Solutions to gather and transport crude oil from Dai Hung Nam wellhead platform (WHP-DHN) to FPU DH-01 platform at Dai Hung Oil Field

Journal of Mining and Earth Sciences Vol. 61, Issue 1 (2020) 61 - 71  
61  
Solutions to gather and transport crude oil from Dai Hung Nam  
wellhead platform (WHP-DHN) to FPU DH-01 platform at Dai  
Hung Oil Field  
Thinh Van Nguyen 1,*, Dong Van Tang 2, Duyen Quang Le 1, Vinh The Nguyen 1  
1 Faculty of Oil and Gas, Hanoi University of Mining and Geology, Vietnam  
2 Dai Hung Oilfield,PetroVietnam Exploration Production Corporation (PVEP), Vietnam  
ARTICLE INFO  
ABSTRACT  
Article history:  
Dai Hung is an oilfield which lies at a deep water. The field is located in the  
Northeast of Nam Con Son basin in block block 05-1a. The total productions  
explored at Dai Hung in April 30, 2018 reached 56.7 million barrels,  
corresponding to 13% of the average recovery coefficient of the oil field. The  
success of drilling wells for the development of Phase II (WHP-DH2) has  
proved that oil and gas exploitation in areas without drilling wells at Dai  
Hung oi field is potential. At present, PetroVietnam Exploration Production  
Corporation (PVEP) keeps undertaking activities on drilling exploration  
wells at Dai Hung Nam zone with positive results. This fact requires the  
construction of the offshore platform at this area for oil and gas exploitation  
activities. Therefore, Dai Hung Nam wellhead platform (WHP-DHN) will be  
built in this area and its exploited products will be transported to DH-01  
platform by subsea pipelines. In order to transport exploited products  
safety, a research on flow assurance is required to consider and evaluate  
possibilities that may have effect on transportation process. The paper  
presents the results of research on hydraulic calculations for subsea  
pipelines to transport exploited products from WHP-DHN to DH-01  
platform by taking advantage of experimental equations and using the  
software with the data obtained at this Oil Field. The results of the research  
will be the basic which helps to select the appropriate solutions to improve  
the transportation of exploited productions by subsea pipelines at WHP-  
DHN in the future stage.  
Received 12th Nov 2019  
Accepted 26th Jan. 2020  
Available online 28th Feb. 2020  
Keywords:  
Flow assurance,  
Oil and gas transportation  
pipelines,  
Dai Hung oil field.  
Copyright © 2020 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved.  
_____________________  
*Corresponding author  
DOI: 10.46326/JMES.2020.61(1).07  
62  
Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht Tp 61, K1 (2020) 61 - 71  
Nghiên cu gii pháp thu gom vn chuyn du từ giàn Đại Hùng  
Nam (WHP - DHN) vgiàn FPU DH - 01 mỏ Đại Hùng  
Nguyễn Văn Thịnh 1,*, Tăng Văn Đồng 2, Lê Quang Duyến 1, Nguyn Thế Vinh 1  
1 Khoa Du khí, Trường Đại hc M- Địa cht, Vit Nam  
2 Mỏ Đại Hùng,Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP), Vit Nam  
THÔNG TIN BÀI BÁO  
TÓM TT  
Quá trình:  
Đại Hùng là một mỏ dầu khí nằm ở vùng nước sâu, phía Đông Bắc bồn trũng  
Nam Côn Sơn, thuộc Lô 05 - 1a. Tính đến thời điểm 30/04/2018, tổng sản  
lượng dầu khai thác toàn mỏ đạt 56,7 triệu thùng, tương ứng với 13% hệ số  
thu hồi trung bình toàn mỏ. Thành công từ các giếng khoan phát triển mỏ Pha  
II (WHP - DH2) đã khẳng định tiềm năng dầu khí trong khu vực mỏ Đại Hùng  
ở những khối chưa có giếng khoan là rất khả quan. Hiện nay Tổng công ty  
Thăm dò Khai thác dầu khí đang tiếp tục cho tiến hành phát triển các hoạt  
động khoan giếng thăm dò cụm cấu tạo Đại Hùng Nam và đã cho kết quả rất  
khả quan. Do đó, việc xây dựng các công trình thuộc khu vực này để phục vụ  
hoạt động khai thác dầu khí là rất cần thiết, giàn Đại Hùng Nam (WHP - DHN)  
sẽ được xây dựng trên khu vực này. Sản phẩm khai thác sẽ được vận chuyển  
về giàn Đại Hùng - 01 (ĐH - 01) bằng đường ống ngầm. Để quá trình vận  
chuyển sản phẩm đảm bảo an toàn cần có các nghiên cứu đảm bảo dòng chảy  
để xem xét đánh giá, dự đoán các khả năng có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến  
quá trình vận chuyển. Bài báo trình bày các kết quả nghiên cứu về các tính  
toán thủy lực cho tuyến đường ống thu gom, vận chuyển sản phẩm từ giàn  
WHP - DHN về giàn ĐH - 01 dựa trên các phương trình thực nghiệm và sử  
dụng phần mềm mô phỏng từ số liệu thực tế. Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở để  
lựa chọn phương án tối ưu cho quá trình vận chuyển sản phẩm tại khu vực  
Đại Hùng Nam trong giai đoạn hiện nay.  
