Tóm tắt Luận văn Thiết kế bộ điều khiển lai mờ - nơron cho cánh tay robot hai thanh

BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  
NGUYN VIT NÔNG  
THIT KBỘ ĐIỀU KHIN LAI M- NƠRON  
CHO CÁNH TAY ROBOT HAI THANH  
Chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa  
Mã số: 60.52.02.16  
TÓM TT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUT  
Đà Nẵng - m 2017  
Công trình đã đưc nghiên cu ti  
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUỐC ĐỊNH  
Phản biện 1: PGS.TS. BÙI QUỐC KHÁNH  
Phản biện 2: TS. GIÁP QUANG HUY  
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp  
thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 06 tháng 05 năm  
2017  
Có thể tìm hiểu luận văn tại:  
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng  
1
MỞ ĐẦU  
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI  
Vì tính độc đáo và phức tp nên từ khi ra đời nó đã thu hút được  
squan tâm ca những người nghiên cứu điều khin tự động. Hthng  
mờ noron đang nổi lên như một công cụ điều khin các hthng phi  
tuyến vi các thông số chưa xác định. Vic kết hp giữa phư ng pháp  
mờ phư ng pháp n ron đem lại khả năng tuyt vi cho slinh hot  
và hc theo thao tác của con người. Điều này có ý nghĩa rất ln vmt  
khoa hc trong việc điều khiển các đối tượng phi tuyến.  
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU  
+ C  sở khoa học và thực tiễn của đề tài  
Đặc bit chúng phi nhy cm vi môi trung làm vic và thc  
hin thao tác bt chp scó mt ca vt cn trong vùng làm vic.Vic  
nâng cao cht lượng điều khin cánh tay robot sgóp phn nâng cao  
cht lượng sn phm, nâng cao năng suất và hiu qulao động. Vi  
mong muốn được nghiên cu các luật điều khin hệ lai mờ n ron để  
thiết kế bộ điều khiển cánh tay robot và đây là lý do tác gichn đề tài  
"Thiết kế bộ điều khin lai mờ n ron cho cánh tay robot hai  
thanh"  
+ Mục ti u tổng qu t  
+ Tìm hiu về cánh tay robot hai thanh  
+ Tìm hiu lý thuyết logic m;  
+ Tìm hiu lý thuyết mạng n ron;  
+ Nghiên cu kết hp lý thuyết mvà mạng n ron để thiết kế bộ  
điều khin lai mờ n ron cho cánh tay robot hai thanh.  
   ự kết hợp logic mờ và mạng n ron  
+ Mô phng hthng trên phn mm Matlab - Simulink  
-  ục tiêu cụ thể.  
2
+ Xây dng mô hình toán hc cho cánh tay robot hai thanh, có  
thông số cho trước.  
  Thiết kế bộ điều khiển kết hp thut toán logic M- N ron  
điều khiển cánh tay robot hai thanh.  
+ Mô phng hthng bng phn mm Matlab - Simulink  
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU  
+ Đối tượng nghi n cứu  
- Bộ điều khiển lai mờ n ron cho cánh tay robot hai thanh  
+ Ph m vi nghi n cứu  
- Thiết kế bộ điều khiển lai mờ n ron cho cánh tay robot hai  
thanh  
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
- Xây dng mô hình toán hc ca robot hai thanh bao gm mô  
hình động học và mô hình động lc hc.  
- Da trên các mô hình toán hc, nghiên cu và áp dng bộ điều  
khin lai mờ n ron để đạt được các tín hiệu đầu ra bám theo các tín  
hiu yêu cu.  
- Sdng công c atlab để mô phỏng, đánh giá và rút ra kết  
lun.  
- Dự kiến kết quả và kế hoạch nghiên cứu  
 ết quả và sản phẩm nghiên cứu: Chư ng trình mô phỏng trên  
máy tính  
5. BCỤC ĐỀ TÀI  
C ng 1: Tổng quan về tay máy robot công nghiệp.  
