Tóm tắt Luận án Nghiên cứu tác dụng và cơ chế hạ glucose máu của dịch ép thân cây chuối tiêu (Musa x paradisiacal L.) trên thực nghiệm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ ĐÔNG
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ HẠ
GLUCOSE MÁU CỦA DỊCH ÉP THÂN CÂY
CHUỐI TIÊU (MUSA X PARADISIACA L.)
TRÊN THỰC NGHIỆM
Chuyên ngành: Hoá sinh Dược
Mã số: 62720408
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC
HÀ NỘI, NĂM 2017
Công trình đƣợc hoàn thành tại: Bộ môn Hoá sinh,
trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. Phùng Thanh Hƣơng
GS.TS. Nguyễn Hải Nam
Phản biện 1 : …………………………………………..
…………………………………………..
Phản biện 2 : …………………………………………..
…………………………………………..
Phản biện 3 : …………………………………………..
…………………………………………..
Luận án sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng đánh giá luận án
cấp trƣờng họp tại: Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội
Vào hồi ….giờ……ngày….tháng…. năm 2017
Có thể tìm hiểu luận án tại: Thƣ viện Quốc gia Việt Nam
Thƣ viện Trƣờng ĐH Dƣợc HN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm qua, sô các nghiên cưu vê
tăng lên nhanh chong. Kết quả là sꢀ ra đꢁi cꢂa các thuốc mꢃi và các
́
̀ đai thao đương đa
́ ́ ̀
̃
́
́
ꢄng dụng trong điꢅu tr.ꢆCác thuốc điê
dụng đã cho thấy những hiꢇu quả nhất đꢆn.hTuy nhiên, hiêu
trong viêc ngăn ngưa cac biên chưng cua đái tháo đưꢁng thông qua
̀
u triđ
̣
ái tháo đưꢁng đang đươc
̣
sư
̉
̣
qua lâu dai
̉
̀
̣
́
̉
̀
́
́
̉
̃
kiêm soat glucose máuvân còn hạn chế, đô
̀
ng thơi nhưng phan ưng bâ
́
t
́
̀
̃
̉
́
lơi
̣
khi sư dun
̣
g thuô
́
c vân
̃
là một vấn đꢅ đáng lưu ý. Do đo, môt
̣
trong
̉
́
nhưng mô
́
i quan tâm hang đâ
̀
u cua cac nha khoa hoc
̣
hiên
trên sư
u tri đai thao đươn,g
̣
Từ hưꢃng nghiên cꢄu đó,
̣
nay la viêc
̣
kham pha
́ ́
̣
̃
̀
̉
́
̀
̀
tꢈm ra những thuốc mꢃi điꢅu trꢆ đái tháo đưꢁng dưa
các đꢉch tác dụng mꢃi, nhăm nâng cao hiêu qua điê
đông thơi giam đươc nhưng phan ưng bât lơ.i
̣
̀
̣
̀
̣
́
̉
́
̀
̀
̣
́
̉
̃
̉
̀
́
đã có nhiꢅu loại thảo dược được nghiên cꢄu và chꢄng minh tác dụng hạ
glucose máu như: Dây đau xương, Chè xanh, Thổ phục linh.
Cây Chuối tiêu (Musa x paradisiaca L.) được biết đến như một loại
thꢀc phẩm và cũng là một vꢆ thuốc. Theo kinh nghiꢇm dân gian cꢂa
đồng bào dân tộc thiểu số phꢉa Bắc Viꢇt Nam và một số quốc gia trên
thế giꢃi, phần thân chuối ép lấy nưꢃc uống để điꢅu trꢆ đái tháo đưꢁng,
kết quả hạ glucose máu. Tuy nhiên, cho đến thꢁi điểm này chưa có tài
liꢇu khoa học nào cꢂa Viꢇt Nam nghiên cꢄu vꢅ tác dụng sinh học cꢂa
thân cây chuối tiêu. Hiꢇn nay, trên thế giꢃi có một vài nghiên cꢄu vꢅ tác
dụng điꢅu trꢆ đái tháo đưꢁng cꢂa thân cây chuối tiêu nhưng chỉ mꢃi ở
mꢄc độ sàng lọc, kết quả chưa thống nhất, chưa có một nghiên cꢄu có
hꢇ thống nào đánh giá được tác dụng và cơ chế tác dụng hạ glucose
máu cꢂa dược liꢇu này. Để có những bằng chꢄng khoa học vꢅ tác dụng
và cơ chế tác dụng cꢂa thân cây chuối tiêu trong điꢅu trꢆ đái tháo đưꢁng
luận án tiến hành đꢅ tài “Nghiên cứu tác dụng và cơ chế hạ glucose
máu của dịch ép thân cây chuối tiêu (Musa x paradisiacal L.) trên
thực nghiệm” vꢃi 2 mục tiêu.
1. Đánh giá tác dụng hạ glucose máu của cắn toàn phần từ
dịch ép thân cây chuối tiêu trên chuột thực nghiệm.
2. Nghiên cứu cơ chế hạ glucose máu của cắn toàn phần và
một số chất phân lập từ dịch ép thân cây chuối tiêu
1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
Trong phần đại cương vꢅ bꢇnh đái tháo đưꢁng, luận án đã
̉
trình bày các nội dung: đꢆnh nghĩa, dꢆch tễ, phân loại, tiêu chuân
̉
chân đoan, cơ chế bꢇnh sinh cꢂa bꢇnh đái tháo đưꢁng .
