Luận văn Nghiên cứu sinh trưởng và năng suất rừng trồng thông ba lá (Pinus keysia) ở Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng

Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
1
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO  
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM TP. HCHÍ MINH  
KHOA LÂM NGHIP  
LUN VĂN TT NGHIP  
NGHIÊN CU SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUT  
RNG TRNG THÔNG BA LÁ (PINUS KEYSIA)  
Ở ĐƠN DƯƠNG TNH LÂM ĐỒNG  
NGƯỜI HƯỚNG DN  
Sinh viên thc hin  
Nguyn Đức Mnh  
PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
Tp. HChí Minh, 2009  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
2
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
LI CM TẠ  
un văn này được hoàn thành theo chương trình đào to ksư lâm  
nghip, hva hc va làm, khóa 2004-2009 ca Trường Đại Hc Nông  
Lâm Tp. HChí Minh.  
L
Trong quá trình thc hin lun văn, tác giả đã nhn được squan tâm, giúp  
đỡ và to nhng điu kin thun li ca Ban Giám Hiu và Thy – Cô Khoa lâm  
nghip – Trường Đại Hc Nông Lâm Tp. HChí Minh; Ban Giám Hiu và Thy –  
Cô Trung Tâm Đào To Ti Chc tnh Lâm Đồng; Ban giám đốc Công Ty Lâm  
Nghip Đơn Dương tnh Lâm Đồng. Nhân dp này tác gibày tlòng biết ơn sâu  
sc trước nhng squan tâm, giúp đỡ qúy báu đó.  
Lun văn này được thc hin dưới schdn ca PGS. TS. Nguyn Văn  
Thêm – Trưởng Bmôn Lâm sinh – Khoa lâm nghip - Trường Đại Hc Nông  
Lâm Tp. HChí Minh. Tác gixin bày tlòng biết ơn sâu sc đối vi schdn  
chân tình ca thy hướng dn.  
Trong quá trình làm lun văn, tác gicòn nhn được sgiúp đỡ và cvũ  
nhit tình ca B- M, vvà các con, các anh chem trong gia đình, các bn đồng  
nghip cùng cơ quan và khóa hc. Tác gixin chân thành cm ơn và ghi nhsự  
giúp đỡ và cvũ vô tư đó.  
Thành phHChí Minh, ngày 10 tháng 06 năm 2009  
Nguyn Đức Mnh  
Công Ty Lâm Nghip Đơn Dương tnh Lâm Đồng  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
3
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
TÓM TT  
Đề tài “NGHIÊN CU SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUT RNG TRNG  
THÔNG BA LÁ (PINUS KEYSIA) Ở ĐƠN DƯƠNG TNH LÂM ĐỒNG” được  
thc hin ti Công Ty Lâm Nghip huyn Đơn Dương tnh Lâm Đồng ttháng  
01/2009 đến tháng 06/ 2009.  
Mc tiêu ca đề tài là xây dng nhng mô hình dự đoán quá trình sinh  
trưởng đường kính thân cây, chiu cao thân cây và trlượng ca rng Thông ba lá  
trong giai đon 20 tui để làm căn ckhoa hc cho vic đánh giá sthích nghi ca  
Thông ba lá vi lp địa ở Đơn Dương và tính và chu kkhai thác rng Thông ba lá  
ti ưu vkinh tế.  
Sinh trưởng ca Thông ba lá được nghiên cu theo phương pháp gii tích  
thân cây cá thvà lâm phn. Chu kkhai thác rng Thông ba lá ti ưu vkinh tế  
được xác định theo nguyên lý li nhun ti đa.  
Kết qunghiên cu cho thy:  
(1) Đường kính bình quân lâm phn Thông ba lá sinh trưởng khá nhanh  
trong khong 7 năm đầu sau khi trng; trong đó lượng tăng trưởng hàng năm đạt  
1,60 cm/năm tui 2 và 1,04 cm/năm tui 7, còn lượng tăng trưởng bình quân  
năm là 1,62 cm tui 2 và 1,37 cm/năm tui 7. Ttui 8 – 20 năm, lượng tăng  
trưởng hàng năm gim t0,98 cm/năm tui 8 đến 0,61 cm/năm tui 20. Lượng  
tăng trưởng bình quân năm ttui 8 – 20 năm gim t1,33 cm/năm tui 8 đến  
0,99 cm/năm tui 20. Sut tăng trưởng về đường kính tui 2 là 48,9%, sau đó  
gim còn 7,1% tui 10, 4,4% tui 15 và 3,1% tui 20 năm.  
