Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ NT-proBNP huyết tương và đặc điểm rối loạn nhịp tim tim ở bệnh nhân suy tim do bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính
vietnam medical journal n01 - MAY - 2021
microspheres: a comprehensive report of long-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
term outcomes. Gastroenterology, 138(1), 52–64.
1. Sung H., Ferlay J., Siegel R.L., et al. (2021).
Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN
Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for
36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin,
71(3), 209–249.
5. Sangro B., Carpanese L., Cianni R., et al.
(2011).
Survival
After
Yttrium-90
Resin
Microsphere Radioembolization of Hepatocellular
Carcinoma Across Barcelona Clinic Liver Cancer
Stages:
(Baltimore, Md), 54, 868–78.
A
European Evaluation. Hepatology
2. Rana N., Ju A.W., Bazylewicz M., et al.
(2013). Yttrium-90 Radioembolization in Patients
with Hepatocellular Carcinoma Who have
Previously Received Sorafenib. Front Oncol, 3, 323.
3. Braat A.J.A.T., Huijbregts J.E., Molenaar I.Q.,
et al. (2014). Hepatic Radioembolization as a
Bridge to Liver Surgery. Front Oncol, 4.
6. Trương Thꢀ Thanh (2016) Đánh giá hiệu quả
bước đầu trong điều trị ung thư biểu mô tế bào
gan bằng phương pháp nút mạch sử dụng hạt vi
cầu phóng xạ Yttrium-90. Luꢀn văn tꢁt nghiệp Bác
sꢂ nꢃi trú, Trưꢄng Đại Hꢅc Y Hꢆ Nꢃi
7. Keppke A.L., Salem R., Reddy D., et al.
(2007). Imaging of Hepatocellular Carcinoma
After Treatment with Yttrium-90 Microspheres.
American Journal of Roentgenology, 188(3), 768–775.
4. Salem R., Lewandowski R.J., Mulcahy M.F.,
et
al.
(2010).
Radioembolization
for
Yttrium-90
hepatocellular
carcinoma
using
NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ NT-PROBNP HUYẾT TƯƠNG
VÀ ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NHỊP TIM TIM Ở BỆNH NHÂN SUY TIM
DO BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH
Đoàn Thịnh Trường1,2, Nguyễn Oanh Oanh2, Nguyễn Quang Toàn3
là hay gặp nhất ở bệnh nhân suy tim có bệnh tim
TÓM TẮT51
thiếu máu cục bꢃ mạn tính.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: gồm
136 bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bꢃ mạn tính
có suy tim tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện Tim
Hà Nꢃi từ tháng 10 năm 2016 đến tháng 1 năm 2021.
Các bệnh nhân tham gia nghiên cứu đáp ứng đủ các
tiêu chuẩn chẩn đoán vꢆ loại trừ. Bệnh nhân nghiên
cứu đều được định lượng NT-proBNP khi nhꢀp viện và
sau đợt điều trị. Sử dụng thuꢀt toán thꢁng kê y hꢅc
để xác định sự biến đổi nồng đꢃ NT-proBNP theo các
đặc điểm suy tim vꢆ đặc điểm rꢁi loạn nhịp tim. Kết
quả: Nhóm bệnh nhân > 75 tuổi có mức NT-proBNP
trung bình cao nhất 3468,975 ± 7876,498 pg/ml.
Từ khóa: NT-proBNP, suy tim, bệnh tim thiếu
máu cục bꢃ mạn tính
SUMMARY
RESEARCH ON VARIOUS PLASMA NT-
PROBNP AND CHARACTERISTICS
ARRHYTHMIAS OF THE HEART FAILURE IN
STABLE ISCHEMIC HEART DISEASE
Objectives: To various plasma NT-proBNP and
characteristics arrhythmia of the heart failure in stable
ischemic heart disease. Subjects and methods: A
cross-sectional descriptive study on 136 chronic heart
failure were diagnosed as stable ischemic heart
disease at Military Hospital 103 and Hanoi Heart
Hospital from October 2016 to January 2021.
