Bài giảng Các vấn đề thường gặp của nửa sau thai kỳ - Bài: Bệnh lý tim mạch trong thai kỳ

Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-8: Các vấn đề thường gp ca na sau thai kỳ  
Bnh lý tim mch trong thai kỳ  
Bài Team-Based Learning 4-8: Các vấn đề thưng gp ca na sau thai kỳ  
Bnh lý tim mch trong thai k.  
Ngô ThKim Phng 1, Hunh Nguyn Khánh Trang 2, Trn Lâm Khoa 3, Thân Trng Thch 4  
Mc tiêu bài ging  
Sau khi hc xong bài, hc viên có khả năng  
1. Trình bày đưc các đặc điểm sinh lý ca htim mch thai phtrong thai kỳ  
2. Trình bày được kết cc sn khoa mtrong 3 nhóm bnh lý tim mạch thường gp trong thai kỳ  
3. Trình bày được nguyên lý chung ca qun lý các vấn đvtim mch trong thai kỳ  
THAY ĐỔI SINH LÝ HTIM MCH MTRONG THAI KỲ  
Htim mch là hthng có nhiều thai đổi sinh lý trong thai k.  
Trong thai k, các thay đổi sinh lý trong hthng tim mch xut hin rt sm nhằm đáp ứng nhu cầu oxy và dinh dưỡng cho thai nhi.  
Vmt gii phu, khi mang thai, do tcung tăng kích thước, làm thay đổi cu trúc tng trong bụng, đồng thời đẩy cơ hoành lên cao  
nên tim ca người mbị đẩy ra phía trước, trc tim nm ngang và mm tim bị đẩy sang đường nách bên.  
Vmt chức năng, cung lưng tim (cardiac output) tăng 30-50%. Tăng cung lượng này xy ra sớm, trong 3 tháng đầu thai k.  
Trong nửa đầu thai k, sự gia tăng thể tích nhát bóp (stroke volume) thúc đẩy cung lượng tim tăng lên. Thtích nhát bóp thất tăng  
là kết quca sự tăng thể tích tun hoàn máu mvà gim kháng lc mch máu. Thtích tun hoàn bắt đầu gia tăng từ tun th6-  
8 và đạt mc tối đa (45% thể tích tun hoàn) vào tun th32 thai k. Kháng lc mch máu ca phnmang thai gim do stác  
động của progesterone trên cơ trơn thành mạch phi hp vi sự gia tăng tổng hp các cht dãn mạch như prostaglandin, nitrite  
oxide … cũng như sự to lập thông thương động-tĩnh mạch tun hoàn tcung-nhau.  
Trong na sau thai k, thtích nhát bóp trvề bình thường như lúc không mang thai, và cung lượng tim tăng lên là do sự gia  
tăng của nhp tim ca m.  
Thông stim mch khi mang thai  
Thông số  
Mức độ thay đổi  
Gim 4-6 mmHg  
Gim 8-15 mmHg  
Gim 6-10 mmHg  
Tăng 12-18 nhp/phút  
Tăng 10-30%  
Thời điểm xut hin và biển đổi  
Huyết áp tâm thu  
Huyết áp tâm trương  
Huyết áp trung bình  
Nhp tim  
Gim xung thp nht vào tun 20-24 ca thai k, ri tăng dần lại đến trshuyết áp trước có thai lúc thai đủ tháng  
Xut hiện đầu quý 2 thai kỳ, sau đó ổn định  
Thtích nhát bóp  
Cung lượng tim  
Xut hiện đầu quý 2 thai kỳ, sau đó ổn định  
Tăng 33-45%  
Xut hiện đạt đỉnh điểm vào đầu quý 2, sau đó ổn định đến khi thai đủ tháng  
(Ngun: Main DM, Main EK: Obstetrics and Gynecology: A Pocket Reference. Chicago, Year Book,1984, p. 18)  
Các thay đổi sinh lý có thgây ra mt số thay đổi triu chng hc.  
Có thquan sát thy các triu chứng cơ năng như choáng váng, nhức đầu nhvà ngt do thiếu máu não thoáng qua. Đây là hệ quca  
gim lưu lưng máu qua hthng thông ni cnh ct sng do tcung to làm suy gim hồi lưu tĩnh mch phần thân dưới.  