Nhn bài 12/11/2019  
Chp nhn 26/01/2020  
Đăng online 28/02/2020  
Từ khóa:  
Đảm bo dòng chy,  
Đường ng vn chuyn  
du,  
Mỏ Đại Hùng.  
© 2020 Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Tất cả các quyền được bảo đảm.  
Công ty Thăm dò và Khai thác Dầu khí (PVEP). Hệ  
thng thiết bkhai thác sm ca mỏ Đại Hùng bao  
1. Mở đầu  
Mdầu khí Đại Hùng nm ở phía Đông Bắc bn  
trũng Nam Côn Sơn, thuộc lô 05 - 1a. Hin nay mỏ  
Đại Hùng (DH) đang được điều hành bi Tng  
gm hthng sn xut ni FPU (Floating  
Productions Unit) và hthng tàu cha FSO - Phao  
CALM. Các giếng được hoàn thin là giếng ngm,  
du khai thác từ các đầu giếng ngm chy theo hệ  
thng ng mm, qua phao ngm vphía mn phi  
giàn FPU DH - 01. Sau khi du qua hthng xlý  
được bơm qua hai đường ng xut ngầm dưới  
bin sang phao CALM và tphao CALM theo  
_____________________  
*Tác giả liên hệ  
E - mail: nguyenvanthinh@humg. edu. vn  
DOI: 10.46326/JMES.2020.61(1).07  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk./Tạp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 61 (1), 61 - 71  
63  
đường ng xut ni sang tàu cha FSO (Nguyn  
Văn Thịnh et al., 2018). Hin nay mỏ Đại Hùng đã  
đi vào khai thác được 25 năm, sản lượng khai thác  
đang trong giai đoạn suy gim, mt sgiếng phi  
đóng, số còn li chkhai thác theo chu kỳ. Trước  
những khó khăn đó, để có thtiếp tc duy trì hot  
động du khí ti mỏ Đại Hùng, cn phi tiến hành  
các nghiên cu chi tiết hơn về mô hình địa cht mỏ  
Đại Hùng, làm cơ sở cho vic phát trin mrng  
M. Da trên các kết qunghiên cu bsung này,  
mỏ Đại Hùng đã được phê duyệt để mrng về  
khu vực phía Nam. Theo đó, trong giai đoạn 2 ca  
mỏ, giàn đầu giếng WHP - DH2 (nm cách giàn  
FPU DH - 01khoảng 5km về phía Tây Nam), đã  
được đưa vào vận hành 08/2011 với lưu lượng  
dầu ban đầu đạt 5.000 thùng/ngày sau đó tăng lên  
và được duy trì ổn định mc 9.000 thùng/ngày.  
Sn phm tgiàn WHP - DH2 được vn chuyn về  
giàn FPU DH - 01 thông qua đường ng ngm  
đường kính 6 inchs. Đến tháng 12/2015 đã chính  
thc kết nối đường ng thu gom khí tgiàn WHP  
- DH2 vào đường ng qua giàn BK - Thiên Ưng về  
giàn xlý trung tâm (CPP2) mBch H. Tng sn  
lượng khai thác tích lũy từ giàn FPU DH - 01 đến  
thời điểm 30/04/2018 là 39,80 triu thùng du,  
tương ứng vi hsthu hồi 15,5%. Tổng sn  
lượng khai thác tích lũy từ giàn WHP - DH2 đến  
thời điểm 30/04/2018 là 16,90 triu thùng du,  
tương ứng vi hsthu hồi 9,1%. Tính đến thi  
điểm 30/04/2018, tng sản lượng du khai thác  
toàn mỏ DH đạt 56,7 triệu thùng, tương ứng vi  
hsthu hi trung bình toàn mỏ đạt gần 13%  
(Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí, 2017,  
2019).  