Participants were eligible for inclusion and exclusion
criteria. NT-proBNP was taken at the admission and
after treatment. Medical statistical algorithm was used
to determine the correlation between symptoms of
heart failure, ventricular arrhythmia and plasma NT-
proBNP. Results: The group over 75 years old had
Nhóm < 50 tuổi có giá trị thấp nhất 519,139
±
160,953 pg/ml. Sự khác biệt lꢆ có ý nghꢂa với
p=0,017. NT-proBNP đều có biến đổi, nhóm có tuổi
cꢆng cao thì giá trị cꢆng tăng. Nồng đꢃ NT-proBNP ở
nhóm có chức năng tâm thu thất trái giảm thấy cao
hơn so với nhóm có chức năng tâm thu thất trái bình
thưꢄng hoặc giảm nhẹ. Sꢁ lượng ngoại tâm thu thất
trước vꢆ sau điều trị cũng có sự thay đổi đáng ghi
nhꢀn, sau điều trị sꢁ lượng ngoại tâm thu thất giảm đi
đáng kể sự khác biệt lꢆ có ý nghꢂa p<0,001. Kết
luận: Nồng đꢃ NT-proBNP có liên quan tới tuổi và
mức đꢃ suy tim theo NYHA, và mꢁi liên quan nghịch
giữa nồng đꢃ NT-proBNP với chức năng tâm thu thất
trái. Rꢁi loạn nhịp tim đặc biệt là ngoại tâm thu thất
the highest mean NT-proBNP level 3468,975
±
7876,498 pg/ml. The group under 50 years old had
the lowest value 519,139±160,953pg/ml. The
difference was significant with p = 0.017. NT-proBNP
all had changes, the older the group, the higher the
value. NT-proBNP concentrations in the group with
decreased left ventricular ejection function were found
to be higher than those in the group with normal or
slightly decreased left ventricular systolic function. The
1Bệnh viện Đa khoa huyện Hoꢆi Đức
2Bệnh viện Quân y 103, Hꢅc viện Quân y
3Bệnh viện trung ương Thái Nguyên
Chịu trách nhiệm chính: Đoꢆn Thịnh Trưꢄng
Email: bsdoanthinhtruong@gmail.com
Ngꢆy nhꢀn bꢆi: 8.3.2021
number of ventricular ectopic units also had
a
remarkable change before and after treatment, the
number of ventricular extrasystole significantly
decreased after the treatment, the difference was
significant p <0.001. Conclusion: NT-proBNP are
Ngꢆy phản biện khoa hꢅc: 23.4.2021
Ngꢆy duyệt bꢆi: 7.5.2021
216
TẠP CHÍ Y h c vi t nam tẬP 502 - th ng 5 - s 1 - 2021
related to age and severity according to NYHA, and
thiếu máu cục bꢃ khi: Được chẩn đoán hoặc có
tiền sử nhồi máu cơ tim cấp; bệnh nhân được
xác định có tổn thương ý nghꢂa (hẹp ít nhất 50%
mꢃt trong các nhánh đꢃng mạch vꢆnh lớn) bằng
chụp mạch vꢆnh tại thꢄi điểm nghiên cứu hoặc
trước đó kèm theo có/không can thiệp tái thông
ĐMV, mổ bắc cầu nꢁi chủ vꢆnh; có cơn đau thắt
ngực ổn định hoặc cơn đau thắt ngực không ổn định.
*Bệnh nhân được chẩn đoán suy tim theo
ESC 2016 [5].
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ. Bệnh nhân có
bệnh thꢀn mạn, có rꢁi loạn nhịp nghiêm trꢅng,
bệnh mꢆng ngoꢆi tim, viêm cơ tim, viêm nꢃi tâm
mạc nhiễm trùng hoặc bệnh nhân có bệnh mạn
tính nặng khác hoặc bệnh nhân không đồng ý
tham gia nghiên cứu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt
ngang.
2.3. Phương pháp chọn mẫu. Mẫu thuꢀn
tiện, bao gồm tất cả các bệnh nhân thỏa mãn
các tiêu chuẩn chꢅn đꢁi tượng vꢆ không thuꢃc
tiêu chuẩn loại trừ.
