Luận văn Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ hành chính công đến sự hài lòng của người dân: Trường hợp tại Ủy ban nhân dân các phường thuộc Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  
  
PHẠM ĐĂNG NAM  
ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  
HÀNH CHÍNH CÔNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG  
CỦA NGƯỜI DÂN: TRƯỜNG HỢP TẠI ỦY BAN  
NHÂN DÂN CÁC PHƯỜNG THUỘC QUẬN 3,  
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  
  
PHẠM ĐĂNG NAM  
ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  
HÀNH CHÍNH CÔNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG  
CỦA NGƯỜI DÂN: TRƯỜNG HỢP TẠI ỦY BAN  
NHÂN DÂN CÁC PHƯỜNG THUỘC QUẬN 3,  
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
Chuyên ngành : Quản lý công  
(Hệ điều hành cao cấp)  
Mã số  
: 8340403  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:  
PGS.TS. BÙI THỊ THANH  
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019  
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan Đề tài nghiên cu “Ảnh hưởng ca chất lượng dch  
vụ hành chính công đến shài lòng của người dân: trường hp ti y ban  
nhân dân các phường thuc qun 3, thành phHChí Minhlà luận văn  
nghiên cu của riêng tôi và được hướng dn khoa hc tPGS.TS. Bùi Thị  
Thanh.  
Các sliu, ni dung nghiên cu và kết quả trình bày trong đề tài này  
được tôi kho sát, tìm hiu và phân tích mt cách trung thc. Ngoài ra trong lun  
văn còn sử dng mt snhận xét, đánh giá, số liu ca các tác giả khác nhưng  
đều có trích dn ngun gc rõ ràng.  
Tôi xin hoàn toàn chu trách nhim vni dung luận văn của mình.  
TP.HCM, ngày 15 tháng 10 năm 2019  
Người cam đoan  
Phạm Đăng Nam  
 
MC LC  
TRANG PHỤ BÌA  
 
DANH MC CÁC TVIT TT  
UBND  
y ban nhân dân  
Cán b, công chc  
CBCC  
TP.HCM  
TTHC  
Thành phHChí Minh  
Thtc hành chính  
 
DANH MC CÁC BNG  
 
TÓM TT  
Dựaztrênzzsở lý thuyết của dịch vụ và chất lượng dịch vụ hành chính  
công và cáczyếu tố ảnh hưởngzđến sự hài lòng của người dân. Qua nghiên cứu,  
khảo sát, thực tiễn tại UBND các phường thuộc Quận 3, Thành phố Hồ Chí  
Minh, tác giả xâyzdựng môzhình lýzthuyết, phân tích mô hình để từ đó khuyến  
nghị các giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của người dân về chất lượng dịch  
vụ hành chính công tại UBND các phường thuộc Quận 3, Thành phố Hồ Chí  
Minh.  
Kết quả phân tích cho thấy có 06 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của  
người dân tại UBND các phường thuộc Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh bao  
gồm: (1) Độ tin cậy; (2) Cơ sở vật chất; (3) Năng lực cán bộ; (4) Thái độ phục  
vụ; (5) Sự đồng cảm; (6) Quy trình thủ tục hành chính. Ngoài ra, kết quả phân  
tích cũng xáczđịnh đượczyếu tố Độ tin cậy táczđộng mạnh nhất sự hài lòng của  
người dân, còn yếu tố Cơ sở vật chất tác động yếu nhất.  
Trên cơ sở mức độ tác động này, tác giải đề xuất các hàm ý nhằm giúp các  
nhà quản trị nâng cao sự hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ hành  
chính công tại UBND các phường thuộc Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh nói  
riêng và UBND các phường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh nói chung.  
Tkhóa: dch v, shài lòng, hành chính công, chất lượng dch vhành  
chính công  
 
