Mối liên quan của kiểu gen KIR2DL3, KIR2DS2 ở thai phụ tiền sản giật

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
MI LIÊN QUAN CA KIU GEN KIR2DL3, KIR2DS2  
THAI PHTIN SN GIT  
Nguyn Thanh Thúy1, Lê Ngc Anh1  
TÓM TT  
Mc tiêu: Xác định tn sut gen KIR2DL3, KIR2DS2 thai phbtin sn git (TSG) và  
thai phbình thường và tìm hiu mi liên quan ca chúng đối vi TSG, cân nng thai nhi và  
protein niu. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu bnh chng thc hin trên 100 thai phụ  
TSG và 100 thai phbình thường (nhóm chng), phân tích gen bng kthut PCR-SSP. Kết  
qu: Gen KIR2DS2+ gp tlcao nhóm bình thường (42%) so vi nhóm TSG (27%), kiu  
gen KIR2DS2-KIR2DL3+ xut hin làm tăng gp 1,7 ln nguy cơ TSG (p < 0,05; OR = 1,768)  
và làm tăng tlprotein niu 3 g/L thai phbTSG (p < 0,05). Scó m t ca kiu gen  
KIR2DS2+KIR2DL3- làm gim nguy cơ sinh non và trsơ sinh nhcân thai phTSG so vi  
thai phkhông mang kiu gen này (p < 0,05). Kết lun: Gen KIR2DS2+ có tác dng bo vệ  
thai phkhi biến chng TSG.  
* Tkhóa: Tin sn git; Gen KIR2DL3, KIR2DS2.  
Association of KIR2DL3, KIR2DS2 Genotypes in Pregnant Women  
with Preeclampsia  
Summary  
Objectives: To determine frequency of two maternal KIR genes KIR2DL3, KIR2DS2 and to  
investigate their association with preeclampsia, birt-weight and proteinuria. Subjects and  
methods: A case control study was conducted in 100 pregnant women with preeclampsia and  
100 normal pregnant women. DNA samples were assayed through polymerase chain reaction  
with sequence specific primers (PCR-SSP). Results: The results showed that the KIR2DS2+  
gene protected pregnant women from pre-eclampsia, the presence of the genotype KIR2DS2-  
KIR2DL3+ increased the risk of preeclampsia by 1.7 times (p < 0.05; OR = 1.768) and  
increased the rate of proteinuria 3 g/L in pregnant women with preeclampsia (p < 0.05).  
The presence of genotype KIR2DS2+KIR2DL3- reduced the risk of preterm birth and low birth  
weight in preeclampsia women compared with women who did not carry this genotype (p < 0.05).  
Conclusion: Women with KIR2DS2 gene were protected from preeclampsia development.  
* Keywords: Preeclampsia, KIR2DL3, KIR2DS2 genes.  
1Bmôn Sinh lý bnh - Min dch, Trường Đại hc Y Hà Ni  
Người phn hi: Nguyn Thanh Thúy (nguyenthanhthuy@hmu.edu.vn)  
Ngày nhn bài: 22/2/2021  
Ngày bài báo được đăng: 26/4/2021  
65  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
ĐẶT VN ĐỀ  
bào uNK ca m, dn đến thúc đẩy hoc  
ngăn cn sxâm l n ca nguyên bào  
nuôi vào động mch xon c [5]. Vai trò  
ca gen KIR2DS2 KIR2DL3 trong c ơ  
chế bnh sinh TSG đã được nhiu tác giả  
đề cp. William RF và CS (2013) nghiên  
cu trên đối tượng người Mgc Âu thy  
thai phmang gen KIR2DL3 c chế trong  
khi thai nhi mang gen HLA-C1 dn đến  
sn sinh quá nhiu tín hiu c chế hot  
động tế bào dNK, khiến gia tăng đáng kể  
nguy cơ m c TSG [8]. Long W và CS  
(2015) nghiên cu trên đối tượng người  
Hán thy KIR2DS2 được biu lnhiu  