2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu. Tuổi, giới, đặc
điểm lâm sꢆng (huyết áp, mạch, nhịp thở, phù,
mức đꢃ suy tim theo NYHA, giai đoạn suy
tim,…), cꢀn lâm sꢆng (nồng đꢃ NT-ProBNP huyết
tương, EF, Dd,…).
2.5. Xử lý số liệu. Xử lý sꢁ liệu bằng phần
mềm thꢁng kê SPSS phiên bản 21.0
inverse association between NT-proBNP and left
ventricular ejection function. Cardiac arrhythmias,
especially premature ventricular complexes are most
common in heart failure patients with chronic ischemic
heart disease.
Keywords: NT-proBNP; Heart failure; Stable
ischemic heart disease
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh tim thiếu máu cục bꢃ mạn tính hay hꢃi
chứng mạch vꢆnh mạn tính [1], suy vꢆnh, thiểu
năng vꢆnh lꢆ những cụm từ khác nhau để chỉ
tình trạng mꢃt hoặc nhiều nhánh đꢃng mạch
vꢆnh bị hẹp hay tắc, hꢀu quả của bệnh lꢆm giảm
lượng máu cung cấp cho cơ tim do đó bệnh
nhân xuất hiện các cơn đau thắt ngực. Năm
2016, theo báo cáo của WHO, ước tính Việt Nam
có 31% trưꢄng hợp tử vong lꢆ do bệnh tim
mạch, trong đó hơn nửa lꢆ do bệnh lý đꢃng
mạch vꢆnh [2].
Trong thꢄi gian gần đây đã có nhiều tiến bꢃ
trong chần đoán suy tim, trong đó có việc tìm ra
peptide bꢆi niệu (Natriuretic peptide). Năm 2002,
đoạn tꢀn của peptide bꢆi niệu nhóm B (Amino
terminal pro-B type natriuretic peptide: NT –
proBNP) cũng được dùng trong chẩn đoán vꢆ
tiên lượng suy tim, dự báo loạn nhịp nhanh thất,
rung nhꢂ [3].
Việc phát hiện các rꢁi loạn nhịp tim bằng
Holter điện tim sẽ giúp các bác sỹ lâm sꢆng có
thái đꢃ điều trị vꢆ dự phòng tꢁt hơn cho bệnh
nhân bệnh tim thiếu máu cục bꢃ mạn tính để
tránh các biến chứng đặc biệt lꢆ đꢃt tử do rꢁi
loạn nhịp phức tạp. Với mong muꢁn đóng góp
thêm những bằng chứng khoa hꢅc về hiệu quả
của xét nghiệm NT-proBNP vꢆ Holter điện tim
trong chẩn đoán vꢆ tiên lượng bệnh tim thiếu
máu cục bꢃ mạn tính chúng tôi tiến hꢆnh nghiên
cứu đề tꢆi “Nghiên cứu sự biến đổi nồng đꢃ NT-
proBNP huyết tương vꢆ đặc điểm rꢁi loạn nhịp
tim tim ở bệnh nhân suy tim do bệnh tim thiếu
máu cục bꢃ mạn tính” với mục tiêu: Tìm hiểu sự
biến đổi nồng đꢃ NT-proBNP huyết tương vꢆ đặc
điểm rꢁi loạn nhịp tim tim ở bệnh nhân suy tim
do bệnh tim thiếu máu cục bꢃ mạn tính trước vꢆ
sau điều trị.