ABSTRACT  
Based on the theoretical basis of service and the quality of public  
administrative service and factors affecting people's satisfaction. Through  
research, survey and practice at the People's Committees of Ward 3, Ho Chi  
Minh City, the author built a theoretical model, analyzed the model to  
recommend solutions to improve satisfaction of quality of public administrative  
service at the Ward People's Committees of District 3, Ho Chi Minh City.  
The analysis results show that there are 06 factors affecting people's  
satisfaction at the People's Committees of Wards in District 3, Ho Chi Minh City,  
including: (1) Reliability; (2) Facilities; (3) Staff capacity; (4) Service attitude;  
(5) Empathy; (6) Administrative procedure. In addition, the analysis results also  
determine that the reliability factor has the strongest impact on the working  
motivation of public officials, while the weakest facilities factor is.  
Based on this level of impact, the proposed proposal implies to help  
administrators improve people's satisfaction with quality of public administrative  
service at the People's Committee of Ward 3, Ho Chi Minh City. and of the Ward  
People's Committees in Ho Chi Minh City in general.  
Keywords: service, satisfaction, public administration, quality of public  
administrative service  
 
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VNGHIÊN CU  
1.1 Lý do chọn đề tài  
Nghquyết s30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 ca Chính phban hành  
Chương trình tổng thcải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 đã  
xác định mc tiêu “bảo đảm shài lòng ca cá nhân, tchức đối vi sphc vụ  
của cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 80%;…”, đây là mt thách thc  
lớn đối với các cơ quan hành chính nhà nước trong quá trình thc hin ci cách  
hành chính. Có ththy cải cách hành chính nhà nước là mt nhim vva cp  
bách vừa lâu dài, để từng bước xây dng mt nn hành chính trong sch vng  
mnh phc vụ đắc lực và thúc đẩy mnh mcông cuộc đổi mi và phát triển đất  
nước, thtc hành chính là mt bphn tt yếu trong đời sng xã hi, là công cụ  
của nhà nước trong vic qun lý xã hi, phc vcá nhân và tchc. Ngoài ra, ci  
cách hành chính đã góp phần làm thay đổi tư duy quản lý, tư duy lãnh đạo, chỉ  
đạo và điều hành trong các cơ quan hành chính, góp phần nâng cao năng lực,  
hiu lc và hiu ququản lý hành chính nhà nước.  
TP.HCM là mt trong những địa phương đi đầu trong vic thc hin công  
tác ci cách hành chính. Từ năm 2010, Thành phố tăng cường đẩy mnh vic  
thc hiện Chương trình cải cách hành chính, nhm phc vtốt hơn cho người  
dân và doanh nghip, gim thiu tn kém tin bc và lãng phí thi gian của người  
sdng dch vhành chính công và ca các cơ quan quản lý Nhà nước. Đây là  
mt trong nhng nhim vtrọng tâm được lãnh đạo Thành phchỉ đạo quyết lit  
hàng năm nhm phc vtt nht nhu cu sdng dch vhành chính của người  
dân.  
Nhằm đẩy mnh công tác ci cách hành chính, nâng cao shài lòng ca  
người dân đối vi dch vhành chính công ti TP.HCM, UBND Thành phố đã  
ban hành Quyết định số 6058/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 về ban  
hành Kế hoch thc hin công tác ci cách hành chính trên địa bàn Thành phố  
năm 2019. Theo đó, TP.HCM chn chủ đề của năm 2019 là "Năm đột phá ci  
cách hành chính và thc hin Nghquyết 54 ca Quc hi" nhm nâng cao trách  
nhim của người đứng đầu trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động ci cách  
   
