Removal of ammonium using clinoptilolite modified by NaCl and ultrasound

TNU Journal of Science and Technology  
226(07): 56 - 63  
REMOVAL OF AMMONIUM USING CLINOPTILOLITE MODIFIED  
BY NaCl AND ULTRASOUND  
Nguyen Thi Tuyet, Nguyen Dinh Vinh*  
TNU - University of Sciences  
ARTICLE INFO  
Received: 27/01/2021  
Revised: 02/5/2021  
Published: 11/5/2021  
ABSTRACT  
Water sources polluted by ammonium negatively affect human health  
and the ecosystem, so the removal of this compound is essential. This  
paper focused on the ability of clinoptilolite modified by NaCl and  
ultrasonic waves (SNa-CL) in treating ammonium. The effect of  
factors such as pH, initial ammonium concentration and contact time  
on removal efficiency have been studied in detail. The results showed  
that the treatment reached the highest efficiency at pH=6 and after 90  
minutes. The first, second-order and Elovich kinetic models were  
used to analyze the experimental data and it was found that the  
kinetics of the adsorption process was most suitable for the second-  
order kinetic. The adsorption isotherm was investigated using the  
Langmuir, Freundlich and Temkin models. Experimental data were  
consistent with the Langmuir and Temkin models. The maximum  
adsorption capacity calculated according to the Langmuir model was  
24.42 mg/g.  
KEYWORDS  
Ammonium  
Clinoptilolite  
Adsorption  
Efficiency  
Modified  
LOI BAMONI BNG CLINOPTILOLITE BIN TÍNH BI NaCl  
VÀ SÓNG SIÊU ÂM  
Nguyn ThTuyết, Nguyễn Đình Vinh*  
Trường Đại hc Khoa hc - ĐH Thái Nguyên  
THÔNG TIN BÀI BÁO  
Ngày nhn bài: 27/01/2021  
Ngày hoàn thin: 02/5/2021  
Ngày đăng: 11/5/2021  
TÓM TT  
Nguồn nước bô nhim bi amoni có ảnh hưởng tiêu cực đến sc  
khỏe con người và hệ sinh thái, do đó việc loi bhp cht này là rt  
cn thiết. Bài báo này tp trung vào việc đánh giá khả năng xử lý  
amoni ca vt liệu clinoptilolite được biến tính bi NaCl và sóng siêu  
âm (SNa-CL). Sự ảnh hưởng ca các yếu tố như pH, thời gian và  
nồng độ amoni ban đầu đến hiu sut loi bỏ đã được nghiên cu chi  
tiết. Kết qucho thy quá trình xử lý đạt hiu sut cao nht pH=6  
và sau 90 phút. Các mô hình động hc bc 1, bậc 2 và Elovich được  
sdụng để phân tích dliu thc nghim và thy rằng động hc ca  
quá trình hp phphù hp nht với mô hình động hc bậc 2. Đường  
đẳng nhit hp phụ đưc nghiên cu bng vic sdụng mô hình đẳng  
nhit Langmuir, Freundlich và Temkin. Dliu thc nghiệm đều phù  
hp với mô hình Langmuir và Temkin. Dung lượng hp phcực đại  
tính toán theo mô hình Langmuir đạt 24,42 mg/g.  
TKHÓA  
Amonium  
Clinoptilolite  
Hp phụ  
Hiu sut  
Biến tính  
* Corresponding author. Email: vinhnd@tnus.edu.vn  
56  
TNU Journal of Science and Technology  
226(07): 56 - 63  
1. Gii thiu  
Nitơ (N) là nguyên tố thiết yếu cho sphát trin ca sinh vt và các hp cht phbiến cha N  
+
-
-
là amoni (NH4 ), nitrat (NO3 ) và nitrit (NO2 ). Chúng cung cp nguồn dinh dưỡng cho cây. Tuy  
nhiên, khi nồng độ ca các hp chất này vượt ngưỡng cho phép, chúng sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến  
sc khe của con người và hsinh thái [1]. Vì vy vic loi bcác hp cht cha N ra khi  
nguồn nước là rt cn thiết. Amoni tn ti dng cation, ngun phát thải đa dạng (phân bón,  
nước thi sinh hoạt, nước thi công nghip) và ddàng chuyn hóa thành các hp chất độc hi  
cha N nên vic loi bhp chất này thu hút được nhiu squan tâm [2].  
