Luận văn Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH Một Thành Viên HSBC Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
Phạm Thị Hồng Nhung
TÊN ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
TNHH MỘT THÀNH VIÊN HSBC VIỆT NAM
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ
Thaønh phoá Hoà Chí Minh -Naêm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
Phạm Thị Hồng Nhung
TÊN ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
TNHH MỘT THÀNH VIÊN HSBC VIỆT NAM
Chuyeân ngaønh: Taøi chính –Ngaân haøng
Maõ soá: 60340201
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ
NGÖÔØI HÖÔÙNG DAÃN KHOA HOÏC:
GS.TS: Dương Thị Bình Minh
Thaønh phoá Hoà Chí Minh -Naêm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu
được nêu trong luận văn là trung thực và có trích dẫn nguồn. Kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên
cứu nào.
Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2013
Tác giả
MỤC LỤC
0-0-0
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU
1.1. TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ ...........................................1
1.1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế...........................................................1
1.1.2. Các điều kiện trong thanh toán quốc tế.................................................2
1.1.2.1. Điều kiện về tiền tệ .........................................................................2
1.1.2.2. Điều kiện về địa điểm thanh toán ...................................................3
1.1.2.3. Điều kiện về thời gian thanh toán...................................................3
1.1.2.4. Điều kiện về phương thức thanh toán.............................................4
1.1.2.5. Điều kiện về bộ chứng từ thanh toán..............................................4
1.1.3. Các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng..................................5
1.1.3.1. Phương thức chuyển tiền ................................................................5
1.1.3.2. Phương thức nhờ thu.......................................................................6
1.1.3.3. Phương thức tín dụng chứng từ ......................................................7
1.1.4. Vai trò của thanh toán quốc tế...............................................................8
1.1.4.1. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế.........................8
1.1.4.2. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với các NHTM.........................9
1.2. RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ...........................................10
1.2.1.Khái niệm về rủi ro trong thanh toán quốc tế.......................................10
1.2.2. Rủi ro trong thanh toán quốc tế...........................................................11
1.2.2.1. Rủi ro quốc gia..............................................................................11
1.2.2.2. Rủi ro ngoại hối ............................................................................12
1.2.2.3. Rủi ro tác nghiệp...........................................................................13
1.2.2.4. Rủi ro tín dụng ..............................................................................13
1.2.2.5. Rủi ro đối tác ................................................................................14
1.2.2.6. Rủi ro của các phương thức thanh toán quốc tế ...........................14
1.3. HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ.........................19
1.3.1. Định nghĩa hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế............................19
1.3.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro trong thanh toán quốc tế...........................19
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong thanh toán quốc tế................................20
1.4. RỦI RO VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM CHO VIỆT NAM.............................................................................20
1.4.1. Rủi ro và hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế của các ngân hàng
thương mại trên thế giới ................................................................................20
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam....................................................24
1.4.2.1. Phân loại khách hàng.................................................................24
1.4.2.2. Sử dụng các thỏa thuận cho giao dịch thanh toán quốc tế trong
hợp đồng, cam kết và mẫu biểu..............................................................25
1.4.2.3. Chức năng thông tin về các bên liên quan trong thanh toán quốc
tế .............................................................................................................25
1.4.2.4. Áp dụng công nghệ và đào tạo con người................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................26