́
1.2. CÁC CƠ CHẾ GÂY HẠ GLUCOSE MÁU
Tăng glucose máu mạn tꢉnh là đặc trưng cơ bản cꢂa bꢇnh đái
tháo đưꢁng , gây ra các biến chꢄng nguy hiểm. Vꢈ vậy hầu hết các
thuốc điꢅu trꢆ bꢇnh đái tháo đưꢁng đꢅu nhằm mục đꢉch làm hạ
glucose máu vꢃi các cơ chế khác nhau. Nhꢈn chung, cơ chế hạ
glucose máu rất phong phú. Mỗi thuốc có thể tác động theo một
hoặc nhiꢅu cơ chế khác nhau. Luận án đã trꢈnh bày một số cơ chế hạ
glucose máu đã được áp dụng trong điꢅu trꢆ hoặc trong các nghiên
cꢄu thꢀc nghiꢇm như:
Tăng cưꢁng số lượng insulin thông qua ꢄc chế kênh KATP,
tăng nồng độ calci nội bào, kꢉch thꢉch tiểu đảo tụy sản xuất insulin
và thông qua các incretin, một số hormon nguồn gốc từ ruột tăng tiết
insulin.
Tăng cưꢁng nhạy cảm cꢂa mô đꢉch vꢃi insulin thông qua
̣
viꢇc hoạt hóa AMPK, tăng gia nhâp glucose vao cơ , giảm tân tạo
̀
̉
glucose ơ gan , tăng hoat đông cua ty thê ... gây ha glucose máu .
̣
̣
̣
̉
̉
Thông qua receptor PPAR là kꢉch thꢉch biꢇt hoá tế bào mỡ, kꢉch
thích các enzym và protein vận chuyển cꢂa tế bào mỡ, làm tăng nhạy
cảm vꢃi insulin ở mô đꢉch . Thông qua quá trꢈnh truyꢅn tꢉn hiꢇu cꢂa
insulin ở tế bào đꢉch tác động vào nguyên nhân gây kháng insulin
Tác dụng điꢅu hòa, chuyển hóa tương tꢀ như insulin thông
qua ꢄc chế G6Pase và thông qua hoạt hóa GLUT4.
Ức chế tiêu hóa carbohydrat thông qua ꢄc chế enzym α-
amylase và α-glucosidase làm hạ glucose máu sau ăn.
2
1.3. CÁC MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM TRONG NGHIÊN CỨU
THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
Luận án đꢅ cập tꢃi mô hꢈnh thꢀc nghiꢇm in vivo và in vitro.
Mô hꢈnh thꢀc nghiꢇm in vivo luận án trꢈnh bày các mô hꢈnh
gây bꢇnh đái tháo đưꢁng typ 1 và typ 2. Trong đó mô hꢈnh gây bꢇnh
đái tháo đưꢁng typ 1 bao gồm các phương pháp: Đái tháo đưꢁng typ
1 do di truyꢅn, cắt bỏ tuyến tụy, nhiễm virus, sử dụng hóa chất
(Streptozocin, Alloxan liꢅu cao). Mô hꢈnh gây bꢇnh đái tháo đưꢁng
typ 2 gồm các phương pháp: gây đái tháo đưꢁng typ 2 do đột biến
gen, chế độ ăn nhiꢅu carbohydrat, sử dụng hóa chất (Streptozocin
liꢅu thấp, Streptozocin kết hợp vꢃi nicotinamid, kết hợp STZ liꢅu
thấp và chế độ ăn giàu chất béo)
Mô hình thꢀc nghiꢇm in vitro bao gồm: Đánh giá tác động
lên hoạt tính cꢂa các enzym tiêu hóa và chuyển hóa glucid. Đánh giá
khả năng bài tiết insulin cꢂa tế bào β đảo tụy (trên đảo tụy cô lập
hoặc tế bào β đảo tụy, trên khả năng chết theo chương trꢈnh hoặc sꢀ
sinh sản, thay đổi kꢉch thưꢃc tế bào β). Đánh giá mꢄc độ nhạy cảm
cꢂa mô đꢉch vꢃi insulin (thông qua mꢄc độ mꢄc độ biểu hiꢇn cꢂa các
protein có vai trò quan trọng trong hoạt động cꢂa insulin như IRS-1,
Akt, GSK3, AMPK, PPAR, GLUT4 trên các dòng tế bào cơ xương
và tế bào mô mỡ). Đánh giá thông qua ꢄc chế PTP1B, GSK-3α giảm
kháng insulin trong con đưꢁng truyꢅn tín hiꢇu cꢂa insulin.
1.4. CÂY CHUỐI TIÊU
Phần tổng quan vꢅ cây chuối tiêu, luận án trꢈnh bày các nội
dung vꢅ: vꢆ trꢉ phân loại và đặc điểm thꢀc vật, tên khoa học, bộ phận
dùng, các nghiên cꢄu vꢅ thành phần hóa học và tác dụng dược lý cꢂa
cây chuối tiêu đặc biꢇt là các nghiên cꢄu vꢅ tác dụng hạ glucose máu
liên quan đến đái tháo đưꢁng cꢂa thân cây chuối tiêu.
