Nhu cầu và kỹ năng giao tiếp của sinh viên

NHU CU VÀ K NĂNG GIAO TIP CA SINH VIÊN  
Chu Th Kim Nga, Trn Phương Như, Trn  Phương Uyên  
Khoa Qun tr Kinh doanh, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh  
GVHD: TS. Hoàng Nguyên Khai  
TÓM TT  
Giao tiếp có ý nghĩa rt quan trng trong cuc sng và s phát trin ca mi cá nhân. Đề tài nghiên  
cu v nhu cu và k năng giao tiếp ca sinh viên được nhóm thc hin s dng phi hp phương  
pháp nghiên cu lý lun và thc tin. T kết qu nghiên cu cho thy sinh viên có nhu cu giao tiếp  
khác nhau ph thuc vào nhóm sinh viên khác nhau. Bên cnh đó, đề tài da vào kết qu đánh giá  
k năng giao tiếp ca sinh viên nghiên cu để đề xut gii pháp nâng cao k năng giao tiếp cho  
sinh viên.  
T khóa: Giao tiếp, k năng, nhu cu, hành vi, sinh viên.  
1 ĐẶT VN ĐỀ  
Giao tiếp là mt k năng mm  bn và cn thiết đối vi mi người. K năng giao tiếp là tp hp  
các quy tc, nguyên tc được rút ra t thc tế hng ngày để giúp mi người truyn thông tin mt  
cách hiu qu nht. Trong tháp nhu cu ca Maslow (1943), nhu cu giao tiếp  tng th ba sau  
nhu cu sinh lý và nhu cu an toàn. Vic ch động được cuc trò chuyn, giúp người đối din luôn  
cm thy được quan tâm, tôn trng. Điều này đồng nghĩa vi vic v thế ca bn trong mt ngưi  
khác cũng tăng lên và mang li nhng kết qu tt cho s nghip. Do đó, vai trò ca giao tiếp trong  
cuc sng là vô cùng quan trng.  
Tuy nhiên, hin nay sinh viên do quá chú trng vào chuyên môn nên kh năng giao tiếp còn  
kém, nhiu sinh viên không biết bt đầu mt câu chuyn như thế nào, ngi ngn khi phát biu  
trước đám đông, ln tránh tiếp xúc vi người l, Vi nhng tr ngi này sinh viên s không  
biết cách th hin thế mnh ca mình trước nhà tuyn dng và có th dn đến mt  hi khi  
xin vic sau này.  
Xut phát t nhng vn đề trên, đề tài ‚Nhu cu và k năng giao tiếp ca sinh viên‛ được thc hin  
nhm tìm hiu ý nghĩa và giá tr ca giao tiếp đối vi sinh viên. Qua đó, đưa ra nhng gii pháp  
nâng cao kh năng giao tiếp ca sinh viên.  
2  S LÝ THUYT  
Giao tiếp là hot động phc tp nên có nhiu quan nim khác nhau v giao tiếp. Theo góc độ  
nghiên cu tâm lý đại cương, Tiến  Phm Minh Hc: ‚Giao tiếp‛ là hot động xác lp và vn hành  
các quan h người  ngưi để thc hin hóa các quan h xã hi gia ngưi ta vi nhau. B.  
Parughin nhà tâm lý hc người Nga: ‚Giao tiếp là mt quá trình tác động quan h gia các cá th,  
là quá trình thông tin quan h gia con người vi con người, là quá trình hiu biết ln nhau, nh  
2233  
hưởng ln nhau và trao đổi cm xúc ln nhau‛.  khái nim chung nht, giao tiếp là quá trình tiếp  
xúc gia con người vi con người trong mt quan h xã hi nht định nhm nhn thc, trao đổi  
tưởng tình cm, vn sng kinh nghim.  
Phương tin giao tiếp là tt c nhng yếu t mà chúng ta dùng để th hin thái độ, tình cm, mi  
quan h, và nhng tâm lý khác ca mình trong giao tiếp. Phương tin giao tiếp được chia thành hai  
phn chính ngôn ng và phi ngôn ng.  
Phương tin giao tiếp ngôn ng: Ngôn ng phương tin giao tiếp ch yếu ca con người. Bao  
gm các cách thc din đạt, truyn thông tin, thông điệp thông qua ngôn ng nói, viết và các kí  
hiu, tín hiu bng ch hoc hình nh. Bng các ngôn t được s dng, con ngưi có th truyn ti  
các thông tin và thông điệp cho nhau nhm đạt được các mc tiêu nht định trong cuc sng ca  
mình. Hiu biết và khéo léo trong vic s dng ngôn t phù hp là mt trong nhng yếu t góp  
phn gây thin cm đối vi người đối din, to s thành công trong giao tiếp (Nguyn Thế Hùng).  
