Tóm tắt Luận văn Nghiên cứu sự phân bố và vai trò của hệ vi sinh vật đất tại thôn 2 - Rừng ngập mặn xã Cẩm Thanh – Hội An - Quảng Nam

1
2
3
4
MỞ ĐẦU  
khun, xkhun, nm mc có hot tính sinh hc mnh trong quá trình  
phân hy thm mc cha xenluloza ti thôn 2 - RNM xã Cm Thanh -  
Hi An - Qung Nam.  
1. Lý do chn ñề tài  
Rng ngp mn (RNM) là hsinh thái quan trng, có năng sut  
sinh hc cao vùng ven bin nhit ñới.  
4. Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca ñề tài  
Vi vai trò phân hy các hp cht, khép kín chu trình biến ñổi vt  
cht và năng lượng, vi sinh vt là thành viên tích cc ñảm bo cho sự  
tn ti, tính n ñịnh ca hsinh thái.  
- Cung cp nhng sliu ban ñầu vsphân bvà vai trò ca hệ  
vi sinh vt ñất ti thôn 2 – RNM xã Cm Thanh - Hi An - Qung Nam.  
- Cung cp mt schng vi sinh vt có khnăng sinh enzim  
xenlulaza, proteaza cht kháng sinh mnh ñể nghiên cu và ng dng  
ti ñịa phương mt cách hp lý, góp phn làm sch môi trường RNM ti  
xã Cm Thanh - Hi An - Qung Nam.  
Rng ngp mn xã Cm Thanh – Hi An – Qung Nam là ñịa  
ñim phân bchyếu ca RNM Hi An, Qung Nam vi din tích  
gn 65 ha. Song nhng nghiên cu vhvi sinh vt nơi ñây còn rt ít  
và mang tính sơ lược, riêng l.  
5. Cu trúc ca lun văn  
Vi mong mun tìm hiu vsphân bvà vai trò ca hvi sinh  
vt RNM ti ñịa phương, nhm cung cp nhng dliu nghiên cu cho  
sự ña dng sinh hc ti RNM xã Cm Thanh, tìm ra các ngun gen quý  
ñể ứng dng phù hp trong thc tin ñiu kin sinh thái ti ñịa phương,  
chúng tôi chn ñề tài: Nghiên cu sphân bvà vai trò ca hvi  
sinh vt ñất ti thôn 2 - rng ngp mn xã Cm Thanh – Hi An -  
Qung Nam”.  
Lun văn gm các phn chính: mở ñầu, các chương, kết lun và  
kiến ngh.  
CHƯƠNG 1  
TNG QUAN TÀI LIU  
1.1. KHÁI QUÁT VHSINH THÁI RNG NGP MN  
1.1.1. Vai trò ca hsinh thái RNM  
Rng ngp mn là mt hsinh thái ñặc bit, ñặc trưng vùng  
bin nhit ñới và cn nhit ñới. Nm trong khu vc giao thoa gia ñất  
lin và bin, RNM có khnăng thích nghi và ña dng sinh hc cao.  
Rng ngp mn rt có ý nghĩa vmt khoa hc, kinh tế và  
môi trường. Bên cnh các giá trvlâm sn như than, g, ci,  
thc ăn, thuc, . . . RNM còn ñóng vai trò quan trng trong vic  
cung cp cht hu cơ, mùn bã ñể tăng năng sut cho vùng bin; là  
nơi sinh sn hoc ươm nuôi ca các loài thy sinh ti chhay  
nhng loài sng vùng ca sông ven bin kế cn [16].  
Bên cnh li ích vkinh tế, RNM còn có nhiu tác dng  
trong bo vmôi trường, ñặc bit trong vic ng phó vi biến ñổi  
khí hu và nước bin dâng.  
2. Mc ñích nghiên cu  
Nghiên cu sphân bvà vai trò ng dng ca mt schng vi  
khun, xkhun, nm mc trong ñất ti thôn 2 - RNM xã Cm Thanh -  
Hi An - Qung Nam, m cơ skhoa học cho vic ñề xut c bin  
pháp sdụng c chủng VSV có hoạt nh sinh học mạnh tại ña  
phương mt ch hp .  
3. Ni dung nghiên cu  
- Nghiên cu sphân bca mt schng vi khun, xkhun,  
nm mc trong ñất các ñiu kin sinh thái khác nhau (loi ñất, ñộ pH,  
ñộ mn) ti thôn 2 - RNM xã Cm Thanh - Hi An - Qung Nam.  
- Phân lp và tuyn chn mt schng vi khun, xkhun, nm  
mc có hot tính sinh hc mnh: sinh các loi enzim ngoi bào  
(xenlulaza, proteaza) và cht kháng sinh.  
Đồng thi, ñất RNM là môi trường giàu cht dinh dưỡng to ñiu  
kin tt cho các vi sinh vt phát trin phong phú.  
- Nghiên cu khnăng sdng dch nuôi cy ca mt schng vi  
RNM ñược ví như mt nhà máy lc sinh hc khng l. Nó  
5
6
không chhp thkhí CO2 do hot ñộng công nghip và sinh hot thi  
ra mà còn sinh ra mt lượng khí oxy rt ln làm cho bu không khí  
trong lành [30].  
1.3.1. Vai trò ca VSV trong hsinh thái RNM  
VSV có ý nghĩa to ln trong vic phân hy các cht hu cơ như  
xác ñộng vt, thc vt nhvào henzim ngoi bào. Các hot ñộng ca  
VSV ñã khiến chúng trthành mt xích quan trng, không ththiếu  
trong quá trình phân hy các cht hu cơ, khép kín chu trình tun hoàn  
vt cht.  
1.1.2. Đặc ñim hsinh thái RNM  
Hsinh thái RNM mang các ñặc trưng ca các hsinh thái khác,  
ñó là: dòng năng lượng, chui thc ăn, ñặc trưng phân hóa theo không  
gian và thi gian, vòng tun hoàn vt cht ca các phân tdinh dưỡng,  
phát trin và tiến hóa.  
1.3.2. Mt snghiên cu VSV trong hsinh thái RNM  
Năm 2002, Hi tho khoa hc vĐánh giá vai trò ca vi sinh vt  
trong hsinh thái rng ngp mn ñã din ra ti Hà Ni vi nhiu ñề  
tài nghiên cu ca nhiu tác gi.  
Hsinh thái RNM phân bsát ngay ven bin và chu nh hưởng  
ca các nhân tsinh thái như: ñộ mn, thy triu, ñất, khí hu… Các  
nhân tnày mang tính ñặc trưng cao như: ñộ ẩm cao, pH kim, ñộ mn  
cao, sdao ñộng ca thy triu, nhit ñộ lp nước bmt thường 34 –  
35oC nên nhit ñộ các lp bùn phía dưới thường xuyên nóng m,...  
Bên cnh ñó, ñất RNM là môi trường giàu cht dinh dưỡng, là  
hp phn ca phù sa do nước sông mang ra và trm tích bin do thy  
triu ñưa vào, các cht thô lng ñọng trước, sau ñược phbùn và sét.  