Tthành công các giếng khoan phát trin mỏ  
giai đoạn 2 (WHP - DH2) đã khẳng định tiềm năng  
du khí trong khu vc mỏ Đại Hùng nhng khi  
chưa có giếng khoan là rt khquan. Ngoài ra,  
tham kho kết qutcác giếng khoan trong các Lô  
lân cận như Lô 4 - 3 ca Liên doanh Vit - Nga  
(Vietsovpetro) và Lô 05.1b&c của Idemitsu cho  
thy tiềm năng trên toàn bộ vùng mỏ Đại Hùng có  
nhiu trin vng, cần được quan tâm khai thác.  
Trên cơ sở đó, Tổng Công ty PVEP đã tiến hành  
khoan giếng thăm dò DHN - 1N trên khi A7.1  
thuc cm cu tạo Đại Hùng Nam (DHN). Da trên  
các kết quả thăm dò, thẩm lượng cho thy, cu to  
DHN đang được xem xét để có thể sm phát trin  
đưa vào khai thác cùng với khu vực đang khai thác  
mỏ Đại Hùng. Hin nay vic phát triển DHN đang  
có rất nhiều phương án, một trong slà vic lp  
đặt giàn WHP - DHN là giàn không người , vn  
hành tgiàn FPU DH - 01, trên giàn có cụm thu  
gom dòng và bình tách cp 1.  
Giàn được lắp đặt cố định trên “Existing  
drilling template” hn chế đến mc tối đa sự tiếp  
cn ca nhng thiết bị và phương tiện bên ngoài.  
Nguồn năng lương, điều khiển được cung cp và  
vn hành tgiàn FPU DH - 01bằng đường cáp  
ngm (Hình 1).  
Hình 1. Sơ đồ phát triển giàn WHP - DHN mỏ Đại Hùng (Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí, 2019).  
64  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk./Tạp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 61 (1), 61 - 71  
Trên WHP - DHN sn phm khai thác dkiến lượng thp nhất đảm bảo an toàn cho đường ng  
18.000 thùng/ngày đêm từ các giếng sẽ được  
tách khí sơ bộ trong bình tách cao áp (HHP  
separator) dầu bão hoà khí sẽ được vn chuyn  
bng áp suất bình tách (không dùng máy bơm) về  
giàn khai thác FPU DH - 01 để tiếp tc xlý. Khí  
tách ra trong bình tách cao áp trên WHP - DHN sẽ  
được đưa sang WHP - DH2 để xuất đưa về b. Dự  
định trong giai đoạn đầu khí sẽ được đưa cùng  
du vgiàn FPU DH - 01 để sdng chy máy  
phát điện. Cht lng sau khi tách trong bình cao  
áp dưới dạng bão hoà khí sẽ được vn chuyn  
dưới áp sut bình tách vFPU DH - 01 bng  
đường ng ngm ni từ giàn đầu giếng WHP -  
DHN vt qua phao trung gian mạn sau lên đến  
giàn FPU DH - 01. Trên FPU DH - 01, dầu bão hoà  
khí tWHP - DHN cùng vi hn hp du khí khai  
thác trên các giếng ngm xung quanh FPU sẽ  
được tách khí và tách nước sơ bộ trong các bình  
tách ba pha. Du sau khi tách khí và tách nước sơ  
bsẽ được bơm từ giàn FPU DH - 01 qua cm  
phao CALM bằng hai đường ng mm xut du  
6inch ti tàu cha. Khí tách ra trên FPU DH - 01  
sẽ được sdụng để chy máy phát phn còn li  
schuyn sang hthng xut khí (dự định phát  
triển trong tương lai) hoặc đốt btại đuốc trên  
giàn.  
khi vn chuyn ổn định (Steady State Flow);  
Đánh giá sự tích tcht lỏng trong đường ng  
do địa hình (Terrain Slugging) vi các kch bn  
sản lượng khác nhau.  
