Tài liệu Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp - Nghề: Kế toán doanh nghiệp

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I  
TÀI LIỆU HƯỚNG DN  
THC TP TT NGHIP  
NGH: KTOÁN DOANH NGHIP  
TRÌNH Đ: CAO ĐNG  
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của ...........)  
Hải Phòng, năm 201  
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham  
khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh  
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
2
LỜI GIỚI THIỆU  
Thực tập tốt nghiệp là khóa huấn luyện thực tế cho sinh viên chuyên ngành  
kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất. Để có thể hoàn thành tốt khóa huấn  
luyện này, các sinh viên cần nắm vững các kỹ năng làm việc của kế toán viên  
cùng với các kiến thức liên quan. Tài liệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp được  
biên soạn nhằm mục đích chuẩn hóa giáo trình dạy học, tạo thuận lợi cho việc  
thực tập và hướng dẫn thực tập của giảng viên và sinh viên khoa Kinh tế, trường  
Cao đẳng hàng hải 1.  
Tài liệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp giới thiệu những nội dung về tìm  
hiểu công tác tổ chức, công tác kế toán của doanh nghiệp.Từ đó hình thành  
những kiến thức thực tế nghề nghiệp ban đầu, củng cố kiến thức đã học tập ở  
trường, tích luỹ kiến thức và kinh nghiệm để sớm thích ứng với công tác kế toán  
khi tốt nghiệp ra trường.  
Trong quá trình biên soạn, tác giả đã có nhiều cố gắng để đảm bảo được  
tính khoa học, hiện đại, giúp người đọc dễ dàng nắm được công tác tổ chức,  
công tác kế toán của doanh nghiệp. Nhưng do thời gian biên soạn hạn hẹp nên  
không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến  
đóng góp của các thày giáo, cô giáo và sinh viên trong quá trình sử dụng để  
giáo trình được sửa chữa, bổ sung hoàn thiện hơn trong lần xuất bản sau.  
Trân trọng cám ơn!  
Hải Phòng, ngày tháng năm 201  
Chủ biên  
Th.s Nguyễn Thị Thu Hà  
3
MỤC LỤC  
Lời giới thiệu .............................................................................................................. 3  
Mục lục ....................................................................................................................... 4  
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... 5  
Danh mục các biểu đồ và đồ thị ................................................................................ 6  
BÀI I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP .......................................... 8  
1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp ............................................. 8  
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp ................................................. 9  
3. Những chức năng, nhiệm vụ chính của doanh nghiệp............................................ 10  
4. Những thuận lợi, khó khăn của doanh nghiệp ........................................................ 10  
5. Bài thực hành ứng dụng .......................................................................................... 10  
BÀI II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DN............. 11  
1. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán........................................................................ 11  
2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ........................................................ 11  
3. Tổ chức lựa chọn hình thức kế toán........................................................................ 12  
4. Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................................... 20  
5. Tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán nội bộ.............................................................. 25  
6. Bài thực hành ứng dụng .......................................................................................... 26  
BÀI III: LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ................................................................... 27  
1. Khái niệm ................................................................................................................ 27  
2. Các yếu tố của chứng từ kế toán ............................................................................. 27  
3. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán .................................................................. 29  
4. Danh mục một số chứng từ kế toán......................................................................... 30  
5. Phương pháp lập một số chứng từ kế toán cơ bản ................................................ 31  
6. Bài thực hành ứng dụng ......................................................................................... 63  
BÀI IV: ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN........................................................................ 65  
1. Khái niệm ................................................................................................................ 65  