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TNHH MTV HSBC VIỆT NAM .......27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TNHH MTV HSBC
Việt Nam .......................................................................................................27
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TNHH MTV HSBC
Việt Nam từ năm 2009 đến 2012 ..................................................................28
2.2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG TNHH MTV HSBC VIỆT NAM TỪ NĂM 2009 ĐẾN 2012...............32
2.2.1. Phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH MTV
HSBC Việt Nam............................................................................................33
2.2.1.1. Doanh số thanh toán quốc tế.........................................................32
2.2.1.2. Chi phí và Lợi nhuận từ thanh toán quốc tế..................................34
2.2.1.3. Tỷ trọng các phương thức thanh toán trong thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam................................................36
2.2.2. Đánh giá nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH MTV
HSBC Việt Nam............................................................................................38
2.3.THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG TNHH MTV HSBC VIỆT NAM..........................................................41
2.3.1. Thực trạng các loại rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
TNHH MTV HSBC Việt Nam......................................................................41
2.3.1.1. Rủi ro quốc gia..............................................................................41
2.3.1.2. Rủi ro ngoại hối ............................................................................42
2.3.1.3. Rủi ro tác nghiệp...........................................................................43
2.3.1.4. Rủi ro tín dụng ..............................................................................46
2.3.1.5. Rủi ro đối tác.................................................................................48
2.3.2. Thực trạng hạn chế các rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
TNHH MTV HSBC Việt Nam......................................................................51
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV HSBC VIỆT NAM ...................54
2.4.1.Ưu điểm................................................................................................54
2.4.2.Hạn chế.................................................................................................55
2.4.3.Nguyên nhân.........................................................................................57
2.4.3.1. Các nguyên nhân khách quan .......................................................57
2.4.3.2. Các nguyên nhân chủ quan ...........................................................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................59
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TT QT CỦA NGÂN HÀNG
TNHH MTV HSBC VIỆT NAM ĐỀN NĂM 2020 ..........................................60
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TNHH
MTV HSBC Việt Nam đến năm 2020 ..........................................................60
3.1.1.1. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam
trong năm 2013 ..........................................................................................60
3.1.1.2. Nội dung phát triển của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam
đến năm 2020.............................................................................................61
3.1.2. Nội dung phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng
TNHH MTV HSBC Việt Nam đến năm 2020 ..............................................62
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TT QT
CỦA NGÂN HÀNG TNHH MTV HSBC VIỆT NAM ....................................63
3.2.1. Các giải pháp cơ bản hạn chế rủi ro trong các phương thức TTQT chủ
yếu của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam......................................63
3.2.1.1.Giải pháp quản lý rủi ro trong phương thức chuyển tiền...............63
3.2.1.2. Giải pháp quản lý rủi ro trong phương thức nhờ thu....................64
3.2.1.3. Giải pháp quản lý rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ....65
3.2.2. Các giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế chủ yếu của
Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam ...................................................68
3.2.2.1.Giải pháp hạn chế rủi ro quốc gia..................................................68
3.2.2.2.Giải pháp hạn chế rủi ro ngoại hối.................................................69
3.2.2.3.Giải pháp hạn chế rủi ro tác nghiệp ...............................................70