(2) Thông ba lá sinh trưởng khá nhanh trong 10 năm đầu sau khi trng;  
trong đó lượng tăng trưởng hàng năm vchiu cao tui 2 là 1,14 m/năm, tui  
10 là 0,63 m/năm, lượng tăng trưởng trung bình sau 10 năm là 0,89 m/năm. Ttui  
11 – 20 năm, lượng tăng trưởng hàng năm vchiu cao tui 11 là 0,60 m/năm,  
còn tui 20 năm là 0,43 m/năm. Giá trlượng tăng trưởng trung bình vchiu cao  
tui 11 là 0,87 m, còn chtiêu tương ng tui 20 là 0,70 m/năm. Sut tăng  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
4
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
trưởng vchiu cao tui 2 là 48,6%, gim nhanh còn 7,1% tui 10 và 3,1% ở  
tui 20 năm.  
(3) Trlượng rng Thông ba lá tui 5, 10, 15 và 20 năm có thể đạt tương  
ng 19,5; 72,2; 143,1 và 225,1 m3/ha. Năng sut gtrung bình tui 5, 10, 15 và  
20 năm tương ng là 3,9; 7,2; 9,5 và 11,3 m3/ha/năm. Sut tăng trưởng vtrlượng  
tui 2 là 121,2%, gim nhanh còn 40,4% tui 5; 17,6% tui 10 năm, 10,8% ở  
tui 15 năm và 7,6% tui 20 năm.  
(4) Lượng gia tăng trlượng gsn phm hàng năm tui 5, 10, 15 và 20  
năm tương ng là 5,9; 9,5; 11,6 và 12,9 m3/ha/năm. Dự đoán lượng gia tăng trữ  
lượng gsn phm hàng năm đến tui 25 là 13,8 m3/ha/năm. Sut tăng trưởng trữ  
lượng gsn phm ca rng Thông ba lá tui 5 là 40,4%/năm; sau đó gim  
nhanh còn 17,6%/năm tui 10, 18,8% tui 15 và 7,6%/năm tui 20 năm. Dự  
đoán sut tăng trưởng trlượng gsn phm tui 25 năm là 5,9%/năm.  
(5) Khi giả định mc lãi sut vay vn trng rng là 10% so vi tng giá trị  
ca rng đến kkhai thác chính, thì tui khai thác ti ưu vkinh tế đối vi rng  
trng Thông ba lá ở Đơn Dương là 16 năm.  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
5
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
MC LC  
Li cm tạ  
Tóm tt ...................................................................................................................... ii  
Mc lc..................................................................................................................... iv  
Danh sách các bng....................................................................................................v  
Danh sách các hình.....................................................................................................v  
Danh sách các phlc.............................................................................................. vi  
Danh sách nhng chviết tt.................................................................................. vii  
Chương 1. MỞ ĐẦU..................................................................................................1  
Chương 2. ĐIU KIN TNHIÊN KHU VC NGHIÊN CU.. ..........................3  
Chương 3. ĐỐI TƯỢNG, NI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU........4  
Chương 4. KT QUNGHIÊN CU.. ....................................................................9  
4.1. Sinh trưởng đường kính thân cây Thông ba lá ........................................9  
4.2. Sinh trưởng chiu cao thân cây Thông ba lá..........................................10  
4.3. Sinh trưởng trlượng rng Thông ba lá................................................10  
4.4. Chu kkhai thác rng Thông ba lá ti ưu vkinh tế ............................10  
4.5. Mt số đề xut........................................................................................41  
Chương 5. KT LUN VÀ KIN NGH................................................................43  
TÀI LIU THAM KHO........................................................................................45  
PHLC.................................................................................................................46  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
6
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
DANH SÁCH CÁC BNG  
Bng 4.1. Sinh trưởng đường kính thân cây ca rng Thông ba lá 20 tui.................  
Bng 4.2. Qúa trình sinh trưởng đường ca rng Thông ba lá 20 tui........................  
Bng 4.3. Nhp điu sinh trưởng đường kính ca rng Thông ba lá ...........................  
Bng 4.4. Sinh trưởng chiu cao ca rng Thông ba lá 20 tui ..................................  
Bng 4.5. Quá trình sinh trưởng chiu cao ca rng Thông ba lá 20 tui................. `  
Bng 4.6. Nhp điu sinh trưởng H (m) ca Thông ba lá 20 tui ................................  
Bng 4.7. Sinh trưởng trlượng trung bình ca rng Thông ba lá 20 tui.................  
Bng 4.8. Quá trình sinh trưởng trlượng ca rng Thông ba lá 20 tui...................  
Bng 4.9. Dự đoán trlượng gsn phm ca 1 ha rng Thông ba lá.......................  
Bng 4.10. Dự đoán tng giá trvà tlgia tăng giá trgsn phm hàng năm ca  
1 ha rng Thông ba lá..................................................................................  
Bng 4.11. Dự đoán tui khai thác ti ưu vkinh tế đối vi rng Thông ba lá tùy  
theo mc lãi sut vay vn trng rng..........................................................  
DANH SÁCH CÁC HÌNH  
Hình 4.1. Quan hgia đường kính vi tui cây.........................................................  