Thnn RNM thường là ñất cát pha sét bùn, sét bùn, cát bùn, cát, cát  
thô ln si ñá, bùn ca sông, bbin, ñất than bùn, san hô [16], [28].  
1.2. GII THIU VRNG NGP MN XÃ CM THANH -  
HI AN - QUNG NAM  
Gn ñây, ñã có nhng nghiên cu vmt schng VSV ti RNM  
Cm Thanh – Hi An – Qung Nam ca Thái Vn Hnh (2010) [12] và  
Bùi ThKim Cúc (2011) [3].  
1.4. SPHÂN BCA VI SINH VT TRONG ĐẤT  
1.4.1. Phân btheo ñặc ñim và tính cht ca ñất  
Các loi ñất khác nhau có ñiu kin dinh dưỡng, ñộ ẩm, ñộ thoáng  
khí, pH khác nhau. Bi vy sphân bca vi sinh vt cũng khác nhau.  
1.4.2. Phân btheo chiu sâu  
Slượng và thành phn VSV trong ñất thay ñổi theo ñộ sâu ca  
các tng ñất.  
1.2.1. Gii thiu sơ lược vxã Cm Thanh - Hi An - Qung Nam  
Cm Thanh là xã nông nghip nm cách 5 km vphía Đông thành  
phHi An. Xã Cm Thanh có tng din tích tnhiên 895,43 ha (din  
tích mt nước 348,69ha), chia thành 8 thôn có ñịa hình ñịa mo rt phc  
tp, bchia ct bi hthng sông rch chng cht.  
1.4.3. Phân btheo ñộ pH ca ñất  
Đa sVK phát trin trong phm vi pH t4 ñến 9, ñim ti ưu ca  
VK tpH 6,5 ñến 8,5. NM li thích nghi vi môi trường axit, trong khi  
XK phù hp vi ñiu kin pH trung tính.  
1.4.4. Phân btheo ñộ mn ca ñất  
1.2.2. Gii thiu vrng ngp mn xã Cm Thanh - Hi An - Qung Nam  
Hsinh thái RNM xã Cm Thanh - Hi An có hệ ñộng thc vt  
rt phong phú và ña dng. Da nước (Nyppa fructicans) là mt loài cây  
ngp mn phân bchyếu nơi ñây.  
Đối vi ñất RNM, ñộ mn là yếu tsinh thái rt quan trng nh  
hưởng ñến ssinh trưởng và phát trin ca VSV. Đa sVSV chphát  
trin trong khong hàm lượng mui khá hp: 1-5 ‰. nước mn, các  
VSV có thsinh trưởng tt hàm lượng mui 15- 20 ‰; mt sVSV ưu  
mn bin còn có ththích nghi vi hàm lượng mui cao hơn 25- 40 ‰.  
HVSV nơi ñây ñã có nhng nghiên cu bước ñầu.  
1.3. MT SNGHIÊN CU VÀ VAI TRÒ CA VSV TRONG  
HSINH THÁI RNM  
7
8
1.4.5. Phân btheo ñộ ẩm và nhit ñộ  
+ Xkhun phân gii protein  
1.6. CHT KHÁNG SINH  
Đại ña scác loi vi khun có ích ñều phát trin mnh mẽ ở ñộ  
m 60-80%. Chcó nm mc và xkhun là có thphát trin ñược ở  
ñiu kin khô.Nhit ñộ hot ñộng thích hp VSV là 22 - 300C.  
1.4.6. Phân btheo cơ cu cây trng và chế ñộ canh tác  
Đối vi tt ccác loi cây trng, vùng rcây là vùng vi sinh vt  
phát trin mnh nht so vi vùng không có r. Đối vi ñất canh tác thì  
sphân bVSV trong ñất còn phthuc vào tác ñộng ca cày, xi, ñào  
trn ñất; chế ñộ phân bón và canh tác.  
1.6.1. Định nghĩa cht kháng sinh (CKS)  
1.6.2. Xkhun sinh cht kháng sinh  
Cho ti nay, có hơn 10.000 CKS ñược biết trên thế gii thì có ti  
80% do xkhun sinh ra. Trong ñó có trên 15% CKS có ngun gc từ  
các loi xkhun hiếm  
1.6.3. ng dng ca CKS  
CKS bo vthc vt chng bnh ñạo ôn, khô vn, . . . CKS còn  
dit mt sVSV gây bnh như nm, vi khun trên cây trưởng thành, bo  
vmôi trường, …  
1.5. MT SENZIM TVSV VÀ NG DNG  
1.5.1. Enzim xenlulaza  
1.5.1.1. ng dng ca enzim xenlulaza  
- Dùng enzim xenlulaza thuphân dch ñường ñể làm môi trường  
nuôi cy nm men.  
1.7. CÁC PHƯƠNG PHÁP XLÍ RÁC THI BNG VSV VÀ  
MT SCHPHM DÙNG ĐỂ XLÝ RÁC THI CHA  
XENLULOZA [20]  
- Xenlulaza xúc tác quá trình mc nát các thành phn xenluloza  
có trong rác thi công nghip, nông nghip.  
- Xenlulaza thúc ñẩy quá trình phân hy các cht cha xenluloza  
có trong nước thi, góp phn làm sch môi trường nước,…  
1.5.1.2. Cơ chế phân gii xenluloza  
Sthy phân xenluloza bao gn nhiu giai ñon, cơ chế chung  
ca quá trình này là: xenluloza disacarit monosacarit (glucoza).  
1.5.1.3. VSV phân gii xenluloza  
1.7.1. Các phương pháp xlý rác thi bng VSV  
Phương pháp chôn lp; Phương pháp sn xut khí sinh hc;  
Phương pháp rác hiếu khí.  
1.7.2. Mt schế phm dùng ñể xlý rác thi cha xenluloza  
Chế phm EM; Chế phm “xenlolignorin” ñã ñược sdng rng  
rãi; Chế phm “BIO-NOVA” và “pancellaza”; Chế phm xenlulaza  
“Onozuka”; Chế phm “Emuni; Chế phm VSV “Micromix 3”  
+ Vi khun phân gii xenluloza  
+ Xkhun phân gii xenluloza  
+ Nm mc phân gii xenluloza  
1.5.2. Enzim proteaza [26], [27]  
CHƯƠNG 2  
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. ĐỐI TƯỢNG  
1.5.2.1. ng dng enzim proteaza VSV  
Các chng VSV hiếu khí phân lp trong ñất ti thôn 2 – RNM xã  
Cm Thanh – Hi AN – Qung Nam, bao gm vi khun, xkhun, nm  
mc.  
Các proteaza nói chung và proteaza VSV nói riêng ñược ng  
dng rng rãi trong nhiu lĩnh vc khác nhau như: công nghip, nông  
nghip, y hc, môi trường, . . .  
2.2. ĐỊA ĐIM, PHM VI VÀ THI GIAN NGHIÊN CU  
2.2.1. Địa ñim thu mu ngoài thc ñịa  
Mt skhu vc ñại din ti thôn 2 RNM xã Cm Thanh -Hi An  
- Qung Nam.  
