Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Việt

ĐẠI HC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TẾ  
KHOA KTOÁN - KIM TOÁN  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC  
THC TRNG CÔNG TÁC KTOÁN DOANH THU VÀ  
XÁC ĐỊNH KT QUKINH DOANH TI CÔNG TY  
CPHN MAY XUT KHẨU ĐI VIT  
Sinh viên thc hin:  
Phm ThDiu Thúy  
Lp: K47B KTDN  
Giáo viên hướng dn:  
Th.S Nguyn ThThu Trang  
Niên khóa: 2013 - 2017  
Huꢀ, tháng 05 năm 2017  
Li Cảm Ơn  
Vi lòng biết ơn của mình, tôi xin chân thành gi li cảm ơn  
đến quý Thầy, Cô giáo trường Đại hc Kinh tế Huế nói chung, các  
quý Thy Cô khoa Kế toán Kiểm toán nói riêng đã tận tình ging  
dy, truyền đạt cho tôi nhng kiến thc tng quan vkinh tế và  
nhng kiến thc chuyên môn vkế toán, kim toán hết sc quý  
giá, thiết thc.  
Đặc bit tôi xin chân thành cảm ơn Cô giáo Ths. Nguyn Thị  
Thu Trang đã tận tình giúp đỡ, hướng dn tôi trong thi gian  
nghiên cu và hoàn thành khóa lun này.  
Tôi cũng xin gửi li cảm ơn đến Ban Giám Đốccác anh, chị  
trong phòng Kế toán ca công ty cphn may xut khu Đại Vit  
đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dn, truyền đạt nhng kinh nghim  
thưc tế trong công việc cũng như tạo mọi điều kin thun li giúp  
tôi hoàn thành công vic ca mình.  
Trong gii hn thi gian thực cũng như kiến thc còn hn  
hp cho nên khóa lun ca tôi không tránh khi nhng sai sót,  
kính mong nhận được sthông cm, nhng li góp ý ca quý Thy  
Cô và Công ty để đề tài được hoàn thiện hơn.  
Tôi xin chân thành cảm ơn!  
ế, tháng 05 năm 2017  
Sinh viên  
Phm ThDiu Thúy  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
DANH MC CHVIT TT  
CP  
Cổ Phần  
GTGT  
QLDN  
GVHB  
TK  
Giá trị gia tăng  
Quản lý doanh nghiệp  
Giá vốn hàng bán  
Tài khoản  
TNDN  
TSCĐ  
SXKD  
NVL  
Thu nhập doanh nghiệp  
Tài sản cố định  
Sản xuất kinh doanh  
Nguyên vật liệu  
i
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
 
Khóa lun tt nghip  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
DANH MC BNG BIU  
ii  
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
 
Khóa lun tt nghip  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
MC LC  
iv  
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
 
Khóa lun tt nghip  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
v
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
vi  
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
vii  
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
Khóa lun tt nghip  
1.1.Lý do chọn đề tài  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
PHẦN I : ĐT VẤN ĐỀ  
Đi đôi với sphát trin càng cao ca nn kinh tế hi nhp, hoạt động sn xut  
kinh doanh ca doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú vi nhiu loi hình kinh  
doanh khác nhau để đáp ứng yêu cu phát trin ca nn kinh tế. Các doanh nghip  
không ngng mrộng qui mô, cơ cấu hình thc kinh doanh...bng các chiến lưc hiu  
qunhm to ra nhng sn phm tt nhất mang đến khách hàng. Tt cả điều đó cùng  
hướng đến mt mc tiêu chung là li nhun. Mun vy, doanh nghip phi không  
ngng xây dng và phát trin hthng thông tin tài chính kế toán hoạt động hiu qu.  
Mt hthng thông tin kế toán khoa hc, hp lý sgóp phần đáng kể vào vic nâng  
cao hiu quhoạt động sn xuất kinh doanh trong đó hệ thng thông tin vkế toán  
doanh thu và xác định kết qukinh doanh trong doanh nghiệp là điều đáng được các  
nhà qun lý quan tâm nht.  