Mức ý nghꢂa thꢁng kê lꢆ 95% với p<0,05
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Qua nghiên cứu về sự biến đổi NT-proBNP
huyết tương vꢆ đặc điểm rꢁi loạn nhịp tim ở 136
bệnh nhân suy tim có bệnh tim thiếu máu cục bꢃ
mạn tính, chúng tôi thu được các kết quả sau:
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng
nghiên cứu
n (%) hoặc (X ±
SD)(n = 136)
Đặc điểm chung
Giới nữ
Tuổi trung bình
Tăng huyết áp
Hút thuꢁc lá
34(25,0)
70,0 ± 10,483
105(77,2)
25(18,4)
118(86,8)
19(3,7)
Đau ngực
Phù chân
Rale ở phổi
25(18,4)
5(3,7)
II. ĐỐITƯỢNGVÀPHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU
2.1. Đối tượng
Gan to, gan tꢂnh mạch cổ
Huyết áp tâm thu
trung bình (mmHg)
Tần sꢁ tim khi nhꢀp viện (ck/p) 135,10 ± 25,568
EF (%) 54,689 ± 17,839
2.1.1. Đối tượng. Gồm 136 bệnh nhân tại
Khoa Nꢃi Tim Mạch Bệnh viện Quân y 103 vꢆ
Bệnh viện Tim Hꢆ Nꢃi được chẩn đoán bệnh tim
thiếu máu cục bꢃ mạn tính có suy tim.
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn
88,49 ± 25,212
Nhận xét: Tỷ lệ nam: nữ = 3:1. Tăng huyết
áp chiếm tỷ lệ cao nhất (77,2%). Tuổi trung bình
*Bệnh nhân được chẩn đoán có bệnh tim
217
vietnam medical journal n01 - MAY - 2021
là 70,0 ± 10,483.
Nồng đꢃ NT-proBNP ở nhóm có chức năng
Bảng 2. Sự biến đổi NT-ProBNP huyết tâm thu thất trái giảm thấy cao hơn so với nhóm
tương trước – sau điều trꢀ
có EF bình thưꢄng hoặc giảm nhẹ.
Trước
Sau điều
trꢀ
điều trꢀ
Chỉ số
p
(n = 136) (n = 136)
X
X
SD)
(
SD) (
NT-proBNP 2540,846 ±1162,268 ±
trung bình 5486,735 2085,617
NT-proBNP
<0,001
687,005
492,995
trung vị
Nồng đꢃ NT-proBNP sau điều trị giảm mꢃt
cách đáng kể so với trước điều trị 2540,846 ±
5486,735 pg/ml so với 1162,268 ± 2085,617
pg/ml, sự khác biệt lꢆ có ý nghꢂa thꢁng kê với
p<0,001.
Biểu đồ 1. Tương quan nồng độ NT-proBNP
với chức năng tâm thu thất trái
Có mꢁi tương quan nghịch mức đꢃ trung bình
giữa nồng đꢃ NT-proBNP với chức năng tâm thu
thất trái với r=-0,315 (p<0,001)
Bảng 6. Đặc điểm chung về Holter nhꢀp
tim 24 giờ
Bảng 3. Liên quan NT-ProBNP huyết
tương với tuổi
NT-proBNP trước điều trꢀ
(n = 136)
Nhóm tuổi
X
(
SD)
Trước
Sau điều
< 50
50 - 75
>75
519,139 ± 160,953
2153,732 ± 3836,970
3468,975 ± 7876,498
0,017
điều trꢀ
trꢀ
(n = 136) (n = 136)
Đặc điểm
Holter 24H
p
X
hoặc
n(%)
X
SD)
(
SD) (
p
hoặc
Trước điều trị, nhóm bệnh nhân > 75 tuổi có
mức NT-proBNP trung bình cao nhất 3468,975 ±
7876,498 pg/ml. Nhóm < 50 tuổi có giá trị thấp
nhất 519,139 ± 160,953 pg/ml. Sự khác biệt lꢆ
có ý nghꢂa với p=0,017.