Hình 4.2. Sinh trưởng đường kính thân cây ca rng Thông ba lá 20 tui .................  
Hình 4.3. Lượng tăng trưởng D1.3 ca rng Thông ba lá 20 tui.................................  
Hình 4.4. Nhp điu sinh trưởng đường kính thân cây ca rng Thông ba lá .............  
Hình 4.5. Quan hgia chiu cao vi tui lâm phn Thông ba lá...............................  
Hình 4.6. Sinh trưởng chiu cao ca rng Thông ba lá 20 tui...................................  
Hình 4.7. Lượng tăng trưởng ca rng Thông ba lá 20 tui........................................  
Hình 4.8. Nhp điu sinh trưởng chiu cao ca rng Thông ba lá 20 tui...................  
Hình 4.9. Quan hgia trlượng gvi tui rng Thông ba lá.................................  
Hình 4.10. Sinh trưởng trlượng ca rng Thông ba lá 20 tui.................................  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
7
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
Hình 4.11. Lượng tăng trưởng trlượng ca rng Thông ba lá 20 tui......................  
Hình 4.12. Dự đoán trlượng gsn phm ca rng Thông ba lá .............................  
Hình 4.13. Dự đoán tng giá tr(SA, đồng/ha) và tlgia tăng giá trgsn phm  
(ΔSA/SA) ca 1 ha rng Thông ba lá............................................................  
Hình 4.14. Đồ thxác định tui khai thác ti ưu vkinh tế đối vi rng rng Thông  
ba lá..............................................................................................................  
Hình 4.15. Đồ thmô tmi quan hgia (ΔSA/SA) vi A (năm) ..............................  
Hình 4.16. Tui khai thác Akt (năm) rng Thông ba lá ti ưu vkinh tế thay đổi tùy  
theo mc lãi sut vay vn trng rng..........................................................  
DANH SÁCH PHLC  
Phlc 1. Hi quy tương quan LnD = ln(m) + b/A^0.2..............................................  
Phlc 2. Hi quy tương quan Kd = a + b/A ..............................................................  
Phlc 3. Hi quy tương quan Ln(H) = ln(m) + b/A^0.2...........................................  
Phlc 4. Hi quy tương quan Kh = a + b/A ..............................................................  
Phlc 5. Hi quy tương quan gia M – A.................................................................  
Phlc 6. Dự đoán trlượng rng Thông ba lá t4 – 25 tui....................................  
Phlc 7. Dự đoán tlgia tăng trlượng gsn phm ca rng Thông ba lá ........  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
8
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
NHNG CHVIT TT  
Chviết tt  
A hoc T (năm)  
Tên gi đầy đủ  
Tui cây và lâm phn  
D1.3 (cm)  
Dbq (cm)  
H (m)  
Hbq (m)  
G (m2/ha)  
M (m3/ha)  
N (cây/ha)  
F(tn)  
Đường kính thân cây ngang ngc  
Đường kính thân cây ngang ngc bình quân  
Chiu cao toàn thân cây  
Chiu cao toàn thân cây bình quân  
Tiết din ngang lâm phn  
Trlượng gca lâm phn  
Scây hay mt độ qun thụ  
Tn scây thc nghim  
F(lt)  
Tn scây lý thuyết  
F(tl)  
Tn scây lý thuyết tích lũy  
f(x)  
Xác sut scây lý thuyết theo cp D1.3 và H  
Xác sut tích lũy scây lý thuyết theo cp D1.3 và H  
Tn sscây thc nghim theo cp D1.3 và H  
Tn sut cây thc nghim  
F(x)  
f(tl)  
P(x)  
P(tl)  
Tn sut cây thc nghim tích lũy  
Phân bố đường kính thân cây  
Phân bchiu cao thân cây  
N – D1.3  
N - H  
Sk  
Độ lch ca đỉnh phân bố  
Ku  
Độ nhn ca đỉnh phân bố  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
9
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
Chương I  
MỞ ĐẦU  
Thông ba lá (Pinus keysia) là loài cây mc tnhiên Lâm Đồng. Thông ba  
lá cho gcó cht lượng tt và giá trthương phm cao, nhu cu thtrường ln,  
đồng thi nó là loài cây dtrng và thích nghi vi nhiu lp địa khác nhau, nên  
hin nay Thông ba lá đã được trng rng rãi các tnh Tây Nguyên [1]1.  
