Nghiên cứu cải tiến phương pháp đồng kết tủa trong tổng hợp vật liệu nano sắt từ oxide trên cơ sở hỗ trợ của sóng siêu âm

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
NGHIÊN CU CI TIẾN PHƢƠNG PHÁP ĐỒNG KT TA TRONG TNG HP  
VT LIU NANO ST TOXIDE TRÊN CƠ SỞ HTRCA SÓNG SIÊU ÂM  
Tôn NCẩm Sƣơng, Mai Xuân Tịnh, Bùi Quang Thành*  
Khoa Hóa học, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế  
*Email: thanh.qt.bui@gmail.com  
TÓM TT  
Trong bài báo, phương pháp đồng kết ta truyn thng trong tng hp vt liu nano st từ  
oxide (Fe3O4) đưc ci tiến vquy trình tng hp và htrca sóng siêu âm. Tác dng ca  
các gii pháp ci tiến như thêm dung dch NH3 vào dung dch cht phn ng, shtrca  
sóng siêu âm được chng minh thông qua tiến hành các thí nghiệm được thiết kế, nghiên  
cu, gii thích các kết quả đạt được. Kết quả phân tích các đặc trưng của vt liu chng  
minh hiu quca vic ci tiến vi sn phm thu được là các ht nano st từ đơn tinh thể  
có dng ht cu (Magnetite Nano Particles, MNPs) đồng nhất và đồng đều về kích thước  
trong khong 10 nm, có tính thun ttt 57,7 emu·g-1, và thhiện được tính siêu thun từ  
tt vi giá trttrch5 Oe.  
Tkhóa: Fe3O4, MNPs, nano st từ oxide, phương pháp đồng kết ta, sóng siêu âm.  
1. MỞ ĐẦU  
Vt liu nano từ tính, đặc bit là st toxide có tiềm năng rất lớn để ứng dng trong  
nhiều lĩnh vực khác nhau như công nghệ ghi và lưu trữ ttính, quang xúc tác, sn phm thuc  
và trong các quá trình xử lý môi trường nhvào khả năng tương hợp sinh hc tt, tính thun từ  
và siêu thun tmạnh, ít độc hi và có thtng hp ddàng, hiu quvkinh tế vi chi phí  
thp [6]. Trong lĩnh vực y-sinh hiện đại, có rt nhiu công trình nghiên cứu đang tập trung  
hướng ng dng nano st toxide dng cầu như là một loi vt liu dn truyn thuốc, điều trxạ  
nhit, phân loi tế bào, tăng cường độ phân gii nh cộng hưởng t(Magnetic Resonance  
Image, MRI), xét nghim min dch, và phân tách, tinh chế các sn phm y-sinh [3, 9]. Để phù  
hp vi các ng dng y-sinh trên, vt liu nano Fe3O4 ngoài yêu cu phải đạt được kích thước  
nh, phù hp cho quá trình di chuyn và lưu chuyển trong cơ thể sinh hc, cn phi thhin  
được các tính cht: Tính thun tmnh, phù hp vi các ng dng dn truyn và phân tách nhờ  
từ trường ngoài; và tính siêu thun từ để ddàng hấp thu năng lượng từ trường bên ngoài để  
chuyển hóa thành năng lượng nhit, cho các ng dụng điều trt-xnhit [2, 4].  
Được xem như là một loi vt liệu “cổ điển”, nano sắt tnói chung và nano st toxide  
nói riêng đã được quan tâm nghiên cu và ng dng trất lâu. Do đó, đã có rất nhiều phương  
45  
Nghiên cu ci tiến phương pháp đồng kết ta trong tng hp vt liu nano st từ oxide …  
pháp tng hp loi vt liệu này được rt nhiu tác givà nhóm nghiên cu phát trin và công  
b; trong đó, phương pháp đng kết tủa và phương pháp vi nhũ tương được quan tâm nhiu nht  
như là những phương pháp đơn giản, ddàng ng dng vào sn xut [6]. Tuy nhiên, phương  
pháp vi nhũ tương lại phải được tiến hành trong các dung môi đắt tiền, độc hi và khó tinh chế  
sau khi tng hp, mc dù sn phm MNPs tng hợp được lại có hình thái đồng nht thhin  
được các tính cht ttt [8]. Trong khi đó, phương pháp đồng kết ta có thể được tiến hành  
trong các điều kin thiết b, hóa chất đơn giản, rtiền, ít độc hi, ddàng tinh chế, thì li cho  
sn phẩm MNPs hình thái không đồng nht vi nhng tính cht tkhông ổn định. Do đó, việc  
nghiên cu ci tiến các phương pháp tổng hp vt liu nano Fe3O4 là rt cn thiết để đạt được  
nhng tính cht và yêu cu phù hợp đặc bit phù hp vi các ng dng trong y-sinh [9].  