1.5.2.2. VSV phân gii protein  
+ Vi khun phân gii protein  
+ Nm mc phân gii protein  
9
10  
2.2.2. Địa ñim tiến hành thí nghim  
Do ñịa hình ñất RNM không ñồng ñều và thng góc mà phụ  
thuc sphân bcây ngp mn và slng ñọng ngun nước nên vic  
ly mu chcó thly mu vùng ngp nước ti ña 50cm, gn b. Mu  
ñược ly theo khong cách nht ñịnh, ñặc trưng bi ñộ ngp nước, loi  
ñất, vtrí.  
- Phòng thí nghim Sinh lý - Hóa sinh - Vi sinh, Khoa Sinh- Môi  
trường, Trường ĐH Sư Phm - ĐH Đà Nng.  
- Trung tâm kthut môi trường 2 - Đà Nng.  
- Phòng Hóa Vi sinh - Trung tâm kthut ño lường cht lượng 2-  
Đà Nng  
Đất ñược ly tng mt t5 - 20cm các vtrí khác nhau trong  
mt vùng 100 m2 . Sau ñó các mu ñt ñược ñem trn ñều ñng trong  
c i ni lon ñã khử trùng, ghi ngày ly mu ñt, loại ñt.  
2.3.2. Phương pháp phân lp  
- Thí nghim ñược btrí ti snhà K3/17 Dũng sĩ Thanh Khê -  
Thanh Khê - Đà Nng.  
2.2.3. Phm vi nghiên cu  
Do thi gian và ñiu kin phòng thí nghim có hn, chúng tôi chỉ  
gii hn nghiên cu trong phm vi sau:  
- Phân lp các mu da trên phương pháp phân lp ca Egorow  
[10], [25]  
- Ly mu ñất ti mt svtrí khác nhau v3 nhân t: ñộ mn, ñộ  
pH, loi ñất ti thôn 2 – RNM xã Cm Thanh ttháng 9/2010 ñến  
3/2011. Các ñim ly mu gn bvà ngp nước dưới 50cm.  
- Nghiên cu thành phn và slượng VSV, chn ñối tượng là vi  
khun, nm mc và xkhun.  
+ Phân lp vi khun trên môi trường Nước mm - Pepton.  
+ Phân lp xkhun trên môi trường Gause I .  
+ Phân lp nm mc trên môi trường Czapek.  
2.3.3. Phương pháp ñếm slượng tế bào CFU/ml [10], [25]  
Phương pháp ñếm gián tiếp slượng VSV trên môi trường ñc  
(phương pháp Koch), ñếm slượng khun lạc phát trin trên môi trường  
dinh dưỡng ñc ở các ñpha loãng khác nhau của c mu nghiên cu.  
10.A.D  
- Nghiên cu vai trò ca các chng VSV thông qua vic nghiên  
cu khnăng phân gii xenluloza, protein, sinh kháng sinh và nghiên  
cu khnăng sdng ca các chng có hot tính xenluloza trong quá  
trình phân hy thm mc cha xenluloza.  
i
i
nh kết quả theo công thc: Ni =  
W
+ Sơ tuyn và tuyn chn các chng VSV có hot tính  
xenlulaza và protein theo phương pháp cy ñim và ñục l, các chng  
XK có hot tính kháng sinh theo phương pháp khi thch và ñục l.  
+ Nghiên cu khnăng sdng dch nuôi cy ca các chng vi  
khun, nm mc và xkhun có hot tính xenlulaza mnh trong quá  
trình phân hy thm mc cha xenluloza. Riêng các chng vi khun,  
nm mc có hot tính proteaza và xkhun sinh kháng sinh, chúng tôi  
không nghiên cu ng dng do thi gian có hn.  
Trong ñó:Ni: tng sCFU trong 1g mu ñt; Ai: skhun lạc  
trung nh trên 1 hp petri; 10. Ai : slượng VSV trong 1ml dịch mu ;  
Di : ñpha loãng; W : trọng lượng khô của 1g mu ñt.  
Mt ñtế bào trung nh N trong mu ban ñu trung nh cng  
của Ni ở các nng ñpha loãng khác nhau.  
2.3.4. Phương pháp giging vi sinh vt [10], [25]  
Theo phương pháp Egorov, ñể bo qun chng ging vi sinh vt  
cho nhng nghiên cu tiếp theo, chúng tôi tiến hành cy li ñịnh kì trên  
môi trường thch nghiêng Nước mm – pepton ñối vi vi khun, Gause I  
ñối vi xkhun, Czapek ñối vi nm mc ñể ở tủ ấm 28 – 300C . Thi  
gian nuôi cy vi khun: 2 – 3 ngày, xkhun: 5 – 7 ngày, nm mc: 3 –  
4 ngày. Sau ñó bo qun trong tlnh 40C, mi tháng cy li 1 ln.  
2.2.4. Thi gian nghiên cu  
Ttháng 07/ 2010 – 08/ 2011  
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
2.3.1. Phương pháp thu mu ngoài thc ñịa [10], [25]  
11  
12  
2.3.5. Phương pháp xác ñịnh ñộ pH, ñộ mn  
Đổ môi trường ra ñĩa petri sao cho bdày lp thch khi ñông là 5  
mm. Dùng khoan nút chai ñục lvi ñường kính 10 mm. Nhvào l0,2  
ml dch nuôi cy ñã ly tâm, lỗ ñối chng nhnước ct ri ñể tlnh 2- 4  
gicho enzim khuếch tán vi cơ cht. Sau ñó, nuôi cy trong tủ ấm nhit  
ñộ 400C trong 6 giờ ñể enzim tác dng vi cơ cht. Ly các ñĩa petri ra, ñổ  
5 ml thuc th(lugol ñối vi hot tính xenlulaza, HgCl2 ñối vi hot tính  
proteaza), tráng ñều trên bmt thach. Để 15 phút sau, gn bnước ri ño  
vòng thy phân quanh lthch. Đo vòng phân gii tương tnhư ở 2.3.6.1.  
2.3.7. Phương pháp xác ñịnh hot tính sinh kháng sinh  
2.3.7.1. Phương pháp khi thch  
- Độ pH: Đo bng giy ti nơi ly mu và máy ño pH ti phòng  
thí nghim.  
- Độ mn: Gi mu ño ti trung tâm kthut môi trường 2 - Đà  
Nng, mu ñược ño bng phương pháp th- thiết blà HACH  
SENSION 5.  
2.3.6. Phương pháp nghiên cu khnăng sinh tng hp enzim  
xenlulaza và proteaza ca vi khun, xkhun, nm mc  
2.3.6.1. Theo phương pháp cy ñim [10], [25]  
Để sơ tuyn các chng VSV có hot tính xenlulaza và proteaza,  
chúng tôi dùng phương pháp cy ñim trên môi trường ñặc, nuôi cy ở  
tủ ấm nhit ñộ 28 – 300C, sau thi gian t2 – 3 ngày ñối vi vi khun, 5  
– 7 ngày ñối vi xkhun và 3 – 4 ngày ñối vi nm mc. Sau ñó, ñem  
hp lng ra quan sát khnăng sinh trưởng ca VSV và xác ñịnh hot  
tính bng cách ñổ 5 ml thuc thlên bmt, tráng ñều. Để 15 phút ri  
ño vòng thy phân biu thbng hiu sgia ñường kính vòng phân  
gii và ñường kính khun lc: D – d; mm.  