Ti Lâm Đồng, Thông ba lá đã được trng thành rng thun loài đồng tui ở  
các huyn Bo Lc, Di Linh, Đức Trng, Đơn Dương và thành phố Đà Lt. Mc  
tiêu chính ca kinh doanh rng trng Thông ba lá là sn xut gvi năng sut cao  
và cht lượng tt để đáp ng nhu cu vgxây dng, đồ mc, ggiy si, kết hp  
bo vmôi trường và thăm quan du lch…  
Để đạt được mc tiêu đề ra, nhn thy bên cnh vic chn la lp địa thích  
hp, rng Thông ba lá cn phi được nuôi dưỡng theo mt chương trình lâm sinh  
chân chính. Nhưng mun xây dng được mt chương trình lâm sinh chân chính  
kinh doanh rng Thông ba lá, ngành lâm nghip Lâm Đồng cn phi có nhng hiu  
biết tt không chvkết cu và cu trúc lâm phn, mà còn vsinh trưởng và năng  
sut ca rng Thông ba lá.  
Mt vn đề khác cũng đang thu hút schú ý ca ngành lâm nghip Lâm  
Đồng, đó là phân tích hiu qukinh doanh và thtrường buôn bán gThông ba  
lá…Tuy vy, cho đến nay Lâm Đồng vn chưa có công trình nào nghiên cu đầy  
đủ vnhng đặc đim sinh trưởng và chu kkhai thác rng Thông ba lá ti ưu về  
kinh tế. Theo Nguyn Ngc Lung (1988)[1], hin nay vn còn thiếu nhng kiến  
thc vtăng trưởng, sn lượng và năng sut rng trng Thông ba lá nhng khu  
vc khác nhau ca Lâm Đồng. Xut phát từ đó, đề tài “Nghiên cu sinh trưởng,  
năng sut và chu kkhai thác rng Thông ba lá ti ưu vkinh tế ở Đơn Dương tnh  
Lâm Đồng” đã được đặt ra.  
1 Sthttài liu tham kho  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
10  
 
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
1.2. MC ĐÍCH VÀ MC TIÊU NGHIÊN CU  
Mc đích ca đề tài là xây dng cơ sdliu vnhng đặc trưng sinh  
trưởng đường kính, chiu cao và trlượng ca rng Thông ba lá để làm căn cứ  
đánh giá sthích nghi ca Thông ba lá vi lp địa và xác định chu kkhai thác  
rng Thông ba lá ti ưu vkinh tế ở Đơn Dương tnh Lâm Đồng.  
Để đạt được mc đích trên đây, mc tiêu nghiên cu ca đề tài là xây dng  
nhng mô hình dự đoán quá trình sinh trưởng đường kính thân cây, chiu cao thân  
cây và trlượng ca rng Thông ba lá trong giai đon 20 tui để làm căn ckhoa  
hc cho vic đánh giá sthích nghi ca Thông ba lá vi lp địa ở Đơn Dương và  
tính và chu kkhai thác rng Thông ba lá ti ưu vkinh tế.  
1.3. PHM VI NGHIÊN CU  
Phm vi nghiên cu ca đề tài là nhng đặc đim sinh trưởng đường kính  
thân cây, chiu cao thân cây và trlượng ca rng Thông ba lá trong giai đon 20  
tui ti khu vc Đơn Dương tnh Lâm Đồng. Ni dung nghiên cu chtp trung  
vào nhng vn đề có liên quan đến sinh trưởng và năng sut rng Thông ba lá trong  
giai đon 20 tui. Tnhng kết qunghiên cu, đề xut nhng mô hình dự đoán  
sinh trưởng đường kính thân cây, chiu cao thân cây, trlượng ca rng Thông ba  
lá và chu kkhai rng Thông ba lá ti ưu vkinh tế.  
1.4. Ý NGHĨA CA ĐỀ TÀI  
(1) Vlý lun, đề tài cung cp cơ sdliu để đánh giá sinh trưởng, năng  
sut và sthích nghi ca rng Thông ba lá vi lp địa ở Đơn Dương.  
(2) Vthc tin, nhng kết qunghiên cu ca đề tài là căn ckhoa hc cho  
vic chn la và áp dng nhng phương thc trng rng, nuôi dưỡng và khai thác  
rng Thông ba lá trng, đồng thi dự đoán chu kkhai thác rng Thông ba lá ti  
ưu vkinh tế.  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
11  
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
2. ĐIU KIN TNHIÊN KHU VC NGHIÊN CU  
2.1. Vtrí địa lý  
Khu vc nghiên cu nm trên địa bàn uyn Đơn Dương tnh Lâm Đồng. Vị  
trí địa lý:  
+ T110 13'30" đến 110 29'30" vĩ độ bc  
+T10705800” đến 108010’ 5” kinh độ đông.  
Ranh gii:  
+ Phía Bc giáp Tân Thượng  
+ Phía Nam giáp tnh Bình Thun  
+ Phía Đông giáp Bo Thun.  
+ Phía Tây giáp Ban qun lý rng Hòa Bc – Hòa Nam.  
2.2. Điu kin tnhiên  
Khu vc nghiên cu thuc cao nguyên Đơn Dương, độ cao trung bình 1.500  
m, độ dc 10-200.  