Đối vi mi doanh nghip, doanh thu và xác định kết quhoạt động kinh doanh  
là thước đo để đánh giá chất lượng ngun thu nhp, tạo đn cho quá trình hot  
động tái sn xut ca doanh nghip. Thông qua các sliu mà kế toán doanh thu và  
xác định kết qukinh doanh cung cp cho doanh nghip giúp cho doanh nghip nm  
bắt được mức độ hoàn chnh vkế toán doanh thu và xác định kết qukinh doanh từ  
đó phân tích chất lượng sn phẩm đã sản xuất ra để nhng bin pháp khc phc chính  
xác, kp thi phù hp vi tình hình hoạt động ca anh nghip mình.  
Hin nay, kế toán cũng không nt trin và hoàn thin vni dung và  
phương pháp cũng như hình thức tchức. Đcó thqun lý, nm bắt được mi hot  
động sn xut kinh doanh ca doanh nghip thì kế toán xác định kết qukinh doanh là  
ngưi theo dõi, tng hp phn ánh qutài chính cui ca các hoạt động có trong  
doanh nghip thông qua các chtiêu phn nh kết quả kinh doanh. Tùy vào đặc thù ca  
tng doanh nghip, vic tchc hch toán kế toán vdoanh thu và xác định kết quả  
kinh doanh diễn ra tương đốnhau.  
1
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
   
Khóa lun tt nghip  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
Nhn thức được tm quan trng ca vấn đề và để hiểu sâu hơn và toàn diện hơn  
về đặc thù công tác kế toán doanh thu và xác định kết qukinh doanh ca doanh  
nghip hoạt động trong lĩnh vực tôi chọn đề tài Thc trng công tác ktoán doanh  
thu và xác định kt qukinh doanh ti Công ty cphn may Xut khẩu Đại  
Vit” để làm báo cáo khóa lun tt nghip ca mình.  
1.2. Mục đích nghiên cứu đề tài  
Khi la chn nghiên cu đề tài này bn thân tôi mong muốn đạt được các mc  
đích sau đây:  
Hthống hóa cơ sở lý lun vkế toán doanh thu và xác định kết qukinh doanh.  
Tìm hiu tng quan vCTCP may xut khẩu Đại Vit và thc trng công tác kế  
toán doanh thu và xác định kết qukinh doanh tại đơn vị.  
Thông qua quá trình nghiên cứu cơ sở lý thuyết và tìm hiu thc tế công tác kế  
toán tại đơn vị, bước đầu đưa ra một sý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn công tác  
kế toán doanh thu và xác định kết qukinh doanh.  
1.3.Đối tượng nghiên cứu đề tài  
Đề tài nghiên cu công tác kế toán doanh thu và xác định kết qukinh doanh ti  
CTCP may xut khẩu Đại Vit .  
1.4. Phm vi nghiên cứu đề tài  
Vkhông gian: Ti phòng kế toán -Tài cnh ca công ty cphn May Xut  
Khẩu Đại Vit.  
Vthời gian: Đtài nghiên cu côkế toán doanh thu và xác định kết quả  
kinh doanh Ti công ty cphn may xut khẩu Đại vit vi sliu, báo cáo, tài liu  
ca công ty trong quý I năm 2016.  
1.5.Phương pháp nghiên cứu đề tài  
Để hoàn thành khóa lun này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:  
Phương pháp nghiên tài liu: Thu thp, tìm hiu, tham kho kiến thc,  
thông tin liên quan đến đề tài nghiên cu trong các giáo trình, chun mc kế toán, văn  
2
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
         
Khóa lun tt nghip  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
bản ban hành,... để hthng hóa phần cơ sở lý lun vcông tác kế toán bán hàng-xác  
định kết qukinh doanh và Thuế TNDN trong doanh nghip.  
Phương pháp quan sát và phỏng vn: là vic quan sát nhng hoạt động thc tế kết  
hp phng vn trc tiếp những người qun lý, bphận có liên quan để thu thp thông  
tin, dliu cn thiết cho vic nghiên cứu đề tài.  