trên uNK, chúng kích thích mnh mhot  
động ca các tế bào này, thúc đẩy các  
nguyên bào nuôi xâm ln vào màng rng  
tcung [6]. Các nghiên cu trên các  
chng tc và vùng địa lý khác nhau liu  
có ging Vit Nam khi gen KIR có tính  
đa hình thái cao? Do đó, chúng tôi tiến  
hành nghiên cu này nhm:  
Tin sn git (TSG) là m t trong nhng  
biến chng hay gp nht phnmang  
thai, thường xut hin sau tun th20  
ca thai kvà ch m dt sau khi sinh  
6 tun, đặc trưng là t ăng huyết áp và  
protein niu. Căn nguyên ca TSG được  
cho là thiếu máu cc bnhau thai, nh  
hưởng đến cp máu cho thai làm thai  
kém được nuôi dưỡng vì s xâm nhp  
bt thường ca các nguyên bào nuôi và  
tái cu trúc không đầy đủ ca động mch  
xon c. Quá trình các nguyên bào nuôi  
xâm nhp sâu vào các động mch xon  
để tái c u trúc mch máu tcung được  
kim soát bi qun tht ế bào dit tự  
nhiên uNK (uterine nature killer - tế bào NK  
tcung) ca m, thông qua stương tác  
gia ththKIR (Killer cell immunoglobulin  
like receptor) trên tế bào uNK và phi tử  
ca chúng - phân tHLA (Human  
leukocyte antigen) lp I - đin hình là  
HLA-C trên nguyên bào nuôi ca thai nhi.  
- Xác định tn sut gen KIR2DL3,  
KIR2DS2 thai phTSG và thai phbình  
thường.  
KIR là m t trong các nhóm receptor  
quan trng nht được biu ltrên bmt  
tế bào uNK. Locus KIR có tính đa hình  
thái vi thành phn gen khác nhau gia  
các haplotype, bao gm haplotype A và  
B. Haplotype A cha hu hết các gen c  
chế KIR2DL1, 2DL3, 2DL4, 3DL1, 3DL2,  
3DL3, trong khi haplotype B cha kết hp  
khác nhau ca các gen KIR hot hoá  
2DS1, 2DS2, 2DS3, 2DS5, 3DS1 KIR  
c chế KIR2DL2, 2DL5. Điu này dn  
đến skhác nhau vchc năng ca KIR  
A hay B khi k ết hp vi phi tc a  
chúng. HLA-C là HLA đa hình duy nht  
biu lb i nguyên bào nuôi, được chia  
thành hai nhóm HLA-C1 và HLA-C2. Sự  
phi hp gia KIR ca mvà HLA-C c a  
thai có thgây hot hoá hoc c chế tế  
- Tìm hi u mi liên quan ca gen và  
kiu gen KIR2DL3, KIR2DS2 đối vi cân  
nng thai nhi và protein niu.  
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP  
NGHIÊN CU  
1. Đối tượng nghiên cu  
Thai phmang thai đơn tun th20  
trở đi, được theo dõi và qun lý thai nghén  
ti Bnh vin Phsn Hà Ni. Thi gian  
nghiên cu: T4/2019 - 8/2020.  
Gm 2 nhóm:  
- Nhóm TSG: 100 thai phụ được chn  
đoán xác định TSG.  
- Nhóm chng: 100 thai phbình thường.  
66  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
* Tiêu chun la chn nhóm TSG: Thai phmang thai đơn tun th20 trở đi, được  
chn đoán TSG theo Hướng dn quc gia vcác dch vchăm sóc sc khosinh sn  
ca BY tế năm 2016.  
* Tiêu chun la chn nhóm chng: Thai phkhe mnh, mang thai tun th20 trở  
đi, không mc các bnh mn tính khác.  
2. Phương pháp nghiên cu  
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu bnh chng.  
* Các bước tiến hành:  
- Mu máu được ly ti Bnh vin Phsn Hà Ni.  
- Xác định kiu gen KIR2DL3 KIR2DS2 ti Labo Bmôn Sinh lý b nh - Min dch,  
Trường Đại hc Y Hà Ni.  
- Các cp mi sdng trong nghiên cu [5]:  
Bng 1: Các cp mi sdng trong nghiên cu.  