2.1. Tính chất đặc thù ca du mỏ Đại Hùng  
Nam  
Dầu thô khai thác ti các mỏ ở thm lục địa  
Việt Nam nói chung có hàm lượng paraffin và độ  
nhớt tương đối cao, làm ảnh hưởng đến quá trình  
thu gom, vn chuyn sn phm (Nguyn Thúc  
Kháng et al., 2016). Khi hàm lượng paraffin trong  
du cao cùng với điều kin nhit độ thp slàm  
cho du trở nên kém linh động, gây khó khăn cho  
quá trình vn chuyển trong đường ng (Aiyejna  
et al., 2011; Burger et al., 1981). Dầu thô khai thác  
khu vực DHN có hàm lượng paraffin và độ nht  
cao, nhiệt độ đông đặc ca du là 300C, trong khi  
đó nhiệt độ thp nht ca vùng cận đáy biển  
quanh đường ống dao đng t12÷180C tùy theo  
mùa. Như vậy trong quá trình dng dòng chy,  
nguy cơ dầu đông đặc trong đường ng là rt cao.  
Nhiệt độ bắt đầu kết tinh ca paraffin (Wax  
Apearance Temparature, WAT), được xác định ở  
mc 38,3°C. Mt trong những cơ sở dliu quan  
trọng để mô hình hoá các quá trình nhiệt thy  
động lc học trong đường ống cũng như quá  
trình tách khí trong bình tách là thành phn cu  
tca du va. Da trên dliu thu thập được, có  
thể tóm tắt mt stính cht lý - hoá ca du khai  
thác ti mỏ DHN như sau: Nhiệt độ đông đặc:  
30oC; Nhiệt độ bắt đầu kết tinh ca paraffin:  
38.3oC; Nhiệt độ sn phm trên ming giếng khai  
thác: 50 - 70oC. Thành phn, tính cht đặc trưng  
ca du mỏ Đại Hùng Nam được thhiện thông  
qua Bng 1 và giản đồ pha ti Hình 2.  
2. Mô hình hóa và đề xut giải pháp đảm bo  
dòng chảy trong đường ng vn chuyn du  
tgiàn WHP - DHN vgiàn FPU DH - 01  
Quá trình nghiên cứu đảm bo dòng chy cn  
phải xem xét đánh giá, dự đoán các khả năng có  
thxy ra trong quá trình vn chuyn vi các  
điều kin khác nhau phù hp vi hthng hin  
hữu, để chn lựa các thông số tối ưu và kinh tế  
nht nhằm đảm bo quá trình vn chuyn an  
toàn cho hthng thiết bị. Để vn chuyn du từ  
WHP - DHN vgiàn FPU DH - 01 cn tính toán  
chn lựa phương án kết nối, đường kính ng vn  
chuyn, nghiên cứu đảm bo dòng chy phù hp  
vi các kch bn sản lượng khai thác từ giàn đầu  
giếng WHP - DHN, cthể như sau:  
Tính toán, xác định đường kính tối ưu để vn  
chuyn du với lưu lượng ln nhất, đảm bo các  
thông số áp sut, nhiệt độ đầu vào/ đầu ra nm  
trong gii hn thiết kế ca thiết bkhi vn chuyn  
ổn định (Steady State Flow);  
2.2. Mô hình hóa đường ng ngm vn chuyn  
du tWHP - DHN về giàn ĐH - 01  
Tuyến ng vn chuyn sn phẩm bão hoà khí  
tgiàn WHP - DHN vFPU DH - 01 có tổng chiu  
dài 8800m được đặt trên nn cát của đáy biển,  
chiu sâu của nước bin khu vc này trung bình  
vào khoảng 110 m. Trên cơ sở các sliu kho sát  
địa hình tuyến đường ng WHP - DHN vFPU DH  
- 01, profile tuyến ng WHP - DHN cũng có dạng  
như Hình 3.  
Tính toán xác định chiu dày ti thiu lp cách  
nhit của đường ng dn du với trường hp sn  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk./Tạp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 61 (1), 61 - 71  
65  
Bảng 1. Thành phn du ti mỏ Đại Hùng Nam (Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí, 2019).  
TT  
1
2
3
4
5
6
7
8
19  
10  
11  
12  
13  
Thành phn  
N2  
Mol (%)  
0,107  
1,922  
47,041  
6,657  
4,656  
1,305  
1,828  
0,924  
0,702  
3,042  
5,245  
2,889  
23,682  
Mol (wt)  
28,014  
44,01  
16,043  
30,07  
44,097  
58,124  
58,124  
72,151  
72,151  
86,178  
96  
Mật độ chất lưu (g/cm3)  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
CO2  
C1  
C2  
C3  
iC4  
nC4  
iC5  
nC5  
C6  
0,664  
0,738  
0,765  
0,835  
C7  
C8  
C9+  
107  
212,0842  
Hình 2. Giản đồ pha du khí ti mỏ Đại Hùng Nam.  