Phương tin giao tiếp phi ngôn ng: Giao tiếp phi ngôn ng ít hoc không gn lin vi ý thc, nó có  
th th được biu l mt cách t động, máy móc. Nó được th hin qua nét mt, ánh mt, c ch,  
điệu b,  Theo các nhà khoa hc, trong quá trình giao tiếp, phi ngôn ng tr nên quan trng nht  
(55%,) ít nht là là ngôn ng (7%) và ging điệu (38%) (Đào Nguyn, 2016).  
K năng giao tiếp là mt trong nhng k năng mm quan trng. Đó là mt tp hp nhng quy tc,  
ngh thut, cách ng x, đối đáp được đúc rút qua kinh nghim thc tế hng ngày. Mt cuc kho  
sát ch ra rng, nhng người thành đạt, có 85% là nh giao tiếp tt, ch 15% còn li đến t năng lc  
bn thân. K năng giao tiếp bao gm nhiu k năng nh khác như k năng lng nghe; k năng  
thu hiu; k năng s dng ngôn ng  th. Để được k năng giao tiếp tt ta phi thc hành  
thường xuyên, áp dng vào mi hoàn cnh mi có th ci thin tt k năng giao tiếp ca mình  
(Đặng Hướng, 2019).  
3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
3.1 Nhóm phương pháp nghiên cu lý lun: phân tích, tng hp, phân loi, h thng hóa lý  
thuyết, để xây dng  s lý lun ca vn đề nghiên cu.  
3.2 Nhóm phương pháp nghiên cu thc tin: Phương pháp điều tra bng hi, phương pháp  
thng kê toán hc  
4 KT QU VÀ THO LUN  
4.1Nhu cu giao tiếp  
Giao tiếp là yếu t cn có để mi con người phát trin được nhân cách và tâm lý cá nhân bình  
thường. Xét v yếu t bn cht, con người được xem là tng hòa các mi quan h xã hi hin nay.  
Kết qu nghiên cu cho thy sau mt hc phn có 46% s sinh viên quen được ít hơn 10 bn, 24%  
quen được t 10  20 bn, 19% quen được hơn 20 bn mi. Ngược li có khong 11% s sinh viên  
không tìm được bn mi nào (Hình 1).  
2234  
Hình 1: S bn mi sinh viên tìm được sau mt hc phn  
(Ngun: S liu kho sát ca tác gi, 2020)  
Qua đó thy được s sinh viên ch động làm quen, bt chuyn khi ln đầu tiếp xúc vi bn (43%);  
s ít còn li không mun bt chuyn hoc ch ngưi đối din lên tiếng trước (57%). Sinh viên có đủ  
t tin ch động bt chuyn vi bn mi hay không ph thuc vào nhiu yếu t: h có sn sàng chia  
s thông tin không, h có nhu cu giao tiếp không, ngưi đối din có d gn không, ...  
Ch động bt chuyn và dn dt được câu chuyn th hin k năng giao tiếp ca sinh viên. Khi  
đăng ký hc phn, sinh viên thường được hc chung vi nhng sinh viên có ngành hc khác nhau.  
Ging viên ging dy s rt khó khăn nếu sinh viên không ch động giao tiếp, không thích tham  
gia các hot động nhóm hay th động trong hot động nhóm vi bn mi. Có nhiu sinh viên  
không có thêm bn nào sau mi hc phn, h ch qun quanh nhng thành viên ca nhóm cũ, vi  
bn bè chung ngành, không mun phát biu trước lp vì cm thy xa l vi mi người, h không  
gn bó vi tp th và th ơ vi nhng hot động xây dng kiến thc chung. Ngược li, không ít sinh  
viên kết thêm được rt nhiu bn mi, h sn sàng tham gia nhng hot động ca nhóm vi các  
sinh viên khác ngành, nhit tình nhn trách nhim qun lý nhóm, và đóng góp hot động rt nhit  
tình. Rõ ràng, hot động nhóm tt không nhng giúp cho vic ging dy hc tp hiu qu mà còn  
giúp sinh viên có  hi t rèn luyn nhiu k năng trong nhng môi trường hc tp khác nhau.  