Phương pháp phân tích thống kê, mô t: mô tvề cơ cấu tchc, bmáy kế toán  
cũng như chức năng, nhiệm vtng phòng ban,tng bphn, tng cá nhân cth; da  
vào các sliu thu thập được để nghiên cu quá trình, ni dung kế toán bán hàng-xác  
định kết qukinh doanh và Thuế TNDN. Bên cạnh đó, phân tích số liu thu thập được  
vkết quả kinh doanh và cơ sở vt cht của công ty như tài sản, ngun vn, số lao động  
da vào sliu thu thập được và các phương pháp phân tích biến động stuyệt đối, số  
tương đối, phân tích theo chiu ngang, chiu dọc và phương pháp liên hệ cân đối.  
Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích và đánh giá:Từ nhng sliu thu thp  
ban đầu, tiến hành tng hp mt cách có hthng theo quy trình, chn lọc để đưa vào  
báo cáo mt cách chính xác, khoa học, đối chiếu gia lý t và thc tế, từ đó có  
nhng phân tích, nhận xét riêng cũng như những gii pháp vcông tác kế toán bán  
hàng-xác định kết qukinh doanh và Thuế TNDN tại đơn vị.  
Phương pháp kế toán: Đây là phương pháp quan trọng nht trong bài nghiên cu  
ca em. Bng nhng kiến thức đã được hc và tìm hiểu, em đã kiểm tra công tác kế  
toán, vic hch toán ti công ty có phù hp vi ế độ kế toán ca Btài chính mà  
công ty đang áp dụng hay không. Hthng pháp kế toán gm 4 phương pháp:  
phương pháp chng từ, phương pháp đối i khoản, phương pháp tính giá phương  
pháp tng hợp cân đối kế toán.  
Phương pháp chứng tkế toáhg tkế toán là phương pháp thông tin và  
kim tra shình thành các nghip vkinh tế. Để phn ánh và có thkim chứng được  
các nghip vkinh tế, kế toán có một phương pháp là: mọi nghip vkinh tế phát sinh  
đều phi lp các chng thoc vt chứa đựng thông tin, làm bng chng xác  
nhn sphát sinh và hoàn thành ca các nghip vkinh tế. Phương pháp này nhằm sao  
3
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
chp nguyên tình trng và svận động của các đối tượng kế toán, được sdụng để  
phn ánh các nghip vkinh tế tài chính phát sinh và thc shoàn thành theo thi  
gian, địa điểm phát sinh vào các bn chng tkế toán. Đây là căn cpháp lý cho vic  
bo vtài sn và xác minh tính hp pháp trong vic gii quyết các mi quan hkinh tế  
pháp lý thuộc đối tượng hch toán kế toán, kim tra hoạt động sn xut kinh doanh.  
Phương pháp tính giá là phương pháp thông tin và kiểm tra shình thành và phát  
sinh chi phí liên quan đến các hoạt động của đơn vị. Phương pháp này giúp kế toán  
xác định được giá trvn kinh doanh và các giá trcác giao dch ảnh hưởng đến ngun  
vn của đơn vị.  
Phương pháp đối ng tài khoản là phương pháp thông tin và kim tra vsvn  
động ca vốn kinh doanh trong đơn vị. Nó được vn dng thông qua hthng tài  
khon kế toán. Phương pháp này giúp ghi nhận svận động ca vn kinh doanh vào  
tài khon và ssách kế toán theo các mi quan hệ đối ng sn có ca các tài khon.  
Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán là phương pháp thông tn và kiểm tra mt  
cách khái quát nht vvn kinh doanh, kết qukinh doanic to ra tin thot  
động kinh doanh của đơn vị. Phương pháp này giúp cộng dn các con sphát sinh trên  
các tài khon và ssách kế toán, từ đó tính toán được các chtiêu phù hợp để lp các  
báo cáo tài chính.  