2
hành chính ti các Sngành, qun huyện, phường xã, nhm phát huy ssáng to,  
ci tiến trong cải cách hành chính để phc vcá nhân và doanh nghip.  
Có nhiu nghiên cứu liên quan đến dch vhành chính công và scm  
nhn của người dân vdch vhành chính công trên thế gii: Gi-Du Kang and  
Jeffrey James (2004) đã xây dựng mô hình dch v. Nghiên cu ca Rodriguez  
và công sự (2009) đã xây dựng được mô hình thhin tchất lượng nhn thc  
đến shài lòng của khách hàng và gia tăng niềm tin ca khách hàng vào dch vụ  
công.  
Nghiên cu ca Asatryan (2016), chất lượng cm nhn vdch vhành  
chính công Tây Âu. Nhìn chung là các nghiên cu trên thế giới đã chỉ ra các  
yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến chất lượng cm nhn dch vhành chính công. Tuy  
nhiên Vit Nam có rt ít các nghiên cu vcm nhn vchất lượng dch vụ  
hành chính công.  
UBND Qun 3 là cơ quan hành chính nhà nước thuc UBND TP.HCM,  
có chức năng tham mưu cho UBND Thành phtrong công tác qun lý hành  
chính nhà nước, chp hành Nghquyết ca Hội đồng nhân dân cùng cấp cũng  
như các văn bản của cơ quan nhà nước cp trên theo Quyết định số 20/2016/QĐ-  
UBND ngày 9/6/2016 ca UBND Thành ph. UBND Qun 3 trong những năm  
qua luôn phấn đấu, nghiên cứu để đưa ra nhiều gii pháp mi trong công tác ci  
cách hành chính nhằm giúp người dân và doanh nghip thun li và ddàng  
trong vic liên hgii quyết các công vic thuc chức năng, quyn hn ca mình.  
Qua quá trình thc hin, công tác ci cách hành chính ti UBND Qun 3 đã có  
nhiu tiến b, to chuyn biến tích cc trong bộ máy nhà nước. Tuy nhiên, trong  
thi gian vừa qua, các cơ quan báo chí, cá nhân tổ chc vn còn có ý kiến cho  
rng hin nay các thtục hành chính còn rườm rà, quy trình còn phc tp nh  
hưởng đến hoạt động ca doanh nghiệp cũng như đời sng của người dân; CBCC  
mt số cơ quan có biểu hin rt rè, strách nhim...không mnh dạn tham mưu,  
đề xuất trình lãnh đạo gây chm trtrong vic gii quyết hồ sơ cho doanh nghip  
(Tp chí Thanh Niên, 2019). Trên thc tế, mi hồ sơ luôn có quy trình giải quyết  
khác nhau mỗi cơ quan. Việc gii quyết hồ sơ chưa đúng tiến độ còn do nhiu  
3
yếu tố khác nhau cũng như sự phi hp của các cơ quan, đơn vị, không phi tt  
cả đều do yếu tchủ quan như nhiu ý kiến đưa ra.  
Đối vi UBND các phường thuc Qun 3, tình trng gii quyết hồ sơ sao  
y, chng thực cho người dân có lúc có nơi còn chậm, thái độ tiếp dân ca cán bộ  
công chức đôi lúc còn chưa hòa nhã, việc hướng dn thtc hành chính để người  
dân thc hin công vic ca mình còn thiếu sót, làm vic theo cng nhc, khuôn  
phép, chưa tham mưu tốt cho lãnh đạo trong gii quyết hay gii thích mt cách  
hiu qunhng vấn đề mà người dân yêu cầu…  
Ti UBND các phường thuc Quận 3, trước đây vẫn chưa có đề tài nghiên  
cu nào thc hin phân tích ảnh hưởng ca chất lượng dch vhành chính công  
đến shài lòng của người dân. Do đó để có cơ sở nâng cao chất lượng dch vụ  
to shài lòng ca người dân đối vi công tác cung cp dch vhành chính công  
ti UBND Qun 3, tác giả đã lựa chn đề tài “Ảnh hưởng ca chất lượng dch  
vụ hành chính công đến shài lòng của người dân: Trường hp ti y ban  
nhân dân các phường thuc Quận 3” làm luận văn tốt nghip. Da trên kết quả  
nghiên cứu đưa ra những hàm ý qun trị nhằm giúp cho chính quyền tại địa  
phương tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công tại  
UBND các phường thuộc Quận 3.  
1.2 Mc tiêu nghiên cu  
Nghiên cứu này nhằm đạt được các mục tiêu:  
- Xác định các yếu tố thành phần của chất lượng dịch vụ hành chính công  
ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân.  
- Xác định mức độ tác động của các yếu tố này đến sự hài lòng của người  
dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công tại UBND các phường thuộc  
Quận 3.  
- Đề xuất một số hàm ý để nâng cao mức độ hài lòng của người dân về  
chất lượng dịch vụ hành chính công tại UBND các phường thuộc Quận 3.  
 