Khí hu nhit đới núi va. Nhit độ trung bình năm là 21,50C. Lượng mưa  
trung bình năm là 2.037 mm.. Mưa phân thành hai mùa khô và mưa. Mùa mưa bt  
đầu ttháng 4 đến tháng 11, mùa khô bt đầu ttháng 12 đến tháng 4 năm sau. Độ  
m không khí vmùa mưa đạt trên 85%, mùa khô độ ẩm đạt dưới 80%.  
Rng Thông ba lá phát trin trên đất bazan nâu đỏ. Đất thông thoáng trong  
mùa mưa, khô hn trong mùa khô.  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
12  
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
3. ĐỐI TƯỢNG, NI DUNG VÀ  
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CU  
Đối tượng nghiên cu là nhng lâm phn Thông ba lá trng thun loài đồng  
tui nm trong giai đon t4-20 tui. Nhng lâm phn Thông ba lá được sdng  
để nghiên cu là nhng lâm phn sinh trưởng và phát trin bình thường, mc trên  
đất feralit nâu đỏ phát trin từ đá bazan và granit; rng phân bố ở địa hình bchia  
ct mnh, độ cao t1.000 m đến 1.600 m và độ dc 20 - 300. Rng được trng từ  
nhng cây con 1 năm tui. Mt độ trng rng ban đầu là 2.200 cây/ha. Sau khi  
trng, rng Thông ba lá đã được ta thưa 1-2 ln. Nhng lâm phn Thông ba lá đưa  
vào nghiên cu có đặc trưng như bng dưới đây:  
Đặc đim lâm phn Thông ba lá trng t4 – 20 tui  
M (m3/ha)  
(6)  
A (năm)  
N (cây/ha)  
(2)  
D
1.3bq (cm)  
Hbq (m)  
(4)  
G (m2/ha)  
(5)  
(1)  
4
(3)  
6,5  
1.716  
3,5  
5,5  
10,2  
6
1.650  
1.540  
1.498  
1.320  
1.210  
1.100  
1.056  
960  
8,5  
7,5  
8,5  
8,9  
32,1  
56,4  
8
10,5  
12,0  
13,5  
15,5  
17,0  
19,5  
20,5  
13,6  
16,9  
19,2  
22,2  
25,5  
30,6  
31,7  
10  
12  
14  
16  
18  
20  
9,0  
77,1  
10,5  
11,0  
11,5  
12,5  
13,5  
98,7  
123,4  
149,4  
183,1  
218,5  
Thi gian nghiên cu bt đầu ttháng 01/2009 và kết thúc vào tháng 5 năm  
2009.  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
13  
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
3.2. NI DUNG NGHIÊN CU  
Ni dung nghiên cu bao gm nhng vn đề sau đây:  
1. Sinh trưởng đường kính thân cây Thông ba lá  
2. Sinh trưởng chiu cao thân cây Thông ba lá  
3. Sinh trưởng trlượng rng Thông ba lá  
4. Chu kkhai thác rng Thông ba lá ti ưu vkinh tế  
5. Mt số đề xut  
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
3.3.1. Cơ sphương pháp lun  
Cơ skhoa hc ca phương pháp lun là da trên nhng quan nim cho  
rng, sinh trưởng và năng sut rng Thông ba lá được n định không chbi khí  
hu, địa hình - đất, sinh vt, con người, mà còn bi tui qun th. Do đó, nhng đặc  
trưng sinh trưởng ca qun thcn phi được xem xét theo thi gian hay tui qun  
th.  
3.3.2. Phương pháp thu thp sliu  
3.3.2.1. Thu thp nhng svsinh trưởng lâm phn  
Mc tiêu ca đề tài là xây dng nhng mô hình dự đoán quá trình sinh  
trưởng đường kính thân cây, chiu cao thân cây và trlượng ca rng Thông ba lá  
trong giai đon 20 tui để làm căn ckhoa hc cho vic đánh giá sthích nghi ca  
Thông ba lá vi lp địa ở Đơn Dương và tính và chu kkhai thác rng Thông ba lá  
ti ưu vkinh tế.  
Để đạt được mc tiêu đặt ra, đã sdng phương pháp gii tích thân cây. Cây  
gii tích là cây có đường kính (D1.3, cm) và chiu cao (H, mm) bình quân lâm phn;  
sinh trưởng và phát trin bình thường; không bsâu hi hay ct ngn; thân thng và  
tròn đều; tán lá cân đối và tròn đều; không bchèn ép...Cây gii tích được chn từ  
lâm phn Thông ba lá 20 tui. Tng cng đã gii tích 9 cây bình quân lâm phn.  
