Bài giảng Chuyển dạ bình thường - Bài: Oxytocics trong sản khoa

Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-4: Chuyn dạ bình thường  
Oxytocics trong sn khoa  
Bài Team-Based Learning 4-4: Chuyn dạ bình thường  
Oxytocics trong sn khoa.  
Phạm Văn Đức 1  
Mc tiêu bài ging  
Sau khi hoàn thành bài hc, sinh viên có khả năng  
1. Trình bày được các chỉ định và các chng chỉ định ca oxytocin trong sn khoa  
2. Trình bày được cách dùng oxytocin trong khi phát chuyn dạ  
3. Trình bày được cách dùng oxytocin trong thúc đẩy chuyn dạ  
4. Mô tả đưc cách sdng các oxytocics khác  
OXYTOCIN  
Vai trò sinh lý ca oxytocin trong thai k.  
Oxytocin là một hormone được tng hp trong nhân trên thvà cnh não tht ca hạ đồi, hoạt động nhkết hp với protein đặc bit là  
oxytocin-neurophysin. Oxytocin được tiết ra tnhững đầu tn cùng thần kinh đặc bit thùy sau tuyến yên. Oxytocin tác động lên các  
ththcủa nó trên cơ trơn tử cung, kích thích cơn co tử cung làm tăng về tn số, cường độ, thi gian của cơn co tử cung. Tính nhy  
cm của cơ tử cung đối vi oxytocin xut hin ttun lth20 ca thai kỳ, gia tăng chậm ttun lễ 20 đến 30 và ổn đnh ttun l34  
cho đến gn ngày dsanh. Nồng độ oxytocin gia tăng rất nhanh gp đôi, gấp ba khi bắt đu chuyn dạ, và đt tối đa vào giai đoạn sổ  
thai cho đến khi co hi tcung. Oxytocin được hp thu tt bằng đường ngoài ruột. Trong đường tiêu hóa, oxytocin bphân hy bi  
pepsin ca ddày. Vì thế, đường vào thường được sdng ca oxytocin là tiêm bp tht (kcả tiêm vào cơ tử cung) và đường truyn  
tĩnh mch chm.  
Chuyn hóa ca oxytocin  
Oxytocin có tác dng ngay sau khi truyền tĩnh mạch 3-4 phút. Nồng độ huyết tương của oxytocin tăng dần khi cho thuốc và đạt được  
sự ổn định sau 40 phút. Hormon này được thi trti gan, thn, tuyến vú. Thi gian bán hy trung bình ca oxytocin là 5 phút.  
Chỉ định của oxytocin là các trường hp cần tăng hoạt động ca cơ tử cung  
Khi phát chuyn dạ  
Thúc đẩy chuyn dạ, tăng cơn co tử cung  
Dự phòng và điều trị băng huyết sau sanh hay sau mbắt con do đờ tcung  
Oxytocin có thgây nguy hiểm, đặc bit là khi thai vn còn trong bung tcung  
Chng chỉ định tuyệt đi ca oxytocin gm  
Suy thai cp  
Bt xứng đu chu tuyệt đối  
Phi hết sc thn trng khi chỉ định trong những trường hp sau  
Phát khi chuyn dhoặc tăng co trên thai phụ có vết mổ cũ mổ sanh vì kèm theo tăng nguy cơ ca nt vết mổ  
Phát khi chuyn dhoặc tăng co trên thai phụ đa sản vì kèm theo tăng nguy cơ vtcung  
Phát khi chuyn dạ trên ngôi ngược có thể làm tăng nguy cơ cho sơ sinh khi so với mchủ đng  
Khi phát chuyn dbng oxytocin: các nguyên tc chung buc phi tuân thủ  
Để khi phát chuyn dạ, oxytocin được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch chậm. Oxytocin được pha vào dung dịch đường  
glucose 5%, truyền tĩnh mạch bằng bơm tiêm điện hay nhgiọt tĩnh mch.  
Do tính nhy cm với oxytocin thay đổi tùy theo thai phnên liu oxytocin cn thiết để có hiu qurất thay đổi gia các thai ph.  