Chư ng 2: Giới thiệu luật điều khiển mờ và n ron,  
Chư ng 3: Xây dng mô hình toán hc robot hai thanh và thiết  
kế bộ điều khin PID.  
C ng 4: Thiết kế và mô phng hoạt động ca bộ điều khin lai  
mờ n ron cho cánh tay robot hai thanh.  
3
6. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU  
 au khi thu thập, đọc, tiến hành lựa chọn tài liệu liên quan, tài  
liệu uy tín, bài báo được đăng trong tạp chí, bài báo trong các hội nghị,  
được đánh giá loại bỏ tài liệu trùng lặp, sắp xếp theo nội dung. Từ  
những tài liệu có được tiến hành đọc, nghiên cứu.  
CHƯƠNG 1  
TỔNG QUAN VỀ TAY MÁY ROBOT CÔNG NGHIỆP  
1.1. SƠ LƯỢC QUÁ TR NH PHÁT TRIỂN CỦA ROBOT CÔNG  
NGHIỆP  
- Hai đặc trưng c  bản của robot công nghiệp:  
+ Thiết bị vạn năng được tự động hoá theo chư ng trình và có  
thể lập trình lại để đáp ứng một cách linh hoạt khéo léo các nhiệm vụ  
khác.  
  Được ứng dụng trong những trường hợp mang tính công  
nghiệp đặc trưng như xếp dỡ nguyên vật liệu, láp ráp…  
1.2. ỨNG DỤNG ROBOT CÔNG NGHIỆP TRONG SẢN XUẤT  
a.  ột trong các lĩnh vực đó là kỹ nghệ đúc.  
b. Trong ngành gia công áp lực điều kiện làm việc cũng khá nặng  
nề.  
c. Trong ngành hàn và nhiệt luyện bao gồm nhiều công việc nặng  
nhọc, độc hại và ở nhiệt độ cao  
d. Ngành gia công và lắp ráp thường sử dụng robot vào các việc  
tháo lắp phôi và sản phẩm trong các máy gia công bánh răng.  
1.3. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA VỀ ROBOT CÔNG  
NGHIỆP  
- Có khả năng thay đổi chuyển dộng.  
- Có khả năng cảm nhận được đối tượng thao tác.  
- Có số bậc chuyển động (bậch tự do) cao.  
4
- Có khả năng thích nghi với môi trường hoạt động.  
- Có khả năng hoạt động tư ng hỗ với đối tượng bê ngoài.  
Theo giáo sứ  asahiro (Việc Công Nghiệp TO YO) thì robot  
công nghiệp phải có các đặc điểm sau:  
- Có khả năng thay đổi chuyển động.  
- Có khả năng xử lý thông tin (biết suy nghĩ).  
- Có tính vạn năng.  
- Có những đặc điểm của người và máy.  
1.4. CẤU TR C CƠ BẢN CỦA ROBOT CÔNG NGHIỆP  
Trong thiết kế tay máy người ta quan tâm đến các thông số ảnh  
hưởng khả năng làm việc.  
-  ức nâng, độ cứng vững lực kẹp của tay.  
- Tầm với của vùg làm việc.  
-  hả năng định vị, định hướng phần công tác.  
1.5. PH N LOẠI ROBOT CÔNG NGHIỆP  
1.5.1. Phân lo i theo d ng hình học của không gian ho t động  
1.5.2. Phân lo i theo thế hệ  
+ Robot thế hệ thứ nhất.  
Đặc điểm:  
-  ử dụng tônge hợp các c  cấu cam với công tắ giới hành trình  
- Điều khiển vòng hở  
- Có thể sử dụng băng từ hoặc đục lỗ đưa chư ng trình vào bộ  
điêu khiển, tuy nhiên loại này không thể thay đổi chư ng tình được.  
-  ử dụng phá biến trong công nghệ gắp - đặt (pick and place)  
  Robot hệ thứ hai  
Đặc điểm:  
- Điều khiển vòng kín các chuyển động của tay máy.  
