study of the  
structural and optical properties of nanoparticles of Pr1-xSrxMnO3 (x = 0.1, 0.2,  
0.3, 0.4 and 0.5) obtained by a modified polymer complex method, Materials  
Science and Engineering: B, 260, 114617.  
44  
TP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HC HỒNG ĐỨC - S51.2020  
[2] N. Jiang, Y. Jiang, Q. Lu, S. Zhao (2019), Dynamic exchange effect induced  
multi-state magnetic phase diagram in manganese oxide Pr1-xCaxMnO3, Journal  
of Alloys and Compounds, 805, 50-56.  
[3] S. Yamada, N. Abe, H. Sagayama, K. Ogawa, T. Yamagami, and T. Arima  
(2019), Room-temperature low-field colossal magnetoresistance in double-  
perovskite manganite, Physical review letters, 123(12), 126602.  
[4] Y. Li, H. Zhang, X. Liu, Q. Chen, Q. Chen (2019), Electrical and magnetic  
properties of La1-xSrxMnO3 (0.1≤ x ≤ 0.25) ceramics prepared by sol–gel  
technique, Ceramics International, 45(13), 16323-16330.  
[5] A.J. Millis, P.B. Littlewood, and B.I. Shraiman (1995), Double exchange alone does  
not explain the resistivity of La1-xSrxMnO3, Physical review letters, 74(25), 5144  
.
[6] C. Zener (1951), Interaction between the d-shells in the transition metals. II.  
Ferromagnetic compounds of manganese with perovskite structure, Physical  
Review, 82(3), 403.  
[7] C.A. Taboada-Moreno, F. Sánchez-De Jesús, F. Pedro-García, C.A. Cortés-  
Escobedo, J.A. Betancourt-Cantera, M. Ramírez-Cardona, A.M. Bolarín-Miró  
(2020), Large magnetocaloric effect near to room temperature in Sr doped  
La0.7Ca0.3MnO3, Journal of Magnetism and Magnetic Materials, 496, 165887.  
[8] S. Solanki, D. Dhruv, H. Boricha, A. Zankat, K.N. Rathod, B. Rajyaguru, R.K.  
Trivedi, A.D.Joshi, S. Mukherjee, P.S. Solanki, N.A.Shah, Charge transport  
mechanisms and magnetoresistance behavior of La0.6Pr0.1Ca0.3MnO3 manganite,  
Journal of Solid State Chemistry, 288, 121446.  
[9] B. Sievers, M. Quintero, J. Sacanell (2019), Thermal cycling memory in phase  
separated manganites, Materials Today: Proceedings, 14, 84-87.  
[10] Y. Xu, M. Meier, P. Das, M.R. Koblischka, U. Hartmann (2002), Perovskite  
manganites: potential materials for magnetic cooling at or near room  
temperature, Crystal Engineering, 5(3-4), 383-389.  
[11] Y. Li, H. Zhang, Q. Chen, D. Li, Z. Li, Y. Zhang (2018), Effects of A-site cationic  
radius and cationic disorder on the electromagnetic properties of La0.7Ca0.3MnO3  
ceramic with added Sr, Pb, and Ba, Ceramics International, 44(5), 5378-5384.  
[12] S. Saha, K. Das, S. Bandyopadhyay, I. Das (2017), A-site cationic disorder induced  
significantly large magnetoresistance in polycrystalline La0.2Gd0.5Ba0.3MnO3  
compound, Journal of Magnetism and Magnetic Materials, 442, 196-199.  
[13] G. Xiao, W. He, P. Chen, X. Wu (2019), Effect of Nd-substitution on the  
structural,  
magnetic  
and  
magnetocaloric  
properties  
of  
La0.67-  
xNdxCa0.13Ba0.2MnO3 manganites, Physica B: Condensed Matter, 564, 133-142.  
45  
TP CHÍ KHOA HC TRƢỜNG ĐẠI HC HỒNG ĐỨC - S51.2020  
[14] P.P. Ma, Q.L. Lu, N. Lei, Y.K. Liu, B. Yu, J.M. Dai, S.H. Li, G.H. Jiang (2020),  
Effect of A-site substitution by Ca or Sr on the structure and electrochemical  
performance of LaMnO3 perovskite, Electrochimica Acta, 332, 135489.  
[15] A. Pal, A. Rao, D. Kekuda, B.S. Nagaraja, R. Mondal, D. Biswasd (2020),  
Investigation of cationic disorder effects on the transport and magnetic prop  
Pr0.5Sm0.2Sr0.3MnO3 erties of perovskite Pr0.7-xRExSr0.3MnO3 (x = 0.0, 0.2; RE =  
Nd, Sm, & Gd), Journal of Magnetism and Magnetic Materials, 332, 167011.  
[16] M. Ellouze, W. Boujelben, H. Fuess (2003), Rietveld refinement X-ray powder  
data of Pr0.7Ba0.3MnO3, Powder Diffraction, 18(1), 29-31.  
[17] N.T. Dung, D.C. Linh, P.D.H. Yen, S.C. Yu, N.V. Dang and T.D. Thanh (2018),  
Magnetic and critical properties of Pr0.6Sr0.4MnO3 nanocrystals prepared by a  
combination of the solid state reaction and the mechanical ball milling methods,  
Advances in Natural Sciences: Nanoscience and Nanotechnology, 9(2), 025010.  
