Nghiên cứu điều chế nano Ag trên nền Dextran

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHNANO AG TRÊN NN DEXTRAN  
*
Tôn NMỹ Phương ,Nguyn ThThanh Hi, Trn Thái Hòa  
1
Khoa Hóa, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế  
*
Email: myphuong1705@gmail.com  
Ngày nhn bài: 5/3/2020; ngày hoàn thành phn bin: 18/3/2020; ngày duyệt đăng: 14/7/2020  
TÓM TT  
Trong bài báo này, vt liu nano bạc (AgNPs) được tng hp bằng phương pháp  
khhóa hc sdng dextran vi vai trò va là cht khva là cht bo v. Mt số  
thông số ảnh hưởng ti quá trình tng hp nano bạc như: nồng độ bc sulfate  
pentahydrate, nồng độ dextran đã được nghiên cu. Shình thành các ht AgNPs,  
cu trúc, hình thái ca vt liu sau khi tng hợp được phân tích bằng các phương  
pháp phtngoi khkiến (UVVis), phtán sắc năng lượng tia X (EDX), kính  
hiển vi điện ttruyn qua (TEM), và nhiu xtia X (XRD).  
Tkhóa: dextran, nano bạc, phương pháp khử hóa hc.  
1. MỞ ĐẦU  
Ngày nay, công nghnano ngày càng phát trin, mt số lượng ln vt liu nano  
vi các tính chất độc đáo đã mở ra rt nhiu ng dụng và cơ hội nghiên cu [1]. Vt  
liu nano bc (AgNPs) vi nhiều đặc tính ni bật đã được ng dng rng rãi trong các  
lĩnh vực khác nhau như: y sinh [2], dn thuc [3], xử lý nước [4], nông nghip [5]Bên  
cạnh đó, AgNPs cũng được áp dng trong mc in, cht kết dính, thiết bị điện t, bt  
nhão… do độ dn cao [6]. AgNPs thường được tng hp bng các phương pháp kỹ  
thuật hóa lý như: khử hóa hc [7], bc xtia gamma [8], vi nhũ tương [9], phương  
pháp điện hóa [10], laser [11], thy nhit [12], vi sóng [13] và khquang hóa [14].  
Trong thi gian gần đây, các hạt nano bạc đã nhận được schú ý rt ln ca các nhà  
nghiên cu do khả năng phòng vệ đặc bit ca chúng chng li nhiu loi vi sinh vt  
và cũng do sự xut hin ca thuc chng li các loại kháng sinh thường được sdng  
[1][2]. Bạc được biết đến với đặc tính kháng khuẩn và đã được sdng trong nhiu  
năm trong lĩnh vực y tế cho các ng dng kháng khun và thậm chí đã cho thấy ngăn  
chn sliên kết ca HIV vi tế bào ch[15]. Đặc bit, nano bạc đã được sdng trong  
lọc nước và không khí để loi bvi sinh vt [16],[17]. Ngoài ra, các ht nano bc (Ag  
NPs) có các tính cht vt lý và hóa học đặc bit, cũng như giá tương đối r[18], đã  
được nghiên cứu chuyên sâu để xúc tác gim 4-NP thành 4-AP [19] epoxid hóa  
73  
Nghiên cứu điều chế nano Ag trên nn dextran  
ethylene, phn ng ghép dehydrogenative ca silane và khp ni Suzuki [20][21][22].  