Hình 2: S bn mi sinh viên tìm được sau hc kì I  
(Ngun: S liu kho sát ca tác gi, 2020)  
Kết qu nghiên cu thy được, s bn mi sinh viên tìm được sau mt hc kì khác nhau so vi s  
bn mi sinh viên tìm được sau mt hc phn, sinh viên sau hc kì I làm quen được nhiu bn mi  
hơn sau mt hc phn, s bn mi sinh viên làm quen được sau hc kì I t 10  20 bn chiếm 30%  
2235  
tăng 6% so vi sau mt hc phn; nhiu hơn 20 bn chiếm 29% tăng 10% so vi sau mt hc phn;  
ít hơn 10 bn chiếm 37% gim 9% so vi sau mt hc phn (Hình 4.2).  
Hình 3: S sinh viên tham gia hot động tp th phân theo nhóm  
(Ngun: S liu kho sát ca tác gi, 2020)  
Sinh viên nhit tình tham gia vào các hot động tp th. Có đến 95% sinh viên tham gia đầy đủ các  
chương trình hot động tp th, còn li ch 5% là không tham gia (Hình 3). Thông thường nhng  
hot động v th thao, văn ngh, cm tri, sinh hot câu lc b, là nhng hot động sinh viên  
tham gia nhit tình. Tuy nhiên, có nhiu sinh viên nói rng, h tham gia các hot động tp th để  
được điểm rèn luyn n là nghĩ đến vn đề trau di kh năng giao tiếp.  
4.2 Ni dung giao tiếp  
Thông thường sinh viên trao đổi nhiu ch đề khác nhau xy ra trong cuc sng hng ngày, gia  
đ nh, xã hi. Đối tượng chính để sinh viên chia s nhng quan tâm, suy nghĩ ca mình là bn bè và  
gia đ nh. Tuy nhiên h cm thy d dàng trao đổi vi bn bè hơn là vi gia đ nh. Nhng ch đề sinh  
viên thường trao đổi vi bn bè là: hc tp  vic làm (91%); phim nh (45%); chính tr - xã hi (29%),  
tình yêu  hôn nhân (33%), thi trang (31%) (Hình 4).  
Hình 4: Ni dung và mc độ trao đổi thông tin  
(Ngun: S liu kho sát ca tác gi, 2020)  
2236  
4.3 K năng giao tiếp  
4.3.1 K năng trong giao tiếp xã hi hng ngày  
Xã giao là hình thc giao tiếp hng ngày, k năng x giao là dùng li nói, c ch hành động và giao  
tiếp phi ngôn ng khác. Biết tn dùng li thế ca k năng này, sinh viên có th duy trì được mi  
quan h, to điều kin thun li để làm tt công vic vi nhau.  
Xã giao là loi hình giao tiếp mang tính khoa hc và ngh thut. Hành vi, c ch, thái độ trong xã  
giao phi phù hp vi đối tượng, ni dung, tính cht và hoàn cnh khi giao tiếp.  
4.3.2 K năng nói, thuyết trình  
Sinh viên luyn tp k năng nói, thuyết trình qua các bài báo cáo nhóm  lp. K năng nói là dùng  
ngôn t để truyn đạt thông tin, th hin  tưởng, tình cm mt cách chính xác, sinh động và có  
tính thuyết phc.  
4.4 Các gii pháp rèn luyn k năng giao tiếp  
Hu như vic t chc nhiu bui sinh hot cng đồng, câu lc b được sinh viên đánh giá rt cn  
thiết để nâng cao ng lc giao tiếp (Hình 5). Trong đó, các bui sinh hot cng đồng được đánh  
giá cao nht (71%). C th là các bui sinh hot văn ngh, cm tri hoc các hot động như hiến  
máu nhân đạo, công tác tình nguyn, mùa hè xanh,… Bên cnh đó, sinh viên cũng có nhu cu  
thay đổi phương pháp ging dy để có nhiu  hi làm vic nhóm giúp tăng cường kh năng giao  
tiếp. Khi làm vic nhóm có  hi hp tác cht ch, sinh viên có th ch động, phân công nhim v,  
 hi sáng to gii quyết vn đề và có trách nhim trong vic hc tp ca mình.  
Hình 5: Ý kiến ca sinh viên v các gii pháp nâng cao kh năng giao tiếp  
(Ngun: S liu kho sát ca tác gi, 2020)  
4.4.1 T chc nhiu bui sinh hot cng đồng  
Tham gia các chương trình hot động tp th đến nhng nơi đông người là  hi tuyt vi để  
các bn nâng cao k năng giao tiếp ca mình. Bi đỉnh cao ca giao tiếp không ch đơn thun là  
vic nói để truyn ti thông điệp mà còn là kh năng phn x, ng biến linh hot, x lý tt các tình  
hung giao tiếp trong cuc sng.  