2. Một số quy định về định khoản kế toán.................................................................. 65  
3. Phương pháp định khoản kế toán............................................................................ 66  
4. Bài thực hành ứng dụng .......................................................................................... 66  
BÀI V: GHI SỔ KẾ TOÁN...................................................................................... 68  
1. Khái niệm ................................................................................................................ 68  
2. Phương pháp ghi sổ và chữa sổ kế toán.................................................................. 69  
3. Danh mục một số sổ kế toán ................................................................................... 71  
4. Nội dung và phương pháp ghi sổ kế toán ............................................................... 73  
5. Bài thực hành ứng dụng .......................................................................................... 114  
PHỤ LỤC I: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN..................................................................... 115  
PHỤ LỤC II: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN........................................... 147  
PHỤ LỤC III: SỔ KẾ TOÁN .................................................................................. 154  
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 219  
4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  
CHỮ VIẾT TẮT  
BQLDA  
BQGQ  
BĐSĐT  
BHXH  
CHÚ THÍCH  
Ban quản lý dự án  
Bình quân gia quyền  
Bất động sản đầu tư  
Bảo hiểm xã hội  
BHYT  
Bảo hiểm y tế  
BHTN  
BH TNLĐ- BNN  
DN  
Bảo hiểm thất nghiệp  
Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp  
Doanh nghiệp  
GBC  
Giấy báo Có  
GTCL  
Giá trị còn lại  
KPCĐ  
NG  
Kinh phí công đoàn  
Nguyên giá  
NSNN  
SXKD  
TK  
Ngân sách Nhà nước  
Sản xuất kinh doanh  
Tài khoản  
TSCĐ HH (VH)  
TGNH  
Thuế GTGT (VAT)  
UNC  
Tài sản cố định hữu hình (vô hình)  
Tiền gửi ngân hàng  
Thuế giá trị gia tăng  
Ủy nhiệm chi  
UPCOM  
VL, CCDC  
VD  
Unlisted public company market  
Vật liệu, công cụ dụng cụ  
Ví dụ  
XDCB  
y dựng cơ bản  
5
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ  
TT  
1
Tên biểu đồ và đồ thị  
Trang  
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ của hình thức Nhật ký chung  
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ của hình thức nhật ký- Sổ cái  
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ của hình thức Chứng từ ghi sổ  
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ của hình thức Nhật ký chứng từ  
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán trên máy vi tính  
Sơ đồ 2.6: Bộ máy kế toán theo mô hình tập trung  
Sơ đồ 2.7: Bộ máy kế toán theo mô hình phân tán  
Sơ đồ 2.8: Bộ máy kế toán vừa tập trung, vừa phân tán  
Sơ đồ 1.9: Quy trình kế toán các khoản tạm ứng  
Sơ đồ 1.10: Quy trình kế toán chi phí trả trước  
Sơ đồ 1.11: QTKT các khoản cầm cố, thế chấp, ký cược  
Sơ đồ 2.1: Quy trình kế toán nhập kho VL, CCDC  
Sơ đồ 2.2: Quy trình kế toán xuất kho VL, CCDC  
Sơ đồ 3.1: Quy trình kế toán tăng TSCĐ  
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
Sơ đồ 3.2: Quy trình kế toán giảm TSCĐ  
Sơ đồ 3.3: Quy trình kế toán khấu hao TSCĐ  
Sơ đồ 4.1: Quy trình kế toán tiền lương  
6
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Thưc tập tốt nghiệp  
Mã mô đun: MĐ 6340302.30  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
- Vị trí: Thực tập tốt nghiệp là mô đun được học sau tất cả các môn chuyên môn  
của nghề kế toán doanh nghiệp và là cơ sở để xét tốt nghiệp cho người học trước  
khi ra trường.  
- Tính chất: Nâng cao nhận thức về chuyên môn nghiệp vụ, thực tập thành thạo  
kỹ năng thực hành các công việc kế toán để sau khi tốt nghiệp có khả năng tay  
nghề vững trong thực hiện công tác kế toán tại các doanh nghiệp.  
- Ý nghĩa và vai trò: Thông qua đợt thực tập tốt nghiệp, người học tiếp cận với  
thực tiễn công tác kế toán tài chính tại doanh nghiệp. Học tập, rèn luyện phong  
cách làm việc của người cán bộ tài chính kế toán. Hình thành những kiến thức  
thực tế nghề nghiệp ban đầu, củng cố kiến thức đã học tập ở trường, tích luỹ  
kiến thức và kinh nghiệm để sớm thích ứng với công tác kế toán khi tốt nghiệp  
ra trường.  
Mục tiêu môn học:  
- Kiến thức:  
+ Khái quát được lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp  
+ Tìm hiểu được công tác tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán của  
doanh nghiệp  
+ Trình bày được chương trình luân chuyển chứng từ kế toán  
- Kỹ năng:  
+ Lập được các chứng từ kế toán  
+ Ghi được sổ kế toán  
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
+ Có tinh thần làm việc hợp tác, có thái độ làm việc tích cực, chủ động sáng tạo,  
có kỷ luật và tác phong công nghiệp;  
+ Có khả năng phân tích, xử lý thông tin;  
+ Sẵn sàng làm nhân viên kế toán tại doanh nghiệp.  