Cần điều chnh cn thận lưu lượng bơm điện hoc sgit dch truyền có oxytocin đến khi đạt được 3 cơn gò trong 10 phút, mỗi  
cơn kéo dài trong 40 giây. Không được vượt quá 3 đến 4 cơn co trong 10 phút. Duy trì tốc độ truyn này ti khi sanh.  
Đảm bo sn phnm nghiêng trái. Theo dõi mch, huyết áp trong quá trình khi phát chuyn dạ. Cơn gò tử cung và tim thai phi  
được theo dõi cht ch, bng monitor sn khoa nếu được. Mi 30 phút mt ln, thc hin khám và ghi chép trên sản đồ v(1) thi  
gian, tn số cơn co tử cung trong 10 phút, và (2) nhịp tim thai ngay sau cơn gò tử cung.  
Giảm hay ngưng truyền oxytocin ngay nếu có ri loạn cơn co có hoặc không kèm bất thường vnhịp tim thai (dưới 100 ln/phút  
qua ng nghe hoc nhp giảm đe dọa thai trên EFM). Nếu vấn đề vẫn không được gii quyết, sdng gim co.  
1 Ging viên, Bmôn PhSn, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. e-mail: phamvanduc1998@gmail.com  
© Bmôn PhSản, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyn  
1
Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-4: Chuyn dạ bình thường  
Oxytocics trong sn khoa  
Lưu ý quan trọng  
Chăm sóc cn thn sn phcó dùng oxytocin  
Không nên để sn phụ đang dùng oxytocin ở mt mình  
Kthut khi phát chuyn dbng oxytocin  
Cơ sở chng cca thc hành:  
Có nhiều phác đồ thực hành khác nhau liên quan đến khi phát chuyn dbng oxytocin. Các phác đồ này khác nhau liu khởi đầu,  
nhịp độ và biên độ tăng liều, liu tối đa. Dựa vào 3 đặc điểm trên, có thể phân các phác đnày thành 2 nhóm chính:  
Phác đồ “liều thấp” với đặc điểm là liu khởi đu thấp, tăng liều chm và liu tối đa thp  
Phác đồ “liều cao” với đặc điểm là liu khởi đầu cao, tăng liều nhanh và liu tối đa cao  
Các cơ sở chng cứ sau đây đã được ghi nhn  
Phác đồ “liều thấp” không đi kèm với việc tăng can thiệp trên cuc sanh  
Tăng liu oxytocin vi nhịp điệu gần hơn 1 lần mỗi 30 phút đi kèm với ri loạn cơn co tử cung kiểu cường tính  
Phác đồ “liều cao” đi kèm với tăng tần xut ca chuyn dcc nhanh  
Phác đồ thông dng ti Vit Nam  
Ti Việt Nam, phác đồ sdng phbiến là phác đliu thp  
Phát khi chuyn dvi oxytocin  
Khởi đu oxytocin  
Lập đường truyền tĩnh mạch vi dung dch Glucose 5%, chai 500 ml, chnh giọt đến tốc độ thp nht có thể được, thường là VII  
git/ph.  
Hòa 5 đơn vị quc tế (IU) oxytocin vào chai dch truyền. Tương đương với tốc độ 3mIU/phút.  
Nếu dùng bơm tiêm điện, bắt đu vi tốc độ 2 đến 2.5 mIU/phút.  
Tăng liu oxytocin  
Nếu cơn co không đạt yêu cầu (3 cơn co trong 10 phút, mỗi cơn 40 giây), tăng tốc độ truyn oxytocin dn dn, mi lần điều chnh  
tăng giọt cách nhau 30 phút. Biên độ mt lần điu chnh là 1.5 đến 2.5 mIU.  
Khi đạt cơn co mong muốn, duy trì tốc độ truyn ổn định cho đến khi sanh. Trong phn ln các trưng hp, tốc độ truyn  
12mIU/phút sgiúp mang lại cơn co hiệu qu.  