Trong những năm gần đây có nhiều phương pháp được đề xuất để xử lý amoni như lọc màng,  
thm thấu ngược, sinh hc, hóa hc và hp phụ. Trong đó phương pháp hấp phụ được nghiên cu  
nhiu bi vì thiết bị đơn giản, dvn hành, giá thành rvà vt liu hp phụ đa dạng [3]. Trong  
các loi vt liệu được sdụng thì clinoptilolite (CL) được nghiên cu nhiu, bi vì CL có dung  
lượng trao đổi ion ln, cu trúc xp và din tích bmt ln [4]. Đặc bit, CL là loi vt liu phổ  
biến trong tự nhiên và có độ bn hóa hc và vt lý cao [5]. Vic sdng CL trong vic loi bỏ  
amoni đã được nhiu nhà khoa hc nghiên cu và các kết quchra rng, CL là vt liu phù hp  
cho vic loi bamoni ra khỏi nước [6], [7]. Tuy nhiên, theo tìm hiu ca chúng tôi thì chưa có  
công trình nào đề cập đến vic sdng CL biến tính hóa hc kết hp vi siêu âm (SNa-CL) để  
hp phamoni.  
Nghiên cu này stp trung vào việc đánh giá hiệu quca vt liu SNa-CL trong vic loi  
bamoni ra khi dung dịch nước. Sự ảnh hưởng ca các yếu tố đến quá trình hp phụ như pH  
ca dung dch, thi gian hp ph, nồng độ amoni sẽ được nghiên cu chi tiết. Động hc và nhit  
động ca quá trình hp phụ cũng sẽ được nghiên cu thông qua vic phân tích dliu thc  
nghim bng các mô hình lý thuyết.  
2. Phương pháp nghiên cứu  
2.1. Hóa cht  
Các hóa chất được sdng trong nghiên cu này bao gm NH4Cl, NaOH, NaCl, HCl đều có  
độ tinh khiết phân tích và được sdng trc tiếp. Bt zeolite tnhiên chứa 80% CL được mua từ  
công ty Zeochem (Slovakia). Các dung dch sdng trong thí nghiệm đều được pha bằng nước  
ct hai ln.  
2.2. Biến tính CL  
Vt liệu CL được biến tính bằng phương pháp hóa siêu âm theo như tài liệu [8]. Cth, trộn  
10g CL với 50mL NaCl 2M và hỗn hợp được tác động bằng sóng siêu âm với tần số 35 Hz ở  
60oC trong 30 phút. Chất rắn được tách ra khỏi chất lỏng bằng cách ly tâm với tốc độ 4000  
vòng/phút và được rửa nhiều lần bằng nước cất hai lần cho đến khi dung dịch nước rửa không tạo  
kết tủa với dung dịch bạc nitrat 0,1M. Cuối cùng, mẫu thu được được làm khô ở 100oC trong 24h  
và được ký hiệu là SNa-CL.  
2.3. Nghiên cu hp phụ  
Các thí nghim hp phụ được thc hin bng cách trn 0,5g SNa-CL vi 50 ml dung dch  
amoni 25oC. Để nghiên cu ảnh hưởng ca pH, các thí nghiệm được tiến hành trong khong pH  
từ 3,0 đến 8,0. Trong thí nghim về ảnh hưởng ca nồng độ, nồng độ amoni trong dung dịch được  
thay đổi từ 30 đến 500 mg/l. Các thí nghim nghiên cứu động hc ca quá trình hp phụ được tiến  
hành vi thi gian phn ng từ 10 đến 120 phút. Sau khi hp ph, cht rắn được tách ra khi dung  
dch bằng phương pháp ly tâm với tốc độ 6000 vòng/phút. Nồng độ amoni trong dung dịch được  
xác định bằng phương pháp phổ hp th(UV-Vis) ở bước sóng 655 nm trên thiết bV-770.  