Trong tng hp MNPs, phương pháp đồng kết tủa có điều kin phn ng ddàng, thi  
gian phn ng nhanh chóng, hóa cht sdng và quy trình tng hợp đơn giản nht. Bn cht là  
shình thành Fe3O4 trong môi trưng base ca phn ng gia Fe2+ và Fe3+ trong dung dch:  
Fe2+ + 2Fe3+ + 8OH-Fe3O4 + 4H2O  
Trong đó, OH- được thêm vào mt dung dch phn ng cha Fe2+ và Fe3+ dưới tác dng  
ca gii pháp khuếch tán và nhiệt độ xác định. Bên cnh những ưu điểm đó, phương pháp đồng  
kết ta còn nhiu hn chế nhất định trong vấn đề kim soát hình thái ca sn phm [6].  
Kthuật hóa siêu âm được phát trin da trên hiện tượng “lỗ hổng sóng âm” là các  
bong bóng khí, được hình thành, phát trin và sụp đổ trong môi trường dung dch cht lng.  
Nhiệt độ (khong 5000 K), áp sut (khong 20 MPa) cc cao và tốc độ tăng/giảm nhiệt độ cc  
ln (khong 1010 K·s-1) tssụp đổ của các “lỗ hổng sóng âm” này trong lòng dung dịch to  
nên một môi trường phn ng vi sphân tán nhit và áp suất đồng đều [1]. Bên cạnh đó, sự  
xut hin và sụp đổ liên tc trong thi gian rt ngn của các “lỗ hổng” tạo nên trong lòng cht  
lng xut hin vô scác dòng xoáy do sự đổ ập ca dung dch xung quanh liên tc vào các vtrí  
của các “lỗ hổng”; điu này to nên mt môi trường phn ng có skhuếch tán cc kmnh  
đều phm vi nhtrong toàn bdung dch, giúp trạng thái đồng nht ca dung dịch được duy  
trì suốt quá trình siêu âm. Ngoài ra, trên cơ sở là sóng cơ học, sóng siêu âm còn có tác dụng như  
là một tác nhân “vi cơ học, có thtạo các tác động vật lý đến tn bmt các vt liu ctrong  
phạm vi kích thước đến micron hoặc nanometre, điều mà không mt giải pháp cơ học nào có thể  
đạt được. Vi nhng tính cht rất đặc biệt đã đề cp, sóng siêu âm có nhiu tiềm năng để ứng  
dng vào các nghiên cu kích nhnói chung, và vt liu nano nói riêng.  
Trong nghiên cu này, chúng tôi tiến hành thiết kế các thí nghim nhm ci tiến phương  
pháp đồng kết ta trong tng hp vt liu nano Fe3O4 vi gii pháp chính dựa trên cơ sở to môi  
trường hóa siêu âm trong lòng dung dch phn ng. Các nghiên cu ci tiến nhm mục đích xây  
dựng được mt quy trình tng hp vt liu nano Fe3O4 đơn giản, hóa cht rtin và sn phm  
phải đạt được kích thước nh, sphân bố kích thước đồng nht, có tính thun tvà tính siêu  
thun ttt, phù hợp trong các lĩnh vực y-sinh. Các yếu tố ảnh hưởng được nghiên cu là gii  
pháp tạo môi trường base để bắt đầu phn ng, gii pháp khuếch tán dung dch trong quá trình  
46  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
phn ng xy ra và shtrca sóng siêu âm.  
2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Hóa cht  
FeCl3.6H2O, FeCl2.4H2O, dung dch HCl 37 %, dung dch NH3 28 % (PA, Xilong  
Chemical, Trung Quc). Các dung dch cha cht phn ứng được khuy mnh và sc khí N2 để  
loi khí O2 trong 30 phút trước khi tiến hành phn ng.  
