Bài giảng Ứng dụng của acid Acetic và Lugol trong tầm soát K cổ tử cung - Nguyễn Thị Xuân Hoa

ỨNG DỤNG CỦAACID  
ACETIC VÀ LUGOL  
TRONG TẦM SOÁT K  
CỔ TỬ CUNG  
BS NGUYỄN THỊ XUÂN HOA  
PHÒNG KHÁM PHỤ KHOA - MEDIC  
ACID ACETIC  
Dung dịch: Acid Acetic 3 5%  
Nguyên lý: AA làm đông đặc protein trong tế bào  
Cơ chế tác dụng: khi cổ tử cung có mô tế bào bất thường, đặc biệt là CIN, các  
tế bào có tiềm năng ác tính hoặc tế bào bị biến đổi dưới ảnh hưởng của HPV sẽ  
tỷ lệ nhân trên nguyên sinh chất tang, nhân đông dày đặc. Nhiễm sắc thể bất  
thường chứa nhiều protein hơn. Vì vậy, dưới tác dụng của Acid Acetic 3 5 %  
tế bado sẽ bị trắng đục do protein đông đặc lại, tạo ra màu trắng mạnh hơn so  
với mô xung quanh.  
ACID ACETIC  
Kết quả:  
Bình thường: biểu mô trơn láng, hồng, đồng nhất hoặc hình ảnh polyp,  
nang Naboth, lộ tuyến cổ tử cung, viêm cổ tử cung  
Bất thường: biểu trắng dày, tăng sinh, bờ rõ, nằm gần ranh giới loét trụ,  
hình ảnh loét sùi, chảy máu khi tiếp xúc.  
Độ nhạy: 65 96%. Độ đặc hiệu: 49 98%  
Ứng dụng:  
Soi cổ tử cung  
VIA (Visual Inspectic with Acid acetic)  
LUGOL  
Dung dịch: Lugol 2%  
Nguyên lý: Glycogen trong tế bào biểu mô lát nguyên thủy bắt màu nâu đậm  
Cơ chế tác dụng: Các tân sinh của biểu mô lát mới hình thành, mô viêm hoặc  
tiền ung thư cổ tử cung, ung thư cổ tử cung không có hoặc chứa rất ít  
glycogen nên không bắt màu dung dịch Lugol hoặc bắt màu không đáng kể,  
chỉ có màu nâu nhạt của Lugol trong biểu mô.  
LUGOL  
Kết quả:  
Bình thường: bắt màu đậm  
Âm: biểu trụ tuyến, loét trợt, mảng trắng thiểu dưỡng, loạn sản, ung  
thư  
Độ nhạy: 62%, Độ đặc hiệu: 85%  
Ứng dụng:  
Soi cổ tử cung: Schiller test  
VILI (Visual Inspectic with Lugol Iodin)  
ỨNG DỤNG VÀO CÁC TRƯỜNG HỢP  
LÂM SÀNG  
CASE 1  
41 tuổi, PARA 2002, khám ở PMT Pap (LSIL), HPV (+) HR 56, được chỉ  
định vào Medic soi ctc + sinh thiết. Soi ctc: vết trắng ctc sau acid vị trí 12h sát  
kênh, 5h->8h mặt ngoài. Xử trí: tháo vòng, sinh thiết 12h, 6h, nạo kênh ctc.  
CASE 2  
41 tuổi, PARA 2022. Kiểm tra sức khỏe định k, HPV (+) nguy cơ cao khác,  
Pap LBC (tế bào rỗng), soi ctc: vết trắng vị trí 12h, 6h. Xử trí: sinh thiết ctc  
12h, 6h  
CASE 3  
67 tuổi, PARA 7057, mãn kinh, xuất huyết âm đạo ít, khám PMT và đặt  
thuốc đông y. Pap (tế bào teo đét kèm viêm), soi ctc (vết loét thành phải âm  
đạo). Xử trí: sinh thiết vết loét thành phải âm đạo.  
CASE 4  
30 tuổi, PARA 0000, khám sức khỏe định ktheo cơ quan. Thinprep (LSIL),  
HPV (+) HR nguy cơ cao khác, soi ctc (vết trắng ctc vị trí 12h, 6h/ ctc viêm lộ  
tuyến). Xử trí: sinh thiết vết trắng vị trí 12h, 6h  
CASE 5  
48 tuổi, PARA 2002, xuất huyết âm đạo sau giao hợp. LBC (ASCUS),  
HPV (+) HR 16, soi ctc (vết trắng 6h->3h, thành trái âm đạo).  
Xử trí: sinh thiết vị trí 6h, 12h, thành trái âm đạo, nạo kênh ctc  
CASE 6  
51 tuổi, PARA 2002, đã khám Nội nghi K CTC nhưng không muốn sinh  
thiết. Được PK Ung Bướu chuyển sinh thiết.  
CASE 7  
59 tuổi, mãn kinh 8 năm. Khám ở PMT chỉ có siêu âm, có UXTC nên muốn  
kiểm tra lại. LBC (LSIL), soi ctc (vết trợt 11h-> 4h và trắng ở ctc). Xử trí: sinh  
thiết 7h, 12h, nạo kênh ctc  
ơ
Tải về để xem bản đầy đủ
pptx 23 trang yennguyen 15/04/2022 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ứng dụng của acid Acetic và Lugol trong tầm soát K cổ tử cung - Nguyễn Thị Xuân Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ung_dung_cua_acid_acetic_va_lugol_trong_tam_soat_k.pptx