Mặc dù đã có một số nghiên cꢄu bưꢃc đầu chꢄng minh tác
dụng hạ glucose máu cꢂa thân cây chuối tiêu trên chuột thꢀc nghiꢇm
nhưng chưa có nghiên cꢄu nào đi vào tꢈm hiểu cơ chế hạ glucose
máu cũng như tác động trên chuyển hóa cꢂa bộ phận dùng này.
3
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
2.1.1. Dƣợc liệu nghiên cứu: Thân giả cây chuối tiêu (Musa x
paradisiaca L.) thống nhất gọi thân cây chuối tiêu.
2.1.2. Động vật thí nghiệm: Chuột nhắt và chuột cống trắng
2.1.3. Các dòng tế bào: Tế bào cơ vân chuột nhắt (C2C12) và tế bào
mô mỡ chuột nhắt (3T3-L1).
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Phƣơng pháp điều chế mẫu nghiên cứu
- Điều chế cắn toàn phần: Thân cây chuối tiêu ép lấy dꢆch,
cất quay chân không thu cắn, sấy áp xuất giảm, thu cắn toàn phần.
- Điều chế cắn phân đoạn: Dꢆch ép toàn phần được lắc vꢃi
các dung môi hữu cơ (n-hexan, chloroform, ethylacetat, n-butanol,
cắn nưꢃc còn lại), sấy áp xuất giảm thu được cắn phân đoạn.
Cắn toàn phần và cắn phân đoạn được pha trong dung môi
NaCMC 0,5% thành hỗn dꢆch. Sử dụng liꢅu 1000mg/kg chuột nhắt
và 500mg/kg chuột cống. Thꢉ nghiꢇm in vitro phụ thuộc mô hình
thꢀc nghiꢇm để sử dụng các dung môi pha mẫu thử cho thꢉch hợp.
2.3.2. Đánh giá tác dụng hạ glucose máu trên chuột thực nghiệm
- Trên chuột nhắt trắng tăng glucose máu thực nghiệm
bởi Streptozocin (STZ) liều 150 mg/kg
+ Đánh giá tác dụng của cắn toàn phần: Chuột nhắt thí
nghiꢇm gây tăng glucose máu bằng cách tiêm màng bụng STZ liꢅu
150 mg/kg. Sau 72 giꢁ, chọn các chuột có glucose máu trên 11,0
mmol/L chia thành 4 lô (chꢄng bꢇnh, gliclazid, metformin, mẫu
thử), song song tiến hành thí nghiꢇm vꢃi 1 lô chuột bꢈnh thưꢁng.
Chuột được uống mẫu thử liên tục 15 ngày. Ngày thꢄ 16 chuột nhꢆn
đói 10h, thu máu toàn phần để đꢆnh lượng glucose, insulin huyết
thanh, xác đꢆnh hoạt độ G6Pase.
- Trên chuột cống đái tháo đƣờng typ 2 thực nghiệm
+ Mô hình gây bệnh đái tháo đường typ 2 thực nghiệm:
chuột cống trắng, được nuôi bằng chế độ ăn 60% tổng số calo cꢂa
khẩu phần ăn là chất béo. Sau 60 ngày tiêm màng bụng STZ vꢃi liꢅu
4
50 mg/kg. Sau 72 giꢁ đꢆnh lượng glucose máu lúc đói cꢂa chuột.
Chọn những chuột có glucose máu trên 11 mmol/L để làm thꢉ
nghiꢇm
+ Đánh giá tác dụng của cắn toàn phần: Chuột đái tháo
đưꢁng typ 2 được chia thành 3 lô (chꢄng bꢇnh, chꢄng dương, mẫu
thử) lô chuột bꢈnh thưꢁng uống dung môi pha hỗn dꢆch thử. Ngày
thꢄ 16, chuột nhꢆn đói 10h, đꢆnh lượng glucose, insulin huyết thanh,
triglycerid (TG), cholesterol toàn phần (Cho TP), hoạt độ G6Pase
gan, tình trạng đại thể và vi thể cꢂa tụy.
- Trên khả năng dung nạp glucose của chuột cống đái
tháo đƣờng typ 2 thực nghiệm
Chuột đái tháo đưꢁng typ 2 uống mẫu thử 15 ngày, cho
chuột nhꢆn đói 10 giꢁ, sau đó cho uống dung dꢆch glucose 3 g/kg thể
trọng. Đꢆnh lượng glucose máu sau khi uống dung dꢆch glucose ở
các thꢁi điểm 0 phút; 30, 60, 90 và 120 phút.
- Đánh giá tác dụng của cắn phân đoạn: Tiến hành trên
chuột tiêm STZ liꢅu 150 mg/kg để tꢈm ra phân đoạn có tác dụng hạ
glucose máu chiếm ưu thế. Sau đó chọn phân đoạn này thử nghiꢇm
trên chuột đái tháo đưꢁng typ 2 thꢀc nghiꢇm. Từ đó lꢀa chọn phân
đoạn phân lập chất đꢆnh hưꢃng điꢅu trꢆ đái tháo đưꢁng.
2.3.3. Các kỹ thuật định lượng hóa sinh trong thực nghiệm in vivo
Đꢆnh lượng glucose máu, insulin, cholesterol toàn phần,
triglycerid huyết thanh, xác đꢆnh hoạt độ enzym G6Pase.
2.3.4. Kỹ thuật xét nghiệm mô bệnh học
Nguyên tắc: Theo phương pháp nhuộm (HE) thưꢁng quy
nhân tế bào beta bắt màu xanh đen, bào tương bắt màu hồng.
