Nghiên cứu phản ứng thủy phân sụn khớp chân gà sử dụng Flavourzyme

UED Journal of Social Sciences, Humanities & Education - ISSN: 1859 - 4603  
TP CHÍ KHOA HC XÃ HI, NHÂN VĂN VÀ GIÁO DC  
NGHIÊN CU PHN NG THY PHÂN SN KHP CHÂN GÀ SDNG  
FLAVOURZYME  
Nhận bài:  
Bùi Viết Cưnga, Nguyn ThMinh Nguyta, Nguyễn Văn Quanga, Bùi Xuân Đônga*, Phm Thị  
11 9 2019  
Mb  
Chấp nhận đăng:  
05 11 2019  
Tó m tt: Sdng bột đạm thy phâ n tkhuỷu chân gà đã được cá c nhà khoa hc chng minh là giúp  
htrcá c mô liên kết như gân, dây chằng, htrợ xương, da và hệ thng tim mch. Mục đích của nghiên  
cu này là sdụng Flavourzyme để thy phâ n sn khp châ n gà nhm thu dịch đạm thy phâ n (protein  
hydrolysate - PH). Cá c yếu tchí nh ảnh hưởng đến phn ng thủy phân được la chọn để kho sá t bao  
gm: Nhiệt độ phn ứng (°C), pH môi trường phn ng, tlenzyme (%, dựa trên cơ chất) và thi gian  
phn ng (phút). Kết qunghiên cu cho thy hiu sut thy phâ n (Hh) và hiu sut thu nhn dịch đạm  
thy phâ n (HPH) đạt giá trln nht lần lượt là 25,97±0,71% và 40,9±0,89% khi nhiệt độ phn ng, pH  
môi trường phn ng, tlenzyme và thi gian phn ng thí ch hp lần lượt là 50°C; 5; 0,72%; 20 phút.  
Kết qunghiên cứu cho phép định hướng chế to cá c loi thc phm chức năng.  
Từ khóa: sụn khớp chân gà; dịch đạm thủy phân (PH); Flavourzyme; sự thủy phân; thực phẩm chức năng.  
tiền đề cho vic khai thác các ngun nguyên liu cha  
1. Gii thiu  
collagen.  
Theo sliu ca Tng cc Thng kê (2019), tng  
Mục đích của nghiên cu này là sdng chế phm  
sản lượng tht gia cm toàn thế giới năm 2020 ước đạt  
Flavourzyme thy phân protein sn khp chân gà  
103,5 triu tấn, tăng 4% so với năm 2019 [1]. Cùng vi  
nhm thu dịch đạm thy phân, tiến ti ng dng sn  
nhu cầu và lượng xut khu ln, công nghip giết mgà  
xut các loi thc phm chức năng từ ngun nguyên  
đã tạo ra một lượng ln phphm hữu cơ: nội tng,  
liu rtin này.  
chân, đầu, lông… chiếm 37% tng khối lượng ca gà  
[2]. chân gà phn sn khớp và da hàm lượng protein  
2.Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu  
chiếm khong 12% [3], và nhiu hp cht có giá trsinh  
học cao như proteoglycans, glycosaminoglycans và  
chondroitin sulfate… tốt cho sc khỏe xương khớp [4],  
2.1. Nguyên liệu  
2.1.1. Sụn khớp chân gà  
Sn khớp chân gà được cung cp bi Công ty  
TNHH TM & DV Hoàng Phát Đà Nẵng. Các mu này  
được bo qun trong -20°C phc vnghiên cu.  