- Có thể tù ra quyết định lựa chọn trư ng trình đáp ứng dựa trên  
tín hiệu phản hồi từ cảm biến nhờ các trư ng trình đã được cài đặc từ  
trước.  
5
- Hoạt động của robot có thể lập trình được nhờ các công cụ như  
bàn phím, panel điều khiển.  
  Robot thế hệ thứ ba.  
Đặc điểm:  
- Có những đặc điểm nh loại trên và điều khiển hoạt động trên c  
sở xử lý thông tin thu nhận được từ hệ thống thu nhận hình ảnh (vision  
systems - camera).  
- Có khả năng nhận dạng ở mức độ thấp nhất phân biệt các đối  
tượng có hình dạng và kích thược khá khác biệt nhau.  
  Robot thế hệ thứ tư  
Đặc điểm:  
- Bộ điều khiển phải có bộ nhớ tư ng đối lớn để giải các bài toán  
tối ưu với điều kiển biên không được xác định trước  
  Robot thế hệ thứ năm  
Đặc điểm:  
- Robot được trang bị n ron có khả năng tự học.  
- Robot được trang bị các thuật toán dạng logic mờ kết hợp  
n ron để tự suy nghĩ và ra quyết định cho các ứng sử tư ng thích  
với những tín hiệu nhận được từ môi trường.  
1.5.3. Phân lo i theo bộ điều khiển  
a. Robot gắp - đặt  
b. Robot đường dẫn  
1.5.4. Phân lo i theo nguồn dẫn động  
a. Robot dùng nguồn cấp điện  
b. Robot dùng nguồn khí nén  
c. Robot dùng nguồn thuỷ lực  
1.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1  
- Tìm hiểu s  lược về lịch sử phát triển, các khái niệm, định  
nghĩa, ứng dụng, cấu trúc và phân loại robot công nghiệp.  
6
CHƯƠNG 2  
GIỚI THIỆU LUẬT ĐIỀU KHIỂN MỜ MỜ - NƠRON  
2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Hệ thống hợp nhất này sẽ ưu điểm của cả hai:  ạng n ron  
(khả năng học, khả năng tối ưu hoá, sự kết nối về cấu trúc) và hệ mờ  
(sự thông minh của con người qua luật mờ if- then, sự thuận lợi của  
việc am hiểu kiến thức chuyên môn một cách chặt chẽ của các chuyên  
gia).  
2.2. TỔNG QUAN VỀ LÔGIC MỜ  
Lôgic mthường được sdng trong các hthng sau đây:  
- Hthng điu khin phi tuyến.  
- Hthống điều khiển mà các thông tin đầu vào hoặc đầu ra là  
không đầy đủ, không xác định được chính xác.  
- Hthng điều khin khôngxác định được tham shoc mô  
hình đối tượng.  
2.2.1. Mô hình mMamdani  
Mô hình mMandani gm ba thành phn:  
   đồ khi ca bộ điều khin gm có 4 khi: khi mhóa  
(fuzzifiers), khi hp thành, khi lut mvà khi gii mờ  
(defuzzifiers).  
a. Khối mờ hóa  
b. Khâu thc hiện luật hp thành  
c. Khâu giải mờ  
d. Tối ưu hoá hệ thống  
2.2.2. Mô hình mờ Sugeno  
Trường hp 1: Mô hình Sugeno bc không (hàm liên thuộc đầu  
ra dng hng s)  
Lut mcó dng: Nếu x0 bng A và x1 bng B thì  
y = k  
(2.1)  
7
2.2.3. So s nh hai lo i mô hình  
- Mô hình Sugeno:  
- Mô hình Mamdani:  
2.2.4. Cấu trúc bộ điều khiển mờ  
- Giao din đầu vào bao gm khâu mhoá và các khâu phtrợ  
khác (như khâu tích phân, khâu vi phân,...) để thc hin các bài toán điều  
khiển động.  
- Thiết bhp thành là strin khai các lut hp thành được xây  
dng trên c  slut điều khin thích hp.  