Gene  
Mi  
F1  
R1  
F2  
R2  
F1  
R1  
F2  
R2  
Trình tmi  
Kích c(bp)  
CTTCATCGCTGGTGCTG  
2DL3A  
550  
AGGCTCTTGGTCCATTACAA  
TCCTTCATCGCTGGTGCTG  
GGCAGGAGACAACTTTGGATCA  
TTCTGCACAGAGAGGGGAAGTA  
GGGTCACTGGGAGCTGACAA  
CGGGCCCCACGGTTT  
2DL3  
2DS2  
2DL3B  
2DS2A  
2DS2B  
800  
175  
240  
301  
GGTCACTCGAGTTTGACCACTCA  
CCCTGATGAAGAACTTGTATCTC  
GAAATTACACACATAGGTGGCACT  
X1  
X3  
F
R
Hình 1: Hình nh đin di sn phm PCR gen KIR2DL3 và KIR2DS2.  
(Giếng 1: Ladder Marker DNA, Giếng 2: Chng ni kim X1X3 301 bp, Giếng 3:  
2DL3B 800 bp, Giếng 4: 2DL3A 550 bp, Giếng 5: 2DS2A 175 bp, Giếng 6: 2DS2B 240 bp,  
Giếng 7: H20)  
* Xlý sliu: Bng phn mm SPSS 20.0.  
67  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
KT QUNGHIÊN CU VÀ BÀN LUN  
Bng 1: Đặc đim cân nng trsơ sinh.  
Nhóm  
Nhóm bnh (n = 100)  
Nhóm chng (n = 100)  
p
Cân nng (g)  
n
%
40  
60  
n
95  
5
%
95  
5
2.500  
< 2.500  
40  
60  
< 0,01  
Tltrsơ sinh nhcân nhóm bnh cao hơn nhiu so vi nhóm chng (60% so  
vi 5%). Lê ThMai (2004) thng kê các biến chng ca nhim độc thai nghén đối vi  
con cũng thy biến chng sơ sinh nhcân chiếm tlcao nht (52,5%), tiếp theo là  
sinh non (49,8%) [2]. Theo Lê Thin Thái (2010), tlsinh non thai phbTSG là  
42,2%, tlsinh đủ tháng nhcân là 30,8% [3]. Tlsơ sinh nhcân và sinh non ca  
các tác gitrên thp hơn ca chúng tôi do ngoài thng kê tlsinh non và sơ sinh nhẹ  
cân, các tác gicòn thng kê các biến chng khác như thai chết lưu hay chết sau sinh.  
TSG vn là nguy cơ ln nht gây sinh non, chiếm ti 25% tng strsinh ra vi cân  
nng rt thp (< 1.500 g). Thai nhi ca thai phbtăng huyết áp ttrước hoc thai phụ  
bTSG đều có nguy cơ chm phát trin trong tcung do gim dòng máu nuôi dưỡng  
qua nhau thai [2, 3].  
1
00%  
8
0%  
57%  
30%  
0%  
12%  
Thai phTSG (n = 100)  
p < 0,05  
< 28  
28-32  
33-36  
37  
Biu đồ 1: Đặc đim tun thai ca nhóm bnh.  
Tlsinh non nhóm bnh là 70%, chyếu trong khong 33 - 36 tun (57%).  
Ngoài ra, có đến 12% trsinh non tun thai 28 - 32, đáng chú ý có 1 trường hp  
sinh non < 28 tun, chiếm 1%.  
68  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
Bng 2: Đặc đim protein niu.  