Dung lượng hp phamoni ti thời điểm cân bng (qe) thời điểm t sau hp ph(qt) được  
xác định qua công thc:  
57  
TNU Journal of Science and Technology  
226(07): 56 - 63  
푐 −푐  
=  
=  
푉  
푉  
(1)  
(2)  
푐 −푐  
Trong đó: Ce Ct là nồng độ amoni ti thời điểm cân bng và sau t phút (mg/l); V (L) là thể  
tích làm vic ca dung dch cht hp phw (g) là khối lượng ca cht hp phụ đã sử dng cho  
thí nghim. Mi thí nghiệm được lp li và kết qutính giá trtrung bình vi sai số được chp  
nhận dưới 2%. Hiu sut xlý amoni (RE, %) bng SNa-CL được tính theo công thc:  
푅퐸 = (퐶 −퐶 ) 100  
(3)  
0
Trong đó: Co, Ct nồng độ amoni đầu vào và đầu ra ca dung dch hp ph(mg/L)  
- Các mô hình động hc hp phụ để đánh giá kết quthc nghim [9]:  
Mô hình động hc bc 1: thường được sdụng để mô tquá trình hp phụ đối vi hhp phụ  
rn - lng. Theo mô hình này, quá trình hp phthiên vdng vt lý, lc hp phyếu. Phương  
trình động hc bc 1 có dng sau:  
= 푞(1 −푘 푡  
)
(4)  
1
Mô hình động hc bc 2: mô hình này có liên quan đến quá trình hp phhóa học và phương  
trình động hc bc 2 có dng:  
2
푘 푡  
2
=  
(5)  
1+푘 푡  
2
Trong đó: qe là dung lượng hp phụ ở thời điểm cân bng; qt (mg/g) là dung lượng hp phụ ở  
thời điểm t bt k; k1 (thi gian-1); k2 (g/mg.thi gian) là các hng số tương ứng của mô hình đng  
hc bậc 1 và mô hình động hc bc 2.  
Mô hình Enlovich: mô hình này thường được sdụng để nghiên cu quá trình hp phcác  
cht ô nhiễm như kim loại nng, pht pho, thuc nhuộm trong môi trường nước. Phương trình  
ca mô hình có dng:  
1
(
)
= ln 푡  
(6)  
Trong đó: α (mg/g.thi gian) và β (g/mg) là các hng sca mô hình. Hng sβ có liên quan  
đến mức độ bao phbmặt và năng lượng hot hóa hóa hc bmt cht hp ph.  
- Các mô hình đẳng nhit hp phụ để đánh giá kết quthc nghim [10]:  
Mô hình đẳng nhit Langmuir: phương trình có dạng:  
.퐾 .퐶  
푒  
=  
(7)  
1+퐾 퐶  
Trong đó: Ce là nồng độ amoni ti thời điểm cân bng (mg/L); KL là hng s(cân bng) hp  
phLangmuir (L/mg), qm dung lượng hp thtối đa của cht hp phụ (lượng cht bhp ph/1  
đơn vị cht hp ph). Tgiá trKL có thể xác định được tham scân bng RL.  
1
=  
(8)  
1+퐾 퐶  
표(푚푎푥)  
Trong đó: Co (max) là nồng độ ban đầu tối đa của dung dch hp ph, RL là hng scho biết  
mức độ thun li ca quá trình hp ph, cthlà: RL > 1, không thun li; 0 < RL < 1, thun li  
RL = 0, không thể đảo ngược.  