- Giao din đầu ra gm khâu gii mvà các khâu tác động trc  
tiếp ti đối tượng (như khâu khuếch đại, khâu hn chế,...)  
2.2.5. Tổng hợp bộ điều khiển mờ  
* Các bước thc hin khi xây dng bộ điều khin m.  
- Định nghĩa tt ccác biến ngôn ngvào/ra  
- Định nghĩa tp m(giá trngôn ng) cho các biến vào/ra:  
+ Xácđịnh min giá trvt lý cho các biến ngôn ngữ  
vào/ra  
+ Xác định slượng tp mcn thiết  
+ Xác định kiu hàm liên thuc  
+ Ri rc hoá các tp mờ  
- Xây dng các lut điều khin (các mnh đề hp thành)  
- Chn thiết bhp thành m(Max - Min hay Sum - Min,...)  
- Chn p ng pháp gii mờ  
- Ti ưu hthng  
2.3. TỔNG QUAN VỀ MẠNG NƠRON  
2.3.1. Giới thiệu  
Năng lực: mạng n ron nhân tạo là nhng kthut mô phng rt  
tinh vi, có khả năng mô phỏng các hàm cc kphc tp  
Dsdng: mạng n ron nhân tạo có tính hc theo các ví d.  
2.3.2. Lch sphát trin ca m ng n ron nhân t o  
8
Qua quá trình nghiên cứu và phát triển n ron nhân tạo thể  
chia làm 4 giai đoạn như sau:  
a. Cấu trúc mạng nơron nhân tạo  
MỜ - NƠRON sinh học  
- Thân n ron (Soma):  
- Các nhánh (dendrite)  
- Sợi trục (Axon):  
b. Mạng nơron nhân tạo  
*
Khái niệm  
- N ron nhân tạo sự sao chép n ron sinh học của não người,  
nó có những đặc tính sau:  
 ỗi n ron một số đầu vào, những kết nối (Synaptic) và  
một đầu ra (axon).  
 ột n ron thể hoạt động (+35mV) hoặc không hoạt động  
(-0,75mV).  
c. Mô hình mạng Nơron tổng quát  
Ngày nay mạng N ron có thể gii quyết nhiu vấn đề phc tp  
đối với con người, áp dng trong nhiều lĩnh vực như nhận dạng, định  
dng, phân loi, xlý tín hiu, hình ảnh v.v…  
d. Mô hình nơron và cấu trúc mạng  
Cu trúc một N ron : Ngõ vào một n ron có thể là đại lượng  
vô hướng hoặc có hướng, đại lượng này được nhân vi trng số  
 ng ứng để đưa vào n ron, hoặc có thcộng thêm ngưỡng (bias),  
thưng bng 1.  
Hàm truyn  
Tng quát vi mt hàm truyền có đầu vào là mt hoc mt nhóm  
vector thì đầu ra là  
a = f (p * w + b)  
Với a: đầu ra p: đầu vào; w: trng s; b: ngưỡng ; f: hàm truyn  
N ron với Vector nhp  
9
Một n ron được cho trên hình vsau vi vector nhp p = [p1 , p2  
,pR ], trng sW = w1,1, w1,2,……w1,R, ngưỡng b và hàm truyn f . Tng  
đối số và ngưỡng to ngõ ra n là  
n = w1,1p1 + w1,2,p2   ……w1,R pR + b  
hay n = W*p + b  
e. Cấu trúc mạng  
Hai hay nhiều n ron kết hp thành mt lp, và mt mng riêng  
bit có thcha mt hay nhiu lớp n ron.  
Mt lớp nơron  
Trong hình dưới mô tmt lớp n ron với: R: sphn tcủa vect  đầu  
vào  
S: số n ron trong lớp  
a: vector ngõ ra ca lớp n ron  
Mng nhiu lớp nơron  
f. Cấu trúc dữ liệu  
Kiểu đầu vào xảy ra đồng thời được mô phng trong mạng tĩnh  
(không có hi tiếp hoc tr).  