[5]. Ngoài ra, các nghiên cứu cũng đã chỉ ra rng,  
collagen là thành phn chính trong sn khp chân gà và  
có thể khai thác để sn xut các sn phm giá trgia  
tăng [6], [16]. Năm 2018, Vidal & cs. đã sử dng kết  
hợp kĩ thuật siêu âm và chế phm enzyme Flavourzyme  
để thy phân da bò, dịch đạm thủy phân (PH) thu được  
có đặc tính kháng oxy hóa và kháng khun. Từ đó tạo  
2.1.2. Chất xúc tác và hóa chất  
Flavourzyme có ngun gc tAspergillus oryzae  
(Novozyme, Đan Mạch), có hoạt độ 2285,7 UI/g, điều  
kin hoạt động thích hp 50 ÷ 60°C, pH 5÷7, nhit độ  
bo qun tt nht 0÷5°C [8], [9]. Các hóa chất được sử  
dng cho nghiên cứu có độ tinh khiết cao theo tiêu  
chun trong hóa sinh và công nghenzyme.  
aTrường Đại hc Bách khoa – Đại học Đà Nẵng  
bTrưng Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng  
*
Tác giliên hệ  
Bùi Xuân Đông  
2.2. Phương pháp nghiên cứu  
Email: phuongdongrs@mail.ru  
2.2.1. Quá trình thủy phân sụn khớp chân gà  
Tp chí Khoa hc Xã hi, Nhân văn & Giáo dc Tp 9, s4 (2019), 1-6 | 1  
Bùi Viết Cường, Nguyn ThMinh Nguyt, Nguyễn Văn Quang, Bùi Xuân Đông, Phạm ThMỹ  
Sn khp chân gà (5 g) được trn đều vi 50 ml  
nước ct trong bình tam giác 250 mL, bsung  
Flavourzyme theo các tlệ được chọn để kho sát (tùy  
thuc vào tng phn ứng). pH được giữ ở pH tnhiên  
ca hn hp nguyên liu (vì enzyme hoạt động tt ở  
pH 5÷7). Quá trình thủy phân được thc hin trong  
tsy Ketong (Trung Quc) có thể điều khiển được  
nhiệt độ và tốc độ lc. Sau khi kết thúc phn ng thy  
phân, enzyme được vô hot bằng cách đun cách thủy ở  
nhiệt độ 90°C trong 10 phút. Sn phẩm thu được sau  
phn ng thủy phân được lc qua giy lc (Whatman  
No.1). Lượng cht rn còn li trên giy lọc được sy  
khô đến khối lượng không đổi ở 100°C dùng để xác  
định hiu sut thy phân. Dịch đạm thy phân thu  
được qua giy lọc được bo qun 4°C dùng cho các  
phân tích tiếp theo.  
thích hp tcác khảo sát trên được sdụng để kho  
sát ảnh hưởng ca tlệ enzyme đến phn ng thy  
phân sn khp chân gà. Tlenzyme từ 7,0 UI/g cơ  
cht tới 19 UI/g cơ chất, bước nhy σ=2,0 UI/g cơ chất  
(tc có 07 mu - kí hiu theo thtMu 1 - 7), tương  
ng vi tltừ 0,32% đến 0,92% tính theo khối lượng  
enzyme trên cơ chất. Thi gian phn ứng được cố định  
là 20 phút.  
Ảnh hưởng ca thi gian phn ng  
Khong thi gian phn ng τ=10÷80 phút, bước  
nhy σ=10 phút được la chọn để kho sát. Các thông  
skhác như nhiệt độ phn ứng, pH môi trường phn  
ng, tlenzyme thích hợp được la chn tcác kho  
sát trên.  
2.2.3. Phương pháp phân tích  
Xác định hiu sut thy phân  
2.2.2. Khảo sát c yếu tố ảnh hưởng đến phản  
ứng thủy phân  
Hiu sut thủy phân được xác định theo công thc:  
Mi Mr  
Các yếu tố ảnh hưởng đến phn ng thy phân  
được la chọn để kho sát là nhiệt đphn ng (°C), pH  
môi trường phn ng, tlenzyme (%, so với cơ chất),  
thi gian phn ng (phút). Mi thí nghiệm được lp li  
ba ln.  