Cy xkhun trên môi trường Gause I, trong hp petri 5 – 7  
ngày, khi xkhun mc tt, dùng khoan nút chai khoan các thi thch  
ñặt vào hp petri ñã cy nm hoc vi khun kim ñịnh. Để vào tlnh 5  
– 10 gicho kháng sinh kp khuếch tán ri nuôi cy nhit ñộ 28 –  
300C. Đọc kết qusau 3 – 5 ngày ñối vi NM kim ñịnh, 2 – 3 ñối vi  
VK kim ñịnh. Hot tính kháng sinh ñược xác ñịnh theo kích thước  
vòng vô khun: D – d; mm. Trong ñó: D là ñường kính vòng vô khun  
(mm); d là ñường kính thi thch (mm).  
- Đối vi VSV sinh tng hp enzim xenlulaza: Môi trường cơ scó  
bsung CMC 1%; Thuc thhot tính xenlulaza là lugol  
- Đối vi VSV sinh tng hp enzim proteaza: Cvi khun và nm  
mc ñều cy ñim trên môi trường thch sa. Thuc thhot tính  
proteaza là HgCl2.  
2.3.7.2. Phương pháp ñục lỗ  
Dùng khoan nút chai, khoan các ltrên bmt môi trường ñã  
trn VSV kim ñịnh hp petri. Nhvào các lkhoan dung dch cn thử  
kháng sinh. Các bước tiếp theo tiến hành ging phương pháp khi thch.  
2.3.8. Phương pháp nghiên cu loi ñất  
2.3.6.2.Theo phương pháp ñục l[10], [25]  
Phương pháp này da trên nguyên tc: Khi enzim xenlulaza thy  
phân CMC có trong thch sto vòng thy phân màu vàng quanh lỗ  
thch. Da vào hiu số ñường kính vòng thy phân và ñường kính lỗ  
thch mà ta xác ñịnh ñược hot tính enzim xenlulaza ca các chng VSV.  
Chn môi trường nuôi cy phù hp, vô trùng 1amt trong 45  
phút.  
Sau khi lng bùn, chúng tôi sử dụng phương pháp của  
N.A.Katrinski (1965) áp dụng cho ñt Vit Nam phân loại ñt da theo  
m lượng t vt (cp hạt < 0,002mm) [23].  
2.3.9. Phương pháp nghiên cu ñặc ñim nuôi cy và ñặc ñim hình  
thái các chng tuyn chn  
2.3.9.1. Phương pháp nghiên cu ñặc ñim nuôi cy và ñặc ñim hình  
thái ca các chng VK tuyn chn  
Đối vi VSV sinh tng hp enzim xenlulaza: Môi trường cơ scó  
bsung CMC 1%. Đối vi VSV sinh tng hp enzim proteaza: Môi  
trường Czapek- gelatin.  
Đặc ñim nuôi cy; Đặc ñim hình thái; Phương pháp nhum Gram  
13  
14  
2.3.9.2. Phương pháp nghiên cu ñặc ñim nuôi cy và ñặc ñim hình  
thái ca các chng NM tuyn chn  
Sau ñó bsung nước sch ñể ñộ ẩm ñạt 50 - 55% các st.  
Hàng tun có bsung dch thVSV tuyn chn và ñảo trn to ñiu  
kin hiếu khí cho VSV sinh trưởng và phân hy rác ñược nhanh, rác  
trong thi gian 1,5 tháng.  
Đặc ñim nuôi cy; Đặc ñim hình thái; Quan sát màu sc ca hệ  
si khí sinh, hsi cơ cht; Quan sát cơ quan sinh sn:  
2.3.9.3. Phương pháp nghiên cu ñặc ñim nuôi cy và ñặc ñim hình  
thái ca các chng XK tuyn chn  
Sau ñó 15 ngày;1 tháng; 1,5 tháng: phân tích hàm lượng cht xơ  
các CT.  
Đặc ñim nuôi cy; Đặc ñim hình thái  
2.3.12. Phương pháp xlí sliu  
+ Quan sát màu sc ca hsi khí sinh, hsi cơ cht  
+ Quan sát cung sinh bào t:  
Các kết quphân tích ñược tính toán và xlí bng toán thng kê  
sinh hc.  
2.3.10. Phương pháp phân tích hàm lượng cht xơ ñã phân hy  
(theo phương pháp ca Keinebeg Stouma) [3]  
CHƯƠNG 3  
Cân chính xác 2g mu cho vào cc ñốt dung tích 300ml. Sau ñó,  
ñổ tiếp H2SO4 1,25% ngang vch ñịnh mc 200ml ri ñun sôi 30 phút  
(ktkhi bt ñầu sôi), sau ñó ñể ngui và ra bng nước ct cho ñến  
khi môi trường trung tính. Tiếp tc ñổ KOH 1,25 % cho ñến môi trường  
trung tính. Chuyn toàn bmu sang chén s, sau ñó ra cn 900  
(khong 2-3 ln) và sy ñến khi lượng không ñổi. Kết quả ñược tính  
theo công thc:  
KT QUVÀ BIN LUN  
3.1. SPHÂN BCA HVSV TRONG ĐẤT TI THÔN 2 -  
RNM -XÃ CM THANH - HI AN - QN  
3.1.1. Sphân bca VSV theo các loi ñất  
T60 mu ñất RNM ti thôn 2 - xã Cm Thanh - Hi An - QN,  
chúng tôi ñã tiến hành phân lp vi khun trên môi trường Nước mm -  
Pepton, xkhun trên môi trường Gause I và nm mc trên môi trường  
Czapek. Kết quvsphân bca các chng VK, XK, NM theo các  
loi ñất ñược trình bày qua bng 3.1:  
Cht xơ (%) = [(W1-W2)/W].100  
Trong ñó: W1: trng lượng cc và mu sau khi sy (g); W2:  
trng lượng cc (g); W: trng lượng mu (g)  
2.3.11. Phương pháp nghiên cu ng dng dch nuôi cy ca các chng  
VSV tuyn chn trong quá trình phân hy thm mc cha xenluloza  
+ Các loi lá cây, thân cây da nước ñang mc sau khi thu gom loi bỏ  
nilon, vt cng ñem cht nhkích thước 3 - 5 cm; cân 3 mu, mi mu 3 kg  
rác cho vào các rnha ln. Rổ ñựng rác ñược ñựng trong các thùng xp có  
np ñậy và ñược xlý theo các công thc:  
Bng 3.1: Thành phn và slượng VSV trong mt smu ñất ti  
thôn 2- RNM xã Cm Thanh - Hi An - Qung Nam  
NMTS  
VKTSHK  
XKTS  
STT Loi ñất  
Bmt  
(x105  
CFU/g)  
14,5  
9,4  
(x105 CFU/g)  
(x105CFU/g)  
Thm mc  
Ngp nước  
Da nước  
Trng trơn  
Trung bình  
Thm mc  
Ngp nước  
96,2  
50,3  
68,0  
61,0  
78,5  
88,6  
41,9  
2,7  
1,2  
2,3  
1,6  
2,0  
2,1  
0,9  
Cát pha  
sét bùn  
- CT1: xlí bng 300ml dch môi trường nuôi cy không bsung  
VSV tuyn chn (ñối chng).  