Kiểu đầu vào xy ra liên tục được mô phng trong mng  
dynamic.  
g. Kiu hun luyn  
Trong phn này mô thai kiu hun luyn khác nhau.  
Incremental training  
Batch training  
e. Kết lun  
Đầu vào của một n ron gồm ngưỡng b và tổng các trọng số vào.  
Ngõ ra của n ron phụ thuộc vào đầu vào và hàm truyền.  
2.4. SỰ KẾT HỢP GIỮA LOGIC MỜ MỜ - NƠRON (ANFIS)  
2.4.1. Kh i niệm  
Đối vi logic m, ta ddàng thiết kế mt hthng mong mun  
chbng Các lut Nếu - thì (If-Then) gn vi vic xlý của con người.  
10  
2.4.2. Cu trúc chung ca hm- n ron  
Có nhiu cách kết khác nhau để hp mạng n ron với logic m.  
Cu trúc chung ca hM- N ron (fuzzyneuro)  
Mng có tham số sau để thay đổi các đặc trưng của nó.  
- Giá trtrung bình ca mi hàm liên thuc (vi là giá trcực đại  
ca nó).  
- Chiu rng ca mi hàm liên thuc.  
- Tính hp l(giá tr) ca mi quy tc.  
2.4.3. Biu din lut If-Then theo cu trúc m ng n ron  
Xét hSISO, luật điều khin có dng:  
Ri = Nếu x là Ai Thì y là Bi  
(3.6)  
Vi Ai, Bi là các tp m, i = 1,..., n. Mi lut ca (3.6) có thể  
chuyn thành mt mu dliu cho mạng n ron đa tầng bng cách ly  
phần “Nếu” làm đầu vào và phần “Thì” làm đầu ra ca mng.  
Phư ng ph p Umano - Ezawa  
Đặt [α1,α2] cha min xác định ca biến ngôn ngữ đầu vào (tc  
miền xác định ca tt cAi).  
Đặt [β1,β2] cha miền xác định ca biến ngôn ngữ đầu ra (tc  
miền xác định ca tt cBi).  
2.4.4. N ron mờ  
Xét mạng n ron như hình 2.17. Trong đó: các tín hiệu vào-ra và  
các trng số đều là sthực; Hai n ron ở đầu vào không làm thay đổi tín  
hiệu nên đầu ra của nó cũng là đầu vào. Tín hiu xi kết hp vi trng số  
wi to thành tích.  
11  
x1  
x2  
w1  
w2  
y = f(w1x1  
+w
2
,x
2
)  
Hình 2.17. Mờ n ron  
pi = wixi, i = 1,2.  
Đầu vào của n ron ở tng ra là skết hp ca các pi theo phép  
p1+ p2 = w1x1+ w2x2.  
cng:  
Chú ý: đối vi mạng n ron mờ thì giá trvào, giá trra, và  
trng slà nhng sthc nm trong khong [0, 1].  
N ron mờ AND  
Tín hiu xi và trng swi được kết hp bi conorm S to thành:  
N ron mờ OR  
Tín hiu xi và trng swi được kết hp bi norm T to thành:  
pi = T(wi,xi),  
i = 1,2.  
2.4.5. Giới thiệu ANFIS  
ANFIS vbn cht hthng này là mt hthng suy din mờ  
(FIS) vi các thông shàm thuc của nó được điều chnh tự động nhờ  
sdng các thut toán hun luyn ca mạng n ron như thuật toán lan  
truyền ngược hoc kết hp lan truyn với phư ng pháp bình phư ng  
cc tiu da trên tp dliu vào/ra có sn.  
2.4.6. Cu trúc bộ điều khin theo ANFIS  
Cth, chức năng của tng lớp được din tả như sau:  
+ Lp 1: là lp vào ca mng, gồm 2 n ron, lớp này chuyn giá  
trị đầu vào đến lp tiếp theo.  
+ Lp 2: Mi nút trong lớp này đại din cho một trong năm hàm  
thuộc {NB N  ZE P  PB}, do đó lớp này có 10 n ron.  