4
1.3 Câu hi nghiên cu  
- Nhng yếu tnào ảnh hưởng đến shài lòng của người dân vcht  
lượng dch vhành chính công ti UBND các phường thuộc Quận 3?  
- Mc độ ảnh hưởng ca các yếu tnày đến shài lòng của người dân về  
chất lượng dch vhành chính công ti UBND các phường thuộc Quận 3 như thế  
nào?  
- Hàm ý nào để nâng cao shài lòng của người dân khi sdng dch vụ  
hành chính công ti UBND các phường thuộc Quận 3 cn thc hin nhng gì?  
1.4 Đối tượng và phm vi nghiên cu  
Đối tượng nghiên cu: Chất lượng dịch vụ hành chính công và shài  
lòng của người dân.  
Đối tượng kho sát: Người dân sinh sống trên địa bàn các phường thuộc  
Quận 3 đã sử dụng dịch vụ hành chính công tại UBND các phường thuộc Quận  
3.  
Phm vi nghiên cu: Nghiên cứu được thực hiện tại UBND các phường  
thuộc Quận 3 trong 6 tháng đầu năm 2019.  
1.5 Phương pháp nghiên cu  
Nghiên cứu này được thc hiện thông qua hai bước chính: nghiên cu  
định tính và nghiên cứu định lưng.  
Nghiên cứu định tính: Da trên tham kho các nghiên cứu trước, đồng  
thi thc hin tho lun nhóm các cán b, công chc công tác ti UBND các  
phường thuộc Quận 3 để hiu chỉnh thang đo, thiết kế bng hi sdng cho  
nghiên cu chính thc nhằm điều chnh các yếu t, thành phần và thang đo cho  
phù hp với điều kiện cơ quan Nhà nước. Tác gitiến hành tho lun vi 02  
nhóm:  
- Nhóm 01 là lãnh đạo gm: 02 Chtch UBND phường 4, 10; 05 Phó Chủ  
tch UBND phường 1, 3, 6, 9, 14.  
- Nhóm 02 là người dân đã sử dng dch vhành chính công gm: 9  
người dân ti UBND các phường 1, 3, 9, 10, 14.  
     
5
Nghiên cứu định lượng: Vi kthut thu thp dliu là phng vn qua  
bng câu hi dựa trên quan điểm, ý kiến đánh giá của các cá nhân vchất lượng  
dch vhành chính công ti ti UBND các phường thuộc Quận 3. Dliu thu  
thp sẽ được sàng lc và xlý vi shtrca phn mm SPSS 20.0.  
Thang đo sau khi được đánh giá bằng phương pháp hệ stin cy  
Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy được  
sdụng để kiểm đnh mô hình nghiên cu.  
1.6 Cu trúc luận văn  
Bài nghiên cứu được kết cấu thành 5 chương:  
Chương 1: Tổng quan vnghiên cu trình bày lý do chọn đề tài, mc  
tiêu, câu hỏi, đối tượng và phm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý  
nghĩa của đề tài nghiên cu.  
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cu trình bày cơ sở lý  
thuyết liên quan đến các khái nim nghiên cứu như: dịch v, hành chính công,  
dch vhành chính công, shài lòng và mi quan hgia các yếu tnày. Trên  
cơ sở đó, tác giả xây dng mô hình nghiên cứu và đặt ra các githuyết nghiên  
cu.  
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu trình bày quy trình nghiên cu,  
xây dng và kiểm định các thang đo nhằm đo lường các khái nim nghiên cu.  
Chương 4: Kết qunghiên cu trình bày thông tin vmu kho sát,  
kiểm định mô hình đo lường các khái nim nghiên cu, phân tích các kết quả đạt  
được.  
Chương 5: Kết lun và hàm ý qun tr- trình bày tóm tt ni dung và  
kết qunghiên cứu, đề xut các hàm ý cho nhà qun trị liên quan đến các yếu tố  
ảnh hưởng ca chất lượng dch vhành chính công nhm nâng cao shài lòng  
của người dân. Đồng thi, nêu lên nhng hn chế của đề tài và đề nghị hướng  
nghiên cu tiếp theo.  
 