1
11,6  
10,9  
11,6  
7,3  
- CT2: xlí bng 300ml dch EM thcp vi nng ñộ 1/100.  
- CT 3: xlí bng 300ml dch thca 3 chng VK, NM và XK  
tuyn chn có khnăng phân gii xenluloza mnh.  
5,5  
15  
54,0  
16  
2
3
4
Sét bùn Da nước  
Trng trơn  
6,7  
5,9  
6,4  
4,1  
1,6  
3,4  
2,7  
3,0  
1,2  
0,09  
0,7  
0,4  
0,6  
1,6  
1,5  
1,5  
0,9  
0,08  
0,5  
0,2  
0,4  
0,3  
0,08  
0,29  
0,13  
0,2  
Đồng thi vi vic nghiên cu sphân btheo loi ñất, sau mi  
ln thu mu, chúng tôi tiến hành ño ñộ mn và tìm hiu nh hưởng ca  
nó ti sphân bVSV. Kết quả ñược thhin qua bng 3.2”  
48,5  
52,7  
36,6  
18,5  
30,7  
23,9  
27,4  
21,2  
6,5  
Trung bình  
Thm mc  
Bng 3.2: Thành phn và slượng VSV theo ñộ mn ca mt smu  
ñất ti thôn 2- RNM xã Cm Thanh - Hi An - Qung Nam  
Cát bùn  
Ngp nước  
Da nước  
Trng trơn  
Trung bình  
Thm mc  
Ngp nước  
Da nước  
Trng trơn  
Trung bình  
Độ mn  
ca ñất (‰)  
0,5 – 5,0  
VKHKTS  
NMTS  
5
XKTS  
5
5
(x 10 CFU/g)  
(x 10 CFU/g) (x 10 CFU/g)  
98,3  
36,4  
18,3  
12,5  
5,6  
9,6  
1,7  
5,1- 15  
Cát  
14,7  
6,8  
12,3  
15,1- 19,2  
0,08  
0,01  
Tbng 3.2 cho thy:  
Tkết quả ở bng 3.1 cho thy:  
Thành phn và slượng VSV trong các loi ñất khác nhau là  
khác nhau:  
- Đất cát pha sét bùn: slượng tế bào trung bình trong mi gam  
VSV phân bnhiu ở ñộ mn 0,5 - 5,0 ‰, tiếp ñến là ñộ mn 5,1-  
15,0 ‰ và ít nht ở ñộ mn 15,1- 19,2 ‰. Cthlà:  
+ Độ mn 0,5 - 5,0 ‰: slượng tế bào trên mt gam ñất ln nht.  
VKHKTS TB: 98,3 x 105 CFU/g, NMTS TB: 12,5 x 105 CFU/g và  
XKTS TB: 9,6 x 105 CFU/g,  
+ Ở ñộ mn 5,1- 15,0 ‰: VKHKTS TB: 36,4 x 105 CFU/g, NMTS  
TB: 5,6 x 105 CFU/g và XKTS TB: 1,7 x 105 CFU/g.  
ñất cao nht c3 nhóm VK, NM, XK. Trong ñó, VKHKTS TB: 78,5  
x 105 CFU/g, NMTS TB: 11,6 x 105 CFU/g và XKTS TB: 2,0 x 105  
CFU/g.  
- Đất sét bùn: slượng VSV trong mi gam ñất thp hơn ñất cát  
pha bùn sét. VKHKTS TB: 52,7 x 105 CFU/g, NMTS TB: 6,4 x 105  
CFU/g và XKTS TB: 1,5 x 105 CFU/g.  
+ Ở ñộ mn 15,1- 19,2 ‰ : slượng VSV trong mi gam ñất ở ñộ  
mn này ít nht: VKHKTS TB: 18,3 x 105 CFU/g, NMTS TB: 0,08 x  
105 CFU/g và XKTS TB: 0,01 x 105 CFU/g).  
- Đất cát bùn: VSV trên ñất cát bùn cao hơn ñất cát nhưng thp hơn  
ñất cát pha sét bùn và sét bùn. SVKHKTS TB: 27,4 x 105 CFU/g, NMTS  
TB: 3,0 x 105 CFU/g và XKTS TB: 0,4 x 105 CFU/g.  
3.1.3. Sphân bca VSV theo ñộ pH ñất  
Sphân bca các chng VSV không chphthuc vào loi  
ñất, ñộ mn mà còn phthuc nhiu vào ñộ pH ca ñất. Kết quvề ảnh  
hưởng ca ñộ pH ñất ti sphân bcác chng VSV trong ñất RNM  
ñược thhin qua bng 3.3 như sau:  
- Đất cát: slượng VSV phân btrong mt gam ñất là thp nht.  
VKHKTS TB: 12,3 x 105 CFU/g, NMTS TB: 0,6 x 105 CFU/g, XKTS  
TB: 0,2 x 105 CFU/g.  
Bng 3.3: Thành phn và slượng VSV theo ñộ pH ca mt smu  
ñất ti thôn 2- RNM xã Cm Thanh - Hi An - Qung Nam  
+ Sphân bca các chng VSV hiếu khí trong ñất  
(VKHKTS, NMTS, XKTS) không chphthuc vào loi ñất mà còn  
phthuc vào bmt mt ñất.  
Độ pH  
VKHKTS  
NMTS  
XKTS  
5
5
5
(x 10 CFU/g)  
(x 10 CFU/g)  
(x 10 CFU/g)  
3.1.2. Sphân bca VSV trong ñất theo ñộ mn  
78,7  
15,1  
10,3  
7,1-7,5  
17  
18  
72,4  
25,6  
4,7  
2,5  
7,6- 8,4  
8,5-8,7  
Hình3.1:MtschngVKpnlpñượctñttn2-RNMxãCmThanh  
0,03  
0,02  
Tkết qubng 3.3 và biu ñồ 3.3 cho thy:  
các ñộ pH khác nhau thì VSV phân bkhông ging nhau,  
ñồng thi sdao ñộng slượng ñối vi nhân tnày cũng khác nhau  
gia các nhóm VSV.  
+ Độ pH t7,1 - 7,5: sphân bVK, XK là nhiu nht.  
VKHKTS TB: 78,7 x 105 CFU/g, XKTS TB: 10,3 x 105 CFU/g. Đối vi  
NM, chúng thích nghi vi môi trường axit hơn nhưng ñây là khong pH  
thp nht trong nghiên cu ca chúng tôi nên slượng NM trong mi  
gam ñất cũng ñạt cao nht (15,1 x 105 CFU/g).  