Bảng 4. Liên quan giữa NT-proBNP với
NYHA
n(%)
Cơn nhanh thất
5(3,7)
3(2,2)
0,361
Sꢁ lượng ngoại 1277,54 ± 600,76 ±
<0,001
tâm thu thất
Cơn nhịp nhanh
kịch phát trên
thất
4510,611 1472,204
5(3,7) 5(3,7)
0,625
NT-proBNP trướcđiều trꢀ
Ngoại tâm thu
nhꢂ
64(47,1) 50(36,8) 0,055
19(14,0) 18(13,2) 0,896
(n = 136)
Phân độ NYHA
X
(
SD)
Rung nhꢂ
NYHA I
NYHA II
NYHA III
NYHA IV
p
1235,36 ± 4118,46
4552,371 ± 8280,329
4167,684 ± 5811,875
2453,262 ± 2820,500
0,02
Sꢁ lượng ngoại tâm thu thất trước vꢆ sau
điều trị cũng có sự thay đổi đáng ghi nhꢀn, sau
điều trị sꢁ lượng ngoại tâm thu thất giảm đi
đáng kể sự khác biệt lꢆ có ý nghꢂa p<0,001.
Bảng 7. Đặc điểm về rối loạn nhꢀp ngoại
tâm thu thất trên holter nhꢀp tim 24 giờ
Mức đꢃ NT-proBNP trung bình theo các mức
đꢃ NYHA có sự khác biệt đáng kể. NT-proBNP
tăng lên theo các mức đꢃ NYHA, sự khác biệt lꢆ
có ý nghꢂa thꢁng kê p<0,05.
Trước
Sau
điều trꢀ
điều trꢀ
Đặc điểm
Holter 24H
p
(n=136) (n=136)
n(%)
n(%)
Bảng 5. Liên quan giữa nồng độ NT-
proBNP với mức chức năng tâm thu thất trái
NT-proBNP trước điều
Ngoại tâm thu
thất Lown 0
68(50,0) 69(50,7)
Ngoại tâm thu
thất Lown I
trꢀ (n = 136)
Phân nhóm EF
34(25,0) 50(36,8)
X
(
SD)
Ngoại tâm thu
thất Lown II
Ngoại tâm thu
thất Lown III
Ngoại tâm thu
thất Lown IV
< 40%
40% - 49%
50% - 55%
≥ 55%
3713,944 ± 7107,321
4394,129 ± 6394,469
476,535 ± 6290,579
1330,638 ± 4043,560
0,033
9(6,6)
7(5,1)
6(4,4)
2(1,5)
9(6,6)
0,027
p
18(13,2)
218
TẠP CHÍ Y h c vi t nam tẬP 502 - th ng 5 - s 1 - 2021
Ngoại tâm thu
thất Lown V
0(0,0)
0(0,0)
Sokhanvar S. vꢆ cꢃng sự [6], nghiên cứu trên
150 bệnh nhân suy tim tâm thu cho thấy giá trị
giá trị NT-pro BNP trung bình các mức đꢃ như
sau NYHA I là 2100,3 ± 2967,5; NYHA II là
4099,4 ± 4233,3; NYHA III là 6263,9 ± 8071,6
và NYHA IV là 6340,5 ± 10180,0, kết quả trên
cũng cho thấy mꢁi liên quan NYHA với NT-
proBNP, NYHA càng cao NT-proBNP cꢆng tăng
p=0,0001.
Trước điều trị có 3,7% bệnh nhân xuất hiện
cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất vꢆ 47,1%
bệnh nhân có ngoại tâm thu nhꢂ, 14,0% bệnh
nhân có rung nhꢂ. Nhưng sau điều trị tỉ lệ nꢆy
lần lượt lꢆ: 3,7% ; 36,8% vꢆ 13,2%, cho thấy sự
khác biệt không có ý nghꢂa thꢁng kê. Rung nhꢂ lꢆ
mꢃt yếu tꢁ tiên lượng cũng như lꢆ mꢃt thách
thức rất lớn trong việc điều trị ở bệnh nhân suy
tim. Khi phân tích mức đꢃ nặng của ngoại tâm
thu theo phân đꢃ Lown, kết quả nghiên cứu cho
thấy sau điều trị Lown III, IV với tỉ lệ lần lượt lꢆ
1,5 vꢆ 6,6% giảm đi có ý nghꢂa so với trước điều
trị lꢆ 5,1 vꢆ 13,2%, sự khác biệt lꢆ có ý nghꢂa với
p<0,05. Điều nꢆy cho thấy kết quả của điều trị
được cải thiện trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu.