3.2.2.4.Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ..................................................71
3.2.2.5.Giải pháp hạn chế rủi ro đối tác.....................................................72
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ VÀ NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC...............................................................................................................74
3.3.1.Đối với chính phủ.................................................................................74
3.3.1.1.Hoàn thiện hệ thống pháp lý, chính sách cụ thể trong TTQT........74
3.3.1.2.Tăng cường quản lý thị trường, giám sát các hợp đồng kinh doanh
....................................................................................................................75
3.3.1.3.Tăng cường các biện pháp quản lý kỹ thuật an toàn trong thanh
toán xuất nhập khẩu ...................................................................................77
3.3.1.4. Nâng cao vai trò của các đại sứ quán ở nước ngoài, có chính sách
phù hợp khuyến khích các doanh nghiệp xuất khẩu..................................77
3.3.2.Đối với Ngân hàng Nhà nước...............................................................78
3.3.2.1. Xây dựng hệ thống thông tin cảnh báo biến động về tình hình tài
chính...........................................................................................................78
3.3.2.2. Theo sát tình hình thực tế và ban hành các chính sách cho vay
ngoại tệ, quản lý ngoại hối, tỷ giá phù hợp và được điều chỉnh kịp thời ..79
3.3.2.3. Nâng cao chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin phòng
ngừa và xử lý rủi ro của Ngân hàng Nhà nước (CIC) ...............................79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................81
KẾT LUẬN CHUNG .........................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 84
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
o-o-o
AWB
B/L
: Airway bill
: Bill of lading
ICC
: Phòng thương mại quốc tế
: International Standard Banking Practice (Tập quán ngân hàng
theo tiêu chuẩn quốc tế)
ISBP
L/C
: Tín dụng thư (Letter of credit)
: Một thành viên
MTV
NHTM
NHPH
TTHH
TTQT
UCP
: Ngân hàng thương mại
: Ngân hàng phát hành
: Trách nhiệm hữu hạn
: Thanh toán quốc tế
: Uniform Customs and Practice for Documentary Credits (Quy tắc
và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ)
: Xuất khẩu
XK
NK
: Nhập khẩu
XNK
: Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
0-0-0
Bảng 2.1 – Tỷ trọng doanh số thanh toán xuất khẩu và nhập khẩu trong tổng
doanh số
XNK của Ngân hàng HSBC Việt Nam
Bảng 2.2 – Tỷ trọng doanh số các phương thức thanh toán quốc tế trong tổng
doanh số TTQT của ngân hàng HSBC Việt Nam
Bảng 2.3 – Rủi ro quốc gia tại HSBC Việt Nam
Bảng 2.4 – Rủi ro tác nghiệp tại HSBC Việt Nam
Bảng 2.5 – Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng tại HSBC Việt Nam
Bảng 2.6 – Rủi ro đối tác tại HSBC Việt Nam
Bảng 2.7 – Xử lý rủi ro trong TTQT tại HSBC Việt Nam
Hình 2.1 –Tiền gửi và các khoản phải trả khách hàng từ năm 2009 đến năm 2012
Hình 2.2 – Cho vay và ứng trước khách hàng từ năm 2009 đến năm 2012
Hình 2.3 – Điểm giao dịch của HSBC Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012
Hình 2.4 – Tổng tài sản từ năm 2009 đến năm 2012
Hình 2.5 – Lợi nhuận trước thuế từ năm 2009 đến năm 2012
Hình 2.6 – Doanh số thanh toán quốc tế từ năm 2009 đến năm 2012
Hình 2.7 – Chi phí và lợi nhuận thanh toán quốc tế từ năm 2009 đến năm 2012
Hình 2.8 – Doanh số thanh toán quốc tế xuất khẩu giai đoạn 2009-2012
Hình 2.9 – Doanh số thanh toán quốc tế nhập khẩu giai đoạn 2009-2012
Sơ đồ 1.1 - Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền
Sơ đồ 1.2 - Quy trình nghiệp vụ nhờ thu
Sơ đồ 1.3 - Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ
LỜI MỞ ĐẦU
o-o-o
1. Lý do chọn đề tài
Với chính sách kinh tế mở cửa, hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới
theo xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, đặc biệt là với việc gia nhập vào Tổ chức
thương mại thế giới (WTO) (Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của
WTO vào ngày 11/01/2007), Việt Nam không ngừng đẩy mạnh giao lưu, buôn
bán với các nước, và do đó hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh
nghiệp cùng với hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng sẽ ngày càng
trở nên sôi động, phức tạp và hàm chứa nhiều rủi ro hơn.Trước yêu cầu đó,
ngành tài chính ngân hàng cũng vào cuộc, mà biểu hiện đầu tiên là sự gia tăng
không ngừng về mạng lưới hoạt động. Nhất là kể từ sau 01-04-2007 ngân hàng
nước ngoài có thể thành lập ngân hàng con với 100% vốn đầu tư nước ngoài theo
cam kết gia nhập WTO của Việt Nam. Điều đó có nghĩa là các ngân hàng phải
liên kết cạnh tranh với nhau để phát triển, đồng thời đảm bảo an toàn trong hoạt
động kinh doanh của mình.