Hình 3.2: Mt scng XKphân lp ñược từ ñất thôn 2- RNM xã Cm Thanh  
+ Độ pH 7,6 – 8,4: ñây vn là khong pH ti ưu ca VK nên số  
lượng VKHKTS TB cao (72,4 x 105 CFU/g). Riêng slượng NM và XK  
ñều gim (NMTS TB: 3,8 x 105 CFU/g, XKTS TB: 2,5 x 105 CFU/g)  
+ Độ pH 8,5 – 8,7: sphân bcác chng VSV ít nht: VKHKTS  
TB là 25,6 x 105 CFU/g, NMTS TB: 0,03 x 105 CFU/g và XKTS TB:  
0,02 x 105 CFU/g).  
Hình3.3:MtschngNM phânlpñượctñttn2-RNMxãCmThanh  
3.2. PHÂN LP VÀ TUYN CHN CÁC CHNG VSV CÓ KHẢ  
NĂNG SINH TNG HP CÁC CHT CÓ HOT TÍNH SINH HC  
3.2.1. Phân lp và tuyn chn các chng VSV có khnăng phân gii  
xenluloza  
Như vy, sphân bca các chng VSVHK (gm VKHKTS,  
NMTS, XKTS) trong ñất RNM các loi ñất, ñộ pH, ñộ mn khác nhau  
là không ging nhau. Các nhân ttác ñộng ñồng thi và nh hưởng ln  
nhau và cùng tác ñộng tng hp lên hVSV. Đối vi ñất RNM thôn 2 –  
xã Cm Thanh - Hi An – QN, các chng VSVHK trong ñất phân bố  
nhiu nht trong ñất cát pha sét bùn, ñộ mn trung bình t0,5- 5,0 %o;  
pH t7,1 – 7,5 và phân bít nht trong ñất cát, ñộ mn trung bình từ  
15,1- 19,2 %o; pH t8,5 – 8,7.  
Để phân lp và sơ tuyn các chng VK, NM có khnăng phân  
gii xenluloza, chúng tôi ñã tiến hành thí nghim trên môi trường cha  
cơ cht là CMC ñối vi các chng phân lp ñược theo phương pháp cy  
ñim. Da vào ñặc ñim hình thái, ñặc ñim nuôi cy và khóa phân loi  
ca Bergey [36], Gause và cng s[37], chúng tôi ñã thu ñược 59  
chng VSV có hot tính xenlulaza, bao gm:  
+ 24 chng VK, kí hiu: VX-1 VX-24  
+ 21 chng NM, kí hiu: NX-1 NX-21  
+ 14 chng XK, kí hiu: XX-1 XX-21  
Trong 59 chng có hot tính phân gii xenluloza ñã sơ tuyn  
ñược, chúng tôi tiếp tc tuyn chn các chng có hot tính xenlulaza  
19  
20  
mnh bng phương pháp ñục l. Kết quả ñược trình bày bng 3.4 và  
biu ñồ 3.4.  
3.2.2. Phân lp và tuyn chn các chng VSV có khnăng phân gii  
protein  
Bng 3.4: Tl% schng VSV có hot tính xenlulaza và hot  
tính xenlulaza mnh  
Tcác mu ñất phân lp ñược ti thôn 2- RNM – xã Cm Thanh  
- Hi An – QN, chúng tôi ñã tiến hành sơ tuyn các chng có khnăng  
hình thành enzim ngoi bào proteaza trên MT thch sa theo phương  
pháp cy ñim. Da vào ñặc ñim nuôi cy, ñặc ñim hình thái các  
chng VSV và khóa phân loi ca Bergey[36], Gause và cng s1983  
[37], chúng tôi ñã thu ñược 18 chng VK và 26 chng NM có hot tính  
proteaza. Chúng tôi tm kí hiu các chng vi khun là: VP-1 VP-18,  
các chng nm mc là: NP-1 NP-20  
Tên  
Schng  
Tl% Schng  
có hot  
Tlệ  
% so  
STT nhóm có hot tính so vi  
VSV  
VK  
NM  
XK  
xenlulaza  
TS  
tính mnh vi TS  
1
2
3
24  
21  
14  
59  
40,68  
35.59  
23,73  
100  
15  
11  
7
45,46  
33,33  
21,21  
100  
Tng cng  
33  
Tcác chng có hot tính phân gii protein, chúng tôi tiếp tc  
tuyn chn ñược các chng có hot tính proteaza mnh bng phương  
pháp ñục ltrên môi trường Czapek- gelatin. Kết quả ñược trình bày ở  
bng 3.6 và biu ñồ 3.5.  
21.21  
45.46  
Tl% VK hot tính mnh  
Tl% NM hot tính mnh  
Tl% XK hot tính mnh  
33.33  
Bng 3.6: Tl% schng VK, NM có hot tính proteaza và  
hot tính proteaza mnh  
Tên  
STT nhóm  
VSV  
Schng có Tl% Schng có  
Tl%  
Biu ñồ 3.4. Tl% các chng VSV có khnăng phân gii xenluloza mnh  
- Tkết quả ở bng 3.4 và biu ñồ 3.1 cho thy:  
+ Trong 59 chng VSV có khnăng phân gii xenluloza thì có  
24 chng VK chiếm 40,68%, 21 chng NM chiếm 35,59 % và 14 chng  
XK chiếm 23,75%.  
hot tính  
proteaza  
18  
so vi  
TS  
hot tính  
mnh  
15  
so vi TS  
1
2
VK  
NM  
47,37  
52,63  
100  
55,55  
44,45  
100  
20  
12  
Tng cng  
38  
27  
+ Có 33 chng mnh chiếm tl55,93%. Trong ñó: 15 chng VK  
chiếm tl45,46%; 11 chng NM chiếm tl33,33% và 7 chng XK  
chiếm tl21,21%  
55.55%  
45.45%  
Tl% VK hot tính mnh  
Tl% NM hot tính mnh  
Tcác chng có hot tính mnh, chúng tôi chn ra 1 chng  
VK, 1 chng NM và 1 chng XK có hot tính mnh nht ñể tiến hành  
các nghiên cu tiếp theo. Đó là các chng:  
- Chng VX-2 (D - d = 19.50 ± 0.11mm)  
Biu ñồ 3.5: Tl% các chng VSV có khnăng phân gii protein mnh  
Tkết quả ở bng 3.6, và biu ñồ 3.5 cho thy:  
- Chng NX-9 (D - d = 23.00 ± 0.01mm)  
- Chng XX-14 (D - d = 23.95 ± 0.01mm)  
+ Trong 38 chng có khnăng phân gii protein thì có 18 chng  
VK chiếm 47,37% và 20 chng NM chiếm 52,63%.  