Nhóm bnh (n = 100)  
Nhóm chng (n = 100)  
Nhóm  
p
Protein niu (g/L)  
n
14  
%
14  
n
%
< 0,5  
0,5 - 2,9  
3,0  
100  
100  
38  
38  
48  
48  
Tng  
100  
100  
5,47 6,68  
0,03 0,08  
< 0,01  
SD  
Protein niu trung bình nhóm bnh là 5,47 6,68 g/L, trong đó mc protein niu  
3,0 g/L chiếm 48%. Tương đương nghiên cu ca Trn ThHin (2014) ti Bnh vin  
Phsn Trung ương: Tlthai phcó m c protein niu cao thi đim nhp vin  
chiếm chyếu [1]. Protein niu chỉ đim cho thy có tn thương cu thn làm protein  
trong máu, chyếu là albumin thoát qua llc cu thn ra ngoài. Đây có thlà h u  
quca vic gim lượng máu ti thn, gây phá hy cu thn dn đến thiu niu và  
protein niu. Lượng protein mt đi qua đường nước tiu nh hưởng đến tình trng  
dinh dưỡng ca cmvà con. Theo Dong X và CS (2017), protein niu không cn thiết  
trong chn đoán TSG nhưng liên quan đến mc độ nghiêm trng ca bnh và tiên lượng  
tình trng thai nhi [4].  
Bng 3: Tn sut gen và kiu gen KIR2DS2, KIR2DL3.  
Nhóm bnh (n = 100) Nhóm chng (n = 100)  
Nhóm  
p
Gen và kiu gen  
OR (95%CI)  
n
%
n
%
(+)  
(-)  
27  
27  
42  
42  
< 0,05  
OR = 0,511  
(0,282 - 0,925)  
KIR2DS2  
73  
73  
58  
58  
(+)  
(-)  
94  
6
94  
6
97  
3
97  
3
> 0,05  
KIR2DL3  
< 0,05  
(+)  
70  
70  
57  
57  
KIR2DS2-KIR2DL3+  
KIR2DS2+KIR2DL3-  
OR = 1,760  
(1,098 - 3,153)  
(-)  
(+)  
(-)  
30  
3
30  
3
43  
2
76  
2
> 0,05  
97  
24  
97  
24  
98  
40  
98  
40  
(+)  
< 0,05  
KIR2DS2+KIR2DL3+  
KIR2DS2-KIR2DL3-  
OR = 0,471  
(0,254 - 0,874)  
(-)  
76  
76  
60  
60  
(+)  
(-)  
3
3
1
1
> 0,05  
97  
97  
99  
99  
(+): Có mt sn phm khuếch đại gen KIR; (-): Vng mt sn phm khuếch đại gen KIR  
69  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
Tn sut gen KIR2DS2 nhóm bnh KIR2DL3+ đại din kiu gen AB và kiu  
thp hơn nhóm chng vi OR = 0,511 (tlgen -KIR2DS2-KIR2DL3 là kiu gen không  
TSG thai phmang gen KIR2DS2 bng xác định (#). Phân tích skết hp đồng  
1/2 so vi thai phkhông mang gen này). thi gen KIR2DL3 và gen KIR2DS2 thy,  
Vì gen KIR2DS2 có tác dng bo vthai tl thai phb TSG có ki  
u gen  
phkhi TSG (làm gim nguy c ơ TSG). KIR2DS2-KIR2DL3+ là 70%, cao hơn nhóm  
Theo Yu Hong, trên cơ sshin din ca thai phbình thường là 57% (p < 0,05;  
các KIR đặc hiu trên haplotype KIR B, OR = 1,760; 95%CI: 1,098 - 3,153). Trong  
kiu gen KIR AA được xác định nếu kiu khi đó, tl có m t c2 gen (kiu gen  
gen ca thai phkhông có mt các gen +KIR2DL3+KIR2DS2 hay AB) là 24% ở  
KIR2DS1, 2DS2, 2DS3,2DS5, KIR3DS1, thai phbTSG thp hơn khác bit có ý  
KIR2DL2 KIR2DL5; các trường hp nghĩa thng kê so vi thai phbình  
còn li được xác định là kiu gen KIR BX thường là 40% (p < 0,05; OR = 2,111;  
(AB hoc BB) [7]. Tuy nhiên, vì gen 95%CI: 1,148 - 3,881). Câu hi đặt ra:  
KIR2DL3 xut hin trên haplotype KIR B, Phi chăng scó m t gen KIR2DS2 làm  
gen KIR2DS2 xut hin trên haplotype gim nguy cơ TSG? Và s vng mt ca  
KIR A Vit Nam cũng như trên thế gen KIR2DS2 kết hp vi sxut hin  
gii chưa có nghiên cu nào v2 ki u ca gen KIR2DL3 (kiu gen KIR2DS2-  
gen này nên chúng tôi xếp kiu gen KIR2DL3+) slàm t ăng nguy cơ m c  
KIR2DS2-KIR2DL3+ đại din kiu gen TSG? Đồng thi, vic kết hp c2 gen  
AA, kiu gen KIR2DS2+KIR2DL3- đại KIR2DS2, KIR2DL3 (kiu gen KIR2DS2+  
din kiu gen BB, kiu gen KIR2DS2+ KIR2DL3+) làm gim nguy cơ mc TSG?  