2.3.5. Phương pháp xác định hoạt độ enzym G6Pase gan (EC 3.1.3.9)
́
- Nguyên tăc
G6Pase
Glucose + phospho vô cơ (Pi)
Glucose-6-phosphat + H2O
2.3.6. Phƣơng pháp đánh giá khả năng ức chế các enzym in vitro
- Đánh giá khả năng ức chế protein tyrosin phosphatase
1B (PTP1B - EC 3.1.3.48)
Nguyên tắc: Dꢀa vào phản ꢄng loại bỏ nhóm phosphat ở
phân tử tyrosin đã được phosphoryl hóa (pTyr 1158) trong tiểu đơn
vꢆ beta cꢂa insulin receptor dưꢃi tác dụng cꢂa PTP1B. Phần phospho
5
tꢀ do (Pi) tạo ra từ phản ꢄng được đꢆnh lượng bằng phương pháp đo
quang ở bưꢃc sóng 595nm.
- Đánh giá khả năng ức chế α-amylase (EC 3.2.1.1)
Nguyên tắc: Dꢀa vào phản ꢄng thꢂy phân cơ chất là 2-
chloro-4-nitrophenyl-α-D-maltotriosid bởi enzym α-amylase tạo
thành 2-chloro-4-nitrophenol, phát hiꢇn màu cꢂa 2-chloro-4-
nitrophenol ở bưꢃc sóng 400 nm.
- Đánh giá khả năng ức chế α-glucosidase (EC 3.2.1.20)
Nguyên tắc: Dꢀa vào phản ꢄng thꢂy phân cơ chất p-
nitrophenyl-α-D-glucopyranosid (PNP-G) bởi α-glucosidase tạo ra
p-nitrophenol (PNP). Đꢆnh lượng p-nitrophenol/môi trưꢁng kiꢅm
bằng phương pháp đo quang ở bưꢃc sóng 405nm.
2.3.4. Đánh giá ảnh hƣởng trên sự phosphoryl hóa AMPK và
IRS-1
Nguyên tắc: AMPK được hoạt hóa khi phosphoryl hóa gốc
Threonin 172 trên tiểu đơn vꢆ α cꢂa AMPK. Trong khi đó IRS-1 bꢆ
mất hoạt tꢉnh, từ đó làm gián đoạn chuỗi truyꢅn tꢉn hiꢇu nội bào cꢂa
insulin khi gốc Serin 307 trên protein này được phosphoryl hóa.
Đánh giá khả năng phosphoryl hóa AMPK và ꢄc chế sꢀ phosphoryl
hóa IRS-1 (Ser307) thông qua bán đꢆnh lượng p-AMPKα (Thr 172)
và p-IRS-1 (Ser 307) ở tế bào C2C12 sau khi đã được ꢂ vꢃi các mẫu
thử bằng kĩ thuật Western Blot.
2.3.5. Đánh giá khả năng ức chế biệt hóa của TB mô mỡ 3T3-L1
Nguyên tắc: Tế bào 3T3-L1 trong môi trưꢁng nuôi cấy thꢉch
hợp sẽ biꢇt hóa để tạo thành các tế bào mô mỡ thông qua khả năng
tổng hợp triglycerid (TG). Lượng TG hòa tan trong dầu đỏ (Oil Red)
được đꢆnh lượng bằng phương pháp đo quang ở bưꢃc sóng 500nm.
2.3.7. Phƣơng pháp nghiên cứu thành phần hóa học
Đꢆnh tꢉnh các nhóm chất hóa học bằng các phản ꢄng hoá học
thưꢁng quy, phân lập chất từ 2 phân đoạn có tác dụng hạ glucose
máu chiếm ưu thế bằng sắc ký cột ở pha thưꢁng và pha đảo. Xác
đꢆnh cấu trúc thông qua nhiꢇt độ nóng chảy, dữ liꢇu các phổ...
2.3.8. Xử lý số liệu
Kết quả được biểu diễn dưꢃi dạng Xtb±SD (giá trꢆ trung
bꢈnh cꢂa từng lô và độ lꢇch chuẩn). Xử lꢉ số liꢇu bằng phần mꢅm
SPSS 16 và Microft Excel 2007, Graphpad Prism 7.03,
Wolframalpha, Image J, khác biꢇt khi p < 0,05.
6
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG HẠ GLUCOSE MÁU
TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM
3.1.1. Kết quả tác dụng hạ của cắn toàn phần
3.1.1.1. Tác dụng của cắn toàn phần trên glucose máu của chuột
tiêm STZ liều 150mg/kg
Sau 15 ngày uống mẫu thử, mꢄc hạ glucose máu cꢂa các lô
chuột thꢉ nghiꢇm so vꢃi ngày đầu tiên được trꢈnh bày tại hình 3.1
Hình 3.1. Mức hạ glucose máu của các lô chuột thí nghiệm tiêm
STZ (150 mg/kg) sau 15 ngày uống mẫu thử
Nhận xét: sau 15 ngày uống mẫu thử, mꢄc hạ glucose máu cꢂa lô
chuột uống hỗn dꢆch cắn toàn phần khác biꢇt (p < 0,01) so vꢃi lô
chꢄng bꢇnh.
3.1.1.2. Tác dụng của cắn toàn phần trên nồng độ glucose máu
của chuột đái tháo đƣờng typ 2
Sꢀ thay đổi nồng độ glucose máu cꢂa các lô chuột đái tháo
đưꢁng typ 2 sau 15 ngày điꢅu trꢆ được thể hiꢇn ở bảng 3.2.