Mô hình đẳng nhit Freundlich: là mô hình mô tsliu thc nghiệm trên cơ sở githuyết sự  
hp phnhiu lp trên bmặt không đồng nht ca vt liu hp phụ. Phương trình có dạng:  
= 1/푛  
(9)  
Trong đó: KF là hng shp phụ Freundlich (mg/g) và là đại lượng có thể dùng để đặc trưng  
cho khả năng hấp phca h, giá trKF lớn đồng nghĩa với hcó khả năng hấp phcao, hs1/n  
đặc trưng cho cường độ hp phca h, cthvi hhp phlng - rn, n có giá trnm trong  
khong t1-10 thhin sthun li ca mô hình.  
Mô hình Temkin: thường được sdụng để chra sự tương tác giữa cht hp phvà cht bị  
hp phda trên githuyết nhit hp phgim mt cách tuyến tính. Phương trình của mô hình  
có dng sau:  
58  
TNU Journal of Science and Technology  
226(07): 56 - 63  
= 퐵푙()  
(10)  
Trong đó: KT là hng sliên kết cân bằng (L/mg) tương ứng với năng lượng liên kết cực đại  
và hng sB liên quan đến nhit hp ph.  
3. Kết quvà tho lun  
3.1. Ảnh hưởng của pH đến hiu quhp phamoni bi SNa-CL  
Thí nghiệm được thc hiện để đánh giá ảnh hưởng ca pH dung dịch amoni đến hiu quhp  
phbng SNa-CL vi nồng độ amoni đầu vào là 100 mg/L ti 298K trong thi gian 120 phút.  
Giá trị pH thay đổi trong khong t2,0 - 8,0. Kết qukho sát ảnh hưởng ca pH đến hiu sut  
loi bỏ được trình bày hình 1.  
Hình 1. Ảnh hưởng của pH đến dung lượng hp  
phamoni ca SNa-CL  
Hình 2. Ảnh hưởng ca thi gian hp phụ đến hiu  
quxlý amoni bng SNa-CL  
Thình 1 có ththy rng, hiu sut loi bamoni bng vt liu SNa-Cl phthuộc đáng kể  
vào pH ca dung dch. Cth, RE tăng từ 65,73% tại pH=2 và đến 99,21% ti pH=6. Tuy nhiên,  
khi giá trpH tiếp tục tăng đến 7 hoc 8 thì hiu suất có xu hướng gim xung. Kết qunày cho  
+
thy pH=6 là giá trtối ưu cho quá trình loi bNH4 bng SNa-Cl. Sphthuc ca RE vào pH  
+
có thể được gii thích tkhả năng trao đổi ion ca NH4 và sbiến đổi ca ion này. giá trpH  
+
thp, sự trao đổi cation ca NH4 sbcnh tranh bi ion H+, dẫn đến hiu sut xlý thp. Mc  
+
giá trpH cao (7, 8), scnh tranh ca ion H+ không còn nữa, nhưng ion NH4 sbchuyn  
hóa sang dng phân tNH3 nên làm gim khả năng hấp phca SNa-CL [2].  
3.2. Ảnh hưởng ca thi gian hp phụ đến hiu quxlý amoni bng SNa-CL  
+
Nhằm đánh giá ảnh hưởng ca thời gian đến khả năng hấp phNH4 ca SNa-CL các thí  
+
nghiệm được tiến hành pH=6, nồng độ NH4 bng 100 mg/L và thi gian hp phụ được thay  
đổi từ 10 đến 120 phút. Kết quthí nghiệm được thhin trong hình 2.  