[18] S. Zouari, M. Ellouze, A. Nasri, W. Cherif, E.K. Hlil, F. Elhalouani (2014),  
Morphology, structural, magnetic, and magnetocaloric properties of  
Pr0.7Ca0.3MnO3 nanopowder prepared by mechanical ball milling method,  
Journal of Superconductivity and Novel Magnetism, 27(2), 555-563.  
[19] A.N. Ulyanov, H.D. Quang, N.E. Pismenova, and S.C. Yu (2005), EPR and  
resistivity study of Pr0.7Ba0.3MnO3 manganite, IEEE Transactions on Magnetics,  
41(10), 2745-2747.  
[20] P. G. Radaelli, G. Iannone, M. Marezio, H.Y. Hwang, S-W. Cheong, J.D.  
Jorgensen, and D.N. Argyriou (1997), Structural effects on the magnetic and  
transport properties of perovskite A1-xAxMnO3 (x = 0.25, 0.30), Physical Review  
B, 56(13), 8265.  
[21] T. Geng and S. Zhuang (2010), Correlations between structural effects and eg  
bandwidth in manganites, Physics Letters A, 374(15-16), 1784-1789.  
[22] N.T. Dang, D.P. Kozlenko, S.E. Kichanov, L.S. Dubrovinsky, Z. Jirák, D.M.  
Levin, E.V. Lukin & B.N. Savenko (2013), Structural and magnetic phase  
transitions occurring in Pr0.7Sr0.3MnO3 manganite at high pressures, JETP  
letters, 97(9), 540-545.  
[23] C.S. Nelson, M.V. Zimmermann, Y.J. Kim, J.P. Hill, D. Gibbs, V. Kiryukhin,  
T.Y. Koo, S.-W. Cheong, D. Casa, B. Keimer, Y. Tomioka, Y. Tokura, T. Gog,  
and C.T. Venkataraman (2001), Correlated polarons in dissimilar perovskite  
manganites, Physical Review B, 64(17), 174405.  
[24] R. Tripathi, V.P.S. Awana, N. Panwar, G.L. Bhalla, H.U. Habermier, S.K.  
Agarwal and H. Kishan (2009), Enhanced room temperature coefficient of  
resistance and magnetoresistance of Ag-added La0.7Ca0.3-xBaxMnO3 composites,  
Journal of Physics D: Applied Physics, 42(17), 175002.  
46  
TP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HC HỒNG ĐỨC - S51.2020  
[25] A.M. Tishin and Y.I. Spichkin (2016), The magnetocaloric effect and its  
applications, CRC Press.  
[26] M.H. Phan and S.C. Yu (2007), Review of the magnetocaloric effect in manganite  
materials, Journal of Magnetism and Magnetic Materials, 308(2), 325-340.  
STRUCTURE AND MAGNETIC PROPERTIES OF Pr0.7A0.3MnO3  
(A = Ca, Sr, Ba) CERAMICS PREPARED BY COMBINATION OF  
REACTIVE MILLING AND HEAT TREATMENT METHODS  
Nguyen Thi Dung, Nguyen Thi Viet Chinh, Nguyen Van Dang, Tran Dang Thanh  
ABSTRACT  
Pr0.7A0.3MnO3 (with A = Ca, Sr, Ba) ceramics belonging to an orthorhombic  
structure were successfully prepared by a combination of the reactive milling and the  
heat treatment methods. Based on experimental data of X-ray diffraction and M (H,T),  
the effect of cation replacement at Pr/A-site on the structure and the magnetic  
properties of the Pr0.7A0.3MnO3 (A = Ca, Sr, Ba) system has been carefully  
investigated. The results show a change in the lattice parameters and a significant  
shift in the ferromagnetic-paramagnetic phase transition temperature (TC) when a  
part of the Pr3+ ion was replaced by a larger ion (Ca2+, Sr2+, and Ba2+). Under an  
applied magnetic field change of 10 kOe, Pr0.7Sr0.3MnO3 sample stands out clearly in  
a large magnetocaloric effect near room temperature with the characteristic values  
such as |Smax| and Cpmax about 3.06 and 95.82 J/kgK, respectively.  
Keywords: Magnetocaloric, magnetic phase transition, manganites, Pr0.7Sr0.3MnO3.  
* Ngày nộp bài: 14/10/2020; Ngày gửi phản biện: 17/10/2020; Ngày duyệt đăng: 28/10/2020  
* Li cảm ơn: Công trình này được tài trmt phn kinh phí bởi đề tài Khoa hc và  
Công nghcp Bmã sB2019-TNA-01.VL, Trường Đại hc Khoa hc - Đại hc  
Thái Nguyên; và mt phần kinh phí được htrtQuPhát trin khoa hc và công  
nghQuc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã s103.02-2019.42.  
47  
pdf 10 trang yennguyen 18/04/2022 1380
Bạn đang xem tài liệu "Cấu trúc và tính chất từ của hệ gốm Pr₀,₇A₀,₃MnO₃ (A = Ca, Sr, Ba) chế tạo bằng phương pháp nghiền phản ứng kết hợp xử lý nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfcau_truc_va_tinh_chat_tu_cua_he_gom_pramno_a_ca_sr_ba_che_ta.pdf