Bảng 3.2. Nồng độ glucose máu của chuột cống đái tháo đường
typ 2 sau 15 ngày uống mẫu thử
Glucose máu (mmol/L)
Lô chuột
Mẫu thử
Ngày 1
Ngày 16
5,88 0,94***
18,95 2,48
19,18 1,97
19,07 2,17
5,69 0,88***
18,75 2,00
9,01 1,37**
14,02 1,66*
Lô 1 (chꢄng sinh lý)
Lô 2 (chꢄng bꢇnh)
Lô 3 (chꢄng dương)
Lô 4 (Thử)
DM pha hỗn dꢆch thử
DM pha hỗn dꢆch thử
Metformin
Cắn TP
7
Nhận xét: sau 15 ngày uống mẫu thử, nồng độ glucose máu cꢂa lô 3
giảm khác so vꢃi lô chꢄng bꢇnh (p < 0,05). Kết quả mꢄc hạ glucose
máu cꢂa các lô chuột thử nghiꢇm sau 15 ngày uống mẫu thử được
thể hiꢇn trên hꢈnh 3.2.
Hình 3.2. Mức hạ glucose máu của các lô chuột đái tháo đường
typ 2 sau 15 ngày uống mẫu thử
Nhận xét: lô chuột uống hỗn dꢆch cắn toàn phần có mꢄc hạ glucose
máu khác so vꢃi lô chꢄng bꢇnh (p<0,05)
3.1.1.3. Tác dụng của cắn toàn phần trên khả năng dung nạp
glucose của chuột cống đái tháo đƣờng typ 2
Đồ thꢆ biểu diễn nồng độ glucose máu cꢂa các lô chuột đái
tháo đưꢁng typ 2 trong test dung nạp glucose bằng đưꢁng uống được
thể hiꢇn trong hình 3.3.
Hình 3.3. sự thay đổi nồng độ glucose máu của các lô chuột đái
tháo đường typ 2 thực nghiệm trong test dung nạp glucose
8
Nhận xét: glucose máu cꢂa các lô chuột uống metformin và cắn toàn
phần tăng khác so vꢃi lô chꢄng bꢇnh (p<0,01 và p<0,05). Sꢀ tồn lưu
glucose trong máu cꢂa chuột được đánh giá bằng diꢇn tꢉch dưꢃi
đưꢁng cong (AUC), kết quả được thể hiꢇn trong hꢈnh 3.4.
Hình 3.4. Sự tồn lưu glucose trong máu của chuột cống đái tháo
đường typ 2
Nhận xét: AUC glucose cꢂa lô 3 và lô 4 (uống metformin và
cắn toàn phần), giảm khác biꢇt so vꢃi lô chꢄng bꢇnh (p<0,01 và 0,05)
3.1.2. Kết quả tác dụng của cắn phân đoạn
3.1.2.1. Tác dụng của cắn phân đoạn trên glucose máu của chuột
tiêm STZ liều 150mg/kg
Mꢄc hạ glucose máu cꢂa các lô chuột thꢉ nghiꢇm sau 15
ngày uống hỗn dꢆch cắn các phân đoạn, cắn toàn phần và metformin
được thể hiꢇn trong hꢈnh 3.5.
Hình 3.5. Mức hạ glucose máu của các lô chuột tiêm STZ 150
mg/kg sau 15 ngày uống hỗn dịch cắn các phân đoạn
9
Nhận xét: trong các phân đoạn dꢆch chiết, chỉ có lô 5 và lô 6 (uống
cắn phân đoạn ethylacetat và phân đoạn n-buthanol) có mꢄc hạ
glucose khác biꢇt có ý nghĩa thống kê so vꢃi lô chꢄng bꢇnh (p<0,01)
3.1.2.2. Kết quả tác dụng của cắn phân đoạn ethylacetat và n-
butanol trên chuột đái tháo đƣờng typ 2.
Sau 15 ngày uống cắn ethylacetat và n-butanol, mꢄc hạ
glucose máu cꢂa các lô chuột được thể hiꢇn trong hꢈnh 3.6.
Hình 3.6. Mức hạ glucose máu của các lô chuột đái tháo đường
typ 2 sau 15 ngày uống cắn phân đoạn n-butanol và ethylacetat
Nhận xét: mꢄc hạ glucose máu ở cả 2 lô chuột uống cắn PĐ
ethylacetat và n-butanol khác (p<0,01) so vꢃi lô chꢄng bꢇnh.
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
3.2.1. Định tính các nhóm chất
Thân cây chuối tiêu có chꢄa các hợp chất tanin, sterol,
đưꢁng khử và acid hữu cơ. Phân đoạn ethylacetat có tannin, sterol,
acid hữu cơ và phân đoạn n-butanol có sterol, đưꢁng khử.
3.2.2. Kết quả phân lập chất
Phân đoạn ethylacetat và n-butanol phân lập được 6 chất là:
cycloeucalenon, acid procatechuic, acid myristic, daucosterol, β-
sitosterol và bis-(2-ethyl hexyl hexanoat).