Các hạt nano được bc bởi các polymer được thnghim vi vai trò xúc tác vì các cu  
trúc và các nhóm polyme chức năng bề mt dkiến sẽ đóng vai trò quan trọng để bo  
vcác ht nano nhỏ ngăn chúng tập hp li vi nhau và thhin hoạt động xúc tác  
quan trng[10]. Dextran polysaccharide (còn gi là polyglucin) là mt polymer sinh  
hc, hòa tan trong nước bao gồm các đơn vị glucose đơn thể lặp đi lặp li ca liên kết  
1,6-a-d-glucopyranosyl. Nó có nhiu ng dng trong thc phẩm, các lĩnh vực y tế liên  
quan và các chức năng sinh học, chng hạn như tá dược, chất nhũ hóa, chất mang, cht  
ổn định [23][24]. Trong phm vi bài báo này, AgNPs được tng hp bằng phương  
pháp khhóa học. Quá trình được thc hin bng phn ng khAg  
2
SO  
4
·5H O trong  
2
dung môi nước, sdng dextran là cht khử đồng thi là cht bo vệ. Kích thước và  
hình dng ca hạt được điều chnh bi các thông sthc nghim.  
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. Hóa cht  
Các hóa chất được sdng trc tiếp không qua tinh chế gm mui bc sulfate  
pentahydrate (Ag  
2
SO  
4
·5H  
2
O, 98%, Merck), dextran (canada), ammoni hydrate  
OH,98%, Meck)  
(NH OH, 25-28%, Meck), ethanol (C  
4
2H  
5
2.2. Các phương pháp đặc trưng vật liu  
Phhp thUV-Vis ca các dung dịch keo AgNPs/dextran được đo trên máy  
quang phUV-Vis Jasco-V630, Nht Bn. Nhiu xạ tia X (XRD) được thc hin trên hệ  
thống D8 ADVANCE (Bruker, Đức). nh hiển vi điện ttruyền qua (TEM) được thc  
hin trên JEOL JEM-2100F microscope và thành phn nguyên tố được xác định bng  
phương pháp phân tích tia X tán sắc điện t(EDX).  
2.3. Thc nghim  
Dung dch 1 được chun bị như sau: Cân 4,02 gam Ag  
đvC) pha trong nước ct 2 lần và định mức đến 500 mL thu được dung dch Ag nng  
độ 20 mM.  
2
SO  
4
.5H  
2
O (M = 401,80  
+
Dung dịch 2 được chun bgồm 5 gam dextran được khuấy trong 50ml nước  
ct 2 lần cho đến khi tan hoàn toàn và định mức đến 100 mL thu được dung dch  
dextran 5%.  
74  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
Bng 1. Tóm tắt các điu kin kho sát tng hp vt liu nano AgNPs/dextran  
Điều kin kho sát  
Kí hiu mu  
+
Nồng độ Ag  
0,05 mM  
0,10 mM  
0,15 mM  
0,20 mM  
Nồng độ dextran  
A1  
A2  
A3  
A4  
D1  
D2  
D3  
D4  
0,50%  
0,25%  
0,50%  
0,75%  
1,00%  
0,10 mM  
Dung dch 1 và dung dịch 2 được hòa tan hoàn toàn vào nhau dưới dòng khuy  
o
mnh nhiệt độ 90 C trong 30 phút thu được dung dch keo nano bc.  
o
Dung dịch được kết ta bng ethanol, ly tâm ly phn rn nung 350 C trong  
4 giờ thu được vt liu rn AgNPs và được đặc trưng bằng các phương pháp như giản  
đồ nhiu xXRD, nh TEM và phEDX.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Ảnh hưởng ca nồng độ bc sulfate pentahydrate  
+
Kết qughi phUV-Vis cho thấy khi tăng nồng độ Ag thì cực đại hp thụ cũng  
tăng cao hơn, bước sóng hp thcực đại có sdch chuyn về phía bước sóng ngn  
hơn chng tỏ kích thước ht nano bc to thành càng nhiều và kích thước ht nano  
+
càng nh. Tkết qutrên, mu ng vi nồng độ Ag 0,10 mM được chn là nồng độ  
tối ưu.  