Hình 3. Hình dng tuyến đường ng vn chuyn sn phm tWHP - DHN vDH - 01.  
66  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk./Tạp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 61 (1), 61 - 71  
đường kính ng nhnhất đảm bo: Áp suất đầu  
vào ti WHP - DH2 ≤ 25bar; Nhiệt độ về đến FPU  
DH - 01 38oC. Kết quchạy mô hình hóa được chỉ  
ra trong Bng 3.  
Da vào các kết qutrong Bng 3 cho thy,  
đường kính tối ưu nhất (nhnhất) được chn tha  
mãn áp suất tại đầu vào ti WHP - DHN ≤ 25bar có  
kích thước 12inch, tương ứng với đường kính  
trong là 288,84 mm.  
2.2.1.. Xác định đưng kính trong của đường ng  
Trong phn này, bài báo trình bày các nghiên  
cu nhm tính toán, la chọn đường kính trong và  
chiu dày lp cách nhit của đường ng dn du  
phù hp nhất cho 2 trường hp sản lượng ln  
nht và nhnht (khi suy gim sản lượng), các  
thông số la chn phải đảm bo các yêu cu:  
Đường kính nhnhất đảm bo vn chuyển lưu  
lượng du mong mun ln nht (18.000  
thùng/ngđ), với tsdu khí GOR=1.000  
SCF/STB; Chiu dày lp cách nhit nhnhất đảm  
bo nhiệt độ du ti đầu nhận cao hơn nhiệt độ  
hình thành paraffin khi suy gim sản lượng (8.000  
thùng/ngđ); Đánh giá áp suất đầu vào vi các tsố  
khí/ dầu khác nhau. Mô hình mô phỏng vi 2  
trường hợp lưu lượng 8.000 thùng/ngđ (khi suy  
gim sản lượng) và 18.000 thùng/ngđ ở chế độ  
dòng chy ổn định (Steady State). Trên cơ sở đó,  
các thông số đầu vào được la chọn như Bng 2.  
Chiu dày lp cách nhiệt ban đầu để chạy mô  
hình: 35 mm; Tskhí du ca dầu bão hòa từ  
WHP - DHN là 1.000 SCF/STB (tương đương 178  
sm3/sm3) cho trường hợp đưa phần ln khí về  
giàn FPU DH - 01. Yêu cu cn tính toán la chn  
2.2.2. Xác định chiều dày lớp bọc cách nhiệt ca  
đường ng  
Sau khi chn lựa được kích thước đường ng,  
bước tiếp theo cần xác định chiu dày lp cách  
nhiệt để đảm bo dầu không bị đóng paraffin  
trong đường ng do nhiệt độ xung thp bi tác  
động ca nhit độ môi trường biển. Lưu lượng để  
chạy mô hình là lưu lượng thp nhất tương ứng  
với giai đoạn gim sản lượng là 8.000 thùng/ngđ.  
Tiến hành chạy mô phỏng bng phn mm  
PIPESIM vi các chiu dày lp cách nhit ln  
lượng là 35 mm, 45 mm và 55 mm, 65 mm và 75  
mm. Kết quchạy mô hình hóa được chra trong  
Bng 4.  
Bảng 2. Các thông số đầu vào của chương trình.  
Đường kính Độ  
TT trong ca nhám  
ng ( mm) ( mm)  
Nhiệt độ đu Áp sut ln nht Áp sut ti Tn tht Hstruyn  
Lưu lượng  
(thùng/ngđ)  
vào trên WHP - tại đầu vào trên thiu ti áp sut  
nhit  
(W/m.0C)  
DHN (°C)  
WHP - DHN (bar) DH1 (bar) (bar)  
1
2
3
4
193,7  
242,82  
288,84  
317,597  
0,028  
18.000  
60  
25 11 0,5  
0,135  
Bảng 3. Kết quchy mô phng với các kích thước đường ống khác nhau.  