Do vậy các ngân hàng phải đa dạng hóa các sản phẩm của mình nhằm
tăng thu nhập không những từ các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống, mà ngày
càng mở rộng các sản phẩm cao cấp hơn lien quan tới nghiệp vụ khác như kinh
doanh ngoại hối, thanh toán quốc tế, bảo lãnh… Trong đó, thanh toán quốc tế là
nghiệp vụ quan trọng nhất, có tốc độ tăng trưởng mạnh, mang lại cho ngân hàng
khoản thu ngày một tăng. Vì vậy, nghiệp vụ thanh toán quốc tế có thể được xem
là nghiệp vụ đặc trưng cho các ngân hàng ngày nay.
Tuy nhiên, bên cạnh việc đem lại lợi nhuận cao thì thanh toán quốc tế
cũng tiềm ẩn khá nhiều rủi ro vì sự phức tạp và đa dạng của yếu tố quốc tế đem
đến.Vì vậy, việc nghiên cứu một cách có hệ thống các nội dung và biện pháp
nhằm quản lý các rủi ro trong thanh toán quốc tế để nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh toán quốc tế tại ngân hàng phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế đối ngoại
là một nhu cầu khách quan và hợp với quy luật. Đề tài với tiêu đề “Giải pháp hạn
chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH Một thành viên HSBC
Việt Nam” hy vọng sẽ giải quyết các yêu cầu của vấn đề đặt ra
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Thứ nhất, đề tài trình bày những cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế và rủi
ro trong thanh toán quốc tế. Từ những cơ sở lý luận này, sẽ đưa ra những rủi ro
có thể xảy ra trong thanh toán quốc tế cụ thể .
Thứ hai, dựa vào thực tế hoạt động trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
TNHH MTV HSBC Việt Nam, thực trạng về thanh toán quốc tế cũng như rủi ro
trong TTQT mà HSBC Việt Nam đã gặp phải và cách hạn chế chúng. Qua đó
cũng cho thấy được các ưu khuyết điểm cũng như các nguyên nhân phát sinh
nhằm rút ra kinh nghiệm sau này.
Cuối cùng, đề tài đưa ra những giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán
quốc tế mà HSBC Việt chưa thực hiện được . Đây cũng là phần quan trọng nhất
thể hiện tính hiệu quả của luận văn này. Nó cũng chính là mục đích cuối cùng mà
tác giả mong muốn gửi đến quý bạn đọc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động của phòng thanh toán quốc tế tại Ngân
hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
-Không gian: việc nghiên cứu luận văn được thực hiện trong phạm vi hoạt
động của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam.
-Thời gian: các báo cáo hoạt động thanh toán quốc tế trong giai đoạn từ
2009-2012.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận văn này đã sử dụng phương pháp
duy vật biện chứng để luận giải các vấn đề liên quan. Bên cạnh đó, các phương
pháp nghiên cứu sau đã được sử dụng: phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh dựa
trên cơ sở số liệu thống kê của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Luận văn làm sáng tỏ vị trí và vai trò của thanh toán quốc tế trong nền
kinh tế, các rủi ro thường gặp trong thanh toán quốc tế, đặc biệt đi sâu vào phân
tích rủi ro các phương thức thanh toán quốc tế dưới góc độ các bên tham gia
trong quá trình thanh toán xuất nhập khẩu. Căn cứ vào những tổng hợp rủi ro, cơ
sở lý luận đã xây dựng và thực tiễn nghiên cứu, đề ra thêm những giải pháp nhằm
quản lý những rủi ro trong các phương thức thanh toán quốc tế tại HSBC Việt
Nam một cách hiệu quả hơn.