2.2. Các phƣơng pháp xác định đặc trƣng vật liu  
Hình thái ca vt liệu được phân tích dưới nh kính hiển vi điện ttruyn qua  
(Transmission Electron Micrographs, TEM) đo trên thiết bJEOEL-1010 (Japan) ti Khoa  
virus, Vin vsinh dch tễ Trung ương, Hà Nội. Thành phn pha tinh thể được xác định bng  
phương pháp nhiễu xtia X (X-Rays Diffraction, XRD) đo trên thiết bj D8-ADVANCED-  
BRUKER (Germany) tại Khoa hóa, Đại hc Quc gia Hà Ni. Thành phn nguyên ttrên bề  
mt vt liu được phân tích bng phương pháp tán sắc năng lượng tia X (Energy Dispersive X-  
Ray Spectrocopy, EDX) đo trên thiết bJEOEL-6490-JED-2000 ti Vin Khoa hc vt liu, Hà  
Ni. Tính cht tca vt liệu được xác định thông qua phân tích kết quả đường cong từ tính đo  
trên thiết btkế mu rung (Vibrating Sample Magnetometer, VSM) ti Vin Khoa hc vt  
liu, Hà Ni.  
2.3. Tng hp vt liu nano st toxide  
Vt liu nano st toxide được tng hp theo 3 quy trình (kí hiu lần lượt M-01, M-02,  
M-03), dựa trên cơ sở phương pháp đồng kết ta: 50 mL dung dch cha 30 mM Fe2+ và 60 mM  
Fe3+ có pH 2, sau khi được sc khí N2 trong 30 phút, 5 mL dung dch NH3 28 % được thêm vào  
theo các cách khác nhau và dưới các gii pháp khuếch tán khác nhau. Dung dch xut hin cht  
kết tủa màu đen sau khi toàn bộ dung dch NH3 được cho vào dung dch cht phn ng. Môi  
trường phn ứng được thc hin 40 °C, khí N2 vn liên tục được sc vào dung dch trong sut  
quá trình phn ng xy ra và sau đó 30 phút cho quá trình già hóa tinh thể.  
Các cách thêm dung dch NH3 28 % và các gii pháp khuếch tán tương ứng vi các quy  
trình M-01, M-02, M-03 được thhiện như trong bảng 1. Quy trình M-01 được xem như là một  
quy trình “truyền thống” để tng hợp MNPs theo phương pháp đồng kết ta.  
Bng 1. Skhác nhau vquy trình tng hp mu M-01, M-02, và M-03  
Mu  
M-01  
M-02  
M-03  
Cách thêm dung dch NH3 28 %  
Nhgit  
Gii pháp khuếch tán  
Khuy từ  
Đổ nhanh  
Khuy từ  
Đổ nhanh  
Siêu âm  
Sau khi phn ng và quá trình già hóa kết thúc, sn phm cht rn kết tủa màu đen được  
47  
Nghiên cu ci tiến phương pháp đồng kết ta trong tng hp vt liu nano st từ oxide …  
gn ra từ tính (dùng nam châm để gn) bằng nưc ct đã được sc khí N2 3 ln, sy khô nhit  
độ 70 °C và được đưa đi xác định các đặc trưng vật liu.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
Hình 1 thhin giản đồ XRD gc và hình 4 thhin giản đồ XRD đã được khnhiu  
bằng phương pháp lọc nhiu Savitzky-Golay, thc hin trong phn mm OriginLab vi ca sổ  
điểm lc nhiu là 50, ca các mu vt liu nano st từ oxide theo các quy trình tương ứng M-01  
(hình 1a và 2a), M-02 (hình 1b và 2b), và M-03 (hình 1c và 2c). So sánh khong cách gia các  
mt mng tinh thca các mu vi cấu trúc spinel đảo ca Fe3O4 tsliu chun (JCPDS 19-  
0629) được kết quả độ trùng khp tt cả đều trên 99 % (bng 1), đã chứng minh được cu trúc  
spinel đảo ca các mu MNPs, vi các khong cách mt mạng đặc trưng của vt liu Fe3O4.  