Độ hp phụ  
0,5mM  
1,0mM  
0.50  
1,5mM  
2,0mM  
0.45  
0.40  
0.35  
0.30  
0.25  
0.20  
0.15  
0.10  
350 400 450 500 550 600 650  
Bước sóng(nm)  
+
Hình 1. PhUV-Vis ca dung dch keo AgNPs ti các nồng độ Ag khác nhau  
3.2. Ảnh hưởng ca nồng độ dextran  
PhUV-Vis cho thấy, khi tăng nồng độ dextran thì bước sóng hp thcực đại  
75  
Nghiên cứu điều chế nano Ag trên nn dextran  
có sdch chuyn nhvề vùng có bước sóng dài hơn, cực đại hp thụ cũng tăng cao  
hơn. Ngược li, nếu ta gim nồng độ dextran thì khả năng bảo vcủa chúng cũng sẽ  
kém hơn và cực đại hp thsgim. Điều đó được gii thích là nồng độ dextran đủ để  
+
chuyn hóa các ion Ag thành các nano bc 0,5%, khi tăng nồng độ lên cao hơn các  
ht nano sinh ra kết dính với nhau làm kích thước hạt tăng dần. Trên cơ sở đó, nồng độ  
dextran tối ưu được chn là 0,50%.  
Độ hp phụ  
1.8  
0,25mM  
1.6  
1.4  
1.2  
1.0  
0.8  
0.6  
0.4  
0.2  
0,50mM  
0,75mM  
1,00mM  
350 400 450 500 550 600 650  
Bước sóng(nm)  
Hình 2. Phổ  
UV-Vis ca dung  
dch keo AgNPs ti các nồng độ dextran khác nhau  
3.3. Đặc trưng của vt liu AgNPs  
Kết quả đo giãn đồ nhiu xXRD ca vt liu AgNPs trình bày trên hình 3.  
(1 1 1)  
140000  
120000  
100000  
80000  
60000  
40000  
20000  
0
(2 0 0)  
(2 2 0)  
(3 1 1)  
(2 2 2)  
30  
40  
50  
60  
70  
80  
90  
2-theta (degree)  
Hình 3. Giản đnhiu xXRD ca vt liu AgNPs.  
Tkết quXRD ca Ag, chúng tôi nhn thấy khi đo một góc rng XRD (30÷90)  
góc 2θ nằm trong khong 38.2, 46.3, 64.9, 77.8 và 85.7 độ tương ứng vi mt (1 1 1) , (2  
76  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
0 0), (2 2 0), (3 1 1) và (2 2 2) trong cu trúc lập phương tâm mặt (FCC) ca kim loi Ag  
(JCPDS file No.04-0783)[23].  
Da vào pick cực đại, chúng tôi xác định được kích thước ht da vào Công  
thức Sherrer và độ bán rng cực đại của đỉnh hp thln nht chúng ta có thtính  
được kích thước trung bình ca ht nano bạc thu được.  
k.  
cos  
D =  
(1)  
Trong đó:  
D là kích thước bình quân ca các vi tinh th, bng hoc nhỏ hơn kích thước ht.  
β độ rng ti mt na của cường độ cực đại (FWHM) (radians)  
θ là góc Bragg (đơn vị là độ).  
λ : bước sóng  
k : hsScherrer, giá trmặc định là 0,9.  
B
140000  
120000  
100000  
80000  
60000  
40000  
20000  
0
36.5 37.0 37.5 38.0 38.5 39.0 39.5 40.0 40.5  
2-theta (degree)  
Cường độ (cps)  
Cường độ (cps)  
140000  
120000  
100000  
80000  
60000  
40000  
20000  
140000  
y = -415982x + 20000000  
R2 = 0,9935  
y = 421099x - 20000000  
R2 = 0,9833  
120000  
100000  
80000  
60000  
40000  
37.95 38.00 38.05 38.10 38.15 38.20 38.25 38.30  
38.25 38.30 38.35 38.40 38.45 38.50 38.55  
2-theta (deg)  
2-theta (deg)  
77  
Nghiên cứu điều chế nano Ag trên nn dextran  
Hình 4. Pick hp phcực đại và hai đường hi quy tuyến tính  
Như vậy, chúng tôi đã chế tạo được ht nano bc với kích thước khong 50nm  
bng cách khmui bc bng cht khdextran.  