3.3. KẾT QUẢ CƠ CHẾ HẠ GLUCOSE MÁU
3.3.1. Kết quả trên các mô hình thực nghiệm in vivo
3.3.1.1. Kết quả nồng độ insulin huyết thanh
10
- Trên chuột tiêm tiêm STZ liều 150mg/kg: sau 15 ngày
uống mẫu thử, đꢆnh lượng insulin huyết thanh, tꢉnh chỉ số kháng
insulin và chꢄc năng tế bào beta cꢂa chuột thể hiꢇn trong bảng 3.12.
Bảng 3.12. Nồng độ insulin huyết thanh của các lô chuột tiêm
STZ 150 mg/kg sau 15 ngày uống mẫu thử
Mẫu thử
Insulin
(ng/mL)
IR
18,984,02 617,3724,35
13,523,55 29,813,64
13,373,20 198,3818.11
%β
Lô
1,440,13**
Lô 1 (Chꢄng DM pha HD
sinh lý) thử
Lô 2 (Chꢄng DM pha HD
0,41±0,06
0,84±0,08*
0,45±0,07
0,43±0,07
bꢇnh,)
Lô 3 (Chꢄng
dương)
Lô 4 (Chꢄng
dương)
thử
Gliclazid
Metformin
7,372,62
101,176,38
96,307,57
Cắn TP
Lô 5 (Thử)
706,252,59
Trong đó %β là chức năng tế bào β, IR là chỉ số kháng insulin
Nhận xét: hai lô chuột uống metformin và cắn toàn phần có
nồng độ insulin huyết thanh, chꢄc năng tế bào β không khác biꢇt so
vꢃi lô chꢄng bꢇnh. Lô chuột uống gliclazid có nồng độ insulin và
chꢄc năng tế bào β cao khác biꢇt vꢃi lô chꢄng bꢇnh (p<0,05)
- Trên chuột đái tháo đường typ 2: Sau 15 ngày uống mẫu
thử, đꢆnh lượng insulin huyết thanh, chỉ số kháng insulin và chꢄc
năng tế bào beta cꢂa chuột, kết quả được trꢈnh bày trong bảng 3.15.
Bảng 3.15. Nồng độ insulin huyết thanh của chuột cống đái tháo
đường typ 2 sau 15 ngày uống hỗn dịch cắn toàn phần
Lô
Mẫu
Insulin HT
IR
%β
thử
(ng/ml)
Ngày
1
Ngày
16
Ngày
1
Ngày
16
Ngày
1
Ngày
16
Lô 1
DM pha 0,73±
0,20
DM HD 1,39±
pha thử 0,23
Metform 1,41±
0,29
0,78±
0,10*
1,42±
0,17
1,38±
0,19
9,64±
2,50
10,03 269,52 278,13
±3,01 ±15,15 ±15,54
(sinh lý) HD thử
Lô 2
(bꢇnh)
Lô 3
(dương) in
Lô 4
(thử)
59,03± 49,46 74,12± 75,64±
6,91
56,8±
7,43
±6,51
28,15 68,13± 204,15
±3,07 9,08 ±13,23
73,1± 103,42
7,68 ±9,36
9,41
9,62
Cắn toàn 1,32± 1,35±0, 60,78± 43,00
phần 0,14 14 7,22 ±6,53
11
Nhận xét: sau 15 ngày uống metformin và hỗn dꢆch cắn toàn phần
có sꢀ khác biꢇt vꢅ chꢄc năng tế bào β và chỉ số kháng insulin so vꢃi
lô chꢄng bꢇnh (p<0,01 và p<0,05) .
3.3.1.2. Tình trạng mô tụy nội tiết và tế bào β của chuột đái tháo
đƣờng typ 2
Ảnh hưởng cꢂa mẫu thử đến tꢈnh trạng mô tụy cꢂa chuột đái
tháo đưꢁng typ 2, kết quả được thể hiꢇn ở hꢈnh 3.13
1.Chꢄng sinh lý
2. Chꢄng bꢇnh
T
B
B
4. Thử
3.Chꢄng dương (metformin)
B
B
Hình 3.13. Mô bệnh học tụy của các lô chuột đái tháo đường typ 2
sau 15 ngày uống mẫu thử (nhuộm HE x 400 lần)
B: tế bào beta; T: dấu hiệu thoái hóa
Nhận xét: kết quả cho thấy ở lô chꢄng bꢇnh (lô 2), mật độ tiểu đảo
tụy giảm, đảo tụy biến dạng, teo lại và giảm vꢅ kꢉch thưꢃc, tế bào
tiểu đảo tụy giảm vꢅ số lượng, có dấu hiꢇu thoái hóa hốc.
3.3.1.3. Kết quả nồng độ lipid huyết thanh
Mꢄc hạ nồng độ Cho TP và TG cꢂa các lô chuột sau 15 ngày
uống mẫu thử được thể hiꢇn trong hꢈnh 3.14
12
Hình 3.14. Phần trăm hạ lipid máu của các lô chuột thí nghiệm
*: p<0,01 so với lô chứng bệnh
Nhận xét: ở lô chuột uống cắn toàn phần thân cây chuối tiêu và lô
chuột uống metformin có mꢄc hạ Cho TP và TG khác biꢇt so vꢃi lô
chꢄng bꢇnh (p<0,01).
3.3.1.4. Kết quả trên hoạt độ enzym G6Pase gan
- Hoạt độ enzym G6Pase gan của chuột tăng glucose máu
bằng STZ liều 150mg/kg
Để đánh giá tác dụng cꢂa cắn toàn phần thân cây chuối tiêu
trên sꢀ tổng hợp glucose nội sinh, tiến hành đánh giá ảnh hưởng cꢂa
mẫu thử trên hoạt độ enzym G6Pase ở gan chuột cꢂa các lô thꢉ
nghiꢇm, kết quả được trꢈnh bày ở bảng 3.17.