Hh =  
100%  
(1)  
Mi  
Trong đó, Mi là lượng cht khô có trong sn khp  
chân gà (g), Mr là lượng cht rn còn li sau phn ng  
thy phân (g) và Hh là hiu sut thy phân, % [10], [11].  
Ảnh hưởng ca nhiệt đphn ng  
Xác định hiu sut thu nhn PH  
Hiu sut thu nhn dịch đạm thy phân (HPH) được  
tính theo công thc do Nguyen ThMỹ Hương & cs.  
(2011) đề xut:  
Nhiệt độ phn ứng được la chọn để kho sát từ  
30-80°C (bước nhy σ=10oC); pH môi trường phn  
ng là pH tnhiên ca hn hp sn khp chân gà và  
nước ct; tlệ enzyme được sdụng là ~ 7,0 UI/g cơ  
chất (tương ứng vi 0,32% tính theo khối lượng), tlệ  
này được la chn da trên nghiên cu ca Vidal & cs.  
(2018); thi gian thủy phân được la chn là 20 phút.  
Nhiệt độ phn ng thích hợp được la chn cho kho  
sát tiếp theo.  
NAa  
HpH  
=
100%  
(2)  
TN  
Trong đó, NAa là hàm lượng ni-tơ amin trong PH,  
hàm lượng ni-tơ amin (đạm hòa tan) được xác định theo  
phương pháp chuẩn độ theo TCVN 3708-1990, còn TN  
là hàm lượng ni-tơ tổng scó trong nguyên liu thô  
(trước phn ng).  
Xác định thành phn hóa hc ca sn khp chân gà  
Độ ẩm được xác định theo TCVN 8135-2009; Tro -  
theo phương pháp nung ở 600oC; Hàm lượng protein -  
theo TCVN 8134:2009.  
Ảnh hưởng của pH môi trường phn ng  
Để chn pH môi trường phn ng thích hp cho các  
kho sát tiếp theo, khong pH của môi trường phn ng  
được la chọn để kho sát từ 3 đến 9 (bước nhy σ=1).  
Đối vi các mc pH ở vùng acid (pH=3÷7) được điều  
chnh bng HCl chuẩn 0,1N, đối vi các mc pH vùng  
kim pH=8-9 được điều chnh bng dung dch NaOH  
chun 1N. Nhiệt độ phn ng thích hp và các thông số  
khác được la chn và cố định như ở lot thí nghim  
kho sát ảnh hưng ca nhiệt đ.  
2.2.4. Phương pháp xử lí số liệu  
Phn mm Minitab 16 (Version 16, Minitab Inc,  
Pennsylvania State, USA) được sdụng để phân tích  
phương sai ANOVA One-Way cho skhác bit có ý  
nghĩa [14].  
Ảnh hưởng ca tlenzyme  
Nhiệt độ phn ứng và pH môi trường phn ng  
2
ISSN 1859 - 4603 - Tp chí Khoa hc Xã hi, Nhân văn & Giáo dc Tp 9, s4 (2019), 1-6  
3.Kết quả và thảo luận  
tiếp xúc giữa enzyme và cơ cht, do đó quá trình thủy  
phân sẽ được tăng cường và đạt cực đại ti nhiệt độ ti  
thích ca enzyme trong khong 50°C. Tuy nhiên khi  
tăng nhiệt độ thủy phân vượt quá 50oC, hot tính ca  
Flavourzyme sbgiảm và đồng thời enzyme cũng bị  
biến tính ti khong nhiệt độ này [10], [15]. Hiu sut  
thu nhn PH đạt giá trln nht khi nhiệt độ dao động  
trong khong từ 50 đến 70°C. Phân tích skhác bit  
có ý nghĩa đối vi ảnh hưởng ca nhiệt độ phn ng  
vi hàm mc tiêu là hiu sut thu nhn PH cho thy  
hiu sut thu nhn PH trong khong nhiệt độ từ 50 đến  
70°C là cao nht và có skhác bit hoàn toàn so vi  
các nhiệt độ khảo sát khác. Do đó, nhiệt độ phn ng  
50°C vi hiu sut thy phân và hiu sut thu nhn PH  
lần lượt là 46,42 ± 6,54% và 3,51 ± 0,61% được la  
chn là nhiệt độ phn ng thích hp cho các kho sát  
tiếp theo.  