TT Đường kính  
trong ca ng  
(mm)  
Áp sut ti WHP - DHN Nhiệt độ ti WHP - Áp sut ti FPU DH - Nhiệt độ ti FPU  
(bar)  
DHN (oC)  
01 (bar)  
DH - 01 (oC)  
1
2
3
4
193,7  
242,82  
288,84  
317,597  
46,5  
28  
20,5  
17,7  
60  
60  
60  
60  
11,5  
11,5  
11,5  
11,5  
41,16  
41,05  
40,35  
39,7  
Bảng 4. Kết quả tính toán nhiệt độ với các chiều dày lớp cách nhiệt khác nhau.  
TT Chiu dày cách nhit ( mm) Nhiệt độ vào (0C) Nhiệt độ ra (0C) Áp sut vào (bar) Áp sut ra (bar)  
1
2
3
4
5
35  
45  
55  
65  
75  
60  
60  
60  
60  
60  
28.8  
32.5  
35.4  
37.5  
39.4  
14.8  
14.8  
14.8  
14.8  
14.75  
11.49  
11.56  
11.56  
11.54  
11.54  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk./Tạp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 61 (1), 61 - 71  
67  
Tbng tng hp trên (Bảng 4) có thể thy  
để vn chuyn du tWHP - DHN vFPU DH - 01  
trong trường hp suy gim sản lượng (8000  
thùng/ngđ) đảm bo nhiệt độ dầu ≥ 38oC thì chiu  
dày lp cách nhit ti thiểu là 65 mm.  
vn chuyn dọc trong đường ng.  
2.3.1. Tương quan giữa áp suất và nhiệt độ  
- Trường hợp lưu lượng 8.000 thùng/ngđ  
(Hình 4).  
- Trường hợp lưu lượng 10.000 thùng/ngđ  
(Hình 5).  
- Trường hợp lưu lượng 12.000 thùng/ngđ  
(Hình 6).  
- Trường hợp lưu lượng 14.000 thùng/ngđ  
(Hình 7).  
- Trường hợp lưu lượng 16.000 thùng/ngđ  
(Hình 8).  
- Trường hợp lưu lượng 18.000 thùng/ngđ  
(Hình 9).  
2.3. Đánh giá hiện tượng tạo slug theo địa  
hình và mức độ tác động đến các thông số vn  
chuyn dầu trong đường ng  
Trong quá trình di chuyn trong ng do thay  
đổi địa hình đặc bit tại các đoạn ống đứng. Vi các  
kch bản được đưa ra về sản lượng là: 8.000,  
10.000, 12.000, 14.000, 16.000, 18.000  
thùng/ngđ. Trong phần này sẽ đánh giá tác động  
của địa hình đến các thông sliên quan quá trình  
Hình 4. Biến thiên áp suất và nhiệt độ trong 24 giờ vi sản lượng 8.000 thùng/n.  
Hình 5. Biến thiên áp suất và nhiệt độ trong 24 giờ vi sản lượng 10.000 thùng/ngđ.  
68  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk./Tạp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 61 (1), 61 - 71  
Hình 6. Biến thiên áp suất và nhiệt độ trong 24 giờ vi sản lượng 12.000 thùng/ngđ  
Hình 7. Biến thiên áp suất và nhiệt độ trong 24 giờ vi sản lượng 14.000 thùng/ngđ.  
Hình 8. Biến thiên áp suất và nhiệt độ trong 24 giờ vi sản lượng 16.000 thùng/ngđ.  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk./Tạp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 61 (1), 61 - 71  
69  
Hình 9. Biến thiên áp suất và nhiệt độ trong 24 giờ vi sản lượng 18.000 thùng/n.  
Nhiệt độ sn phm ti bình tách trên giàn DHN  
dkiến là 60°C, nhiệt độ nưc tại đáy biển là 16oC  
- 18oC, nhiệt độ không khí là 26oC. Với điều kin ở  
trên và hscách nhit và chiu dày lp cách  
nhiệt đã chọn, nhiệt độ tại đầu nhn ca DH1 là  
29.4oC. Các thông số vnhiệt độ và áp sut theo  
các kch bản khác nhau được trình bày như trong  
Bảng 5.  