̣
Bảng 3.17. Hoạt độ G6Pase gan của các lô chuôt tiêm STZ 150
mg/kg sau 15 ngày uống mẫu thử
Hoạt độ riêng
% hoạt
độ enzym chế
% ức
Lô
Mẫu thử
(µgPi/phút/mg
protein)
0,54±0,14*
Lô 1 (Sinh lý) DM pha HD
100%
Lô 2 (Bꢇnh )
Lô 3 (Dương)
Lô 4 (Dương)
Lô 5 (Thử)
DM pha HD
Gliclazid
Metformin
Cắn TP
0,81±0,17
150,00%
0,56±0,15*
0,55±0,16*
103,70 % 46,30
101,85%
105,56%
48,15
44,44
0,57±0,16*
Nhận xét: các lô uống mẫu thử và chꢄng dương, làm giảm hoạt độ
G6Pase có ý nghĩa thống kê so vꢃi lô chꢄng bꢇnh (p < 0,05).
- Hoạt độ enzym G6Pase gan của chuột đái tháo đường typ 2
13
Chuột đái tháo đưꢁng typ 2 sau khi uống mẫu thử trong 15
ngày, xác đꢆnh hoạt độ G6Pase gan, kết qꢂa được thể hiꢇn trong
bảng 3.18.
Bảng 3.18. Hoạt độ enzym G6Pase gan của chuột đái tháo đường
typ 2 sau 15 ngày uống mẫu thử
Hoạt độ riêng
% hoạt
độ
enzym
%
ức
chế
enzym G6Pase
(µgPi/phút/mg
protein)
1,98±0,59*
3,01±0,87
2,03±0,77*
2,20±0,73*
Lô
Mẫu thử
Lô 1 (sinh lý,
DM pha HD thử
100%
Lô 2 (chꢄng bꢇnh)
DM pha HD thử
152,02%
103%
Lô 3 (chꢄng dương) Metformin
Lô 4 (Thử, ) Cắn toàn TP
49,02
111,11% 40,91
*: p < 0,05 so với lô chứng bệnh
Nhận xét: hoạt độ enzym G6Pase gan ở lô uống hỗn dꢆch cắn toàn
phần và metformin giảm có ý nghĩa so vꢃi lô chꢄng bꢇnh (p < 0,05).
3.2.2. Kết quả trên các mô hình thực nghiệm in vitro
3.2.2.1.Tác dụng ức chế enzym α-amylase của cắn toàn phần và
các chất phân lập
Khả năng ꢄc chế hoạt tꢉnh cꢂa enzym α-amylase cꢂa cắn
toàn phần và các chất phân lập, được trꢈnh bày trong bảng 3.20
Bảng 3.20. Khả năng ức chế enzym α-amylasecủa cắn toàn phần
và các chất phân lập từ thân cây chuối tiêu
Chất phân lập
Tên chất
Khả năng ức chế (%)
5µM
10µM
25µM
Cắn TP (5,10,30µg/ml) (-)
Cycloeucalenon
Acid myristic
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Bis(2-ethylhexyl) hexanoat
β-sitosterol
16,34±1,47 23,38±0,9
51,95±0,85
Acid protocatechuic
Daucosterol
-
-
-
-
-
-
Acarbose*
29,77±4,45 37,64± 2,17 55,22±1,5
(-): không có tác dụng ;
*: chứng dương
14
Nhận xét: Chỉ có β-sitosterol có tác dụng ꢄc chế enzym α-amylase
vꢃi các mꢄc liꢅu khác nhau vꢃi IC50 là 20,37µM.
3.2.2.2.Tác dụng ức chế enzym α-glucosidase của cắn toàn phần
và các chất phân lập
Khả năng ꢄc chế hoạt tꢉnh cꢂa enzym α-glucosidase cꢂa cắn
toàn phần và các chất phân lập, được trꢈnh bày trong bảng 3.23
Bảng 3.23. Khả năng ức chế enzym α-glucosidase của cắn toàn
phần và các chất phân lập từ thân cây chuối tiêu
Cắn toàn phần
Khả năng ức chế
(%)
Chất phân lập
Tên chất
Khả năng ức chế (%)
5µg/ml
14,03±
3,03
5µM
10µM
25µM
10µg/ml 25,07±
Cycloeucalenon
Acid myristic
0,4
30µg/ml 75,09±
3,53
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Bis(2-ethylhexyl)
hexanoat
24,56± 33,73± 52,19±
β-sitosterol
2,67
1,14
1,40
Acid
protocatechuic
-
-
-
19,14± 28,25± 70,38±
2,39 0,83 2,41
34,68± 39,07± 53,2±
1,83 1,38 0,46
Daucosterol
Acarbose*
(-): không có tác dụng ;
*: chứng dương
Nhận xét: cắn toàn phần thân cây chuối tiêu thể hiꢇn khả năng ꢄc
chế enzym α-glucosidase ở nồng độ 10 và 30µg/ml là 25,07 và
75,09%. Trong 6 chất phân lập, chỉ có daucosterol và β-sitosterol có
tác dụng ꢄc chế enzym α-amylase vꢃi IC50 là 17,43 và 22,6µM.