Thình 2 có ththy rng trong khong thi gian từ 10 đến 40 phút, tốc độ loi bamoni  
tăng nhanh sau đó giảm dn (từ 40 đến 90 phút) và gần như không biến đổi khi thi gian hp phụ  
đạt 90 phút hoc 120 phút. Nguyên nhân có thể được gii thích là: theo thuyết hp phụ đẳng nhit  
ngay từ đầu, các vtrí hoạt động trên bmt ca SNa-CL đã có sn nên các quá trình hp phxy  
+
ra vi tốc độ nhanh hơn. Sau 90 phút tiếp xúc, các ion NH4 đã chiếm gicác vtrí hoạt động  
+
đáng kể trên bmt SNa-CL và nếu để thi gian dài khi mà lượng NH4 hp phtích ttrên bề  
+
vt liu càng nhiu, tốc độ di chuyển ngược li ca NH4 vào trong nước càng ln, hiu sut hp  
phgần như không tăng (hoặc tăng rất chậm). Trong trường hp ca nghiên cu này, thi gian  
hp phtối ưu là 90 phút.  
3.3. Ảnh hưởng ca nồng độ amoni đầu vào đến hiu quxlý amoni bng SNa-CL  
59  
TNU Journal of Science and Technology  
226(07): 56 - 63  
Để nghiên cu ảnh hưởng ca nồng độ amoni ban đầu đến RE, các thí nghiệm được tiến hành  
+
pH=6, thi gian hp phlà 90 phút và nồng độ ban đầu (Co) ca NH4 trong dung dch nm  
trong khong 30-500 mg/L. Kết quthc nghiệm được trình bày trên hình 3.  
+
Thình 3 cho thy hiu sut xử lý đạt trên 99% khi nồng độ ban đầu ca NH4 nm trong  
khong từ 30 đến 100 mg/L và gim nhxung 98% khi nồng độ đạt đến 200 mg/L và gim  
nhanh khi nồng độ tăng dến 300, 400 và 500 mg/L. Nguyên nhân dẫn đến điều này là khi nồng độ  
+
+
NH4 thp, tltâm hp phtrên bmt vt liu hp phSNa-CL so vi số lượng ion NH4 ln  
nên hiu sut cao. nồng độ cao, tlnày gim xung, dẫn đến hiu sut loi bgim.  
Hình 3. Ảnh hưởng ca nồng độ amoni đầu vào đến hiu quxlý amoni bng SNa-CL  
+
3.4. Mô hình động hc hp phNH4 bng SNa-CL  
Động hc ca shp phamoni lên SNa-CL được nghiên cu bng cách phân tích dliu  
thc nghim trong thí nghim ảnh hưởng ca thi gian bằng ba mô hình động hc bao gm mô  
hình động hc bc 1, bc 2 và Elovich. Các thông stính toán từ các mô hình được trình bày ở  
bng 1.  
Bng 1. Các thông scủa các mô hình động hc ca quá trình hp phamoni bng SNa-CL  
Mô hình động hc  
Thông số  
qe (mg/g)  
k1 (phút-1)  
0,049  
k2 (g/mg.phút)  
5,51 10-3  
α (mg/g.phút)  
1,98  
R2  
Mô hình động hc bc 1  
9,79  
qe (mg/g)  
10,04  
β (g/mg)  
0,447  
0,916  
R2  
Mô hình động hc bc 2  
0,970  
R2  
0,965  
Mô hình Elovich  
Sự tương quan giữa dliu thc nghim và dliệu mô hình được đánh giá thông qua hệ số  
tương quan R2. Giá trR2 ca cả 3 mô hình động hc bc 1, bc 2 và mô hình Elovich đều khá cao  
(R2>0,9), điều này cho thy cả 3 mô hình đều phù hp vi miêu tdliu thc nghim hp phụ  
2
+
NH4 lên bmt SNa-CL. Tuy nhiên, trong 3 mô hình động hc thì hsố tương quan R tmô  
hình động hc bc 2 (R2= 0,970) cao hơn hệ số tương quan của mô hình Elovich (R2= 0,965) và  
mô hình động hc bc 1 (R2 =0,916). Thêm vào đó, giá trị tính toán qe của mô hình động hc bc  
2 cũng đạt giá trcao nht (qe= 10,04 mg/g) trong 3 mô hình nghiên cu. Điều này chra quá  
trình hp phụ tuân theo động hc hp phbc 2 và shp phhóa hc chiếm ưu thế.  