Khám tim phnmang thai có thghi nhận đưc tiếng T2 tách đôi, tĩnh mạch cni, âm thi tâm thu mức độ nhdo sự gia tăng lưu  
lượng máu đi qua van động mch chủ và đng mch phi. Mt vài thai phụ còn nghe được tiếng gallop và T3 vào gia thai k.  
Lưu ý rng tiếng rung tâm trương là mt tiếng bnh lý. Rung tâm trương không phi là du hiu ca thay đổi sinh lý trong thai k.  
Huyết áp phải được theo dõi thường xuyên sut thai k. Huyết áp trung bình động mch cao nht nếu thai phụ ở tư thế ngi khi đo.  
Huyết áp này sthấp hơn nếu thai phụ ở tư thế nm nga khi đo. Huyết áp này là thp nht nếu thai phụ ở tư thế nm nghiêng sang  
mt bên khi đo.  
Trên phim X-quang ngc thng, thai phụ bình thường scó bóng tim hơi to, dbchẩn đoán nhầm vi bóng tim to trong suy tim.  
Trên điện tâm đồ, thai phụ bình thường có trc tim lch phi.  
1 Phó Giáo sư, Giảng viên bmôn PhSản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. e-mail: drntkphung@hotmail.com  
2 Phó giáo sư, phó trưởng bmôn PhSản, khoa Y, Đại học Y Dược tp HCM. Mail: tranghnk08@gmail.com  
3 Ging viên bmôn PhSản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. e-mail: lamkhoa1982@yahoo.fr  
4 Ging viên bmôn PhSản, khoa Y, Đại học Y Dược tp HCM. Mail: thachdc2002@yahoo.com  
© Bmôn PhSản, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyn.  
1
Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-8: Các vấn đề thường gp ca na sau thai kỳ  
Bnh lý tim mch trong thai kỳ  
CÁC BNH LÝ TIM MẠCH THƯỜNG GP TRONG THAI KỲ  
Bnh lý thp tim vi tổn thương kết hợp thường gp nht là hp van 2 lá, với nguy cơ suy tim, phù phi, thuyên tc mch.  
Hp van hai lá là tổn thương thường gp nht kết hp vi bnh lý thp tim, gp trong 90% bnh nhân có bnh lý thp tim.  
Nhng bnh nhân có bnh lý thp tim vi hp van 2 lá có nguy cơ suy tim, viêm nội tâm mc nhim trùng bán cp và bnh lý thuyên  
tc mch cao.  
Do tăng thể tích tuần hoàn và tăng cung lượng tim trong thai k, nên nhng bệnh nhân đã có dấu hiu lâm sàng của suy tim trước đó  
các biu hin ca suy tim scàng lrõ khi thai kcàng ln, trthành suy tim mt bù hoc phù phi. các bnh nhân có bnh lý này  
nhưng không triu chng ngoài thai k, khi có thai, bnh lý có thtiến trin vi các biu hin lâm sàng ca suy tim.  
Rung nhĩ thường gp nhng bnh nhân hp van hai lá nng. Nhng bệnh nhân có rung nhĩ thường có suy tim huyết. Nhp tim  
nhanh có thgây ra suy tim mt bù vì hu ti nhng bnh nhân hp van hai lá phthuc vào khong thời gian đổ đầy tâm trương.  
Bnh tim bm sinh tím hoặc tăng áp phổi nguyên phát thường tiến trin thành suy tim mt bù và đảo shunt trong thai k.  
Vi thai phcó các bnh lý tim bm sinh bao gồm thông liên nhĩ, thông liên thất, tăng áp phổi nguyên phát (hi chng Eisenmenger),  
bnh tim bẩm sinh tím như tứ chng Fallot hoc chuyn vị đại động mch, nếu nhng dtt ca tim đã được sa cha trong thi kỳ  
thơ ấu và chưa để li di chng nguy him, thì thai khin ti có thkhông gây biến chng. Nhng thai phcòn tn tại thông liên nhĩ,  
thông liên tht hoc tchứng Fallot đã được phu thut hoàn chnh có thchịu đng thai ktt.  