1.6. Kt cấu đề tài  
Ngoài li phần I (Đặt vấn đề) và phn III (Kt lun) khóa lun bao gm các ni  
dung sau:  
Chương 1: Cơ sở lý lun vkế toán donh thu và xác định kết qukinh doanh  
trong doanh nghip sn xut  
Chương 2: Thực trng công tác kế tdoanh thu và xác định kết qukinh doanh  
ti công ty cphn may xut khẩu Đi Vit  
Chương 3: Một sgii góp phn hoàn thin công tác kế toán doanh thu và  
xác đnh kết qukinh doanh ca công ty cphn may xut khẩu Đại Vit  
4
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
 
Khóa lun tt nghip  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
1.7. Tính mi của đề tài  
Phn hành kế toán doanh thu và xác định kết qukinh doanh là mt phn hành kế  
toán quan trọng và nó cũng được nghiên cu khá nhiu về đề trước đây tại trường Đại  
hc Kinh tế Huế như:  
Khóa lun Kế toán doanh thu và xác định kết qukinh doanh ti Công ty cổ  
phn Bê tông và Xây dng Tha Thiên Huế”sinh viên thc hin Phan ThNhàn, lp  
K47A KTDN, niên khóa 2013-2017.  
Khóa lun “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả  
kinh doanh tại DNTN Gia Ngân” sinh thc hin viên Tôn Nữ Khương Nhi, lp K45  
KTDN, niên khóa 2011-2015.  
Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết qukinh doanh ti Công ty TNHH  
Minh Trísinh viên thc hin Trn ThBích Ngc lp K44A kim toán.  
Tuy các đề tài này nghiên cu nhiu loi hình doanh nghip khác nhau nhưng  
nhìn chung đã hệ thống hóa được cơ sở lý lun vcông tác kế toán doanh thu và xác  
định kết qukinh doanh ti doanh nghip, phn ánh thc trcông tác kế toán doanh  
thu và xác định kết qukinh doanh tại đơn vị thc tp và đưa được nhng nhn xét  
cũng như giải pháp nhm hoàn thin công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả  
kinh doanh tại đơn vthc tp.  
Ti công ty may xut khẩu Đại Vit, theo tôi tìm hiểu và được biết các đề tài thc  
tập trước đây tại đơn vị đã tìm hiểu vcác phn nh kế toán như kế toán TSCĐ, kế  
toán vn bng tin và mt snội dung khưng chưa có đề tài nào nghiên cu vkế  
toán doanh thu và xác định kết qukinCác đề tài trước mi chphn ánh mt  
phn thc trng công tác kế toán ti c bông tDo đó, tôi đã chọn mảng đề tài “Thc  
trng công tác kꢀ toán doanh thu và xác định kt qukinh doanh ti Công ty cổ  
phn may xut khẩu Đại Vitvng un thông qua đề tài này giúp chúng ta có  
cái nhìn tổng quát hơn về tình hình hoạt ng ca công ty. Từ đó có cái nhìn cthể  
hơn về thc trng, nhng vấn đề công ty đang gặp phi.  
5
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
 
Khóa lun tt nghip  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
PHN II: NI DUNG VÀ KT QUNGHIÊN CU  
CHƯƠNG 1:  
CƠ SỞ LÝ LUN VKTOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐNH KT  
QUKINH DOANH TRONG DOANH NGHIP SN XUT  
1.1. Nhng vấn đề chung về doanh thu và xác định kt qukinh doanh trong  
doanh nghip sn xut  
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến doanh thu  
(1)Khái nim  
Theo Giáo trình Lý thuyết Kế toán tài chính, Đại hc Huế, GVC. Phan Đình  
Ngân; Ths. Hồ Phan Minh Đức (2008):  
“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dch vlà tng giá trị được thc hin do vic  
bán hàng và cung cp dch vcho khách hàng trong mt kkế toán ca hoạt động sn  
xuất kinh doanh”  
(2) Cách xác định doanh thu  
Doanh thu được xác định theo giá trhp lý ca các khoản đã thu hoặc sẽ thu được:  
Không bao gm các khon thu hbên th3.  
Không bao gồm trường hp hàng hóa hoc dvụ được trao đổi để ly hàng hóa  
hoc dch vụ tương tự vbn cht và giá
Không bao gm khon góp vn ca g hoặc chshu .  