6
CHƯƠNG 2: CƠ SLÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU  
2.1 Khái nim liên quan  
2.1.1 Dch vhành chính công  
2.1.1.1 Khái nim dch vụ  
Dch vlà mọi hành động và kết qumà mt bên có thcung cp cho bên  
kia là chyếu là vô hình và không dẫn đến quyn shu một cái gì đó. Sản  
phm ca nó có thcó hay không gn lin vi mt sn phm vt cht  
(Kotler,1997). Theo Zeithaml & Britner (2000), dch vlà nhng hành vi, quá  
trình, cách thc thc hiên mt công việc nào đó nhầm to giá trsdng cho  
khách hàng làm tha mãn nhu cầu và mong đợi ca khách hàng.  
Dch vlà kết quto ra do các hoạt động tiếp xúc giữa người cung ng  
và khách hàng và các hoạt động ni bcủa người cung ứng để đáp ứng nhu cu  
của khách hàng” (TCVB ISO 8402, 1999). Theo Gronroos (1990), dịch vlà  
hành động hay chuỗi hành đng có ít nhiu tính vô hình tnhiên xy ra trong quá  
trình tương tác giữa khách hàng vào nhà cung cp hay hthng cung cp nhm  
gii quyết vấn đề ca khách hàng.  
Bằng cách trao đổi tin bc, thi gian và nhng thành quả, người sdng  
dch vmong mun nhn giá trthông qua stiếp cn vi các hàng hóa, nhân  
lc, kỹ năng chuyên môn, thiết b, mạng lưới hay hthống nhưng họ không có  
quyn shu các yếu tố đó (LoveLock&Wright, 2007).  
2.1.1.2 Khái nim dch vhành chính công  
Theo Lê Chi Mai (2006), dch vhành chính công là loi hình dch vụ  
công do cơ quan hành chính nhà nước cung cp phc vyêu cu cthca công  
dân và tchc dựa trên quy định ca pháp lut. Các công việc do cơ quan hành  
chính nhà nước thc hin nm trong phm trù dch vcông, thhin mi quan hệ  
giữa nhà nước và công dân, trong mi quan hnày công dân thc hin dch vụ  
này không có quyn la chn mà phi nhn nhng dch vbt buộc do nhà nước  
quy định. Sn phm ca dch vụ dưới dng phbiến là các văn bản mà tchc,  
cá nhân có nhu cầu được đáp ứng.  
     