+
3.5. Mô hình đẳng nhit hp phNH4 bng SNa-CL  
60  
TNU Journal of Science and Technology  
226(07): 56 - 63  
Đường đẳng nhit hp phca quá trình hp phụ được kho sát thông qua phân tích sliu  
thc nghim trong nghiên cu ảnh hưởng ca nồng độ bng mô hình hp phụ đẳng nhit  
Langmuir, Freundlich và Temkin. Các thông số tính toán theo các mô hình đẳng nhit hp phụ  
được trình bày trong bng 2. Có ththy rng, giá trRL (tính toán tmô hình Langmuir) nm  
trong khong 0-1 và giá trn ca mô hình Freundlich nm trong khong 1-10. Điều này chng tỏ  
2
+
shp phNH4 lên SNa-CL là thun li. Giá trhsố tương quan R ca mô hình Langmuir và  
Temkin khá cao (>0,9), chng tỏ đường đẳng nhit ca quá trình hp phcó thể được mô tbng  
hai mô hình này. Ngược li, vi R2=0,861 mô hình Freundlich ít phù hợp hơn với kết quthc  
nghiệm. Dung lượng hp phcực đại theo Langmuir đạt 24,42 mg/g.  
Bng 2. Các tham scủa các mô hình đẳng nhit hp phtrong quá trình hp phamoni bng SNa-CL  
Mô hình đẳng nhit  
Langmuir  
Freundlich  
Temkin  
KL  
(L/mg)  
1,265  
qm  
(mg/g)  
24,42  
KF  
(mg/g)  
10,848  
R2  
0,958 5,4 10-3  
RL  
n
R2  
KT (L/g)  
B
R2  
5,83 0,861 12,06  
2,685 0,923  
3.6. So sánh khả năng hấp phca SNa-CL  
Để đánh giá khả năng hấp phca SNa-CL, dung lượng hp phca SNa-CL đối vi amoni  
được so sánh vi các vt liu hp phtiết kim chi phí khác (bng 3).  
Bng 3. Khả năng hấp phca mt svt liu tiết kim chi phí  
+
Nồng độ NH4  
Dung lượng hp  
ph(mg/g)  
Thi gian  
hp phụ  
Tài liu tham  
kho  
Cht hp phụ  
pH  
(mg/l)  
Sinh khi thc vt (thc vt  
ngập nước)  
5-100  
13,40  
-
-
[11]  
Sinh khi thc vt (Hạt bơ  
hot hóa axit)  
Than sinh hc tvtru  
Than sinh hc từ rơm rạ  
biến tính  
50-450  
250-1400  
3-25  
5,40  
39,80  
2,90  
5
7
8
-
[12]  
[13]  
[14]  
8h  
60 phút  
Phế thi công nghip (X)  
Hydrogel  
Vt liu nano (Nano Fe3O4)  
Khoáng clinoptilolite tự  
nhiên  
10-300  
13-130  
80-140  
3,10  
42,74  
133,21  
7
3
10  
2,5h  
30 phút  
40 phút  
[15]  
[16]  
[17]  
10-300  
30-500  
9,47  
6
6
3h  
[18]  
SNa-CL  
24,42  
90 phút  
Nghiên cu này  
Tbng 3 tng hp mt skết qunghiên cứu trước vcác vt liu hp phtiết kim chi phí  
khác như sinh khối tnhiên, phế phphm nông nghip, phế thi công nghip, hydrogel, vt liu  
nano cho thy khi xét yếu tpH ảnh hưởng đến quá trình hp phthì kết qunghiên cu trong  
bài báo này cũng phù hợp vi nghiên cứu trước ca các tác giZhu.Y et al, 2016 [12], Zeng.Y et  
+
al [16] và B.C. Erdoğan et al [18] đã xác định giá trpH cho hp phNH4 đều pH thp. Về  
+