(3)Điều kin ghi nhn doanh thu:  
(a) Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nn kđồng thi tha mãn tt cả 5 điu kin sau:  
Mt là doanh nghiệp đã chuyển giao phn ln ri ro và li ích kinh tế gn lin  
vi quyn shu sn phm hoặc hàng hóa cho người mua.  
Hai là, doanh nghip khg còn nm giquyn quản lý hàng hóa như người sở  
hu hàng hóa hoc kim soát hàng hóa.  
6
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
         
Khóa lun tt nghip  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
Ba là, doanh thu được xác định tương đối chc chn.  
Bốn là, doanh thu đã thu được hoc sẽ thu đưc li ích kinh tế tgia dch hàng hóa.  
Năm là, xác định chi phí liên quan đến giao dch bán hàng.  
(b)Doanh thu cung cp dch vụ được ghi nhn khi thỏa mãn các điều kin sau:  
Mt là, doanh thu xác định tương đối chc chn.  
Hai là, có khả năng thu được li ích kinh tế tgiao dch cung cp dch vụ đó.  
Ba là, xác định được phn công việc đã hoàn thành vào ngày lp Bảng cân đi kế toán.  
Bốn là, xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành  
giao dch cung cp dch vụ đó.  
(c)Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhn khi thảo mãn hai điu kin sau:  
Mt là, có khả năng thu được li ích kinh tế tgiao dịch đó.  
Hai là, doanh thu được xác định tương đối chc chn.  
(d)Yếu tố làm tăng doanh thu là giá bán ca sn phm trkinh doanh tăng lên  
hay số lượng sn phm tiêu thtrong kỳ kinh doanh tăng lên .  
(4)Các khon làm gim trdoanh thu  
Các khon làm gim trdoanh thu là stin gim trcho người mua hàng được  
tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh, bao gm
Chiết khấu thương mại: Là khon hênh lch gia giá bán thc tế và giá  
niêm yết mà doanh nghiệp đã giảm trời mua hàng trong trường hợp người  
mua hàng đã mua sản phm, hàng hóa dch vvi số lượng ln theo tha thun về  
chiết khấu thương mại đã được ghi nn trên hp đồng kinh tế mua bán gia các bên  
hoc các tha thun, cam kết mua, bán hà
Hàng bán btrli: Là ssn phm hàng hóa, doanh nghiệp đã xác định là tiêu  
thụ, đã ghi nhận doanh thu vi phí tương ứng nhưng bkhách hàng trli và tchi  
thanh toán do vi phạm các đkiện đã cam kết trong hợp đồng kihn tế vmu mã,  
quy cách, chng loại… sản phm.  
7
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
Gim giá hàng bán: Là stin bên bán gim trừ cho bên mua hàng trong trường  
hp đặc bit vì lý do hàng bkém phm chất, không đúng quy cách lỗi thời…  
1.1.2. Các khái niệm liên quan đến xác định kết qukinh doanh  
Kết qukinh doanh là kết qutài chính cui cùng ca các hoạt động trong DN  
trong mt thi gian nhất định (tháng, quý, năm). KQKD là mục đích cuối cùng ca mi  
DN và nó phthuc vào quy mô, cht lượng ca quá trình SXKD. Có thể nói, đây là chỉ  
tiêu kinh tế tng hp rt quan trọng để đánh giá hiu qukinh doanh ca doanh nghip.  
Trong DN, hoạt động kinh doanh bao gm: hoạt động SXKD, hoạt động tài  
chính và hoạt động khác; tương ứng vi ba hoạt đng trên là kết quhoạt động SXKD,  
kết quhoạt động tài chính và kết quhoạt đng khác.  
Kết quhoạt động sn xut kinh doanh: là schênh lch gia doanh thu thun và  
giá vn hàng bán (Gm csn phm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch v, giá  
thành sn xut ca sn phm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bt  
động sản đầu tư như: chi phí khấu khao, chi phí sa cha, nâng cp chi phí cho thuê  
hoạt động, chi phí thanh lý, chi phí nhượng bán bất động ầu tư ..), chi phí bán  
hàng và chi phí qun lý doanh nghip.  