Nội dung môn học:  
7
BÀI 1:  
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP  
Mã bài: MĐ 6340302.30.01  
Giới thiệu:  
Hạch toán kế toán là môn khoa học phản ánh, giám đốc các mặt hoạt động  
kinh tế tài chính ở tất cả các doanh nghiệp. Vì vậy, phạm vi thực tập của sinh  
viên là các doanh nghiệp. Do đó, tìm hiểu khái quát chung về doanh nghiệp thực  
tập là công việc đầu tiên khi sinh viên đến thực tập.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được khái quát chung về doanh nghiệp: Quá trình hình thành và phát  
triển của công ty; Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty; Những chức  
năng, nhiệm vụ chính của công ty….  
- Khái quát được về doanh nghiệp thực tập  
- Lựa chọn doanh nghiệp thực tập phù hợp với chuyên ngành đào tạo  
Nội dung chính:  
1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp  
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được  
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.  
Doanh nghiệp nào cũng có một quá trình hình thành từ lúc thành lập và phát  
triển đến thời điểm nghiên cứu. Để nghiên cứu được vấn đề này, sinh viên cần  
phải giải quyết một số câu hỏi sau:  
- Tên doanh nghiệp;  
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;  
- Số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);  
- Năm thành lập;  
- Ngành, nghề kinh doanh;  
- Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối  
với công ty cổ phần;  
- Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp  
danh đối với công ty hợp danh, của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công  
ty trách nhiệm hữu hạn, của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; phần vốn  
góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn  
8
và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của  
cổ đông sáng lập;  
- Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ  
phần;  
- Những chặng đường phát triển của doanh nghiệp qua từng thời kỳ;  
- Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;  
- Những thành tựu mà doanh nghiệp đạt được.  
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp  
Tùy từng loại hình doanh nghiệp mà bộ máy quản lý sẽ tổ chức khác  
nhau. Ở đây, tác giả giới thiệu hai loại hình doanh nghiệp mà sinh viên có khả  
năng tiếp cận trong quá trình thực tập.  
2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần  
Công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một  
trong hai mô hình sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định  
khác:  
a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc  
Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông  
là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải  
có Ban kiểm soát;  
b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.  
Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên  
độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị. Các thành viên  
độc lập thực hiện chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc  
quản lý điều hành công ty.  
Trường hợp chỉ có một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội  
đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp  
luật của công ty; trường hợp Điều lệ không có quy định khác thì Chủ tịch Hội  
đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp có hơn  
một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc  
hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.  
2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn  
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá  
nhân làm chủ sở hữu:  
9
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có  
Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.  
+ Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc  
Tổng giám đốc.  
+ Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ  
công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch  
công ty.  
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên,  
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công ty trách  
nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát; trường  
hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu  
quản trị công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của  
Ban kiểm soát, Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định.  
3. Những chức năng, nhiệm vụ chính của doanh nghiệp  
Tùy vào từng loại hình kinh doanh mà doanh nghiệp có những chức năng,  
nhiệm vụ khác nhau do Điều lệ công ty quy định.  
4. Những thuận lợi, khó khăn của doanh nghiệp  
Cơ chế kinh doanh của Nhà nước thay đổi, thị trường cạnh tranh gay gắt do  
nhiều thành phần kinh tế tham gia, giá cả biến động thất thường, liên tục không  
theo quy luật, vốn đầu tư cho sản xuất hạn hẹp…. Tất cả đều mang đến cho từng  
doanh nghiệp những thuận lợi, khó khăn riêng  
5. Bài thực hành ứng dụng  
Câu 1: Trình bày quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp thực tập?  
Câu 2: Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp thực tập?  
Câu 3: Nêu những chức năng, nhiệm vụ chính của doanh nghiệp thực tập?  
Câu 4: Trình bày những thuận lợi, khó khăn của doanh nghiệp thực tập?  