3.1. Thành phần hóa học của sụn khớp chân gà  
Kết quả xác định thành phn hóa hc ca sn khp  
chân gà được thhin Bng 1.  
Bảng 1. Thành phần hóa học của sụn khớp chân gà  
STT  
Chtiêu  
Độ ẩm  
Hàm lượng, %  
62,123 ± 1,386  
13,337 ± 0,075  
4,823 ± 0,0215  
1
2
3
Protein thô  
Tro  
Kết qutBng 1 cho thấy, hàm lượng protein  
tng strong sn khp chân gà khá cao (trung bình  
13,337 ± 0,075%). Điều này chng ttiềm năng có thể  
khai thác ngun nguyên liu này cho quá trình thy  
phân protein nhm thu hi PH, từ đó có thể kết hp các  
bin pháp tinh chế PH đchế to các sn phm có giá trị  
dng dịch cô đc hoc dng bt.  
3.3. Ảnh hưởng của pH môi trường  
3.2. Ảnh hưởng ca nhiệt độ phản ứng  
Nhiệt độ phn ng sẽ ảnh hưởng rt ln ti tốc độ  
phn ng thy phân protein [3], [10], [11]. Sự ảnh  
hưởng ca nhiệt độ phn ứng đến hiu sut thy phân và  
hiu sut thu nhận PH được thhin Hình 1.  
Hình 2. Ảnh hưởng ca pH phn ng ti Hh và HPH  
pH ảnh hưởng đến mức độ ion hóa cơ chất và độ  
bn ca enzyme nên ảnh hưởng đến khả năng hoạt  
động ca enzyme [3], [10], [11]. Sự thay đổi ca hiu  
sut phn ng thy phân và hiu sut thu nhn PH  
dưới tác động của pH môi trường phn ứng được thể  
hin Hình 2. Kết qukho sát cho thy, nh hưởng  
thun của pH môi trường phn ứng đối vi hiu sut  
thy phân và hiu sut thu nhn PH khi pH ca môi  
trường phn ng tăng từ 3 đến 5. Sau đó tiếp tục tăng  
pH thì hiu sut phn ng giảm. pH môi trường phn  
ứng tăng làm thay đổi trung tâm hoạt động ca enzyme  
dẫn đến hiu sut thy phân gim và acid amin tphân  
hy hoc chuyn hóa thành các hp chất khác do đó  
hiu sut thu nhn PH gim.  
Hình 1. Ảnh hưởng ca nhiệt độ phn ng ti Hh HPH  
Kết quả ở Hình 1 cho thy, nhiệt độ phn ng  
trong khong kho sát (30 - 80°C) có ảnh hưởng đáng  
kể đến hiu sut thy phân. Tuy nhiên, hiu sut thu  
nhận PH thay đổi không nhiu. Hiu sut thy phân  
tăng và đạt giá trcực đại ti nhiệt độ 50°C tương ứng  
vi nhiệt độ hoạt động ti thích ca Flavourzyme.  
Điều này có thgiải thích khi tăng nhiệt độ thy phân  
thì tốc độ phn ứng cũng tăng lên do các phân tử  
enzyme có động năng lớn hơn, tăng cường khả năng  
3
Bùi Viết Cường, Nguyn ThMinh Nguyt, Nguyễn Văn Quang, Bùi Xuân Đông, Phạm ThMỹ  
Hiu sut thy phân, hiu sut thu nhận PH đạt giá  
trln nht lần lượt là 19,51 ± 1,39% và 18,17 ± 1,67%  
ở pH môi trường phn ng pH=5. Điều này tương ứng  
vi công bca nhà sn xut vpH ti thích cho  
Flavourzyme [7]; [8]; Merz, 2015). Phân tích skhác  
biệt có ý nghĩa với hàm mc tiêu là hiu sut thu nhn  
PH vi ảnh hưởng của pH môi trưởng phn ng cho  
thy ti pH=5, hiu sut thu nhận PH đạt giá trcực đại  
và có skhác biệt hoàn toàn đối vi các giá trpH ca  
môi trường phn ng khác.  