Bng 4: Mi liên quan gia sxut hin gen và kiu gen KIR2DS2, KIR2DL3 vi  
đặc đim tui thai khi sinh (n = 100).  
Đặc đim  
Tui thai khi sinh (tun)  
Gen và kiu gen  
n
p
(+) (n = 27)  
36,63 3,07  
KIR2DS2  
> 0,05  
> 0,05  
> 0,05  
< 0,05  
> 0,05  
(-) (n = 73)  
(+) (n = 94)  
(-) (n = 6)  
35,90 2,60  
36,16 2,76  
35,17 2,40  
36,01 2,57  
36,30 3,13  
37  
KIR2DL3  
(+) (n = 70)  
(-) (n = 30)  
(+) (n = 3)  
(-) (n = 97)  
(+) (n = 24)  
(-) (n = 76)  
KIR2DS2-KIR2DL3+  
KIR2DS2+KIR2DL3-  
KIR2DS2+KIR2DL3+  
36,07 2,78  
36,62 3,13  
35,92 2,59  
70  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
So sánh tui thai khi sinh trung bình ca thai phbTSG thy: Mc dù không có  
khác bit khi phân tích kiu gen KIR2DS2-KIR2DL3+ và ki u gen KIR2DS2+KIR2DL3+,  
nhưng có mi liên quan gia kiu gen KIR2DS2+KIR2DL3- vi tui thai khi sinh trung  
bình (p < 0,05): nhóm thai phbTSG mang kiu gen KIR2DS2+KIR2DL3- có tui thai  
khi sinh trung bình là 37 tun (không có sinh non), cao hơn có ý nghĩa so vi nhóm  
thai phbTSG có các ki u gen khác có tui thai khi sinh trung bình là 36,07 2,78  
tun (có sinh non). Liu kiu gen KIR2DS2+KIR2DL3- giúp thai phbTSG gim biến  
chng sinh non?  
Bng 5: M i liên quan gia gen và kiu gen KIR2DS2, KIR2DL3 v i đặc đim  
protein niu nhóm bnh (n = 100).  
3,0 g/L  
< 3,0 g/L  
Protein niu  
p
Gen và kiu gen  
n
8
%
n
19  
33  
48  
4
%
36,5  
63,5  
92,3  
7,7  
(+) (n = 27)  
(-) (n = 73)  
(+) (n = 94)  
(-) (n = 6)  
16,7  
83,3  
95,8  
4,2  
KIR2DS2  
< 0,05  
> 0,05  
< 0,05  
> 0,05*  
< 0,05  
40  
46  
2
KIR2DL3  
(+) (n = 70)  
(-) (n = 30)  
(+) (n = 3)  
(-) (n = 97)  
(+) (n = 24)  
(-) (n = 76)  
39  
9
81,3  
18,7  
2,1  
31  
21  
2
59,6  
40,4  
3,8  
KIR2DS2-KIR2DL3+  
KIR2DS2+KIR2DL3-  
KIR2DS2+KIR2DL3+  
1
47  
7
97,9  
14,6  
85,4  
50  
17  
35  
96,2  
32,7  
67,3  
41  
Thai phbTSG mang gen KIR2DS2 có tlprotein niu 3,0 g/L thp hơn so vi  
thai phkhông mang gen này (16,7% so vi 83,3%). Vic không xut hin gen  
KIR2DS2 nhưng có mt gen KIR2DL3 (kiu gen KIR2DS2-KIR2DL3+) là yếu tbt li,  
vì có nguy cơ xut hin protein niu cao hơn so vi nhóm thai phbTSG không có  
kiu gen này. Cth, 81,3% thai phmang kiu gen KIR2DS2-KIR2DL3+ có protein  
niu 3,0 g/L, tlnày nhóm không mang gen là 18,7% (p < 0,05). Nói cách khác,  
kiu gen KIR2DS2-KIR2DL3+ làm tăng nguy cơ xut hin protein niu 3,0 g/L thai  
ph. Bên cnh đó, quan sát kiu gen KIR2DS2+KIR2DL3+ thy tlthai phbTSG  
có protein niu 3,0 g/L thp hơn có ý ngh ĩa thng kê so vi nhóm không mang kiu  
gen này (p < 0,05). Như vy, sxut hin ca kiu gen có mt gen KIR2DS2 mt  
yếu tcó li, nh hưởng đến mc độ ca TSG.  