Bng 2. Độ trùng khp khong cách mt mng tinh thcác mu M-01, M-02, và M-03 so vi sliu  
chun JCPDS 19-0629  
M-01  
Độ trùng  
M-02  
Độ trùng  
M-03  
Độ trùng  
Sliu  
chun  
d (Å)  
hkl  
d
(Å)  
d (Å)  
d (Å)  
khp (%)  
khp (%)  
khp (%)  
200  
311  
400  
511  
440  
2,954  
2,519  
2,089  
1,610  
1,476  
99,56  
2,958  
2,524  
2,089  
1,611  
1,477  
99,70  
-
-
2,967  
2,532  
2,099  
1,615  
1,479  
99,49  
99,68  
2,521  
2,096  
-
99,57  
99,86  
-
99,52  
99,52  
99,69  
99,75  
99,80  
99,85  
1,478  
99,93  
Hình 1. Giản đXRD ca (a) mu M-01, (b) mu  
M-02, và (c) mu M-03  
Hình 2. Giản đồ XRD đã khử nhiu ca (a) mu  
M-01, (b) mu M-02, và (c) mu M-03  
Tt ccác giản đồ XRD đều có độ nhiu ln cho biết các ht tinh thể có kích thước rt  
nh, nằm trong kích thước nanometre. Trong khi đó, độ rng chân các peak ca các mu M-02  
và M-03 lớn hơn và cường độ XRD thấp hơn mẫu M-01 cho biết sơ bht tinh thMNPs tng  
hợp được theo cách nhgit dung dch NH3 có kích thước lớn hơn so với các quy trình tng hp  
MNPs bằng cách đổ nhanh dung dch NH3 vào dung dch phn ng, do các ht với kích thước  
48  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
tinh thnhtán xcác tia X chiếu đến nhiều hơn. Tính toán gần đúng kích thước tinh thtrung  
bình theo phương trình Scherrer [7] bng sliệu độ rng na chiu cao peak tcác peak có  
cường độ XRD ln nht (331) trong hình 2, kết quả thu được kết quả so sánh tương đối các  
đường kính 25,6 nm, 7,6 nm, và 7,7 nm lần lượt tương ứng cho các mu M-01, M-02, và M-03.  
Hình 3. nh TEM ca (a, b) mu M-01, (c, d) mu M-02, và (e, f) mu M-03  
Hình thái và sphân bố kích thước ca các mẫu MNPs được đặc trưng bng nh TEM,  
thhin trong hình 3. nh TEM ca mu M-01 (hình 3a và 3b) cho thy sn phm là các ht có  
49  
Nghiên cu ci tiến phương pháp đồng kết ta trong tng hp vt liu nano st từ oxide …  
kích thước và hình thái không đồng nht; kích thước các ht phân btừ vài nanometre đến vài  
chc nanometre và các ht có hình dạng không đồng nht. Mu M-02 (hình 3c và 3d) và mu  
M-03 (hình 3e và 3f) đều được thhin trên nh TEM là các hạt nano có kích thước nhvà rt  
đồng đều với đường kính ht trung bình khong 10 nm, lớn hơn so với sliệu có được tphân  
tích XRD và có thể được gii thích do stn ti ca mt lp tinh thể chưa hoàn chỉnh bên ngoài  
các ht nano; và chai mẫu đều cho sn phm là các ht nano có dng hình cầu đồng nht. Bên  
cạnh đó, thì các ảnh TEM đều cho thy tính kết tln, nguyên nhân do kích thước nhvà cu  
trúc tinh thto nên bmt với năng lượng bmt lớn, đặc trưng của loi vt liu nano oxide  
st tdẫn đến các ht nano kết khi li vi nhau thành các khi ht tinh thlớn hơn thay vì tồn  
ti mt cách riêng rtách bit nhau [10].  
Thao tác đổ nhanh dung dch NH3 vào dung dch cht phn ng, mục đích đưa dung  
dịch vượt nhanh qua trng thái siêu bão hòa dẫn đến hiện tượng kết tinh hàng lot mm tinh thể  
đạt sự đơn phân bố về kích thước, nếu không có mt bin pháp bo vbmt thích hp, các ht  
nano riêng rsau khi hình thành rt có thbkết ttinh thvi nhau, thay vì chbkết tvt lý  
đơn thuần do năng lượng bmt ln. Skết ttinh thnày hình thành nên sliên kết tinh thể  
gia các ht nano và ảnh hưởng đến tính siêu thun tca vt liệu. Tuy nhiên, điều này không  
thể được quan sát và chng minh bằng các phương pháp phân tích nh TEM hay giản đồ XRD.  