Nếu cơn co tử cung không đạt yêu cu tốc độ truyn 20 mIU/phút (40 git/phút), có thxem xét tăng nồng độ oxytocin trong  
dch truyn nhm mục đích giảm thtích dch truyn cn thiết và dễ điều chnh liu oxytocin. Một điểm rt quan trng cần lưu ý  
rng tốc độ 20 mIU/phút là mt tốc độ rt cao. Quyết định vượt quá gii hn 20mIU/phút bằng cách tăng nồng độ pha oxytocin  
trong dch truyn cn phải đưc cân nhc k.  
Khi phát tht bi  
Sau khi đã truyền hết 5,000 mIU mà vẫn chưa tạo được cơn co cần thiết, cn tạm ngưng phát khi chuyn dvà thc hin li vào  
ngày hôm sau  
Nếu đã đến gii hn 32mIU/phút mà vn không khởi phát được chuyn d, có thể xem như khi phát chuyn dtht bi. Vài phác  
đồ thsdng tốc độ truyền oxytocin cao hơn, tuy nhiên không có bng chng rằng hành động này có thlàm cho phát khi  
chuyn dthành công.  
Cách dùng oxytocin trong tăng co  
Tăng co là việc dùng oxytocin để điều chỉnh cơn co tử cung tnhiên, nhằm đạt được cơn có tử cung thích hp với giai đoạn ca  
chuyn dvề cường độ, biên độ, tn số để có thể có được mt din tiến thun li ca ctcung và ngôi thai.  
Tăng co bằng oxytocin  
Trong các oxytocics, chcó oxytocin là có thể dùng cho tăng co. Khi tăng co, oxytocin chỉ được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch, lý  
tưởng là qua hthống bơm tự động, để dễ dàng điu chnh tốc độ truyn.  
Đường nhgiọt tĩnh mạch: 5 IU oxytocin pha trong 500 mL dung dch Glucose 5%, truyn tĩnh mạch tốc độ 4 mUI/phút (VIII  
giọt/phút). Lưu ý chỉnh sgit dch truyền trước khi pha oxytocin vào chai. 1 giọt/phút tương ứng 0,5mIU/phút.  
Bơm tiêm tự động 5 IU oxytocin pha trong 49 mL dung dch Glucose 5%, tốc độ 2,4ml/gi.  
Theo dõi nghiêm ngặt cơn co và tim thai, lý tưởng bng monitoring. Sau mi 15-20 phút đánh giá lại cơn co về cường độ, tn s,  
thi gian.  
Nếu cơn co chưa tốt, tăng liều. Biên độ mi lần tăng là 4mUI/phút, liều tối đa 20mUI/phút. Việc tăng quá liều tối đa cần phi  
được cân nhc kỹ. Khi vượt quá liu tối đa, cần tăng nồng độ oxytocin trong chai và chnh li tốc độ truyn từ đu.  
Hiu qucủa tăng co thể hiện qua đặc tính của cơn co thu được và qua tác động của cơn co trên xóa mctcung và din tiến  
ngôi thai.  
Ghi chép cơn co, ghi li tiến trin ctcung và ngôi thai trên sản đồ mi 1-2 gitùy tình trng chuyn d.  
© Bmôn PhSản, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyn  
2
Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-4: Chuyn dạ bình thường  
Oxytocics trong sn khoa  
Trong quá trình tăng co, nếu có cơn co cường tính, CTG có biu hiện đe dọa thai, cần ngưng oxytocin và gim co nếu cn. Tiếp  
tc thc hin monitoring, nếu tình trng hi phc nhanh có thtiếp tc tiến trình tăng co bằng cách bắt đầu chnh li sgit cho  
phù hp.  
Khi tăng co có hiệu qu, nên duy trì tốc độ truyn oxytocin mc thp nht có thể đủ đquá trình sanh tiến trin.  
Xtrí các ri lon xut hin trong quá trình truyn oxytocin  
Trong quá trình khi phát chuyn dcó thxy ra các skin nghiêm trọng như suy thai, rối loạn cơn co cường tính và vtcung.  
Nếu tử cung tăng kích thích (mỗi cơn co kéo dài quá 60 giây), hay nhiều hơn 4 cơn gò trong 10 phút phi gim hoặc ngưng truyền  
oxytocin. Nếu cn thiết: Salbutamol 10 mg pha trong 1000 mL dịch (NaCl 0.9% hay Ringer’s lactated) truyền tĩnh mạch X git/1 phút.  