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mục lục, mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3
chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế và rủi ro trong thanh toán
quốc tế
Chương 2 : Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế và hạn chế rủi ro
trong TTQT tại Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại hàng
TNHH MTV HSBC Việt Nam
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ RỦI RO
TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ
0-0-0
1.1. Tổng quan về thanh toán quốc tế
1.1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế
Ngày nay, các nước không thể hoạt động trong một nền kinh tế đóng mà
nhất thiết phải có những hoạt động trao đổi hàng hoá với các nước bên ngoài. Do
đó, tất yếu phải nảy sinh nhu cầu chi trả, thanh toán tiền tệ giữa các chủ thể ở các
quốc gia khác nhau, đó chính là nhu cầu thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế.
“Thanh toán quốc tế là việc thanh toán các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh có
liên quan tới các quan hệ kinh tế, thương mại và các mối quan hệ khác giữa các
tổ chức, các công ty và các chủ thể khác nhau của các nước.” (Nguồn: GS. Đinh
Xuân Trình, 1996).
Như vậy, thanh toán quốc tế bao gồm cách thức trả tiền trong giao dịch,
buôn bán ngoại thương hay các hoạt động phi kinh tế giữa các chủ thể tại các
quốc gia khác nhau, ở đây là người bán và người mua, người xuất khẩu và nhập
khẩu. Nó cho thấy người bán dùng cách nào để thu được tiền sau khi bán hàng
còn người mua dùng cách nào để trả tiền cho người bán sau khi nhận hàng mình
muốn. Và như vậy, họ đều đạt được đến đích cuối cùng là người bán nhận đủ
tiền, người mua nhận đủ hàng theo đúng hợp đồng.
Với sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế, hoạt động thanh toán
quốc tế ngày càng có vai trò quan trọng trong việc thực hiện buôn bán, trao đổi
hoàng hóa, dịch vụ giữa các nước với nhau. Hoạt động này phản ánh sự vận động
có tính chất quy luật của giá trị trong quá trình chu chuyển hàng hóa tiền tệ giữa
các quốc gia và được xem là khâu cuối cùng của một giao dịch kinh tế quốc tế
TTQT có liên quan đến nhiều quốc gia khác nhau, sử dụng nhiều đồng
tiền thanh toán khác nhau và việc thanh toán giữa các nước đều tiến hành thông
qua các tổ chức tài chính trung gian mà chủ yếu là Ngân hàng, vì vậy TTQT có
tính chất rất phức tạp và có những nét đặc thù riêng.
2
1.1.2. Các điều kiện trong thanh toán quốc tế
Khi tiến hành thực hiện một giao dịch thông thường trong TTQT thì
chúng ta cần lưu ý các điều kiện về tiền tệ, thời hạn thanh toán, phương thức
thanh toán và bộ chứng từ thanh toán.
1.1.2.1. Điều kiện về tiền tệ
Lựa chọn đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán
Nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia ký kết hoạt động thương
mại quốc tế, cần phải quy định cụ thể loại đồng tiền nào được sử dụng để tính
toán và thanh toán trong quan hệ mua bán và cách xử lý khi tỷ giá hối đoái biến
động. Trong giao dịch thương mại quốc tế đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh
toán có thể giống nhau hoặc khác nhau, có thể là tiền tệ của nước người mua,
nước người bán hoặc của 3 nước thứ ba, nhưng thông thường là các ngoại tệ
mạnh. Tuy vậy, để xác định các điều kiện tiền tệ trong các hợp đồng mua bán
giữa các nước với nhau chúng ta có thể dựa vào các yếu tố chủ yếu sau:
So sánh tương quan lực lượng của bên mua và bên bán, năng lực kinh
doanh của các bên và mối quan hệ cung cầu về hàng hoá mà hai bên mua bán
trên thị trường.
Vị trí của đồng tiền trên thế giới.
Tập quán sử dụng đồng tiền trong thanh toán quốc tế.
Trong quan hệ thanh toán quốc tế người mua và người bán muốn dùng
đồng tiền của mình để tính toán và thanh toán vì những lý do sau: Không phải
xuất ngoại tệ để trả nợ ;Tránh được sự biến động của tỷ giá; Nâng cao uy tín của
đồng tiền nước mình trên thế giới.