là 12inch, tng chiu dài 8.800m. Chiu dày lp  
cách nhiệt đảm bo từ 65mm trở lên (hscách  
nhiệt 0,135 W/m - °C) để đảm bo khả năng an  
toàn trong quá trình vn chuyn du tWHP -  
DHN vDH1, ngay cả trong trường hp sản lượng  
gim xung mức 8.000 thùng/ngđ. Lưu lượng vn  
chuyn thp thì tn hao áp sut trung bình trong  
quá trình vn chuyển cũng thấp. Tuy nhiên biên  
độ dao động áp sut là rt lớn, thông số làm vic  
ca hthống không ổn định, ảnh hưởng xấu đến  
hthống công nghệ. Lưu lượng càng thp thì tn  
tht nhiệt độ càng lớn trong cùng đường kính ng  
vn chuyn (Bảng 5). Sự ổn định ca dòng chy  
phthuc nhiều vào địa hình đặc bit là ti các ng  
đứng khi lưu lượng thấp, trong trường hp này là  
dưới 8.000 thùng/ngđ. Để ci thin dòng chy  
trong quá trình vn chuyn với lưu lượng thp  
(trong giai đoạn First Oil), nhm hn chế ảnh  
hưởng xấu đến hthng thiết bị có thể áp dng các  
biện pháp sau: Điều chnh tiết diện đầu cui  
đường ống (Topside Choking); Bơm bổ sung thêm  
nước tại đầu vào để gia tăng lưu lượng và vn tc  
ca chất lưu… Trong trường hp này cn phi  
bơm thêm hóa phẩm gim nhiệt độ đông đặc để  
chống paraffin trong đường ng.  
2.3.2. Tương quan vận tc cht lng dọc thành ống  
tùy theo đa hình  
Các kết qunghiên cu chra rng vn tc cht  
lng liên tục thay đổi theo địa hình của đường ng,  
thm chí xy ra hiện tượng cht lng bị rơi do tác  
động ca lc trọng trường khi di chuyn trong  
đoạn ống đứng với lưu lượng 8.000 và 10.000  
thùng/ngđ. Chất lng trong ng di chuyn vi vn  
tc cao nhất trên đường ống đứng ti giàn WHP -  
DHN hướng xuống đáy biển. Vn tc dòng chy  
thp nht tại đưng ống đứng phía đu nhn trên  
giàn FPU DH - 01. Vn tc trung bình trong các  
kch bn sản lượng trên đều >1, dòng chảy không  
bị gián đoạn. Chi tiết vcác kết qunghiên cu  
được thhiện như trong Bảng 6.  
2.4. Tho lun kết quả  
3. Kết lun  
Tkết quchạy mô hình tính toán đường kính  
ng, chiu dày lp cách nhit và kết qutính toán  
nhit thulực đường ng vn chuyn dầu dưới  
dạng bão hòa khí từ WHP - DHN vgiàn FPU DH -  
01, ta nhn thy rằng: Đường kính tối ưu để đảm  
bo vn chuyn 18000 thùng dầu/ngđ với GOR  
1.000 SCF/STB tWHP - DHN vgiàn FPU DH - 01  
Tuyến đường ng kết ni giàn WHP - DHN về  
giàn FPU DH - 01 đang trong quá trình xây dựng  
kế hoch phát trin. Nghiên cứu đảm bo dòng  
chảy để tìm ra gii pháp tối ưu cho quá trình thu  
gom vn chuyn sn phm là thc scn thiết và  
có ý nghĩa khoa học, đáp ng yêu cu ca thc tế  
70  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk./Tạp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 61 (1), 61 - 71  
Bảng 5. Tng hp thông số áp suất, nhiệt độ theo các kịch bn sản lượng.  
Lưu lượng Áp sut ti Áp sut ti FPU Nhiệt độ ti Nhiệt độ ti FPU Tn tht áp Tn tht  
TT  
(thùng/ ngđ) DHN (bar) DH - 01 (bar) DHN (0C)  
DH - 01 (0C) sut (bar) nhiệt độ (0C)  
1
2
3
4
5
6
8.000  
10.000  
12.000  
14.000  
16.000  
18.000  
16,19  
16,24  
16,62  
17,54  
18,50  
19,66  
11,50  
11,50  
11,51  
11,51  
11,51  
11,51  
59,64  
59,70  
59,75  
59,78  
59,80  
59,82  
40,36  
43,24  
45,26  
46,64  
47,66  
48,40  
4,69  
4,74  
5,11  
6,03  
6,99  
8,14  
19,28  
16,47  
14,49  
13,14  
12,14  
11,42  
Bảng 6. Vn tốc dòng chy trong ống theo các kch bản lưu lượng khác nhau.  