Không sdng oxytocin 10 UI trong 500 mL (20 mIU/mL) ở người con rvà phncó so mổ cũ ly thai.  
SDNG OXYTOCICS TRONG DỰ PHÒNG & ĐIỀU TRỊ BĂNG HUYẾT SAU SANH  
CÁC PROSTAGLANDINS  
Phân loi Prostaglandines  
Các prostaglandins phn ln là các paracrine/autocrine hormone, tức là các hormone có tác động cc blên các tế bào lân cn, ti vtrí  
sn xut ra chúng.  
Các nhóm prostaglandins thường được nhắc đến là: PGE1, PGE2, PGF2α và prostacyclin.  
Mô tcung có nhiu acid arachidonic, là tin cht bt buc ca các prostaglandins nhóm 2.  
Màng rng mlà ngun gc chính của PGF2α.  
Các màng bào thai, đặc bit là màng i, sn xut chyếu PGE2.  
Cơ tcung sn xut chyếu là prostacyclin.  
Ở thai đủ trưởng thành lẫn thai non tháng, gia tăng sinh tổng hp các prostaglandins nhóm E và F trong tcung là mt yếu tchc chn của giai đoạn báo chuyn d.  
Cơ chế tác dng  
Kho sát in-vitro, cả PGF2α ln PGE2 đều gây ra cơn co tử cung.  
Kho sát in-vivo, PGF2α tmàng rụng tác động chyếu là thúc đẩy cơn co tử cung, trong khi đó PGE2có vquan trng cho sự  
chín mui ctcung.  
Các chế phm PGE2 ngoại sinh thúc đẩy schín mui ctcung mạnh hơn so với PGF2α ni sinh.  
Khác với oxytocin, đáp ứng ca tcung với prostaglandins thay đổi không đáng kể trong sut thai kỳ. Do đó có thể dùng rng rãi  
prostaglandins vi mục đích chấm dt thai ktrong tam cá nguyt thII hoặc để khi phát chuyn dạ ở các trường hp thai chết  
lưu ở tam cá nguyt thII.  
Các chế phm  
Chế phm PGE2 dùng ngả âm đạo phbiến nht là dinoprostone gel. So với khi được đặt túi cùng sau âm đạo, PGE2 gel đặt  
bên trong kênh ctcung sgây mt hiu ng rõ ràng hơn trên schín mui ctcung.  
Mt chế phm khác ca PGE2 là Cervidil 10 mg. Ưu điểm ca chế phm này là, do không ging như gel, nó có thể dễ dàng được  
lấy đi trong trường hp có các din tiến lâm sàng không thun lợi như nhịp nhanh hoc tử cung tăng trương lực.  
15-methyl Prostaglandin F2α chủ yếu gây co tử cung, thường được sdng sau sanh.  
© Bmôn PhSản, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyn  
3
Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-4: Chuyn dạ bình thường  
Oxytocics trong sn khoa  
Các chất tương tự PGE1nhưmisoprostol (Cytotec, Alsoben) được dùng để làm chín mui ctử cung và đồng thời cũng tạo cơn co  
tcung. Misoprostol có thể được dùng bng nhiều đường khác nhau: đường âm đạo, đường uống, đường ngm cnh má hoc  
đường trc tràng. Tùy giai đoạn ca thai kỳ cũng như tùy theo chỉ định, misoprostol được dùng vi nhng liu khác nhau.  
Misoprostol có hiu quả tương tự như PGE2trong việc làm chín mui ctcung và khi phát chuyn dạ. Cơn co cường tính  
thường gặp hơn nếu dùng misoprostol. Tuy nhiên, giá ca misoprostol rẻ hơn nhiều so vi bt kchế phm PGE2 nào khác.  
Chỉ định ca prostaglandin. Mi loi chỉ định đòi hi phi cân nhc la chn loi Prostaglandin thích hp.  