Lựa chọn kỹ thuật đảm bảo khi tỷ giá biến động
Để tránh rủi ro cho các nhà xuất nhập khẩu khi tỷ giá tăng ảnh hưởng đến
khoản thanh toán chi trả cho nhà nhập khẩu, và ngược lại khi tỷ giá giảm ảnh
hưởng đến thu nhập của nhà xuất khẩu. Vì vậy, khi ký kết hợp đồng mua bán
ngoại thương, hai bên cần thiết bàn bạc lựa chọn đưa vào điều kiện đảm bảo
trong hợp đồng nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên. Thông
thường các điều kiện đảm bảo bao gồm:
Đảm bảo vàng: có ba cách đảm bảo vàng
3
+ Đảm bảo theo khối lượng vàng: khi ký kết hợp đồng, quy định đơn giá
và tổng giá trị hợp đồng được quy đổi trực tiếp bằng một khối lượng vàng nhất
định. Khi thanh toán dựa vào khối lượng vàng đã tính toán để thanh toán.
+ Đảm bảo theo hàm lượng vàng: khi ký kết hợp đồng đơn giá và tổng giá
trị hợp đồng được xác định theo một đồng tiền có xác định hàm lượng vàng. Khi
thanh toán nếu hàm lượng vàng thay đổi thì đơn giá và tổng giá trị được điều
chỉnh tương ứng.
+ Đảm bảo theo giá vàng: Khi ký hợp đồng, đơn giá và tổng giá trị hợp
đồng được tính toán theo một đồng tiền nào đó, đồng thời quy định giá vàng của
đồng tiền đó. Đến khi thanh toán giá vàng biến động thì đơn giá và tổng giá trị
hợp đồng sẽ tiến hành điều chỉnh cho phù hợp với giá vàng thực tế hiện tại.
Đảm bảo ngoại tệ: có hai cách đảm bảo ngoại tệ
+ Đảm bảo ngoại tệ: là việc đảm bảo dựa vào một ngoại tệ tương đối ổn
định mà do hai bên lựa chọn.
+ Đảm bảo theo rổ ngoại tệ: là việc lựa chọn một số ngoại tệ làm đảm bảo.
Số ngoại tệ càng nhiều thì tính chính xác càng cao nhưng phức tạp trong tính
toán. Theo điều kiện này lấy giá từng ngoại tệ tại thời điểm ký hợp đồng và thanh
toán nếu biến động thì tiến hành điều chỉnh lại tổng giá trị hợp đồng.
1.1.2.2. Điều kiện về địa điểm thanh toán
Điều kiện này quy định việc trả tiền được thực hiện có thể: nước nhập
khẩu, nước xuất khẩu hay một nước thứ ba nào đó do hai bên quy định. Trong
thanh toán quốc tế, các nước đều muốn lấy nước mình làm địa điểm thanh toán vì
những lý do như: thu tiền nhanh, ngân hàng thu được các lệ phí nghiệp vụ.
1.1.2.3. Điều kiện về thời gian thanh toán
Đây là điều kiện rất quan trọng vì thời gian thanh toán càng ngắn càng
giảm được chi phí thanh toán, tránh được những biến động về tỷ giá, ảnh hưởng
lớn đến việc luân chuyển vốn và các khoản thu nhập của các bên. Trong điều
kiện về thời hạn thanh toán có thể lựa chọn một trong ba cách quy định sau:
Trả tiền trước: Việc trả tiền trước một phần giá trị hợp đồng được
thực hiện sau khi ký hợp đồng hoặc nhận đơn đặt hàng, nhưng phải trước khi
giao hàng. Thực chất trả tiền trước chính là nhà nhập khẩu cấp tín dụng ngắn hạn
4
cho nhà xuất khẩu, trong trường hợp nhà xuất khẩu thiếu vốn, số tiền trả trước
tương đối lớn và thời gian trả tương đối dài. Nếu với mục đích nhằm đảm bảo
thực hiện hợp đồng thì số tiền ít hơn và thời gian trả trước ngắn hơn, số tiền trả
trước mang tính chất như một khoản tiền đặt cọc.