Trần Minh Trí, nghiên cứu 43 bệnh nhân nhồi
máu cơ tim cũ bằng holter 24 giꢄ để tìm hiểu rꢁi
loạn nhịp tim vꢆ thiếu máu cơ tim cục bꢃ cho kết
quả như sau: ngoại tâm thu trên thất lꢆ 79,1%;
rung nhꢂ lꢆ 25,6%; ngoại tâm thu thất lꢆ 62,8%;
block nhꢂ thất lꢆ 4,7%, ngoại tâm thu thất phức
tạp lꢆ 37,2%.
IV. BÀN LUẬN
Tuổi trung bình của bệnh nhân là 70,0 ±
10,483 tuổi. Khi phân ra các nhóm tuổi, nhóm
tuổi 50-75 (chiếm 64,0%) có tỷ lệ cao nhất, và
có 4 bệnh nhân thuꢃc nhóm tuổi dưới 50. Nam
giới có nguy cơ mắc bệnh tim thiếu máu cục bꢃ,
đꢃt quỵ và các bệnh tim mạch khác cao hơn so
với nữ giới [4]. Trong nghiên cứu của chúng tôi,
tỉ lệ nam giới là 75,0%. Nghiên cứu của
Hendricks S.và cꢃng sự, trên 3738 bệnh nhân
với bệnh mạch vành thì có 71% là nam giới [5].
Chức năng tâm thu thất trái lꢆ chỉ sꢁ quan
trꢅng trong siêu âm tim để đánh giá khả năng co
bóp của thất trái. Chức năng tâm thu thất trái
trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu nꢆy
là 54,689 ± 17,839, nhóm bệnh nhân có chức
năng tâm thu thất trái dưới 40% chiếm tỉ lệ
20,6%. Nồng đꢃ NT- proBNP trước điều trị lꢆ
2540,846 ± 5486,735 pg/ml. Nồng đꢃ NT-
proBNP trung bình sau điều trị lꢆ 1162,268 ±
2085,617 pg/ml, sự khác biệt lꢆ có ý nghꢂa
p<0,001. Theo tác giả Sokhanvar S. vꢆ cꢃng sự
[6], nghiên cứu trên 150 bệnh nhân suy tim tâm
thu cho thấy giá trị giá trị NT-pro BNP trung bình
là 4472,0 ± 6554,6 pg/ml.
Nhóm bệnh nhâ tuổi trên 75 có mức đꢃ NT-
proBNP trung bình 3468,975 ± 7876,498 pg/ml
lꢆ cao nhất. Cho thấy tuổi cꢆng cao NT- proBNP
cꢆng tăng. Sự khác biệt lꢆ có ý nghꢂa với
p=0,017. Theo tác giả Zhaohua Geng [7] và
cꢃng sự, tổng hợp các nghiên cứu trên 27.715
bệnh nhân suy tim cho thấy tuổi cao, giới, có
V. KẾT LUẬN
Nồng đꢃ NT-proBNP có liên quan tới tuổi và
liên quan với nồng đꢃ NT-proBNP. NT-proBNP mức đꢃ suy tim, tuổi càng cao và mức đꢃ suy
tăng rõ với nhóm bệnh nhân ≥70 tuổi so với tim theo NYHA càng nhiều thì NT-proBNP càng
nhóm < 70 tuổi, vꢆ liên quan tới nguy cơ tử tăng. Vꢆ có mꢁi liên quan nghịch giữa nồng đꢃ
vong của hai nhóm (gấp 5,1 lần vꢆ 3,4 lần). NT-proBNP với chức năng tâm thu thất trái ở
Januzzi khi tiến hành nghiên cứu PRIDE để xác bệnh nhân suy tim có bệnh tim thiếu máu cục bꢃ
định điểm cắt dùng trong chẩn đoán xác định mạn tính. Loạn nhịp ngoại tâm thu thất là
suy tim cấp mất bù tại khoa cấp cứu, cũng phân thưꢄng gặp nhất, sꢁ lượng ngoại tâm thu thất
tầng xét nghiệm NT-proBNP theo tuổi. Tác giả sau điều trị giảm có ý nghꢂa so với khi nhꢀp viện.