2237  
Vì thế, hãy ch động và tích cc tham gia các chương trình tp th để tri nghim, rèn luyn và tích  
lũy cho mình nhng k năng ‚ứng biến‛, x lý tình hung khéo léo để tng bước nâng cao và hoàn  
hin k năng giao tiếp.  
4.4.2 Phương pháp ging dy thay đổi để sinh viên được giao tiếp nhiu hơn  
Hc nhóm là mt hình thc hp tác nâng cao cht lượng ca mi thành viên nh hc hi t bn bè  
thông qua quá trình trao đổi và chia s kiến thc cùng nhau, do đó được nhng kết qu hc tp  
tiến b v nhiu mt. Nhng ưu điểm ca phương pháp hc nhóm:  
Góp phn xây dng tinh thn đồng đội và các mi quan h tương h, đồng thi thúc đẩy s  
tích cc hc tp ca cá nhân, to s gn kết trong mt cng đồng.  
Tăng kh năng hòa nhp, có thêm tinh thn hc hi và biết lng nghe người khác thông qua  
phn trình bày ca bn thân và s phn hi ca mi người xung quanh.  
Rèn luyn k năng thuyết trình trưc tp th, k năng giao tiếp và tính t giác ca mi cá  
nhân, kh năng làm cho người khác hiu điều mình hiu  đây điểm yếu ca đa s sinh  
viên chúng ta hin nay.  
4.4.3 H c cách lng nghe  
Giao tiếp không ch là hot động truyn thông tin mà đó còn là kh năng cm nhn thông điệp mà  
người khác mun truyn ti. Bi ch khi tht s hiu người khác mun nói gì, truyn ti ni dung gì  
bn mi có th giao tiếp hiu qu, to ra s hòa hp và cun hút cho cuc hi thoi. Vì thế, để  
nâng cao k năng giao tiếp sinh viên cũng cn hc cách lng nghe.  
C th, để tránh bt c s nhm ln nào bn cn tp trung ti đa vào cuc trò chuyn, bui thuyết  
trình, cuc hp mình đang tham gia. Ngoài vic giúp đảm bo hiu qu cuc hi thoi, nâng cao  
k năng giao tiếp thì vic lng nghe ch động, tích cc còn giúp sinh viên nhn được thin cm,  
đánh giá cao ca thy cô, bn bè,...  
4.4.4 Trau di, thc hành thường xuyên  
S t rèn luyn ca mi cá nhân trong vic hình thành k năng giao tiếp, để nâng cao k năng giao  
tiếp có hiu qu không ch cn có s tác động bên ngoài t nhà trường, xã hi mà còn có s t  
nguyn, t giác, t ý thc ca mi cá nhân.  
5 KT LUN  
Thông qua vic kho sát - thng kê tho lun v nhu cu và k năng giao tiếp ca sinh viên, ta thy  
được tm quan trng ca giao tiếp đối vi sinh viên trong cuc sng.  
Giao tiếp va là k năng va là ngh thut. Giao tiếp rt quan trng trong cuc sng hng ngày.  
Giao tiếp xy ra trong cuc sng đời thường thông qua các phương tin ngôn ng và phi ngôn ng.  
Giao tiếp tt đòi hi phi da trên nn tng kiến thc, tính cách, phong cách và cách din đạt ngôn  
t ca cá nhân, tính đa dng ca quan nim sng, nn văn hóa, Thông qua giao tiếp ng x,  
người ta có th hiu được quan điểm, nhân cách, trình độ văn hóa ca cá nhân.  
2238  
Qua kết qu nghiên cu, mi sinh viên có nhu cu giao tiếp khác nhau. Sinh viên hãy t to  hi  
giao tiếp trong cuc sng, tt c mi tri nghim đều là bài hc nếu chúng ta để tâm quan sát, hc  
hi, thc nghim và lng nghe.  
Sinh viên nên rèn luyn k năng giao tiếp thông qua các tài liu hướng dn, nhng hot động tp  
th. Cn tham gia tích cc hot động phong trào, tham gia tho lun nhóm. Nhm h tr tt hơn  
cho nhng công vic sau này.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]  
Đào Nguyn (2016) - Vai trò ca giao tiếp phi ngôn ng trong ngh thut giao tiếp.  
Đặng Hướng (2019) - K năng giao tiếp hiu qu giúp bn thành công.  
Nguyn Thế Hùng - S kết hp gia giao tiếp phi ngôn ng và ngôn ng.  
[2]  
[3]  
2239  
pdf 7 trang yennguyen 06/04/2022 4660
Bạn đang xem tài liệu "Nhu cầu và kỹ năng giao tiếp của sinh viên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnhu_cau_va_ky_nang_giao_tiep_cua_sinh_vien.pdf