cs (2018) khi nghiên cu thy phân da bò (giàu  
collagen) và sdng cùng chng loi enzyme là  
Flavourzyme, rng có ththy phân nguyên liu giàu  
collagen bng Flavourzyme, tuy nhiên hiu sut thu  
nhn HP trong nghiên cu này thấp hơn so với mc  
44,5% trong nghiên cu ca Vidal và cs. Tuy hai loi  
nguyên liu khy chân gà và da bò có ngun gc khác  
nhau nhưng có chung đặc tính hóa sinh là nhng nguyên  
liu giàu collagen.  
3.5. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng  
3.4. Ảnh hưởng của tỉ lệ enzyme/cơ chất  
Khi cố định các điều kin pH, nhiệt độ và tlệ  
enzyme thu được tcác thí nghim trên thì yếu tthi  
gian được tiến hành kho sát từ 10 đến 80 phút. Kết quả  
thu nhận được thhin ở đồ thHình 4.  
Tlệ enzyme và cơ chất là mt yếu tquan trng có  
ảnh hưởng đến phn ng thy phân. Trong điều kin  
nồng độ cơ chất thích hp thì vn tc phn ứng tăng  
tuyến tính vi nồng độ enzyme. Tuy nhiên khi nồng độ  
enzyme tăng đến mt gii hn thì tốc độ phn ng  
không tăng lên nữa [3]. Hiu sut thy phân và hiu sut  
thu nhận PH tăng khi tăng tỉ lenzyme (Hình 3). Kết  
quphân tích cho thy, hiu sut thủy phân tăng chậm  
và đạt giá trln nht 19,83 ± 2,18% mu số 07, tương  
ng với 19UI/g cơ chất. Tuy nhiên, hiu sut thu nhn  
PH tăng đều trong khong tlenzyme tmu 1 ti  
mẫu 5 (15 UI/g cơ chất) và không tăng khi tiếp tục tăng  
tlenzyme.  
Hình 4. Ảnh hưởng ca thi gian phn ng ti Hh và HPH  
Hiu sut thy phân và hiu sut thu nhn HP có sự  
thay đổi đáng kể khi tăng thời gian phn ng t10 phút  
đến 20 phút. Hiu sut thy phân có sự tăng nhkhi thi  
gian phn ứng tăng từ 20 phút đến 60 phút và sau đó  
không đổi khi tăng thời gian phn ng, tuy nhiên, hiu  
sut thu nhn HP hầu như không thay đổi khi thi gian  
phn ứng tăng từ 20 phút đến 80 phút. Hiu sut thy  
phân và hiu sut thu nhn HP đạt giá trln nht ln  
lượt là 24,36 ± 1,10% và 24,19 ± 1,03% thi gian  
phn ng 80 phút. Kết qunày có thể được lí giải như  
sau: Khi cơ chất cn thủy phân đã thủy phân hết, quá  
trình thy phân kết thúc. Tuy nhiên, thi gian thy phân  
càng kéo dài khi cơ chất đã hết thì các sn phm ca quá  
trình thy phân tiếp tc phân ct làm gim hiu sut  
thy phân [10], [11], [15]. Phân tích skhác bit có ý  
nghĩa để la chn thi gian phn ng thích hợp được  
tiến hành vi hàm mc tiêu là hiu sut thu nhn HP thu  
được kết qu: hiu sut thu nhn HP không có skhác  
bit khi thi gian phn ứng dao động trong khong 20  
phút đến 80 phút. Do đó, thời gian phn ng 20 phút vi  
Hình 3. Ảnh hưởng ca tlenzyme phn ng ti Hh và HPH  
Như vậy, tlệ enzyme 15 UI/g cơ chất là tlthích  
hp có thể dùng để thy phân protein trong sn khp  
chân gà nhm thu PH. TlFlavourzyme thích hp  
được xác định bng phân tích skhác biệt có ý nghĩa  
vi hàm mc tiêu là hiu sut thu nhn PH. Tlệ  
enzyme 15 UI/g cơ chất vi hiu sut thy phân và hiu  
sut thu nhn PH lần lượt là 19,65 ± 1,26% và 22,97 ±  
1,04%. Kết qunày phù hp vi kết lun ca Vidal và  
4
ISSN 1859 - 4603 - Tp chí Khoa hc Xã hi, Nhân văn & Giáo dc Tp 9, s4 (2019), 1-6  
hiu sut thy phân và hiu sut thu nhn HP lần lượt là  
19,65 ± 1,26% và 22,97 ± 1,04% được la chn.  