Trả tiền ngay: Việc trả tiền được thực hiện ngay sau khi người bán
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo như quy định trong hợp đồng, tức là trong
khoảng thời gian từ lúc chuẩn bị xong hàng, giao hàng cho người chuyên chở cho
đến khi hàng được giao người mua theo đúng quy định.
Trả tiền sau: Việc trả tiền của người mua được thực hiện trong các
trường hợp sau:
+ Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được thông báo
của người bán đã hoàn thanh nghĩa vụ giao hàng tại nơi quy định.
+ Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày chấp nhận hối phiếu.
+ Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được bộ chứng
từ.
+ Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận hàng.
Thực chất của việc trả tiền sau là nhà xuất khẩu cấp tín dụng ngắn hạn cho
nhà nhập khẩu.
1.1.2.4. Điều kiện về phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán là cách thức mà hai bên trong quan hệ hợp đồng
thương mại quốc tế thực hiện việc chuyển tiền và nhận tiền. Trong thanh toán
quốc tế có nhiều phương thức thanh toán khác nhau, mỗi phương thức đều có đặc
điểm riêng và có các rủi ro và thuận lợi khác nhau. Do vậy, các bên phải lựa chọn
cho mình một phương thức thanh toán hợp lý nhằm đảo bảm cho giao dịch được
thuận lợi và nhanh chóng.
1.1.2.5. Điều kiện về bộ chứng từ thanh toán
Bộ chứng từ mô tả hàng hóa, dịch vụ và toàn bộ quá trình thực hiện hợp
đồng. Nhà xuất khẩu phải lập bộ chứng từ xuất trình để chứng minh việc giao
hàng của mình. Nhà nhập khẩu sẽ nhận hàng dựa trên bộ chứng từ nhà xuất khẩu
lập. Trong một số phương thức, việc quyết định thanh toán chỉ dựa vào bộ chứng
từ nhà xuất khẩu xuất trình. Với mong muốn hạn chế rủi ro trong thương mại,
5
nhà nhập khẩu thường đòi hỏi chứng từ đầy đủ về số lượng, nội dung, hoàn hảo
đến từng chi tiết và đôi khi cả đơn vị phát hành chứng từ. Điều này có thể làm gia
tăng chi phí, tốn thời gian cho nhà xuất khẩu, thậm chí đôi khi nhà xuất khẩu
không thể thực hiện được. Vì vậy, ngay từ thời điểm ký hợp đồng, các bên cần
phải quy định rõ ràng về bộ chứng từ thanh toán để tạo thuận lợi cho quá trình
mua bán.
1.1.3. Các phương thức thanh toán thông dụng
1.1.3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán theo sự ủy nhiệm của
khách hàng (người trả tiền, người mua hàng, người nhập khẩu…) yêu cầu ngân
hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng (người
bán, người xuất khẩu…) trong một thời gian nhất định. Ngân hàng chuyển tiền
phải thông qua đại lý của mình ở nước người hưởng để thực hiện việc chuyển
tiền.
Chuyển tiền được thực hiện dưới hai hình thức:
Chuyển tiền bằng thư (M/T): Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ
chuyển tiền bằng cách gửi thư cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho
người thụ hưởng. Chuyển tiền bằng thư chi phí thấp nhưng tương đối chậm dễ bị
ảnh hưởng bởi biến động tỷ giá.
Chuyển tiền bằng điện (T/T): Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ
chuyển tiền bằng cách ra lệnh bằng điện cho ngân hàng đại lý của mình ở nước
ngoài trả tiền cho người thụ hưởng. Chuyển tiền bằng điện chi phí cao, nhanh
chóng kịp thời nên ít chịu ảnh hưởng của biến động tỷ giá.
Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền được thể hiện trong sơ đồ sau:
(1)
NGƯỜI NHẬP KHẨU
NGƯỜI XUẤT KHẨU
(2)
(4)
(3)
NGÂN HÀNG
NGÂN HÀNG
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền
6
(1) Giao dịch thương mại bao gồm kí kết hợp đồng ngoại thương hoặc
thực hiện cung cấp hàng hóa dịch vụ
(2) Người nhập khẩu yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất
định cho người xuất khẩu
(3) Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh cho ngân hàng đại lý của mình ở nước
ngoài để chuyển trả tiền cho người xuất khẩu
(4) Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người xuất khẩu
1.1.3.2. Phương thức nhờ thu
Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán mà người bán sau khi
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung cấp dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng
phục vụ mình nhờ thu hộ tiền nhập khẩu trên cở sở hối phiếu và chứng từ hàng
hóa liên quan.
Phương thức nhờ thu được thực hiện dưới hai hình thức:
Nhờ thu trơn (Clean collection): là phương thức mà bên bán lập hối
phiếu (trả ngay hay trả chậm) gửi ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền bên
mua dựa trên hối phiếu, nhưng không kèm theo điều kiện.
Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection): là phương thức
mà bên bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, lập hối phiếu (trả ngay hay
trả chậm) và chứng từ giao hàng gửi ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền bên
mua, với điều kiện bên mua đồng ý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán hối
phiếu thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ để bên mua nhận hàng.
Quy trình nghiệp vụ nhờ thu được thể hiện trong sơ đồ sau:
(1)
NGƯỜI BÁN
NGƯỜI MUA
(2)
(5)
(7)
(4)
(3)
(6)
NGÂN HÀNG BÊN BÁN
NGÂN HÀNG BÊN MUA
Sơ đồ 1.2 Quy trình nghiệp vụ nhờ thu
7
(1) Người bán giao hàng, lập bộ chứng từ và gửi bộ chứng từ thẳng cho
người mua (nhờ thu phiếu trơn) hoặc chuyển bộ chứng từ cùng với hối phiếu cho
ngân hàng (nhờ thu kèm chứng từ)
(2) Người bán ký phát hối phiếu đòi tiền người mua và nhờ ngân hàng thu
hộ tiền của hối phiếu đó (nhờ thu phiếu trơn) hoặc người bán chuyển bộ chứng từ
cùng với hối phiếu cho ngân hàng và nhờ ngân hàng thu hộ số tiền ghi trên hối
phiếu (nhờ thu kèm chứng từ)
(3), (4) Đòi tiền người mua thông qua ngân hàng
(5), (6), (7) Người mua trả tiền cho người bán thông qua ngân hàng
1.1.3.3. Phương thức tín dụng chứng từ (L/C)
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó ngân hàng
(ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín
dụng) cam kết thanh toán một số tiền nhất định cho người thứ ba (người hưởng
lợi) hoặc trả theo lệnh của người này, hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký
phát trong phạm vi số tiền đó, với điều kiện người này thực hiện đầy đủ các yêu
cầu của thư tín dụng và xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp
với các điều khoản, điều kiện đã ghi trong thư tín dụng.
Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ (L/C) được thể hiện trong sơ đồ
sau:
NGƯỜI BÁN
NGƯỜI MUA
(4)
(NGÂN HÀNG XUẤT KHẨU)
(NGÂN HÀNG NHẬP KHẨU)
(8)
(6)
(5)
(7)
(1)
(3)
(2)
NGÂN HÀNG THÔNG BÁO
NGÂN HÀNG MỞ L/C
(5)
(6)
Sơ đồ 1.3 Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ
(1) Người mua làm đơn xin mở L/C và gửi cho ngân hàng mở L/C yêu cầu
ngân hàng mở L/C cho người hưởng
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH Một Thành Viên HSBC Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- luan_van_giai_phap_han_che_rui_ro_trong_thanh_toan_quoc_te_t.pdf