Gợi ý:  
Để trả lời những câu hỏi trên, sinh viên cần thu thập tài liệu tại phòng tổ  
chức hành chính của doanh nghiệp  
10  
BÀI 2:  
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
TRONG DOANH NGHIỆP  
Mã bài: MĐ 6340302.30.02  
Giới thiệu:  
Tổ chức công tác kế toán được coi như là một hệ thống các yếu tố cấu  
thành, bao gồm: tổ chức bộ máy kế toán; tổ chức vận dụng các phương pháp kế  
toán để thu nhận, xử lý và cung cấp các thông tin, tổ chức vận dụng chính sách,  
chế độ, thể lệ kinh tế tài chính, kế toán vào đơn vị nhằm đảm bảo cho công tác  
kế toán phát huy hết vai trò, nhiệm vụ của mình, giúp công tác quản lý và điều  
hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được nội dung tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp;  
- Thu thập được nội dung tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp thực tập;  
- Xác định rõ mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán với các bộ  
phận quản lý khác trong đơn vị về các công việc liên quan đến công tác kế toán  
để việc thực tập diễn  
Nội dung chính:  
1. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán  
Tại Điều 117 của Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định:  
- Các loại chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn. Doanh nghiệp được chủ  
động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt  
động và yêu cầu quản lý của mình nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của  
Luật kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra,  
kiểm soát và đối chiếu.  
- Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng  
mình, doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống biểu mẫu và hướng dẫn nội dung  
ghi chép chứng từ kế toán theo Thông tư này.  
- Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù thuộc đối tượng  
điều chỉnh của các văn bản pháp luật khác thì áp dụng theo quy định về chứng  
từ tại các văn bản đó.  
2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán  
11  
Hệ thống tài khoản kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng nhất trong  
toàn bộ hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp. Những công việc chính của nội  
dung tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán là:  
- Xác định số lượng tài khoản kế toán tổng hợp, tài khoản chi tiết áp dụng ở  
đơn vị.  
- Xác định nội dung, kết cấu, phạm vi ghi chép các tài khoản kế toán tổng hợp  
và tài khoản kế toán chi tiết.  
Hiện nay, Các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế  
đều phải thực hiện áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp  
ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC  
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.  
3. Tổ chức lựa chọn hình thức kế toán.  
3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung  
a) Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung:  
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ  
Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và  
theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu  
trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế  
toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:  
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;  
- Sổ Cái;  
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  
b) Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung  
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi  
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số  
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán  
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ  
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết  
liên quan.  
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào  
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật  
ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng  
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào  
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp  
vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).  
12  
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối  
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và  
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập  
các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát  
sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng  
số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký  
đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.  
Chứng từ kế toán  
Sổ,thẻ kế toán chi tiết  
SỔ NHẬT KÝ CHUNG  
SỔ CÁI  
Sổ Nhật ký  
đặc biệt  
Bảng tổng hợp chi tiết  
Bảng cân đối  
số phát sinh  
BÁO CÁO TÀI CHÍNH  
Ghi chú:  
Ghi hàng ngày  
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ  
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra  
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ của hình thức nhật ký chung  
3.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái  
a) Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái:  
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình  
tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một  
quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ  
Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán  
cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:  
- Nhật ký - Sổ Cái;  
13  
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.  
b) Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái  
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ  
kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết  
xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số  
liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được  
ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ  
kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu  
xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3  
ngày. Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã  
ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên  
quan.  
Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong  
tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành  
cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng  
tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào  
số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế  
từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát  
sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản  
trên Nhật ký - Sổ Cái.  
Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký -  
Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:  
Tổng số tiền  
Tổng số phát sinh Nợ =  
Tổng số phát sinh  
của cột “Phát sinh” =  
ở phần Nhật ký  
của tất cả các TK  
của tất cả các TK  
Tổng số dư Nợ các tài khoản  
=
Tổng số dư Có các tài khoản  
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh  
Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào  
số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài  
khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ,  
số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ  
Cái. Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa  
sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài  
chính.  
14  
Chứng từ kế toán  
Sổ, thẻ  
kế toán  
chi tiết  
Sổ quỹ  
Bảng tổng  
hợp chứng từ  
kế toán cùng  
loại  
Bảng  
tổng hợp  
chi tiết  
NHẬT KÝ - SỔ CÁI  
BÁO CÁO TÀI CHÍNH  
Ghi chú:  
Ghi hàng ngày  
Ghi cuối tháng  
Đối chiếu, kiểm tra  
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ của hình thức Nhật ký- Sổ cái  
3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ  
a) Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:  
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi  
sổ kế toán tổng hợp bao gồm:  
- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.  
- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.  
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng  
Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ  
được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong  
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế  
toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ  
gồm có các loại sổ kế toán sau:  
+ Chứng từ ghi sổ;  
+ Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;  
+ Sổ Cái;  
15  
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.  
b) Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ  
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ  
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập  
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ  
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm  
căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên  
quan.  
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài  
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số  
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái.  
Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.  
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi  
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.  
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số  
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng  
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số  
dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải  
bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải  
bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.  
16  
Chứng từ kế toán  
Sổ, thẻ  
kế toán  
chi tiết  
Sổ quỹ  
Bảng tổng hợp  
chứng từ kế toán  
cùng loại  
Sổ đăng ký  
chứng từ ghi sổ  
CHỨNG TỪ GHI SỔ  
Sổ Cái  
Bảng  
tổng hợp  
chi tiết  
Bảng cân đối số  
phát sinh  
BÁO CÁO TÀI CHÍNH  
Ghi chú:  
Ghi hàng ngày  
Ghi cuối tháng  
Đối chiếu, kiểm tra  
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ của hình thức chứng từ ghi sổ  
3.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ  
a) Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ (NKCT)  
Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của  
các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài  
khoản đối ứng Nợ.  
Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự  
thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài  
khoản).  
Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng  
một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.  
Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý  
kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.  
17  
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:  
+ Nhật ký chứng từ;  
+ Bảng kê;  
+ Sổ Cái;  
+ Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.  
b) Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ  
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi  
trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối  
với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất  
phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng  
phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và  
Nhật ký - Chứng từ có liên quan. Đối với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn  
cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ  
chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký - Chứng từ.  
Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra, đối  
chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng  
tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng  
từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái. Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế  
toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng  
các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập  
các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái. Số liệu  
tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê  
và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.  
18  
Chứng từ kế toán và các  
bảng phân bổ  
Sổ, thẻ kế toán chi  
tiết  
Bảng kê  
NHẬT KÝ  
CHỨNG TỪ  
Bảng tổng hợp chi  
tiết  
Sổ Cái  
BÁO CÁO TÀI CHÍNH  
Ghi chú:  
Ghi hàng ngày  
Ghi cuối tháng  
Đối chiếu, kiểm tra  
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ của hình thức nhật ký chứng từ  
3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính  
a) Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính:  
Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán  
trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong  
bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây.  
Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in  
được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Phần mềm kế toán  
được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán  
đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.  
b) Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính  
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng  
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài  
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng,  
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế  
toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc  
Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.  
19  
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các  
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu  
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác,  
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm  
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.  
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,  
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.  
SKTOÁN  
PHẦN MỀM  
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN  
KẾ TOÁN  
- Sổ tổng  
hợp  
BẢNG TỔNG HỢP  
CHỨNG TỪ KẾ  
TOÁN CÙNG LOẠI  
- Báo cáo tài chính  
- Báo cáo kế toán  
MÁY VI TÍNH  
quản trị  
Ghi chú:  
Nhập số liệu hàng ngày  
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm  
Đối chiếu, kiểm tra  
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán trên máy vi tính  
4. Tổ chức bộ máy kế toán.  
4.1. Những công việc chính của nội dung tổ chức tổ chức bộ máy kế toán  
- Lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán áp dụng ở đơn vị cho phù hợp với  
đặc điểm tổ chức quản lý, quy mô hoạt động.  
- Xác định biên chế cán bộ nhân viên bộ máy kế toán đơn vị chính và các đơn  
vị phụ thuộc/ trực thuộc. Phân công các bộ phận kế toán trong phòng kế toán  
và phân công nhiệm vụ của từng cán bộ, nhân viên kế toán.  
- Tổ chức bồi dưỡng, cập nhật và nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn,  
khoa học kỹ thuật quản lý và các vấn đề về đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ  
nhân viên kế toán.  
4.2. Các mô hình tổ chức bộ máy kế toán  
4.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 219 trang yennguyen 26/03/2022 7001
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp - Nghề: Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_thuc_tap_tot_nghiep_nghe_ke_toan_doanh_ng.pdf