assisted by ultrasound in the structural and  
functional properties of hydrolyzates from different  
bovine collagens. Food Science and Technology, 38,  
1, 103-108.  
4. Kết luận  
[8] Nguyen Thi Quynh Hoa, Tran Thi Xuan Huong,  
Nguyen Phuoc Minh, Dong Thi Anh Dao (2014).  
Investigation of Enzymatic Optimization by  
Flavourzyme and Celluclast for Soy Protein  
Hydrolysate Powder. IJAPBC, 3(3), 550-562.  
[9] Michael Merz (2015). Flavourzyme, an Enzyme  
Preparation with Industrial Relevance: Automated  
Nine-Step Purification and Partial Characterization  
Chemistry, 63, 23, 5682-5693.  
[10] Nguyen Thi My Huong, Sylla K.S.B,  
Randriamahatody Z, Donnay-Moreno C, Moreau. J,  
Tran.T. Luyen, Bergé J.P. (2011). Enzymatic  
hydrolysis of yellowfin tuna (Thunnus albacares)  
by-products using Protamex protease. Food  
Technology and Biotechnology, 49, 1, 48-55.  
[11] Dong B.X., Cuong B.V., Bich N.T.N., Tuyen N.V.,  
My P.T. (2017). The research of conditions for  
hydrolysis reaction of red meat of striped tuna (Sarda  
orientalis) by using commercial protamex. Vietnam  
Journal of Science and Technology, 55, 108-115.  
[12] TCVN 8134-2009. Thịt và sản phẩm thịt: Xác  
định hàm lượng nitơ (phương pháp chuẩn).  
Từ kết quả nghiên cứu có thể rút ra kết luận rằng,  
có thể sử dụng Flavourzyme để thủy phân khuỷu chân  
gà, một loại nguyên liệu giàu collagen để từ đó thu nhận  
được dịch đạm thủy phân sử dụng vào các mục đích  
khác nhau. Để thu nhận được PH có thể thực hiện phản  
ứng thủy phân ở các điều kiện như sau: tỉ lệ [E]/[S] là  
15 UI/g, pH môi trường phản ứng pH=5, nhiệt độ môi  
trường phản ứng t=500C, thời gian phản ứng τ=20 phút  
và tỉ lệ phối trộn cơ chất với nước là 1:10, khi đó hiệu  
suất thủy phân và hiệu suất thu nhận PH đạt lần lượt  
25,97 ± 0,71% và 40,9 ± 0,89%.  
Trong các nghiên cu tiếp theo, nhóm nghiên cu  
dự định tiếp tục xác định các đặc tính ca dịch đạm thy  
phân như tính kháng oxy hóa, tính kháng khuẩn và xác  
định độ lớn các đoạn peptide nhằm định hướng sn xut  
các thc phm chức năng.  
Tài liu tham kho  
[1] Evan Mangino (2019). AS/Canada projects  
[13] TCVN 8135-2009. Thịt và sản phẩm thịt: Xác  
định độ ẩm.  
slightly slower growth in Canadian chicken meat  
production  
for  
2020.  