Sau khi cht h, nhng cây gii tích được đo đạc chiu cao vút ngn (H, m) và  
chiu cao dưới cành ln nht còn sng (Hdc, m) bng thước dây vi độ chính xác  
0,01 m. Kế đến, phân chia thân cây ngthành nhng phân đon có chiu dài 1 m;  
riêng đon gc là 2,6 m. Sau đó cưa tht gii tích các vtrí 0,0 m; 1,3 m; 2,6 m;  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
14  
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
3,6 m; 4,6 m…cho đến đon ngn còn khong 1,0 – 1,2 m. Nhng tht gii tích  
được tp hp theo tng cây gii tích; sau đó ghi chú thtcây, vtrí tht, hướng  
dc mt tht hướng vphía ngn cây.  
3.3.2.2. Thu thp nhng svtrlượng lâm phn  
Trlượng lâm phn Thông ba lá tui 4-20 năm (M, m3/ha) được thng kê  
trên nhng ô tiêu chun 2.000 m2 (50*40 m). Trong mi lâm phn Thông ba lá ở  
tui 4-20 năm đã đo đạc đin hình 3 ô tiêu chun. Tng s9 lâm phn là 27 ô tiêu  
chun.  
Ni dung đo đếm trong ô tiêu chun bao gm mt độ lâm phn (N, cây), D1.3  
(cm) và H (m) ca tng cây. Chtiêu D1.3 (cm) ca tt cnhng cây trong ô tiêu  
chun được đo đạc bng thước dây vi độ chính xác 0,1 cm. Chtiêu H (m) được  
đo đạc bng cây sào vi độ chính xác 0,1 m. Tt cnhng chtiêu đo đếm trong ô  
tiêu chun được tp hp thành bng biu lp sn.  
3.3.2.3. Thu thp nhng sliu khác  
Nhng sliu khác cn thu thp bao gm sliu vkhí hu - thy văn và  
nhng hot động lâm sinh sau khi trng rng Thông ba lá.  
3.3.3. Phương pháp xlý sliu  
(1) Xác định quá trình sinh trưởng D1.3 và H bình quân lâm phn  
Thtc tính toán như sau:  
(a) Trước kết, ttp hp toàn bsliu cây gii tích, đã tính nhng đặc  
trưng thng kê thc nghim và làm phù hp sliu thc nghim vi mô hình sinh  
trưởng thường được nhiu tác gisdng – đó là hàm Schumacher. Hàm  
Schumacher có dng:  
Y = m*exp(-b/Ac)  
(3.1)  
trong đó Y là biến sD1.3 và H; A là tui cây; exp là cơ sNeper (exp = 2,7182);  
m, b và c là nhng tham sca mô hình; ở đây c = 0,2. Nhng tham snày được  
xác định bng thtc hi quy tuyến tính.  
(b) Kế đến, gii tích các mô hình biu thquan hgia D1.3 – A và H – A để  
làm rõ quá trình sinh trưởng và tăng trưởng D1.3 và H lâm phn nhng tui khác  
nhau.  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
15  
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
(c) Để dự đoán tui ngng sinh trưởng D1.3 và H thân cây, đã xây dng mô  
hình biu thquan hgia nhp điu sinh trưởng đường kính thân cây (Kd) và chiu  
cao thân cây (Kh) vi tui cây (A, năm). Ở đây Kd và Kh được tính theo công thc:  
DA-1  
DA  
HA-1  
HA  
Kd =  
Và Kh =  
(3.2)  
trong đó DA và DA-1, HA và HA-1 tương ng là đường kính và chiu cao thân cây ở  
tui A năm và A-1 năm vtrước. Giá trKd và Kh 1,0. Tui cây ng vi Kd = 1  
và Kh = 1 cho biết thi đim ngng sinh trưởng đường kính và chiu cao thân cây.  
(2) Xác định quá trình sinh trưởng M bình quân lâm phn  
Thtc tính toán như sau:  
(a) Trước kết, ttp hp toàn bcác ô tiêu chun 2.000 m2, đã tính nhng  
trlượng lâm phn theo công thc V = g*H*f vi f = 0,5.  
(b) Tiếp theo làm phù hp sliu thc nghim vi mô hình sinh  
Schumacher dưới dng:  
Y = m*exp(-b/Ac)  
(3.3)  
trong đó Y là biến sM lâm phn; A là tui cây; exp là cơ sNeper (exp =  
2,7182); m, b và c là nhng tham sca mô hình; ở đây c = 0,2. Nhng tham số  
này được xác định bng thtc hi quy tuyến tính.  
(c) Kế đến, gii tích các mô hình biu thquan hgia M – A để làm rõ quá  
trình sinh trưởng và tăng trưởng trlượng lâm phn nhng tui khác nhau.  
(d) Cui cùng, tp hp kết qutính toán thành bng và biu đồ để phân tích  
quá trình sinh trưởng và tăng trưởng đường kính thân cây, chiu cao thân cây và trữ  
lượng ca rng Thông ba lá trong giai đon 20 tui.  