21  
22  
06  
07  
XK-6  
XK-7  
19,50 ± 0,10  
10,50 ± 0,05  
16,40 ± 0,15  
22,00 ± 0,05  
+ Có 27 chng mnh chiếm tltl71,01%, trong ñó: 15 chng  
VK chiếm tl55,55%; 12 chng NM chiếm tl44,45%.  
Tcác chúng có hot tính mnh, chúng tôi chn ra 1 chng VK  
và 1 chng NM có hot tính mnh ñể tiến hành các nghiên cu tiếp  
theo. Đó là các chng:  
9,00 ± 0,05  
8,00 ± 0, 80  
Qua bng 3.8 ta thy: Có 7/14 chng XK có hot tính sinh kháng  
sinh, bao gm: 7 chng kháng vi khun B.subtilis, 6 chng kháng vi  
khun E.coli và 6 chng kháng nm A.niger.  
- Chng VP-16 (D - d = 25.50 ±0.20mm)  
T7 chng XK có hot tính kháng VSVKĐ mnh, chúng tôi tuyn  
chn chng có hot tính mnh nht là XK-6 (Bac.subtilis: 19,50 ± 0,10mm;  
E.coli: D- d = 16,40± 0,15 mm; A.niger: D- d = 22,00± 0,05mm).  
3.3. ĐẶC ĐIM NUÔI CY VÀ HÌNH THÁI CA CÁC CHNG  
VSV TUYN CHN  
- Chng NP-14 (D - d = (18.35 ± 0.15mm)  
3.2.3. Phân lp và tuyn chn các chng xkhun có khnăng sinh  
kháng sinh  
Để phân lp và tuyn chn các chng VSV sinh kháng sinh,  
chúng tôi chtiến hành tuyn chn trên ñối tượng là xkhun, VSV  
kim ñịnh là nm Aspegillus niger và vi khun Escherichia coli  
ATCC1283, Bac.subtilis ATCC6633.  
Các chng tuyn chn là các chng có hot tính mnh trong quá  
trình nghiên cu bao gm:  
VX-2; NX-9; XX-14; VP-16; NP-14; XK-6  
Tcác chng VSV phân lp, da vào ñặc ñim hình thái, ñặc  
ñim nuôi cy và khóa phân loi ca Bergey [36], Gause và cng sự  
[37], chúng tôi thu ñược 14 chng xkhun. Sau ñó, tiến hành nuôi cy  
14 chng XK trên môi trường Gause I trong thi gian 5 – 7 ngày nhit  
ñộ 28 – 300C, cho HSKS phát trin tt. Cht kháng sinh hình thành ri  
tiến hành thhot tính kháng sinh bng phương pháp khi thch, ñã có  
7 chng có hot tính sinh kháng sinh vi vi VSV kim ñịnh. Chúng tôi  
tm kí hiu các chng này tXK-1 XK- 7. Kết quả ñược trình bày ở  
bng 3.8, hình 3.9 và 3.10.  
Tiến hành nuôi cy các chng tuyn chn trong các MT nuôi cy  
khác nhau, quan sát hình dng khun lc và tế bào, theo dõi khnăng  
sinh trưởng. Kết qucho thy:  
- Các chng vi khun VX-2 và VP-16 ñều sinh trưởng mnh trên  
MT Nước mm – pepton, trung bình trên MT Colin. Bmt ñều ướt  
nhn, nhum màu Gram âm. Khun lc VX-2 có màu vàng, bào thình  
que. Còn chng VP-16 có khun lc màu trng sa, bào thình cu.  
- Hai chng nm mc NX-19 và NP-14 ñều sinh trưởng mnh  
trên c3 MT Czapek nguyên gc, Czapek – Dox và Waskman. Trong  
ñó, NX-19 có màu xanh ñốm trng, NP-14 có màu trng xám.  
- Hai chng xkhun XX-14 và XK-6 có ñặc ñim nuôi cy và  
hình thái khác nhau vhsi. Chúng ñều sinh trưởng mnh sinh trưởng  
trên môi trường Gause I và Gause II. Còn môi trường ISP4, các chng  
XK chsinh trưởng trung bình. Ngoài ra, hình dng cung sinh bào tử  
ca 2 chng khác nhau: XX-14 có dng RARF thng ngn ñến lượn  
sóng, XK-6 có dng RF thng dài.  
Bng 3.8: Hot tính kháng sinh ca các chng XK vi VSVKĐ  
Hot tính kháng VSVKĐ (Kích thước vòng vô  
Các chng  
xkhun  
khun (D – d, mm))  
STT  
B.subtilis  
E.coli  
A.niger  
01  
02  
03  
04  
05  
XK-1  
XK-2  
XK-3  
XK-4  
XK-5  
15,00 ± 0,20  
12,25 ± 0,25  
20,00 ± 0,00  
5,25 ± 0,10  
14,05 ± 0,05  
21.20 ± 0,01  
8,65 ± 0,20  
0
14.85 ± 0,25  
17,65 ± 0, 20  
9,33 ± 0,05  
0
8,15 ± 0,05  
13.00 ± 0,01  
7,86 ± 0,22  
23  
24  
3.4. TÌM HIU KHNĂNG SDNG CÁC CHNG VSV TUYN  
CHN TRONG VIC PHÂN HY THM MC CHA  
XENLULOZA  
Qua kết quả ở bng 3.10 cho thy:  
- Sau thi gian 15 ngày:  
Sau 15 ngày ñầu, sphân hy xenluloza cao nht CT 2 (13,08  
%), tiếp ñến là CT 3 (11,50%) và cui cùng là CT 1 (6,16%).  
Sau 1 tháng:  
Để nghiên cu khnăng sdng dch nuôi cy ca các chng  
VK, NM, XK có khnăng phân hy thm mc cha xenluloza (lá da  
nước ñang mc), chúng tôi ñã tiến hành sdng 3 chng có khnăng  
phân gii xenluloza mnh là VX-2, NX-9 và XX-14.  
Thí nghim tiến hành vi 3 công thc:  
Sau 1 tháng, hàm lượng cht xơ ñược phân hy các CT ñã có sự  
thay ñổi: cao nht CT 3 (22,04 %), tiếp theo là CT 2 (18,85%) và cui  
cùng vn là CT 1 (13,77%).  
CT 1: Môi trường không bsung dch cha VSV (ñối chng)  
CT 2: Môi trường có bsung dch EM  
- Sau 1,5 tháng:  
Hàm lượng cht xơ ñã ñược phân hy cao nht CT 3 là 31,66  
%, tiếp theo là CT 2: 29,50% và thp nht CT 1: 17,23%.  
* Ngoài vic nghiên cu nh hưởng ca dch nuôi cy các chng  
VX-2, NX-9 và XX-14 ñến quá trình phân hy thm mc cha  
xenluloza trong các st rác, chúng tôi tiến hành thí nghim trên các  
ñống rác (mi ñống rác gm 15kg lá, thân da nước ñang mc) vi 3  
CT và tiến hành thí nghim theo tldch bsung dch nuôi cy như  
trên. Sau thi gian 1 tháng và 1,5 tháng; ño hàm lượng cht xơ. Kết quả  
ñược thhin qua bng 3.11.  