Ttính ti nhit độ phòng ca các mẫu MNPs đã tổng hợp được thhiện trên đường  
cong thóa và giá trttr(hình 4). Kết qucho thy tt ccác mẫu đạt được giá trtừ độ bão  
hòa cao; giá trtừ độ bão hòa đo được ca các mu M-01, M-02, và M-03 lần lượt tương ứng  
72,5 emu·g-1, 67,7 emu·g-1, và 57,7 emu·g-1. Trong khi đó, giá trị ttrca các mu có schênh  
lệch tương đối lớn, 75 Oe, 25 Oe, và 5 Oe tương ứng vi các mu M-01, M-02, và M-03. Giá trị  
ttrln nht ca mu M-01 có thể được giải thích do kích thước hạt nano vượt ngưỡng kích  
thước thhin tính cht siêu thun tca loi vt liu Fe3O4 (khong 25 nm [5]). Mu M-03 vi  
tính kháng trt yếu, thhiện được khả năng phản ng vi từ trường (tính siêu thun t) cc tt  
vi giá trttrch5 Oe; điều này có thể được gii thích do các ht nano với kích thước nhvà  
tách ri nhau nên mi hạt nano được xem như chỉ có mt moment t, sphn ng gần như ngay  
tc thi vi từ trường bên ngoài áp lên. Giá trttrtrung bình ca mu M-02 có thể được gii  
thíchbi skết ttinh thca các ht nano thành các khi tinh thlớn hơn, được xem như một  
domain từ trong đó có nhiều moment tbgn kết vi nhau dẫn đến sphn ng vi từ trường  
ca tng khi domain trên trở nên khó khăn hơn [10].  
Nguyên nhân skhác nhau vgiá trttrca mu M-02 và M-03 có thể được gii  
thích bng tác dng ca sóng siêu âm vi nhng tính chất độc đáo của nó. Mu M-02 chỉ được  
tng hợp trong môi trường phân tán bng khuy trộn cơ học, gii pháp chảnh hưởng đáng  
kể ở mức độ khi dung dch. Trong khi đó, với tác dng khuếch tán mnh trong phm vi nhỏ  
ca mình, dung dch phn ng luôn giữ được sự đồng nht trong toàn bkhi dung dch sut  
thi gian thc hin phn ng; bên cạnh đó, bản cht là một sóng cơ học giúp sóng siêu âm đóng  
vai trò như là một tác nhân bo vbmặt, tương tác cơ học đến tận kích thước nanometre, ngăn  
cn các ht nano kết tli gn nhau và kết ni tinh thlên nhau.  
50  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
Hình 4. Đường cong thóa M-H ca (chấm đt)  
mu M-01, (nét đứt) mu M-02, và (nét lin) mu  
M-03  
Hình 5. Phvà sliu phân tích EDX ca mu  
M-03  
Phương pháp phân tích nguyên tố ca mu M-03 (hình 6) đã cho biết trong mu chỉ  
xut hin 2 thành phn nguyên thóa hc là Fe và O, chng minh được stng hp thành công  
loi hp cht st oxide trong sn phm.  
4. KT LUN  
Công trình nghiên cứu này đã đề xuất được mt giải pháp đơn giản nhưng hiệu qutrên  
ssdụng sóng siêu âm như là tác nhân phân tán và bảo vbmặt để ci tiến phương pháp  
đồng kết ta trong tng hp vt liu nano st toxide. Sn phm MNPs tng hp tquy trình  
ci tiến có kích thước nhỏ, đồng đều vsphân bố kích thước ht, thhiện như là các đơn  
moment t, có khả năng phản ng cc nhy vi từ trường, rt phù hp vi yêu cu ng dng  
trong các giải pháp điều trt-xnhit nói riêng, và các ng dng y-sinh khác nói chung. Sự  
chng minh cho các tác dụng đặc bit ca sóng siêu âm trong dung dch lỏng cũng mở ra cho  
các nghiên cứu trong tương lai để li dng nhng tính cht này.  