12  
+ Lp 3: lp này gồm 25 n ron tư ng ứng vi 25 luật, đầu vào là  
các độ phthuộc, đầu ra ca lớp là cường độ ca lut (Rule weight).  
+ Lp 4: lp này gồm 25 n ron. Đầu vào ca lớp là cường độ  
ca luật, đu ra ca lớp là cường độ lut trung bình.  
+ Lp 5: lp này là lp gii m, chgồm 1 n ron. Đầu  
vào ca lớp là các cường độ lut trung bình.  
2.4.7. C  chế hun luyn ca ANFIS  
C  chế hun luyện như sau thuật toán được cung cp vi mt tp  
hp các ví dvhành vi riêng ca mng (dliu vào/ra mu)  
{[p1,t1],…[p2, t2]….. [pQ, tQ]} trong đó pQ là đầu vào ca mng  
(e, ec) và tq là đầu ra mong muốn tư ng ứng vi (target out put). Khi  
mỗi đầu vào được đưa tới mạng, đầu ra ca mạng được so sánh với đầu  
ra mong mun. Thut toán phi hiu chnh các thông smạng để cc  
tiu hóa sai số trung bình bình phư ng:  
2.4.8. C c hệ thống điều khiển dùng mờ n ron trong nước và  
thế giới  
1. Ứng dụng mạng n ron để điều khiển bộ tĩnh  
PGS.TS. Đoàn Quang Vinh, ThS.Trần Đình Tân-Khoa Điện,  
trường Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng  
2. ng dng mng n ron mờ để xác định độ hút mong mun  
(phthuc vào dliu thu thp tthc nghim và các đặc tính ca  
máy) - Nikos et al (1999)  
3. ng dng mạng n ron mờ cho việc điều khin nhiệt độ dùng  
quang phdng TSK - Cheng, Chen, Lee (2006)  
2.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2  
"Tổng quan về hệ mờ và mạng n ron" đã giải quyết được một số vấn  
đề sau:  
- Nghiên cứu lý thuyết về hệ mờ và mạng n ron.  
- Giới thiệu một số công trình nghiên cứu về hệ mờ n ro trong  
13  
nước và trên thế giới.  
- Phân tích ưu nhược điểm mỗi loại và việc kết hợp chúng  
thành hệ mờ và mạng n ron nhằm phát phát huy ưu điểm của điều  
khiển mờ và mạng n ron trong điều khiển các hệ thống phi tuyến.  
CHƯƠNG 3  
X Y DỰNG MÔ H NH TOÁN HỌC ROBOT HAI THANH  
VÀ THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN PID  
3.1. BỘ ĐIỀU KHIỂN PID  
3.1.1. Khái nim vbộ điều khin PID  
Khâu khuếch đại (P), khâu tích phân (I) và khâu vi phân (D). Bộ  
điều khin PID có ba tính cht.  
3.1.2. C c phư ng ph p tổng hp tham sca bPID  
Bộ điều khin PID được sdng khá rộng rãi để điều khiển đối  
tượng SISO theo nguyên lý hi tiếp.  
Hình 3.3.    đồ nguyên lý điều khin vi bộ điu khin PID  
3.1.3. C c phư ng ph p tinh chỉnh tham sPID.  
- Phư ng pháp Ziegler – Nichols thnht:  
S(s)=  
(3.5)  
Phư ng pháp thực nghim này có nhim vụ xác định các tham số  
kP, TI, TD cho bộ điều khiển PID trên c  sở xp xhàm truyền đạt S(s)  
của đối tượng thành dạng (2.5), để hkín nhanh chóng trvchế dộ  
14  
xác lập và độ quá điều chỉnh ∆h không vượt quá gii hn cho phép  
(khong 40% so vi h= lim t->∞ h(t), tc là có  
≤ 0.4).  
Hình 3.5. Nhim vca bộ điu khin PID  
Ba tham sL (hng sthi gian tr), k (hskhuếch đại) và T  
(hng sthi gian quán tính) ca mô hình xp xcó thể xác định gn  
đúng từ đồ thị hàm quá độ h(t) của đối tượng.  