CT 3: Môi trường có bsung dch nuôi cy ca 3 chng VX-2,  
NX-9, XX-14.  
Phương pháp tiến hành thí nghim và btrí thí nghim ñược trình  
bày mc 2.3.9. Kết quả ñược thhin qua bng 3.10 và biu ñồ 3.6 và  
hình 3.17.  
Bng 3.10: nh hưởng ca dch nuôi cy ñến hàm lượng cht xơ  
phân hy  
Hàm lượng cht xơ còn li và ñã ñược xlý (%)  
Bng 3.11: nh hưởng ca dch nuôi cy ñến hàm lượng cht xơ  
phân hy các ñống rác ủ  
Sau 15 ngày  
Sau 1 tháng  
Sau 1,5 tháng  
Mu  
Trước  
khi xử  
lý  
STT  
Được  
Được  
Được  
TN  
Còn  
phân  
li  
Còn  
phân  
li  
Còn  
phân  
li  
Hàm lượng cht xơ còn li và ñã ñược xlý (%)  
Mu  
Trước  
khi xử  
lý  
Sau 1 tháng  
Sau 1,5 tháng  
hy  
hy  
hy  
STT  
TN  
Còn  
li  
Được  
Còn  
Được  
phân hy  
19,58  
01  
02  
03  
CT 1 100  
CT 2 100  
CT 3 100  
93.84 6,16  
86,23 13,77 82.77 17,23  
phân hy  
li  
80,42  
67,30  
62,98  
86,92 13,08 81,15 18,85 70,50 29,50  
88,50 11,5 77,96 22,04 68,34 31,66  
01  
02  
03  
CT 1  
CT 2  
CT 3  
100  
85,10 14,90  
75,05 24.95  
74,00 26,00  
100  
32,70  
100  
37,02  
Qua bng 3.11, chúng ta thy: Hàm lượng cht xơ vn ñược  
phân hy cao nht CT 3, tiếp ñến là CT 2 và cui cùng là CT 1. Điu  
này mt ln na khng ñịnh tác dng thúc ñẩy quá trình phân hy thm  
mc cha xenluloza ca dch nuôi cy các chng VSV tuyn chn.  
25  
26  
Như vy, dch nuôi cy cha hn hp 3 chng VX-2, NX-9, XX-  
14 có khnăng thúc ñẩy quá trình phân gii thm mc cha xenluloza  
cao hơn so vi chế phm EM. Mt khác, ñối vi vic ng dng xlí  
thm mc ti RNM thì dch nuôi cy các chng tuyn chn có thcòn  
cho kết qucao hơn so vi các chế phm khác do sthích nghi vi ñộ  
mn cao, pH kim ca các chng tuyn chn.  
- NM và XK có slượng tế bào trung bình cao hơn pH 7,1 –  
7,5 vi VSVTS: (10,3 – 15,1) x 105 CFU/g; thp khong pH 7,6 – 8,7:  
VSVTS TB (0,02 – 0,03) x 105 CFU/g.  
2. Phân lp và tuyn chn các chng có hot tính sinh hc bao  
gm:  
+ 33 chng hot tính xenlulaza mnh, gm 15 chng VK chiếm  
45,46%; 11 chng NM chiếm 33,33% và 7 chng XK chiếm 21,21%.  
+ 27 chng có hot tính proteaza mnh: 15 chng VK chiếm  
55,55%; 12 chng NM chiếm 44,45%.  
KT LUN VÀ KIN NGHỊ  
1. KT LUN  
+ 7 chng XK có hot tính sinh cht kháng sinh. Trong ñó, 2  
chng có hot tính mnh vi VK và NM kim ñịnh.  
T60 mu ñất phân lp ti thôn 2 RNM – xã Cm Thanh – Hi  
An – Qung Nam, sau thi gian nghiên cu, chúng tôi rút ra mt skết  
lun sau:  
3. Đã nghiên cu thnghim vai trò ca các chng VSV tuyn  
chn trong quá trình phân hy thm mc cha xenluloza ti thôn 2  
RNM - xã Cm Thanh - Hi An. Sau 1,5 tháng thí nghim; dch nuôi  
cy ca các chng VX-2; NX-9; XX-14 phân hy ñược 31,66- 37,02%  
hàm lượng cht xơ; thúc ñẩy nhanh quá trình phân hy thm mc cha  
xenluloza. Đây là cơ sở ñể nghiên cu ng dng trong thc tin.  
2. KIN NGHỊ  
1. Sphân bVSV trong các loi ñất, ñộ mn, ñộ pH ca ñất  
khác nhau là không ging nhau:  
+ Loi ñất:  
VSV phân bnhiu nht trong ñất cát pha bùn sét: VKHKTS 78,5  
x 105 CFU/g; NMTS: 11,6 x 105 CFU/g, XKTS: 2,0 x 105 CFU/g và  
phân bít nht trong ñất cát: VKHKTS 12,3 x 105 CFU/g; NMTS: 0,6 x  
105 CFU/g và XKTS: 0,2 x 105 CFU/g.  
- Tiếp tc nghiên cu sphân bvà vai trò ca hVSV ti các  
thôn khác ca RNM xã Cm Thanh nói riêng và Hi An, Qung Nam  
nói chung ñể thy ñược vtrí và vai trò ca hVSV trong hsinh thái  
RNM Qung Nam.  
+ Độ mn ca ñất:  
- VSV phân bnhiu nht ở ñộ mn 0,5 - 5,0 ‰: VKHKTS 98,3  
x 105 CFU/g; NMTS: 12,5 x 105 CFU/g và XKTS: 9,6 x 105 CFU/g.  
- Ở ñộ mn 15,1- 19,2 ‰; VSV phân bít nht: VKHKTS 18,3 x  
105 CFU/g; NMTS TB: 0,08 x 105 CFU/g và XKTS TB: 0,01 x 105  
CFU/g.  
- Nghiên cu nh hưởng ca dch nuôi cy ñối vi quá trình xlý  
rác thi, nước thi ca dch nuôi cy VSV tuyn chn.  
- Nghiên cu vic thu enzim tinh hoc tìm ra cht mang thích  
hp, to chế phm xlý rác, nước thi ñể ddàng sdng. Đặc bit,  
tìm hiu vai trò ca các chng VSV có khnăng sinh kháng sinh trong  
vic chng li các bnh do VSV gây ra trên cây ngp mn, thy sn  
nuôi trng ti ñịa phương.  
+ Độ pH ca ñất:  
- VK phân bnhiu trong khong ñộ pH t7,1 – 8,4: VKHKTS  
(72,4 – 78,7) x 105 CFU/g; phân bít khong ñộ pH 8,5 – 8,7: 25,6 x  
105 CFU/g.  
pdf 13 trang yennguyen 31/03/2022 3120
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt Luận văn Nghiên cứu sự phân bố và vai trò của hệ vi sinh vật đất tại thôn 2 - Rừng ngập mặn xã Cẩm Thanh – Hội An - Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_nghien_cuu_su_phan_bo_va_vai_tro_cua_he_vi.pdf