Chi phí có rt nhiu loi vì vy cn phi phân loi nhm phc vcho công tác  
qun lý và hch toán. Phân loi là vic sp xếp các loi chi phí khác nhau vào tng  
nhóm theo đặc trưng nhất định. Tuy nhiên la chn tiêu thc phân loi nào là phi da  
vào yêu cu ca công tác qun lý hch toán.  
Giá vn hàng bán: là chtiêu kinh hp phn ánh stiền được trra khi  
doanh thu thuần để tính kết qukinh doanh ca tng kkế toán, trong điều kin doanh  
nghip hch toán hàng tồn kho theo pương pháp kê khai thường xuyên, giá vn hàng  
bán là một chi phí thường được ghi nhđồng thi vi doanh thu theo nguyên tc  
phù hp gia doanh thu với chi phí được tr. Giá vn hàng bán là toàn bộ chi phí để  
to ra mt thành phm.  
8
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
 
Khóa lun tt nghip  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
Chi phí qun lý kinh doanh: bao gm chi phí bán hàng và chi phí qun lý doanh  
nghiệp. Là các chi phí liên quan đến hoạt động tiêu ththành phm, hàng hóa, dch vụ  
và chi phí liên quan đến hoạt động chung toàn doanh nghip.  
Kết quhoạt động tài chính là schênh lch gia thu nhp ca hoạt động tài  
chính và chi phí hoạt động tài chính.  
Chi phí hoạt động tài chính: nhng khon chi phí hoạt động tài chính bao gm  
các khon chi phí hoc các khon lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi  
phí cho vay và đi vay vn, chi phí góp vn liên doanh, liên kết, lchuyn nhưng  
chng khoán ngn hn, chi phí giao dch bán chứng khoán….dphòng giảm giá đầu  
tư chứng khoán, khon lphát sinh khi bán ngoi t, ltgiá hối đoái.  
Doanh thu hoạt đng tài chính bao gm doanh thu tin lãi, tn bn quyn, tin cổ  
tc, li nhun chia và doanh thu hoạt động tài chính khác ca doanh nghip.  
Kết quhoạt động khác là schênh lch gia các khon thu nhp khác và các  
khon chi phí khác và chi phí thuế thu nhp doanh nghip.  
Chi phí khác: nhng khon chi phí phát sinh do ckin hay các nghip  
vriêng bit vi hoạt động thông thường ca các doanh nghip, bao gm:  
Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sn cố định và giá trcòn li ca tài sn thanh lý  
nhưng bán tài sn cố định (nếu có);  
Chênh lch ldo đánh giá li vật tư, hàng hTSCĐ đưa đi góp vn liên doanh,  
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạ
Tin pht do vi phm hợp đồng kinh tế
Bpht thuế, truy np thuế.  
Chi phí thuế TNDN là tng chi phí ế thu nhp hin hành và chi phí thuế thu  
nhp hoãn li khi xác định li nhun hoc lca mt k.  
Thu nhp khác: là nhnhon thu nhp mà DN không dự tính trước được hoc  
dự tính nhưng ít có khả năng c hin hoặc đó là những khon thu không mang tính  
9
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
chất thường xuyên. Bao gm: thu nhp từ thanh lí, nhượng bán TSCĐ, được tài tr,  
biếu tng vật tư, hàng hóa và một sthu nhp khác.  
1.1.3. Các phương thức tiêu thsn phm  
Trên lý thuyết có 5 phương thc tiêu thsn phm là: Bán hàng trgóp, bán trc  
tiếp, bán hàng theo hợp đồng, bán buôn hàng hóa và bán lhàng hóa tuy nhiên để phù  
hp vi khả năng hiện có, ti công ty cphn may xut khẩu Đại Vit đang áp dng  
phương thức bán hàng trgóp, bán hàng theo hợp đồng và bán buôn hàng hóa.  