Kết quhiển vi điện ttruyn qua (TEM) và phân bố kích thước ca vt liu  
AgNPs được trình bày hình 5.  
Hình 5. nh TEM ca AgNPs giản đồ phân bố kích thước ht.  
Da vào các kết quchp nh TEM các mu dung dch nano bc Hình 5 đã  
chng minh hình dng các ht nano bc có dng hình cu với độ đồng đều cao và kích  
thước hạt nano vàng dao động từ 30 đến 70 nm. Phn ln hạt vàng nano có kích thước  
khong 50nm phù hp vi kết quXRD.  
Kết quEDX ca vt liu AgNPs trình bày trên hình 6.  
Bng 2. Thành phn nguyên tử  
Thành  
phn  
% khi  
lượng  
% snguyên  
tử  
O
Cl  
11,85  
6,15  
44,25  
10,36  
45,40  
Ag  
82,00  
100,00  
Totals  
Hình 6. Kết quEDX.  
78  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
Kết quEDX cho thy chcó các nguyên tbc và các nguyên ttrong thành  
phn ca dextran là oxi và clo trong quá trình làm sch, EDX không hiu quvi các  
nguyên tnhẹ như hidro nên không xut hin trong kết quả, đã khẳng định bc nano  
điều chế được không có tp cht.  
4. KT LUN  
Nghiên cứu này đã khảo sát mt sthông stối ưu trong quá trình tổng hp  
vt liu AgNPs/dextran bằng phương pháp khử hóa học như nồng độ bc sulfate  
pentahydrate, nồng độ dextran. Ở điều kin phn ng sdng hệ dung môi nước,  
nhiệt độ 90 °C, và thi gian 30 phút, sn phm vt liu nano bạc thu được có hình thái  
là các ht gn cầu, có độ đồng đều về kích thước và hình dng, với kích thước ht  
trung bình khong 50 nm.  
LI CẢM ƠN  
Hc viên cao học được htrbởi chương trình học bổng đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ  
trong nước ca Quỹ Đổi mi sáng to Vingroup (VINIF).  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] V. K. Sharma, R. A. Yngard, and Y. Lin, “Silver nanoparticles: Green synthesis and their  
antimicrobial activities,” Adv. Colloid Interface Sci., vol. 145, no. 12, pp. 8396, 2009.  
[2] K. Chaloupka, Y. Malam, and A. M. Seifalian, “Nanosilver as a new generation of  
nanoproduct in biomedical applications,” Trends Biotechnol., vol. 28, no. 11, pp. 580588,  
2010.  
[3] L. L. Lin et al., “Nanoparticles and microparticles for skin drug delivery,” Adv. Drug Deliv.  
Rev., vol. 63, no. 6, pp. 470491, 2011.  
[4] T. A. Dankovich and D. G. Gray, “Bactericidal paper impregnated with silver nanoparticles  
for point-of-use water treatment,” Environ. Sci. Technol., vol. 45, no. 5, pp. 19921998, 2011.  
[5] R. Nair, Y. Yoshida, D. S. Kumar, S. H. Varghese, B. G. Nair, and T. Maekawa,  
“Nanoparticulate material delivery to plants,” Plant Sci., vol. 179, no. 3, pp. 154163, 2010.  
[6] K. Park, D. Seo, and J. Lee, “Conductivity of silver paste prepared from nanoparticles,”  
Colloids Surfaces A Physicochem. Eng. Asp., vol. 313314, pp. 351354, 2008.  
[7] Z. Khan, S. A. Al-Thabaiti, A. Y. Obaid, and A. O. Al-Youbi, “Preparation and  
characterization of silver nanoparticles by chemical reduction method,” Colloids Surfaces B  
Biointerfaces, vol. 82, no. 2, pp. 513517, 2011.  
[8] P. Chen, L. Song, Y. Liu, and Y. e. Fang, “Synthesis of silver nanoparticles by γ-ray  
irradiation in acetic water solution containing chitosan,” Radiat. Phys. Chem., vol. 76, no. 7,  
pp. 11651168, 2007.  