3.2.2.3.Tác dụng ức chế PTP1B của cắn toàn phần và các chất
phân lập
Khả năng ꢄc chế PTP1B cꢂa cắn toàn phần và các chất phân
lập, được trꢈnh bày trong bảng 3.25
15
Bảng 3.25. Khả năng ức PTP1B của cắn toàn phần các
chất phân lập từ thân cây chuối tiêu
Cắn toàn phần
Chất phân lập
Khả năng ức chế
Tên chất
(%)
Khả năng ức chế (%)
5µg/ml
17±77
0,23
5µM
10µM 25µM
10µg/ml 34,61±
0,81
30µg/ml 46,53±
1,09
61,16±
1,24
34,20±
1,08
72,39± 83,97±
Cycloeucalenon
Acid myristic
0,78
0,83
47,6±
0,35
69,86±
1,13
Bis(2-ethylhexyl)
hexanoat
β-sitosterol
Acid
-
-
-
-
-
-
protocatechuic
Daucosterol
-
-
-
-
-
-
51,83± 78,62±
Suramin*
28,18±0,43 0,31
0,58
(-): không có tác dụng ;
*: chứng dương
Nhận xét: cắn toàn phần thân cây chuối tiêu thể hiꢇn khả năng ꢄc
chế enzym α-glucosidase ở nồng độ 10 và 30µg/ml là 34,46 và
46,53%. Trong 6 chất phân lập, có cycloeucalenon và acid myristic
có tác dụng ꢄc chế PTP1B vꢃi IC50 là 3,11và 10,75µM.
3.3.2.4. Tác dụng ức chế sự phosphoryl hóa IRS1(Ser307) trên tế
bào cơ vân chuột nhắt C2C12
- Tác dụng của cắn toàn phần
Tiến hành thử vꢃi 3 nồng độ khác nhau, mỗi nồng độ lặp lại
thꢉ nghiꢇm 3 lần, kết quả được thể hiꢇn trong hꢈnh 3.17
Cắn toàn phần (µg/ml)
Chứng
12,5
25
50
p-IRS-1
(Ser307)
β-actin
Hình 3.17. Tác dụng của cắn toàn phần ở các nồng độ khác nhau
trên lượng IRS-1 phosphoryl hóa ở Ser307
16
Mật độ ánh sáng cꢂa các dải protein được phân tꢉch bằng
phần mꢅm ImageJ, kết quả được trꢈnh bày tại hình 3.18.
Hình 3.18. So sánh lượng p-IRS-1(Ser307) giữa các lô ủ với cắn
toàn phần ở các nồng độ khác nhau
Nhận xét: Mꢄc độ biểu hiꢇn cꢂa β-actin không thay đổi cả 3 nồng
độ thử (12,5 µg/ml, 25 µg/ml, 50 µg/ml) đꢅu không làm giảm lượng
p-IRS-1(Ser307) có ý nghĩa thống kê so vꢃi lô chꢄng (p > 0,05).
- Tác dụng của hai chất phân lập là cycloeucalenon và
daucosterol
Tế bào C2C12 đã được biꢇt hóa, sau khi ꢂ vꢃi các mẫu thử
trong 1 giꢁ, được thu protein, chạy điꢇn di và phân tꢉch Western
Blot theo quy trình mô tả ở phần 2.3.7, kết quả được trꢈnh bày tại
hình 3.19
Chứng
H125
H150
H225
H250
p-IRS-1
(Ser307)
β-actin
Hình 3.19. Ảnh hưởng của cycloeucalenon (H1) và daucosterol
(H2) ở các nồng độ khác nhau trên lượng IRS-1 phosphoryl
hóa ở Ser307
17
Mật độ ánh sáng cꢂa các dải protein được phân tꢉch bằng
phần mꢅm Image J. Kết quả được trꢈnh bày tại hꢈnh 3.20.
Hình 3.20. So sánh lượng p-IRS-1(Ser307) giữa các lô ủ với
cycloeucalenon (H1) và daucosterol (H2) ở các nồng độ khác nhau
Nhận xét: chỉ có nồng độ 50 µg/ml làm giảm lượng p-IRS-
1(Ser307) có ý nghĩa thống kê so vꢃi lô chꢄng âm (p<0,01).
3.3.2.5. Tác dụng hoạt hoá AMPK trên tế bào cơ vân chuột nhắt
C2C12
- Tác dụng của cắn toàn phần
+ Kết quả đánh giá ảnh hƣởng của mẫu thử trên sự
phosphoryl hóa AMPK
Để đánh giá tác dụng phosphoryl hóa AMPKα (Thr172) cꢂa
cắn toàn phần thân cây chuối tiêu, tiến hành thử vꢃi 3 nồng độ khác
nhau, mỗi nồng độ lặp lại thꢉ nghiꢇm 3 lần.Kết quả được thể hiꢇn ở
hình 3.21.
Chứng
bệnh
Chứng
dƣơng
Cắn toàn phần (µg/ml)
12,5 25,0 50,0
p-AMPK
β actin
Hình 3.21. Tác dụng của cắn toàn phần ở các nồng độ khác nhau
trên lượng AMPKα phosphoryl hóa ở Thr172
18
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu tác dụng và cơ chế hạ glucose máu của dịch ép thân cây chuối tiêu (Musa x paradisiacal L.) trên thực nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_tac_dung_va_co_che_ha_glucose_mau.pdf