GAIN  
Report  
[14] Bùi Viết Cường, Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Bùi  
Xuân Đông và Trần Thị Thu Vân (2018). Khảo sát  
các yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng thủy phân cơ  
thịt đỏ cá ngừ sọc dưa (Sarda orientalis) với xúc tác  
NaOH nhằm thu dịch protein thủy phân. Tạp chí  
Khoa học - Công nghệ Thủy Sản, 2, 16-23.  
[15] Trần Thị Bích Thủy, Đỗ Thị Thanh Thủy (2016).  
Nghiên cứu ứng dụng enzyme protamex để thủy  
phân cá trích (Sardinella gibbosa) thu dịch đạm. Tạp  
chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, 2, 93-100.  
[16] Araújo I.B.D.S, Bezerra T.K.A, Nascimento  
E.S.D, Gadelha C.A.D.A, Gadelha T.S., Madruga  
M.S. (2018). Optimal conditions for obtaining  
collagen from chicken feet and its characterization.  
Food Science and Technology, 38, 167-173.  
Number:CA19029 (8/29/2019) - USDA America  
[2] Agromonitor (2018). Tổng quan về ngành chăn  
nuôi gà của Việt Nam, 07/2018 [cited 8/2019;  
[3] Nguyễn Trọng Cẩn và các tác giả khác (1998).  
Công nghệ enzyme. NXB Nông nghiệp.  
[4] Luo X.M., Fosmire G.J., Leach R.M. (2002).  
Chicken Keel Cartilage as a Source of Chondroitin  
Sulfate. Poultry Science, 81, 1086-1089.  
[5] Nakano, T. and J. Sim (1995). A study of the  
chemical composition of the proximal tibial articular  
cartilage and growth plate of broiler chickens.  
Poultry science, 74, 3, 538-550.  
[6] Seyer, J., D. Brickley, and M. Glimcher (1974).  
The identification of two types of collagen in the  
articular cartilage of postnatal chickens. Calcified  
tissue research, 17, 1, 43-55.  
[7] Vidal A.R., Ferreira A.E., Mello R.O., Schmidt  
M.M., Kubota E.H., Demiate I.M., acácio antonio  
ferreira Zielinski A.A.F., Dornelles R.C.P. (2018).  
Effects of enzymatic hydrolysis (Flavourzyme®)  
5
Bùi Viết Cường, Nguyn ThMinh Nguyt, Nguyễn Văn Quang, Bùi Xuân Đông, Phạm ThMỹ  
STUDY ON HYDROLYSIS REACTION OF CHICKEN CARTILAGE USING FLAVOURZYME  
Abstract: It has been well known the protein hydrolysate (PH) from chicken cartilage supports the connective tissues, such as  
tendons and ligaments, and supports the muscles, bones, skin, and cardiovascular system. This study was aimed to investigate the  
effect of Flavourzyme to hydrolyze the chicken cartilage to obtain protein hydrolyste. The main factorsaffecting hydrolysis reaction  
was included: reaction temperature (°C), pH of reaction solution, enzyme ratio (%, based on substrate) and reaction time (min). The  
results indicated the hydrolysis productivity (Hh) and protein hydrolysate recovery (HPH) reached the highest value of 25.97±0.71% and  
40.9±0.89%, respectively under the reaction conditions including temperature of 50°C, pH of 5, enzyme ratio of 0.72%, and reaction  
time of 20 min. The research results are promised for functional food production from chicken cartilage.  
Key words: chicken cartilage; protein hydrolysate (PH); Flavourzyme; hydrolysis; functional food.  
6
pdf 6 trang yennguyen 16/04/2022 2600
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu phản ứng thủy phân sụn khớp chân gà sử dụng Flavourzyme", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_phan_ung_thuy_phan_sun_khop_chan_ga_su_dung_flavo.pdf