79  
Nghiên cứu điều chế nano Ag trên nn dextran  
[9] W. Zhang, X. Qiao, and J. Chen, “Synthesis and characterization of silver nanoparticles in  
AOT microemulsion system,” Chem. Phys., vol. 330, no. 3, pp. 495500, 2006.  
[10] F. M. Reicha, A. Sarhan, M. I. Abdel-Hamid, and I. M. El-Sherbiny, “Preparation of silver  
nanoparticles in the presence of chitosan by electrochemical method,” Carbohydr. Polym.,  
vol. 89, no. 1, pp. 236244, 2012.  
[11] J. P. Abid, A. W. Wark, P. F. Brevet, and H. H. Girault, “Preparation of silver nanoparticles  
in solution from a silver salt by laser irradiation,” Chem. Commun., vol. 7, pp. 792793, 2002.  
[12] J. Yang and J. Pan, “Hydrothermal synthesis of silver nanoparticles by sodium alginate and  
their applications in surface-enhanced Raman scattering and catalysis,” Acta Mater., vol. 60,  
no. 12, pp. 47534758, 2012.  
[13] S. Alrokayan, A. Khan, M. Alhoshan, A. S. Aldwayyan, A. M. El-Toni, and M. Alsalhi,  
“Microwave-assisted  
synthesis  
of  
silver  
nanoparticles  
using  
poly-N-  
isopropylacrylamide/acrylic acid microgel particles,” Colloids Surfaces A Physicochem. Eng.  
Asp., vol. 377, no. 13, pp. 356360, 2011.  
[14] E. I. Alarcon et al., “The biocompatibility and antibacterial properties of collagen-stabilized,  
photochemically prepared silver nanoparticles,” Biomaterials, vol. 33, no. 19, pp. 49474956,  
2012.  
[15] A. Aragón-Piña, N. Niño-Martínez, G. A. Martínez-Castañón, F. Ruiz, J. R. Martínez-  
Mendoza, and F. Martínez-Gutierrez, “Characterization of silver nanoparticles synthesized  
on titanium dioxide fine particles,” Nanotechnology, vol. 19, no. 6, p. 065711, 2008.  
[16] W. L. Chou, D. G. Yu, and M. C. Yang, “The preparation and characterization of silver-  
loading cellulose acetate hollow fiber membrane for water treatment,” Polym. Adv. Technol.,  
vol. 16, no. 8, pp. 600607, 2005.  
[17] Q. Chen et al., “Preferential facet of nanocrystalline silver embedded in polyethylene oxide  
nanocomposite and its antibiotic behaviors,” J. Phys. Chem. C, vol. 112, no. 27, pp. 10004–  
10007, 2008.  
[18] M. A. Shenashen, S. A. El-Safty, and E. A. Elshehy, “Synthesis, morphological control, and  
properties of silver nanoparticles in potential applications,” Part. Part. Syst. Charact., vol.  
31, no. 3, pp. 293316, 2014.  
[19] W. Zhang, F. Tan, W. Wang, X. Qiu, X. Qiao, and J. Chen, “Facile, template-free synthesis  
of silver nanodendrites with high catalytic activity for the reduction of p-nitrophenol,” J.  
Hazard. Mater., vol. 217218, pp. 3642, 2012.  
[20] S. K. Das, T. Parandhaman, N. Pentela, A. K. M. Maidul Islam, A. B. Mandal, and M.  
Mukherjee, “Understanding the biosynthesis and catalytic activity of Pd, Pt, and Ag  
nanoparticles in hydrogenation and Suzuki coupling reactions at the nano-bio interface,” J.  
Phys. Chem. C, vol. 118, no. 42, pp. 2462324632, 2014.  