đưa ra các nhóm tuổi dưới 50, từ 50-75 và trên
TÀI LIỆU THAM KHẢO
75 với các điểm cắt tương ứng là 450, 900 và
1. Knuuti J., Wijins W., Saraste A., et al.
1800 pg/ml [8].
(2019). 2019 ESC Guidelines for the diagnosis
Nồng đꢃ NT-proBNP có liên quan với các giai
đoạn suy tim theo NYHA, suy tim càng nặng
nồng đꢃ NT- proBNP cꢆng tăng. Theo Tạ Mạnh
Cưꢄng, nghiên cứu trên 106 bệnh nhân suy tim
mạn tính mức nồng đꢃ NT-proBNP trung bình
theo các đꢃ NYHA I, II,III, IV lần lượt là 54,6 ±
and management of chronic coronary syndromes:
The Task Force for the diagnosis and management
of chronic coronary syndromes of the European
Society of Cardiology (ESC). European Heart
Journal., 00: 1-71
2. Phạm Mạnh Hꢁng và cộng sự. (2019). Lâm
sꢆng tim mạch hꢅc. Nhà xuất bản Y hꢅc.
3. Sadanandan S., Cannon CP., Chekuri K., et
al. (2004). Association of elevated B-tupe
natriuretic peptide levels with angiographic finding
05,9pg/ml; 302,7
±
360,1pg/ml; 443,8
±
489,0pg/ml; 1034,5 ± 793,6pg/ml, sự khác biệt
219
vietnam medical journal n01 - MAY - 2021
among patients with unstable angina and non-ST
Systolic Heart Failure. Cardiovasc Thorac Res.,
segmant eevation myocardial infarction. J Am Coll
Cardiol., 44(3): 564-568.
3(2): 57-61.
7. Zhaohua Geng., Lan Huang., Mingbao Song.,
et al. (2017). N-terminal pro-brain natriuretic
peptide and cardiovascular or all-cause mortality in
the general population: A meta-analysis. Sci Rep.,
30 (7): 41504.
8. Januzzi J.L., Camargo C.A., Anwaruddin S., et
al. (2005). The N-terminal pro-BNP investigation of
dyspnea in the emergency department (PRIDE)
study. Am J Cardiol., 95(8): 948-954.
9. Tạ Mạnh Cường và cộng sự. (2010). Nghiên
cứu nồng đꢃ Pro-B type Natriueretic peptide (Pro -
BNP) của bệnh nhân suy tim mạn tính. Tạp chí Y
hꢅc Việt Nam, sꢁ 2: 36-42.
4. Viên Hoàng Long và cộng sự. (2013). Nghiên
cứu mꢃt sꢁ đặc điểm lâm sàng và cꢀn lâm sàng
trên bệnh nhân BMV mang YTNC tồn dư tại Khoa
Khám - BV Bạch Mai. Tạp chí Tim Mạch Hꢅc, sꢁ
63:28-32
5. Hendricks S., Dykun I., Balcer B., et al.
(2020). Higher BNP/NT-proBNP levels stratify
prognosis in patients with coronary artery disease
but without heart failure. European Heart Journal.,
41 (Supp 2): ehaa946.1335.