1. L là khong thời gian đầu ra chưa có phản hi ngay vi kích  
thích 1(t) tại đầu vào  
2. K là giá trgii hn vi: h= lim t->h(t)  
3. Gi A là khong thi gian trtức là điểm trên trc hoành có  
hoành độ bằng L, khi đó T là khoảng thi gian cn thiết để tiếp tuyến  
ca h(t) tại A đạt được giá trk.  
Bng 3.2. Thông sbộ điều khin PID,  
theo phư ng pháp Ziegler – Nichois thnht  
3.2. CÁC CẤU TR C CƠ BẢN CỦA ROBOT CÔNG NGHIỆP  
3.2.1. Cấu trúc chung robot hai thanh  
Hình 3.10. Cu trúc chung robot hai thanh  
15  
3.2.2. Kết cấu ta  m   robot hai thanh  
Hình 3.11. Liên kết của cánh tay robot hai thanh  
3. 3. THIT LP CÁC PHƯƠNG TR NH ĐỘNG HC BN  
+ Xây dng mô hình toán hc cho cánh tay robot hai thanh, có  
thông số cho trước và hình vhình 3.12  
Hình 3.12. Kết cu của cánh tay robot hai thanh  
3.3.1. Xâ  dựng mô hình toán hc robot  
Githiết khp 1 sinh ra momen M1 tác dng gia bvà thanh ni  
1; khp 2 sinh ra momen M2 tác dng gia thanh ni 1 và 2; trng lc  
có hướng theo trc y. Ký hiệu động năng và thế năng của thanh ni i là  
Ki và Pi (i=1,2)  
Ta có:  
Động năng thanh nối 1:  
K1 = m1  
Thế năng thanh nối 1:  
+ J1  
(3.8)  
16  
P1 = m1glg1sin  
(3.9)  
1
Tọa độ tâm khi thanh ni 2:  
(3.10)  
Tốc độ tâm khi thanh ni 2:  
(3.11)  
→ Bình phư ng tốc đdài tâm thanh ni 2:  
(
+ 2  
(3.12)  
(3.13)  
Động năng thanh nối 2:  
K2=  
K2 =  
(3.14)  
(3.15)  
Thế năng thanh nối 2:  
P2=m2g  
Hàm lagrange ca robot:  
L = ( K1 + K2 ) ( L1 + L2 )  
= m1  
+ 2l1  
J1  
cos  
(
+
(3.16)  
17  
Mô men ca khp 1: M1 =  
= [m1 + J1 + m2(  
-
+ [m2  
+m1g  
)
(3.17)  
Mômen ca khp 2: M2 =  
=
[m2 (  
+ m2g  
=
(3.18)  
(3.19)  
Đặt  
Ta có mô hình toán hc robot:  
+V(  
)+G(  
(3.20)  
Trong đó:  
H =  
: Ma trn quán tính  
Vi:  
(3.21)  
(3.22)  
V=  
Thành phn mô men nhớt và hướng tâm  
G =  
:
(3.23)  
(3.24)  
thành phn mô men trng lc  
Vi  
18  
3.3.2. Thiết kế mô hình đối tượng ca robot hai thanh trên  
Matlab-Simulink  
Từ phư ng trình (3.20) ta có s  đồ khối điều khin tay máy  
Hình 3.13.    đồ khi hệ điều khin tay máy robot hai thanh  
Hệ c  học của tay máy được mô tả bởi hệ phư ng trình (3.19)  
=
(3.25)  
- Truyền động cho các khp là các hTiristor-động c  điện mt chiu  
được tổng h p theo môdul tối ưu có s  đồ khi hình sau.  
Hình 3.14.    đồ cu trúc hệ điều khin tốc độ khp 1, khp 2  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 27 trang yennguyen 28/03/2022 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Thiết kế bộ điều khiển lai mờ - nơron cho cánh tay robot hai thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_thiet_ke_bo_dieu_khien_lai_mo_noron_cho_can.pdf