Tuy nhiên, nhng thai phụ có tăng áp phổi nguyên phát hoc tim bẩm sinh tím có tăng áp phổi phải đối mt vi rt nhiu nguy him vì  
bnh lý thưng tiến trin đến suy tim mt bù trong thai kỳ. Tăng áp phổi là du chứng tiên lượng quan trng, vì tăng áp phổi do bt kỳ  
nguyên nhân gì đều làm tăng tử sut cho mtrong thai kỳ và trong giai đoạn hu sn. các thai phnày, ni dung ca qun lý gm  
tránh bquá ti tun hoàn, tránh sung huyết phi, tránh suy tim hay hhuyết áp. Tăng áp phổi hay tt áp hthng có thdẫn đến đảo  
ngược shunt. Các yếu ttrên có thlàm thiếu oxy và đột t.  
Tăng áp phổi nng kèm hi chng Eisenmenger là chng chỉ định mang thai.  
Bệnh cơ tim chu sinh xảy ra thai phkhông có bnh lý tim nn. Suy tim mt bù xut hin cui ca thai khoc thi khu sn.  
Bnh cơ tim chu sinh là một tình trng chxut hin trong thai k. Bnh hiếm gp. Nhng thai phbtin sn giật, tăng huyết áp hay  
dinh dưỡng kém có nguy cơ mc bệnh cao hơn. Tt ccác thai phmc bệnh cơ tim chu sinh không có bnh lý tim nn trước đó và  
triu chng suy tim mt bù xut hin vào nhng tun lcui ca thai khoc trong sáu tun hu sn.  
Đây là bệnh lý cơ tim giãn nở có gim phân sut tng máu EF.  
Trong thc hành, cn phi loi trbệnh lý cơ tim tăng huyết áp, bnh tim thiếu máu cc bộ, viêm cơ tim do virus và các bệnh lý van  
tim trước khi đưa ra chẩn đoán bệnh cơ tim chu sinh ở nhng bnh nhân có ri lon chức năng tim.  
Bnh có kết cc rt xu. Tsut ca bnh ít nht là khong 20%. Khong 30-50% bnh nhân vi bệnh cơ tim chu sinh sẽ tn ti ri  
lon chức năng tim. Khong 20-50% sbtái phát trong ln mang thai sau.  
QUN LÝ BNH NHÂN VI VẤN ĐỀ TIM MCH TRONG THAI KỲ  
Hip hi tim mach Mỹ đã phân loại bệnh tim để đánh giá nguy cơ trong thai kỳ ở nhng thai phcó bnh tim mc phải và để quyết  
định hướng xtrí tối ưu cho sản phtrong thai k, lúc chuyn dvà lúc sanh.  
Nhìn chung, nguy cơ cho mẹ và thai thấp đối vi nhng bệnh nhân nhóm 1 và 2, trong khi đó nguy cơ tăng rõ rệt cho nhóm 3 và 4  
hoc nhng bnh nhân có tím.  
Loi tổn thương cũng đóng vai trò quan trọng trong tiên lượng. Hp van hai lá và hẹp van động mch chdễ có nguy cơ suy tim mất  
bù hơn. Những bệnh nhân nguy cơ cao khác bao gồm tăng áp phổi nng, phân sut tng máu tht trái < 40%, hi chng Marfan, thai  
phmang van cơ học, thai phcó tiền căn rối lon nhp tim.  
Quản lý trước sanh gồm đánh giá nguy cơ, tránh hoạt động quá sc, chế độ ăn ít muối, có thdùng thêm li tiểu và β-blocker.  
Nguyên tc chung là mi thai phcó bệnh lý tim đều phi được bác sĩ tim mạch thăm khám bằng cách hi bnh s, khám lâm sàng,  
ECG và siêu âm tim. Nội dung thăm khám nhằm đánh giá tình trạng tim mch và tiên liu các nguy cơ trong thai kỳ.  
Thai phvi các vấn đề tim mch phi tránh tăng cân nhiều, và tránh phù trong thai k. Các thai phnày phi tuân thchế độ ăn  
ít mui (2 gram/ngày), ngủ đủ, nghiêng trái ít nht mt gimi ba sáng, trưa, chiều để tăng lợi tiu.  
Nếu có bng chng suy tim trái mãn tính mà không hn chế mui nghiêm ngt, có thdùng thêm li tiểu và β-blocker. Tránh vic  
dùng đồng vn ca aldosterone vì dược cht nhóm có tác dng kháng androgen trên thai.  
Các thai phphải được khuyên tránh hoạt động quá sc.  