[21] T. C. R. Rocha, M. Hävecker, A. Knop-Gericke, and R. Schlögl, “Promoters in  
heterogeneous catalysis: The role of Cl on ethylene epoxidation over Ag,” J. Catal., vol. 312,  
pp. 1216, 2014.  
[22] C. Wang, Z. Zhang, G. Yang, Q. Chen, Y. Yin, and M. Jin, “Creation of Controllable High-  
Density Defects in Silver Nanowires for Enhanced Catalytic Property,” Nano Lett., vol. 16,  
80  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
no. 9, pp. 56695674, 2016.  
Tp 17, S2 (2020)  
[23] K. P. Bankura et al., “Synthesis, characterization and antimicrobial activity of dextran  
stabilized silver nanoparticles in aqueous medium,” Carbohydr. Polym., vol. 89, no. 4, pp.  
11591165, Aug. 2012.  
[24] K. Bankura et al., “Antibacterial activity of Ag–Au alloy NPs and chemical sensor property  
of Au NPs synthesized by dextran,” Carbohydr. Polym., vol. 107, pp. 151157, Jul. 2014.  
SYNTHESIS OF SILVER NANOPARTICLES ON DEXTRAN  
*
Ton Nu My Phuong ,Nguyen Thi Thanh Hai, Tran Thai Hoa  
Department of Chemistry, University of Sciences, Hue University  
*
Email: myphuong1705@gmail.com  
ABSTRACT  
In this paper, silver nanoparticles (AgNps) were synthesized by chemical  
reduction method using dextran as reducing agent and protecting agent. The  
parameters affecting the synthesis of silver nanoparticles included silver sulfate  
concentration and dextran concentration. The formation of Ag nanoparticles, the  
morphology and structure of the material after synthesis were analyzed by UV-Vis  
spectroscopy, energy dispersive X-ray spectroscopy (EDX), transmission electron  
microscopy (TEM) and X-ray diffraction (XRD).  
Keywords: dextran, silver nanoparticles, chemical reduction method.  
81  
Nghiên cứu điều chế nano Ag trên nn dextran  
Tôn NMỹ Phương tt nghip cnhân chuyên ngành Hóa hc ti  
trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế. Hiện đang là hc viên cao hc  
khoa Hóa học, trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế.  
Lĩnh vực nghiên cu: vt liu nano.  
Nguyn ThThanh Hi sinh ngày 17 tháng 04 năm 1982 tại Tha Thiên  
Huế. Năm 2005, bà tốt nghip kỹ sư chuyên ngành Công nghệ thc phm  
và sinh hc tại trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng. Năm 2011, bà  
nhn bng thạc sĩ chuyên ngành Hóa lý thuyết và hóa lý tại trường Đại  
hc Khoa học, Đại hc Huế. Hiện bà đang là nghiên cứu sinh tại trường  
Đại hc Khoa học, Đại hc Huế. Từ năm 2008 đến nay, bà làm nghiên cu  
viên ti khoa Hóa học, trường Đi hc Khoa học, Đại hc Huế.  
Lĩnh vực nghiên cu: vt liệu nano, hóa dược.  
Trn Thái Hòa sinh ngày 27 thánh 12 năm 1955, tại Hà Tĩnh. Ông tốt  
nghip cnhân Hóa hc tại Trường Đại Tng hp Hà Nội năm 1977 và  
tt nghip Tiến sĩ ngành Hóa học năm 2001 tại Trường ĐHKHTN –  
ĐHQG Hà Nội. Ông được phong học hàm Phó giáo sư năm 2005 và Giáo  
sư năm 2013. Ông giảng dy ti Khoa Hóa học, trường Đại hc Tng hp  
Huế (nay là trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế) từ năm 1978 đến nay.  
Lĩnh vực nghiên cu: Vt liu nano, Các hp cht Polyshaccharide, Hóa hc  
tính toán.  
82  
pdf 10 trang yennguyen 18/04/2022 1360
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu điều chế nano Ag trên nền Dextran", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_dieu_che_nano_ag_tren_nen_dextran.pdf