Lưu lượng vn chuyển (thùng/ngđ)  
TT Vn tc dòng chy trung bình (m/s)  
8.000 10.000 12.000 14.000 16.000 18.000  
1
2
3
4
Cao nht  
Thp nht  
7,48  
0,72  
1,04  
Có  
7,99  
1,02  
1,50  
Có  
8,43  
1,32  
8,81  
1,64  
2,58  
9,06  
1,97  
3,16  
8,05  
2,24  
Ti DH1  
2,02  
3,63  
Hiện tượng drop  
Không  
Không Không  
Không  
hin nay vkhai thác du ti khu vc mỏ Đại Hùng.  
Các kết qunghiên cứu đã chỉ ra rng du khai  
thác ti khu vc DHN là dầu có hàm lượng paraffin  
và độ nht cao, nhiệt độ đông đc ca du là 30°C.  
Nhiệt độ bắt đầu kết tinh ca paraffin (Wax  
Apearance Temparature, WAT), được xác định ở  
mc 38,3°C. Chính vì vậy trong trường hp  
shutdown hthống, nguy cơ dầu đông đặc trong  
đường ng là rt cao.  
DHN vFPU DH - 01, thm chí ngay ckhi sn  
lượng gim xung mức 8.000 thùng/ngđ, chiều  
dày lp cách nhit ti thiểu là 65mm (hệ scách  
nhiệt 0,135 W/m - °C). Vi chiu dày ti thiểu như  
vy, dòng sn phm vtới giàn FPU DH1 có nhit  
độ luôn đt mức cao hơn nhiệt độ bắt đầu kết tinh  
ca paraffin.  
Tài liu tham kho  
Trong quá trình khai thác, khi lưu lượng gim  
xung mức dưới 8000 thùng/ngđ cần phi kết  
hp gii pháp về bơm thêm hóa phẩm gim nhit  
độ đông đặc để chống paraffin trong đường ng.  
Vi chế độ khai thác 18000 thùng dầu/ngđ, đường  
kính tối ưu nhất được la chn thỏa mãn áp suất  
tại đầu vào ti WHP - DHN ≤ 25bar có kích thước  
12inch. Trong quá trình vn chuyển, có thể xut  
hin hiện tượng cht lng bị rơi do tác động ca  
trng lc khi di chuyển trong đoạn ống đứng đối  
với trường hợp lưu lượng 8.000 và 10.000  
thùng/ngđ. Chất lng trong ng di chuyn vi vn  
tc cao nht tại đường ống đứng ti giàn WHP -  
DHN hướng xuống đáy biển. Vn tc dòng chy  
thp nht tại đưng ống đứng phía đu nhn trên  
giàn FPU DH - 01. Ngoài ra, để đảm bo khả năng  
an toàn trong quá trình vn chuyn du tWHP -  
Aiyejna, A., Chakrabarti, D. P., Pilgrim, A., Sastry, M  
K. S., (2011). Wax formation in Oil Pipelines: A  
critical Review. International Journal of  
Multiphase Flow 37, 671 - 694.  
Burger, E. D., Perkins, T. K, Striegler, J. H., (1981).  
Studies of Wax Deposition in the Trans Alaska  
Pipeline. Journal of Petroleum Technology.  
1075 - 1086.  
Nguyn Thúc Kháng, Từ Thành Nghĩa, Tống Cnh  
Sơn, Phạm Bá Hin, Phm Thành Vinh, Nguyn  
Hoài Vũ, (2016). Công nghệ xlý và vn  
chuyn du nhiu paraffin thm lục địa Vit  
Nam. Nhà xuất bn Khoa hc Kthut - Hà Nội.  
Nguyễn Văn Thịnh, Nguyn Hi An, Nguyn Thanh  
Hi, (2018). Nghiên cu giải pháp đảm bo  
71  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk./Tạp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 61 (1), 61 - 71  
dòng chảy cho đường ng vn chuyn du từ  
giàn WHP - DH2 ti giàn FPU - DH1 mỏ Đại  
Hùng. Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht,  
59(4). 52 - 62.  
Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí, (2019).  
Báo cáo cp nht Kế hoch phát trin mỏ Đại  
Hùng và Lô 15 - 1a. Tài liu ni bộ Công ty PVEP  
- POC.  
Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí, (2017).  
Daily Prduction. PVEP - POC.  
pdf 11 trang yennguyen 16/04/2022 2840
Bạn đang xem tài liệu "Solutions to gather and transport crude oil from Dai Hung Nam wellhead platform (WHP-DHN) to FPU DH-01 platform at Dai Hung Oil Field", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfsolutions_to_gather_and_transport_crude_oil_from_dai_hung_na.pdf