(3). Xác định chu kkhai thác rngThông ba lá ti ưu vkinh tế  
Theo Thái Anh Hòa (1999)[3], chu kkinh tế hay tui thành thc vkinh tế  
ca rng là thi đim khai thác rng có li nht vmt kinh tế. Nguyên lý xác định  
chu kkhai thác rng ti ưu vkinh tế theo quan đim li nhun ti đa cho rng,  
chrng cn phi xem xét mc thu nhp tăng lên hàng năm hay thu nhp cn biên  
(kí hiu ΔSA, đồng /ha) và nhng chi phí phi gánh chu hàng năm (chi phí cn biên  
hay chi phí cơ hi ca vn = I*SA, vi I là mc lãi sut vay vn trng rng, SA  
(đồng /ha) là giá trsn phm ca rng tui A năm) nếu tiếp tc nuôi rng thêm  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
16  
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
mt năm. Nói theo cách khác, để xác định được tui khai thác rng ti ưu vkinh  
tế, chrng cn phi so sánh gia li ích thu được tvn rng gia tăng hàng năm  
(ΔSA, đồng/ha) vi chi phí cơ hi ca vn phi chu thêm hàng năm (I*SA,  
đồng/ha). Chi phí phi chu thêm hàng năm chính là khon tin mà chrng có thể  
nhn được khi vic khai thác rng được thc hin sm hơn và đầu tư thu nhp do  
khai thác rng vào nhng hot động kinh doanh khác mang li mc lãi sut hin  
hành (I,%).  
Tóm li, để đạt được li nhun ti đa, chrng chnên tiếp tc nuôi rng  
khi tlgia tăng giá trthu nhp hàng năm (ΔSA/SA) vn cao hơn mc lãi sut hàng  
năm (I%) hay ΔSA > i*SA. Ngược li, khi (ΔSA/SA) = I hay ΔSA = I*SA, thì chủ  
rng cn phi thu hoch sn phm ca rng. Bi vì, sau tui có scân bng gia  
(ΔSA/SA) vi I hay ΔSA = i*SA, thì tl(ΔSA/SA) < I hay ΔSA – I*SA stiến đến  
zero và sau đó nhn giá trâm, nghĩa là chi phí cơ hi ca vn ln hơn giá trgỗ  
sn phm tăng lên hàng năm. Khi điu đó xy ra, vic trì hoãn thu hoch rng sẽ  
dn đến nhng thit hi vkinh tế. Vì thế, tui thành thc vkinh tế ca rng là  
thi đim mà ti đó (ΔSA/SA) = I hay ΔSA = I*SA.  
Tnguyên lý xác định chu kkhai thác rng ti ưu vkinh tế, đã giả định  
như sau: (a) Li ích duy nht ca rng Thông ba lá chỉ được đánh giá thông qua trữ  
lượng gsn phm trên thân cây; (b) Khi đến tui khai thác, rng Thông ba lá được  
đưa vào khai thác trng sau mt ln cht; (c) Giá tr1 đơn vgThông ba lá (P,  
ĐồNG) không thay đổi theo tui rng và bng 550.000 đồng/m3; (d) Lãi sut vay  
vn trng rng (I%) bng lãi sut trung bình ca Ngân Hàng vào năm 2008-2009;  
trung bình là 10,0% tng giá trca rng đến kkhai thác.  
Tnhng giả định trên đây, vic xác định chu kkhai thác rng Thông ba lá  
ti ưu vkinh tế được thc hin theo nhng bước sau đây:  
(a) Tính trlượng gsn phm ca 1 ha rng Thông ba lá (Msp, m3/ha)  
tương ng vi tui rng (A, năm). Trlượng gsn phm bng trlượng gcây  
đứng nhân vi tlthu hoch (li dng hay kinh tế), nghĩa là:  
MspA = MA*K  
(3.4)  
trong đó MA là trlượng gcây đứng tui A năm; MspA (m3/ha) là trlượng gỗ  
sn phm tui A năm; K là tlgsn phm hay tlli dng. Trsnày thu  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
17  
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
thp ttài liu thiết kế khai thác rng. Nói chung, Giá trK bng 75% so vi trữ  
lượng gcây đứng.  
(b) Tính tng giá trgsn phm ca 1 ha rng Thông ba lá (SA, ĐồNG/ha).  
Chtiêu này được tính theo công thc:  
SA = MspA*P  
(3.5)  
Ở đây P (đồng) là đơn giá 1 đơn vgsn phm.  
(c) Tính lượng gia tăng giá trgsn phm hàng năm ca 1 ha rng Thông  
ba lá (ΔSA, đồng/ha/năm). Chtiêu này được tính theo công thc:  
ΔSA = SA - S(A-1)  
(3.6)  
trong đó SA và SA-1 tương ng là tng giá trgsn phm tui A và A-1 năm về  
trước.  