Phát hin và xlý thiếu máu. Khi thiếu máu, lượng oxy cung cp cho mô giảm. Oxy mô được duy trì nhvào việc làm tăng hậu  
ti. Thiếu oxy dẫn đến tăng nhịp tim. Khi tăng nhịp tim, đặc bit trong hp van hai lá, thời gian đổ đầy tht trái brút ngn, dn  
đến suy tim huyết và phù phi.  
nhng thai phmang van cơ học phải dùng kháng đông kiu heparin trong thai k. Trong thi khu sn, các thai phnày có  
thbắt đu trli vi Warfarin.  
© Bmôn PhSản, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyn.  
2
Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-8: Các vấn đề thường gp ca na sau thai kỳ  
Bnh lý tim mch trong thai kỳ  
Nên thc hin tê ngoài màng cng trong chuyn dạ. Giúp sanh trong giai đoạn 2 khi đủ điều kin. Hn chế quá ti tun hoàn.  
Nhng sn phcó bệnh lý tim nên được sanh ngả âm đo trkhi có chỉ định sn khoa ca mly thai.  
Trong chuyn d, nên cho sn phnằm nghiêng, thường xuyên đánh giá sinh hiệu, lượng nước tiu và nồng đoxy trong máu.  
Vấn đgiảm đau rất quan trng. Tê ngoài màng cng làm cho thai phvi vấn đtim mch sdung nạp được chuyn dtốt hơn.  
Trong giai đoạn 2 ca chuyn d, nên tránh các thao tác có thgây tăng áp lực bng, qua đó làm tăng lượng máu tĩnh mạch đổ vvà  
hu ti, dẫn đến suy tim mt bù. Nên giúp sanh cho sn phtrong chuyn dạ giai đoạn 2.  
Giai đoạn hu sn có nhiều nguy cơ quan trọng đối vi nhng sn phbệnh tim, liên quan đến quá ti tun hoàn.  
Hu tải tăng khoảng 80% so với trước chuyn dtrong nhng giờ đầu sau sanh ngả âm đạo và khong trên 50% sau mly thai. Do  
đó phải theo dõi sát bnh nhân và ngừa đờ tử cung để hn chế ti thiểu nguy cơ quá tải tun hoàn. Nên tránh dùng ergometrin do tác  
dng co mch ca ergot alkaloids.  
Chuyn dạ sanh không làm tăng nguy cơ viêm nội tâm mc nhim trùng. Kháng sinh dphòng chdùng thai phụ nguy cơ cao.  
Liên quan đến nguy cơ viêm nội tâm mc nhiễm trùng, theo hướng dn ca hip hi tim mch Mỹ năm 2007, chuyển dsanh không  
làm tăng nguy cơ viêm nội tâm mc nhim trùng.  
Theo hướng dn này, kháng sinh dphòng Osler chỉ được dùng cho những trường hợp nguy cơ cao: van nhân to, bnh lý tim bm  
sinh chưa được phu thut hoc phu thuật chưa hoàn tất, tiền căn viêm nội tâm mc nhim trùng và bnh lý van tim trong ghép tim,  
hay nếu nghi ngcó nhim trùng huyết như có viêm màng ối.  
Suy tim mt bù cp vi suy tim huyết là mt cp cu. Xtrí gm morphine, oxygen, li tiu quai để làm gim tin ti.  
Suy tim mt bù cp vi suy tim sung huyết phải đưc xử trí như một cp cu ni khoa.  
Morphine sulfate, liu pháp oxygen, li tiu quai Henlé tiêm mch (furosemide) để làm gim dch và tin ti.  
Các cht giãn mạch như hydralazine, nitroglycerine, nitroprusside được dùng để ci thin hu ti. Mt sbnh nhân có thcn  
dobutamine hay dopamine. Vic dùng Digitalis còn nhiu tranh cãi.  
Cần lưu ý: Không nên dùng β-blocker trong suy tim cp. Nhóm c chế men chuyn bchng chỉ định trong thai k. Nhóm c chế  
calcium có thlàm nng thêm suy tim sung huyết nên tránh dùng.  
© Bmôn PhSản, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyn.  
3
pdf 3 trang yennguyen 14/04/2022 1540
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Các vấn đề thường gặp của nửa sau thai kỳ - Bài: Bệnh lý tim mạch trong thai kỳ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_van_de_thuong_gap_cua_nua_sau_thai_ky_bai_benh.pdf