(1) Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, có nghĩa là người  
mua được trả tiền mua hàng nhiều lần. Một phần người mua sẽ thanh toán ngay tại thời  
điểm mua hàng, phần còn lại người mua chấp nhận thanh toán trả dần cho các kỳ tiếp  
theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Số tiền trả ở các kỳ tiếp theo thông  
thường bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả  
chậm. Xét về mặt hạch toán, khi giao hàng cho khách hàng và được khách hàng chấp  
nhận thanh toán, hàng hóa bán trả góp được coi là đã tiêu thụ và ghi nhận doanh thu là  
giá bán thu tiền một lần, phần trả góp được kết chuyển dầào doanh thu hoạt động  
tài chính. Nhưng về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở u khi người mua thanh  
toán hết tiền hàng.  
Ưu điểm: Đây được xem là một chiến lược kinh doanh không thể thiếu của các  
doanh nghiệp, nó giúp doanh nghiệp thu hút nhiều khách hàng, bán được nhiều hàng,  
kéo theo việc tăng doanh thu và lợi nhuận.  
Nhược điểm:Việc khách hàng chậnh toán dẫn đến doanh nghiệp bị ứ đọng  
vốn, gay cản trở đến việc sản xuất kinh
(2) Bán hàng theo hợp đồng là phương thức doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên  
cơ sở thỏa thuận trong hợp đồng mua bán giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã quy  
ước trong hợp đồng. Hàng hóa tronnh chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của  
doanh nghiệp. Thời điểm khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy  
sản phẩm được xem là đã tiêu thụ và doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng.  
Ưu đim: Rt cht chẽ, bo quyn li pháp lý cho cbên mua ln bên bán.  
10  
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
 
Khóa lun tt nghip  
GVHD: Th.S Nguyn ThThu Trang  
Nhược điểm: Có thxy ra mt srủi ro như rủi ro vgiá ckhi thị trường biến  
động, rủi ro trong phương thức bảo đảm hợp đồng bằng phương thức bo lãnh, các ri  
ro liên quan đến điều khoản quy định vskin bt khả kháng…  
(3) Bán buôn hàng hóa là quá trình bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh  
nghiệp sản xuất...để thực hiện gia công, bán ra hoặc chế biến bán ra. Đặc trưng của  
phương thức này là kết thúc nghiệp vụ bán hàng, hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu  
thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Hàng hóa theo phương thức này thường là với  
khối lượng lớn và nhiều hình thức thanh toán. Do đó muốn quản lý tốt thì phải lập  
chứng từ cho từng lần bán  
Khi thực hiện bán hàng, bên mua sẽ có người đến nhận hàng trực tiếp tại kho của  
doanh nghiệp. Khi người nhận đã nhận đủ số hàng và ký xác nhận trên chứng từ bán  
hàng thì số hàng đó không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nữa mà đươic coi là  
hàng đã bán. Khi bên mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì doanh nghiệp hạch  
toán vào doanh thu và doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vị Nhà Nước  
Ưu điểm: Năng suất lao động cao, chi phí bán hàng ít, doanh số tăng nhanh. Do  
không phải lưu kho, bảo quản và sắp xếp lại hàng hóa tại ng nên giá bán rẻ hơn  
và doanh số thường cao hơn so với bán lẻ.  
Nhược điểm: Doanh nghiệp không có sự phản hồi trực tiếp với người tiêu dùng  
nên không nắm rõ thông tin từ người tiêu dùng.  
1.1.4. Các phương thức thanh toán  
Thông thường vic thanh toán tiền hàng trong nước được thc hin theo hai  
phương thức:  
Phương thc thanh toán trc tiếp: Sau khi nhận được hàng mua, doanh nghip  
thanh toán ngay tiền cho người bán, ó thbng tin mt, bng tin cán btm ng,  
bng chuyn khon, có ththanh toán bàng (hàng đổi tr).  
Phương thc thanh toán chm tr: doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa thanh  
toán tiền cho người bán. Vianh toán trchm có ththc hiện theo điều kin tín  
dụng ưu đãi theo thỏa thun.  
11  
SVTH: Phm ThDiu Thúy  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 127 trang yennguyen 04/04/2022 24700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh.pdf