7
Theo Nguyn Hu Hải và Lê Văn Hòa (2010), Dch vhành chính công  
là hoạt động do các tchc hành chính thc hiện liên quan đến vic phc vcác  
quyền và nghĩa vụ cơ bản ca công dân và phc vvic quản lý nhà nước. Về cơ  
bn, dch vụ này do cơ quan nhà nưc thc hin.  
Vmt pháp lý, Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 ca Chính  
phủ xác định: “Dịch vhành chính công là nhng dch vụ liên quan đến hot  
động thc thi pháp lut, không nhm mc tiêu li nhuận, do cơ quan nhà nước có  
thm quyn cp cho tchức, cá nhân dưới hình thc các loi giy tcó giá trị  
pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý”.  
Dch vhành chính công là loi dch vgn lin vi chức năng quản lý  
nhà nước nhằm đáp ứng yêu cu của người dân. Do vậy, cho đến nay, đối tượng  
cung ng duy nht các dch vụ công nay là cơ quan công quyền hay các cơ quan  
do nhà nước thành lập được y quyn thc hin cung ng dch vhành chính  
công. Đây là một phn trong chức năng quản lý nhà nước. Để thc hin chc  
năng này, Nhà nước phi tiến hành nhng hoạt động phc vtrc tiếp như cấp  
giy phép, giy chng nhận, đăng ký, công chứng, chng thc, htịch,…. Người  
dân được hưởng nhng dch vnày theo quan hcung cu, ngang giá trên thị  
trường, mà thông qua việc đóng lệ phí hoặc phí cho các cơ quan hành chính nhà  
nước. Phn lphí này mang tính cht htrợ cho ngân sách nhà nước (George A.  
Boyne & al., 2010).  
Theo Ngân hàng thế gii (1997), khu vc công ct lõi bao gm các dch  
v(chyếu là hàng hóa và dch vcông thun túy - pure public goods and  
services) mà Chính phủ là người duy nht cung cp và mi công dân bt buc  
phi nhn khi có nhu cu vchúng. Chính phcung cp các loi dch vnày da  
trên cơ sở pháp lý và nguyên tc quản lý nhà nước cơ bản. Có thlit kê mt số  
dch vụ đó như: pháp luật, an ninh, quc phòng, các ngun phúc li xã hi, môi  
trường và phòng dch, cp giy shu (tài sản, nhà đất), giy ttùy thân (hộ  
chiếu, visa, chng minh nhân dân), giy chng nhn (khai sinh, khai t, kết hôn),  
đăng ký thành lập (doanh nghip, hip hi, tchức)… Khu vực công mrng  
bao gm các dch vcông (chyếu có hàng hóa và dch vcông không thun  
khiết - impure) mà người tham gia cung cp có thể là nhà nước và nhiu tchc  
8
khác (tư nhân, các tổ chc xã hi, cộng đồng). Scung cp các loi dch vnày  
rt linh hot, tùy thuc vào nhu cầu người tiêu dùng, không mang tính chất độc  
quyn và có thmin phí hoc trả phí. Đó là các dịch vụ như: y tế, giáo dc, giao  
thông đô thị, thông tin, cơ sở htầng,…  
2.1.1.3 Đặc trưng ca dch vhành chính công  
Theo Nguyn Ngc Hiếu và cng s(2006), Dch vhành chính công có  
đặc trưng riêng, phân định nó vi loi dch vcông cng khác:  
Thnht, Vic cung ng dch vhành chính công luôn gn vi thm  
quyn và hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước mang tính quyn lc  
pháp lý trong vic thc hin các quyền và nghĩa vụ có tính pháp lý ca các tổ  
chc và công dân như cấp các loi giy phép, giy khai sinh, công chng, hộ  
tịch… Thẩm quyn hành chính pháp lý thhiện dưới hình thc các dch vhành  
chính công nhm gii quyết các quyn li và li ích hp pháp ca nhân dân, là  
hoạt động phc vcông dân tphía các cơ quan hành chính Nhà nước. Các hot  
động này không thể ủy quyn cho bt ktchức nào ngoài cơ quan hành chính  
Nhà nước thc hin và chcó hiu lực khi được cơ quan hành chính Nhà nước  
thc hin mà thôi. Vì vy, nhu cầu được cung ng các dch vhành chính công  
của người dân không phi là nhu cu ca tthân hmà xut phát từ các quy định  
có tính cht bt buc ca Nhà nước. Nhà nước bt buc và khuyến khích mi  
người thc hiện các quy định này nhằm đảm bo trt tvà an toàn xã hi, thc  
hin chức năng qun lý mi mặt đi sng xã hi.  
Thhai, Dch vhành chính công nhm phc vcho hoạt động qun lý  
Nhà nước. Dch vhành chính công bn thân chúng không thuc vchức năng  
qun lý Nhà nước, nhưng lại là hoạt động nhm phc vcho chức năng quản lý  
Nhà nước. Vì vy, hin nay trong nghiên cu khoa học pháp lý đã đặt ra vấn đề  
xung quan vic tách bch chức năng hành chính và chức năng quản lý trong hot  
động của cơ quan hành chính Nhà nước.  
Thba, Dch vhành chính công là nhng hoạt động không vli, chỉ  
thu phí là lphí np ngân sách Nhà nước (theo quy định cht chcủa cơ quan  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 115 trang yennguyen 02/04/2022 2662
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ hành chính công đến sự hài lòng của người dân: Trường hợp tại Ủy ban nhân dân các phường thuộc Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_anh_huong_cua_chat_luong_dich_vu_hanh_chinh_cong_de.pdf