LI CẢM ƠN  
Nghiên cứu này được tài trbởi Trường Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế trong Đề tài  
nghiên cu Khoa hc cấp cơ sở.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] Dang F, Enomoto N, Hojo J, Enpuku K. (2010). Sonochemical coating of magnetite nanoparticles  
with silica, Ultrason. Sonochem., Vol. 17(1), pp. 19399  
[2] DeNardo GL, DeNardo SJ. (2008). Turning the heat on cancer, Cancer Biother Radiopharm., Vol.  
23(6):67180  
51  
Nghiên cu ci tiến phương pháp đồng kết ta trong tng hp vt liu nano st từ oxide …  
[3] Giustini AJ, Petryk AA, Cassim SM, Tate JA, Baker I, Hoopes PJ. (2013). Magnetic nanoparticle  
hyperthermia in cancer treatment, Nano Life, Vol. 1, pp. 123  
[4] Huang HS, Hainfeld JF. (2013). Intravenous magnetic nanoparticle cancer hyperthermia, Int. J.  
Nanomedicine, Vol. 8, pp. 252132  
[5] Jiang W, Lai KL, Hu H, Zeng XB, Lan F, et al. (2011). The effect of [Fe3+]/[Fe2+] molar ratio and  
iron salts concentration on the properties of superparamagnetic iron oxide nanoparticles in the  
water/ethanol/toluene system, J. Nanoparticle Res., Vol. 13(10), pp. 513545  
[6] Li X, Xu G, Liu Y, He T. (2011). Magnetic Fe3O4 nanoparticlesꢀ: synthesis and application in water  
treatment, Nanosci. Nanotechnology-Asia, pp. 1424  
[7] Patterson AL. (1939). The scherrer formula for x-ray particle size determination, Phys. Rev., Vol.  
56(10), pp. 978  
[8] Ravikumar C, Kumar S, Bandyopadhyaya R. (2012). Aggregation of dextran coated magnetic  
nanoparticles in aqueous medium: experiments and monte carlo simulation, Colloids Surfaces A  
Physicochem. Eng. Asp., Vol. 403, pp. 16  
[9] Revia RA, Zhang M. (2016). Magnetite nanoparticles for cancer diagnosis, treatment, and treatment  
monitoring: recent advances, Mater. Today,Vol.19(3), pp. 15768  
[10] Rivas-Sánchez ML, Alva-Valdivia LM, Arenas-Alatorre J, Urrutia-Fucugauchi J, Perrin M, et al.  
(2009). Natural magnetite nanoparticles from an iron-ore deposit: size dependence on magnetic  
properties, Earth, Planets Sp.,Vol.61(1), pp. 15160  
STUDY OF ENHANCING CO-PRECIPITATION METHOD IN SYNTHESIS OF  
MAGNETITE NANOPARTICLES WITH ULTRASONICAL-BASED ASSISTANCE  
Ton Nu Cam Suong, Mai Xuan Tinh, Bui Quang Thanh*  
Department of Chemistry, Hue University College of Sciences  
*Email: thanh.qt.bui@gmail.com  
ABSTRACT  
In the present paper, the traditional co-precipitation method in synthesis of magnetite  
(Fe3O4) nanoparticles has been procedurally and ultrasonically altered. The effects of NH3  
solution adding paths to reactant solution, and ultrasonic assistance were indicated and  
demonstrated through specific experiments, and the suggested explanations for phenomena  
observation. The characterization has proved the improvement of the alternative  
procedure, illustrated by the achievement of magnetite nano particles (MNPs) as the  
product with spherical uniform nano-crystallized morphology, narrow small-size  
distribution (10 nm), high magnetization (57.7 emu·g-1), and low coercive (5 Oe).  
Keywords: co-precipitation method, Fe3O4, MNPs, magnetite nano particles, co-  
precipitation method, ultrasonic.  
52  
pdf 8 trang yennguyen 18/04/2022 1200
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu cải tiến phương pháp đồng kết tủa trong tổng hợp vật liệu nano sắt từ oxide trên cơ sở hỗ trợ của sóng siêu âm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_cai_tien_phuong_phap_dong_ket_tua_trong_tong_hop.pdf