thi gian tiếp xúc tối ưu để hoàn thành loi bNH4 trong nghiên cu này diễn ra nhanh hơn so  
vi các nghiên cu ca tác giS. Kizito et al [13], L. Zhang et al [15] và B.C. Erdoğan et al  
[18]. Kết quvề xu hướng ảnh hưởng ca nồng độ amoni đầu vào cũng phù hợp vi các kết quả  
+
nghiên cu bng 3 (tc là trong giai đoạn đầu khi tăng nồng độ NH4 thì làm tăng khả năng hấp  
phca vt liu). Khi so sánh khả năng hấp phamoni ca SNa-CL vi các vt liu khác thì  
dung lượng hp phamoni tuy có thấp hơn vật liu hp phtthan sinh hc vtru [13],  
hydrogel [16] và vt liu nano Fe3O4 [17] nhưng so với các vt liu hp phtsinh khi tnhiên  
[11], phế thi công nghip [15] đặc bit so vi clinoptilolite tự nhiên chưa biến tính [18] thì dung  
lượng hp phca SNa-CL cao hơn. Điều này cho thy, vi sbiến tính clinoptilolite bng  
61  
TNU Journal of Science and Technology  
226(07): 56 - 63  
phương pháp hóa siêu âm đã cải thin khả năng hấp phamoni ca vt liu và từ đó làm tăng  
hiu quxlý amoni trong nguồn nước.  
4. Kết lun  
Clinoptilolite đưc biến tính bằng phương pháp hóa siêu âm đã cho thấy hiu quxlý amoni  
trong dung dch. Khả năng hp phca SNa-CL phthuc vào pH, nồng độ dung dch và thi  
+
gian hp ph. Hiu sut xlý NH4 ca SNa-CL ở điều kin pH=6 là tối ưu mà tại đó hiệu sut  
+
xlý là trên 99%. Thi gian cn thiết cho quá trình hp phNH4 đạt đến trng thái cân bng là  
+
+
90 phút. Nồng độ NH4 đầu vào càng nhthì khả năng hấp phNH4 ca SNa-CL càng cao.  
Động hc ca quá trình hp phụ tuân theo mô hình động hc bậc 2. Đường đẳng nhit ca quá  
trình hp phphù hp với mô hình Langmuir và Temkin. Dung lượng hp phcực đại đạt 24,42  
mg/g chng tvt liu SNa-CL có nhiu tiềm năng ứng dng trong vic xlý amoni.  
Lời cám ơn  
Nghiên cứu này được tài trbi Bgiáo dục và đào tạo thông qua đề tài có mã sB2019-  
TNA-17.  
TÀI LIU THAM KHO/ REFERENCES  
[1] R. Esteban, I. Ariz, C. Cruz, and J. F. Moran, “Mechanisms of ammonium toxicity and the quest for  
tolerance,” Plant Sci., vol. 248, pp. 92-101, 2016.  
[2] J. Huang, N. R. Kankanamge, C. Chow, D. T. Welsh, T. Li, and P. R. Teasdale, “Removing  
ammonium from water and wastewater using cost-effective adsorbents: A review,” J. Environ. Sci.,  
vol. 63, pp. 174-197, 2018.  
[3] B. Han, C. Butterly, W. Zhang, J. He, and D. Chen, “Adsorbent materials for ammonium and ammonia  
removal: A review,” J. Clean. Prod., vol. 283, no. 2, 2020, Art. no. 124611.  
[4] P. Ambrozova, J. Kynicky, T. Urubek, and V. D. Nguyen, “Synthesis and modification of  
Clinoptilolite,” Molecules, vol. 22, no. 7, 2017, Art. no. 1107.  