6. Sokhanvar S., Shekhi M., Mazlomzadeh S., et
al. (2011). The Relationship between Serum NT-
Pro-BNP Levels and Prognosis in Patients with
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI
KHÔNG TẾ BÀO NHỎ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH
TỰ THÂN TẾ BÀO DIỆT TỰ (NK)
Lê Văn Toàn*, Nguyễn Thị Thúy Mậu*, Vũ Văn Quý*,
Nguyễn Quý Linh*, Trần Khánh Chi*, Trịnh Lê Huy*,
Trần Vân Khánh*, Tạ Thành Văn*, Trần Huy Thịnh*
TÓM TẮT52
SUMMARY
EVALUATING THE QUALITY OF LIFE IN
PATIENTS WITH NON-SMALL CELL LUNG
CANCER TREATED BY AUTOLOGOUS
Mục tiêu: Đánh giá chất lượng cuꢃc sꢁng (CLCS)
của nhóm bệnh nhân (BN) ung thư phổi không tế bꢆo
nhỏ (UTPKTBN) được điều trị bằng liệu pháp miễn
dịch tự thân tế bꢆo diệt tự nhiên (NK). Đối tượng,
phương pháp nghiên cứu: 5 BN UTPKTBN giai
đoạn III-IV được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch tự
thân NK. Sử dụng thang điểm EORTC QLQ-C30 để so
sánh CLCS của BN tại hai thꢄi điểm trước vꢆ sau liệu
trình điều trị (06 lần truyền). Kết quả: Sau 01 liệu
trình điềm trị gồm 06 lần truyền, nhóm bệnh nhân
điều trị bằng liệu pháp tế bꢆo miễn dịch tự thân NK
cho thấy có sự cải thiện đáng kể về chức năng thể
chất (điểm sꢁ 92 – 93,33), chức năng nhꢀn thức
(86,67 – 93,33), chức năng xã hꢃi (83,33 – 90), triệu
chứng mệt mỏi (17,78 – 8,88), triệu chứng đau (4,16
– 0), khó thở (26,66 – 6,66), mất cảm giác ngon
miệng (6,66 – 0), tiêu chảy (20 – 0), tài chính (33,33
– 20) và sức khỏe tổng quát (70 – 78,33). Kết luận:
nhóm BN được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch tự
thân NK có sự cải thiện ở hầu hết các chỉ tiêu đánh
giá về chức năng, triệu chứng bệnh vꢆ chất lượng
cuꢃc sꢁng tổng thể tại thòi điểm kết thúc trị liệu so
với thꢄi điểm trước trị liệu
NATURAL KILLER CELL THERAPY
Objectives: to evaluate the quality of life in
patients with non – small cell lung cancer (NSCLC)
treated by Autologous natural killer cell therapy (NK).
Patients and methods: 05 patients with NSCLC
stage III – IV were treated by Autologous natural
killer cell therapy. The European Organization for
Research and Treatment of Cancer (EORTC) Quality of
Life Questionnaire (QLQ)
–
C30 were use to
investigate changes of patient’s quality of life at two
points before and after treatment (06 infusions).
Results: After 01 tratment course including 06
infusions, the group of patients treated with NK
autologous cell therapy showed
a
significant
improvement in physical function varied from 92 to
93,33; Cognitive functioning (86,67 – 93,33), Social
functioning (83,33 – 90), symptoms of fatigue (17,78
– 8,88), pain (4,16 – 0), dyspnea (26,66 – 6,66),
Appetite loss (6,66 – 0), diarrhea (20 – 0), financial
difficulty (33,33 – 20), Global health status (70 –
78,33). Conclusion: The group of patients treated by
Autologous natural killer cell therapy had an
improvement in most indicators of function, disease
symptoms, and global health status at the end of
therapy compared to the time before treatment.
Từ khóa: Ung thư phổi không tế bꢆo nhỏ, Chất
lượng cuꢃc sꢁng, Liệu pháp tế bꢆo miễn dịch tự thân,
tế bꢆo diệt tự nhiên NK.
*Trưꢄng Đại hꢅc Y Hꢆ Nꢃi
Chịu trách nhiệm chính: Trần Huy Thịnh
Email: tranhuythinh@hmu.edu.vn
Ngꢆy nhꢀn bꢆi: 8.3.2021
Ngꢆy phản biện khoa hꢅc: 26.4.2021
Ngꢆy duyệt bꢆi: 7.5.2021
Keywords: non – small cell lung cancer, quality of
life, autologous cellular immunotherapy, Natural kill cells.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư phổi (UTP) lꢆ loại ung thư thưꢄng
220
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ NT-proBNP huyết tương và đặc điểm rối loạn nhịp tim tim ở bệnh nhân suy tim do bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- nghien_cuu_su_bien_doi_nong_do_nt_probnp_huyet_tuong_va_dac.pdf