71  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
3. Lê Thin Thái. Nghiên cu nh hưởng  
ca bnh lý tin sn git lên thai phvà thai  
nhi và đánh giá hiu quca phác đồ điu tr.  
Lun án Tiến sĩ Y hc. Trường Đại hc Y Hà  
Ni 2010.  
KT LUN  
Nghiên cu mi liên quan gia kiu  
gen KIR2DL3, KIR2DS2 thai phTSG,  
chúng tôi rút ra kết lun: Kiu gen có mt  
gen KIR2DS2+ có tác dng bo vthai  
phkhi biến chng TSG.  
4. Dong X, Gou W, Li C, et al. Proteinuria  
in preeclampsia: Not essential to diagnosis  
but related to disease severity and fetal  
outcome. Pregnancy Hypertension: An International  
Journal of Women's Cardiovascular Health 2017.  
LI CM ƠN  
Đề tài được thc hin bi kinh phí đề  
tài cp Thành phHà Ni 2017 - 2019.  
Chân thành cm ơn stham gia ca KTV  
Đỗ ThH ương - Tr ường Đại hc Y Hà  
Ni; ThS.BS Nguyn Đức Minh - Khoa Vi  
sinh, Bnh vin Phs n Hà Ni; ĐDV  
Phm ThTuyết Chinh, ĐDV Hoàng Thị  
Liên - Bnh vin Phsn Hà Ni.  
5. Long W, Shi Z, Fan S, el al. Association  
of maternal KIR and Fetal HLA-C genes with  
the risk of preeclampsia in Chinese Han  
population. Placenta 2015; 36:433-437.  
6. Hiby SE, Walker JJ, O’shaughnessy KM,  
et al. Combinations of maternal KIR and fetal  
HLA-C genes influence the risk of preeclampsia  
and reproductive success. Journal of  
Experimental Medicine 2004; 200(8):957-965.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Trn ThHin. So sánh thái độ x trí  
tin sn git trong năm 2008 và năm 2013  
ti Bnh vin Phsn Trung ương. Lun văn  
Bác sĩ Chuyên khoa II. Trường Đại hc Y Hà Ni  
2014.  
7. Yu H, Pan N, Shen Y, et al. Interaction  
of parental KIR and fetal HLA-C genotypes  
with the risk of preeclampsia. Hypertension in  
Pregnancy 2014; 33(4):402-411.  
2. Lê ThMai. Nghiên cu tình hình sn  
phbnhim độc thai nghén đẻ ti Bnh vin  
Phs n Trung ương trong năm 2003. Lun  
văn Bác sĩ Chuyên khoa II. Trường Đại hc Y  
Hà Ni 2004.  
8. William RF, Noriko S, Lihua Hou, el al.  
Allelic variation in KIR2DL3 generates a  
KIR2DL2-like receptor with increased binding  
to its HLA-C ligand. The Journal of Immunology  
2013; 190:6198-6208.  
72  
pdf 8 trang yennguyen 14/04/2022 3500
Bạn đang xem tài liệu "Mối liên quan của kiểu gen KIR2DL3, KIR2DS2 ở thai phụ tiền sản giật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfmoi_lien_quan_cua_kieu_gen_kir2dl3_kir2ds2_o_thai_phu_tien_s.pdf