[5] V. D. Nguyen, Q. M. Bui, J. Kynicky, and D. Vsiansky, “Effect of Milling Methods on Particulate  
Properties and Structure of Clinoptilolite,” Cryst. Res. Technol., vol. 55, no. 4, pp. 1-6, 2020.  
[6] M. Zieliński, M. Zielińska, and M. Dębowski, “Ammonium removal on zeolite modified by  
ultrasound,” Desalin. Water Treat., vol. 57, no. 19, pp. 8748-8753, 2016.  
[7] V. K. Jha and S. Hayashi, “Modification on natural clinoptilolite zeolite for its NH4+ retention  
capacity,” J. Hazard. Mater., vol. 169, no. 1-3, pp. 29-35, 2009.  
[8] V. D. Nguyen et al., “Removal of cadmium from aqueous solution using sonochemically modified  
clinoptilolite: Optimization and modeling,” Environ. Technol. Innov., vol. 20, 2020, Art. no. 101166.  
[9] J. P. Simonin, “On the comparison of pseudo-first order and pseudo-second order rate laws in the  
modeling of adsorption kinetics,” Chem. Eng. J., vol. 300, pp. 254-263, 2016.  
[10]G. Limousin, J.-P. Gaudet, L. Charlet, S. Szenknect, V. Barthes, and M. Krimissa, “Sorption  
isotherms: a review on physical bases, modeling and measurement,” Appl. geochemistry, vol. 22, no.  
2, pp. 249-275, 2007.  
[11]X. Cui, H. Hao, C. Zhang, Z. He, and X. Yang, “Capacity and mechanisms of ammonium and  
cadmium sorption on different wetland-plant derived biochars,” Sci. Total Environ., vol. 539, pp. 566-  
575, 2016.  
[12]Y. Zhu, P. Kolar, S. B. Shah, J. J. Cheng, and P. K. Lim, “Avocado seed-derived activated carbon for  
mitigation of aqueous ammonium,” Ind. Crops Prod., vol. 92, pp. 34-41, 2016.  
[13]S. Kizito et al., “Evaluation of slow pyrolyzed wood and rice husks biochar for adsorption of  
ammonium nitrogen from piggery manure anaerobic digestate slurry,” Sci. Total Environ., vol. 505,  
pp. 102-112, 2015.  
[14]A. Khalil, N. Sergeevich, and V. Borisova, “Removal of ammonium from fish farms by biochar  
obtained from rice straw: Isotherm and kinetic studies for ammonium adsorption,” Adsorpt. Sci.  
Technol., vol. 36, no. 5-6, pp. 1294-1309, 2018.  
[15]L. Y. Zhang, H. Y. Zhang, W. Guo, and Y. L. Tian, “Sorption characteristics and mechanisms of  
ammonium by coal by-products: slag, honeycomb-cinder and coal gangue,” Int. J. Environ. Sci.  
62  
TNU Journal of Science and Technology  
226(07): 56 - 63  
Technol., vol. 10, no. 6, pp. 1309-1318, 2013.  
[16]Y. Zheng, Y. Liu, and A. Wang, “Fast removal of ammonium ion using a hydrogel optimized with  
response surface methodology,” Chem. Eng. J., vol. 171, no. 3, pp. 1201-1208, 2011.  
[17]K. Zare et al., “Equilibrium and kinetic study of ammonium ion adsorption by Fe3O4 nanoparticles  
from aqueous solutions,” J. Mol. Liq., vol. 213, pp. 345-350, 2016.  
[18]B. C. Erdoğan and S. Ülkü, “Ammonium sorption by Gördes clinoptilolite rich mineral specimen,”  
Appl. Clay Sci., vol. 54, no. 3-4, pp. 217-225, 2011.  
63  
pdf 8 trang yennguyen 18/04/2022 1260
Bạn đang xem tài liệu "Removal of ammonium using clinoptilolite modified by NaCl and ultrasound", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfremoval_of_ammonium_using_clinoptilolite_modified_by_nacl_an.pdf