(d) Tính tlgia tăng giá trgsn phm hàng năm (ΔSA/SA). Chtiêu này  
được tính theo công thc:  
ΔSA (SA - SA-1)  
=
(3.7)  
SA  
SA  
(e) Tính chi phí cơ hi ca vn (CP, đồng). Chtiêu này được tính theo công  
thc: CP = I*SA  
(3.8).  
(f) Xác định tui khai thác rng Thông ba lá ti ưu vkinh tế (Akt, năm).  
Theo nguyên lý li nhun ti đa, giá trAkt (năm) chính là thi đim tương ng vi  
(ΔSA/SA) = I% hay ΔSA = I*SA. Thi đim này được xác định theo 3 phương pháp  
đó là bng biu, đồ thvà mô hình tương quan gia (ΔSA/SA) vi A.  
+ Phương pháp đồ th. Trước hết, lp đồ thbiu din quan hgia (ΔSA/SA)  
- A. Kế đến, đưa giá trlãi sut ngân hàng (I%) vào đồ thbiu din quan hgia  
(ΔSA/SA) - A. Sau đó, xác định Akt (năm) bng cách chiếu vuông góc xung trc  
hoành từ đim giao nhau gia đường biu din (ΔSA/SA) theo A (năm) và mc lãi  
sut vay vn trng rng (I%).  
+ Phương pháp bng biu. Theo phương pháp này, đã tính và lp bng  
thng kê nhng chtiêu SA (đồng/ha), ΔSA (đồng /ha/năm), ΔSA/SA, I*SA (đồng  
/ha) và ΔSA-I*SA (đồng /ha). Sau đó, xác định Akt (năm) ti thi đim mà ΔSA =  
I*SA.  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
18  
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
+ Phương pháp tương quan. Để dự đoán Akt (năm) tương ng vi nhng  
mc lãi sut vay vn trng rng khác nhau, đã xây dng mô hình biu thmi quan  
hgia (ΔSa/Sa) vi A (năm) theo dng:  
Y = a*Ab hay ln(ΔSA/SA) = ln(a) + bln(A)  
(3.9)  
trong đó Y = (ΔSA/SA) là tlgia tăng giá trgsn phm hàng năm; A là tui  
rng; a và b là hai hsca mô hình.  
Tmô hình 3.9, suy ra:  
Akt (năm) = exp[ln((ΔSA/SA) – ln(a))/b]  
(3.10)  
Cui cùng, tui khai thác rng ti ưu vkinh tế (Akt, năm) được xác định  
bng cách thay thế giá tr(ΔSA/SA)% = I% vào mô hình 3.13.  
Tt cnhng cách thc xlý sliu mc 3.3.3 được thc hin theo chỉ  
dn ca các tài liu s[1], [2], [7]. Công ctính toán là phn mm Excel,  
Statgraphics Plus Version 3.0&5.1 và SPSS2 10.0.  
2 Statistical Products for Social Services  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
19  
 
Lun văn tt nghip đại hc  
Nguyn Đức Mnh  
Chương IV  
KT QUNGHIÊN CU VÀ THO LUN  
4.1. SINH TRƯỞNG ĐƯỜNG KÍNH THÂN CÂY THÔNG BA LÁ  
Sinh trưởng đường kính thân cây (D1.3, cm) Thông ba lá 20 tui ở Đơn  
Dương tnh Lâm Đồng được dn ra bng 4.1. Sliu bng 4.1 là giá trị đường  
kính trung bình ca 9 cây gii tích bình quân lâm phn. Để mô tquá trình sinh  
trưởng đường kính thân cây, đã xây dng mô hình mô tsbiến đổi đường kính  
thân cây theo tui (A, năm) bng mô hình Schumacher. Sau đó gii tích mô hình  
Schumacher để xác định lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm (ZD, cm/năm),  
lượng tăng trưởng bình quân năm (ΔD, cm/năm) và sut tăng trưởng hàng năm (Pd,  
%).  
Bng 4.1. Sinh trưởng đường kính thân cây trung bình  
ca rng Thông ba lá 20 tui ở Đơn Dương - Lâm Đồng  
A
D1.3 (cm)  
ZD  
ΔD  
Pd,%  
(năm)  
(cm/năm)  
(cm/năm)  
(1)  
4
(2)  
6,4  
(3)  
(4)  
(5)  
1,60  
1,60  
25,0  
6
8,3  
0,95  
1,15  
0,70  
0,80  
0,85  
0,95  
1,00  
1,38  
1,33  
1,20  
1,13  
1,09  
1,08  
1,07  
11,4  
10,8  
5,8  
8
10,6  
12,0  
13,6  
15,3  
17,2  
19,2  
10  
12  
14  
16  
18  
5,9  
5,6  
5,5  
5,2  
Hướng dn: PGS. TS. Nguyn Văn Thêm  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 54 trang yennguyen 04/04/2022 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu sinh trưởng và năng suất rừng trồng thông ba lá (Pinus keysia) ở Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_sinh_truong_va_nang_suat_rung_trong_thon.pdf