Mi loi chỉ định đòi hi phi cân nhc la chn loi Prostaglandin thích hp  
Chm dt thai kỳ ở mi tui thai  
Khi phát chuyn dạ  
Dự phòng băng huyết sau sanh  
Điều trị băng huyết sau sanh  
Khác vi oxytocin, prostaglandin bchng chỉ định khi tcung có so mổ cũ  
Tcung có vết so mổ cũ là mt chng chỉ định ca prostaglandin, do không thkiểm soát được sau khi đưa vào cơ thể. Hơn nữa, thi  
gian bán hy ca prostaglandin rất dài, điều này làm cho vic dùng prostaglandin trên tcung có so mổ cũ trở nên cc knguy him.  
PGE2 làm chín mui ctcung trong khi phát chuyn dạ  
PGE2 được dùng vi nhiu dng (viên 3 mg đặt túi cùng sau âm đạo hoc gel 2-3 mg đặt ti ctcung), lp li mi 6 gikhi cn.  
Theo dõi mch, huyết áp và cơn co tử cung và nhp tim thai, ghi li trên partograph. Thc hiện monitoring cơn gò tử cung và tim thai  
cho mi khi phát chuyn dvi prostaglandins  
Không tiếp tc dùng prostaglandins. Chuyn sang dùng oxytocin khi:  
Màng ối đã vỡ  
Ctử cung đã thuận li  
Chuyn dtht sự  
Sau 12 gidùng  
Oxytocin chỉ được bắt đu sau liu cui prostaglandins ít nht là 6 giờ  
Chất tương tự PGE1 (misoprostol) trong khi phát chuyn dạ  
BY tế nước ta nghiêm cm việc dùng misoprostol để khi phát chuyn dtrên thai đtháng.  
Misoprostol có thể được dùng để khi phát chuyn d, trong các chỉ định nêu mc trên, do khả năng làm chín muồi ctử cung đồng thi vi khả năng phát khởi cơn  
co tcung. Vi mục đích này, Misoprostol được sdng bằng đường âm đạo.  
Misoprostol 25 mcg đặt ở túi cùng sau trong âm đạo, lp li mi giờ  
Nếu không đáp ứng vi hai liu 25 mcg, thì tăng lên 50mcg mỗi 6 gi.  
Không được sdng quá 50mcg cho mt ln và không quá 4 liu trong ngày (200mcg)  
Không sdng oxytocin trong vòng 8 gidùng misoprostol, theo dõi gò tcung và tim thai bng monitor  
ERGOMETRINE, METHYLERGOTMETRINE  
Cơ chế tác dng  
Sự đáp ứng của co cơ tử cung vi ergot alkaloids tăng dần trong thai k. Trên cơ tử cung: co thắt cơ tử cung kéo dài, trương lực tăng  
kéo dài. Trên tim mạch: gây tăng huyết áp do co tht mch máu.  
Không được dùng ergotmetrine trong thai k. Chdùng sau sanh, khi bung tử cung đã trống.  
Hp thu chuyn hóa và thi trừ  
Tiêm bắp sau 20 phút cơ tử cung mới đáp ng  
Tiêm tĩnh mạch cơ tử cung đáp ứng sau 5 phút  
Nồng độ cao nht trong huyết tương sau tiêm bắp 2 giờ  
Chuyn hóa ti gan, 90% bài tiết qua mt  
Thi gian bán hy khong 2 giờ  
Chỉ định ca ergotmetrin là để kim soát tình trng mất máu sau sanh, đtcung  
Ergotmetrin bchng chỉ định khi có tăng huyết áp, tin sn giật chưa được kim soát, hay có bnh lý tim mch.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. World Health Organization. Managing Complications in Pregnancy and Childbirth. A guide for midwives and doctors. http://www.who.int/reproductive-  
2. Royal  
College  
of  
Obstetricians  
and  
Gynaecologists.  
Induction  
of  
labour  
(Evidence-based clinical guideline number 9).  
3. World Health Organization. Recommendations for the prevention of post-partum haemorrhage.  
© Bmôn PhSản, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyn  
4
pdf 4 trang yennguyen 14/04/2022 2140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chuyển dạ bình thường - Bài: Oxytocics trong sản khoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_chuyen_da_binh_thuong_bai_oxytocics_trong_san_khoa.pdf