Khóa luận Thực trạng kế toán thuế GTGT và thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Hitec
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI ÔNG TY TNHH HITEC
NGUYỄN THỊ NGỌC TRINH
Khóa học 2014 - 2018
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ
TẠI CÔNG TY TNHH HITEC
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Lớp: K48B Kế toán
Giáo viên hướng dẫn
Th.S Nguyễn Quốc Tú
Huế, tháng 04 năm 2018
Lời Cảm Ơn
Đợt thực tập cuối khóa này có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với em cùng các
bạn sinh viên cùng khóa khác. Đây là bước đệm giúp chúng em làm quen với một môi
trường làm việc mới và cũng đầy khó khăn thử thách - môi trường khởi nghiệp và lập
nghiệp. Đợt thực tập cũng vừa kết thúc, lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành
đến các thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán, đặc biệt là thầy Nguyễn Quốc Tú đã trực
tiếp hướng dẫn em trong quá trình viết bài báo cáo này. Thầy không những tận tâm
giúp đỡ em trong việc hoàn thành bài khóa luận một cách nhanh chóng và chính xác
nhất, thầy còn cỗ vũ tinh thần chúng em một cách hài hước, giúp em quên đi mọi áp
lực trong thời gian cuối khóa này. Một lần nữa em xin cảm ơn thầy! Tuy ba tháng
không dài nhưng đây cũng là tháng ngày em được tham quan, trải nghiệm tại Công ty
cũng như học hỏi được nhiều thứ liên quan tới ngành học. Em cũng chân thành gửi lời
cám ơn đến Ban lãnh đạo cùng phòng kế toán tài chính công ty TNHH Hitec nói chung
và chị kế toán Hoàng Thị Kim Chi nói riêng đã giúp đỡ em nhiệt tình, giúp em có thể
cụ thể hóa lý luận thành thực tiễn, nâng cao năng lực của bản thân. Trong quá trình
thực tập, thu thập số liệu và làm bài, vì còn bỡ ngỡ với môi trường làm việc nên đôi
lúc xảy ra sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô để bài của em
được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô sức khỏe.
Em xin chân thành ảm ơn!
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung
Giá trị gia tăng
GTGT
TNHH
TNDN
HHDV
NSNN
KH&CN
SXKD
TSCĐ
TSNH
TSDH
MST
Trách nhiệm hữu hạn
Thu nhập doanh nghiệp
Hàng hóa dịch vụ
Ngân sách Nhà Nước
Khoa học và công nghệ
Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Mã số thuế
NDKT
Nội dung kinh tế
ii
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................... ii
MỤC LỤC..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ.....3
1.1. Thuế GTGT và Thuế TNDN ...................................................................................3
1.1.1. Thuế GTGT ...........................................................................................................3
1.1.1.1. Khái niệm...........................................................................................................3
1.1.1.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT ...................3
1.1.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ..........................................................6
1.1.1.4. Kê khai, nộp thuế, oàn thuế ...........................................................................13
1.1.2. Thuế TNDN......................................................................................................15
1.1.2.1. Khái niệm.........................................................................................................15
1.1.2.2. Đối tượng chịu thuế, nộp thuế TNDN.............................................................16
1.1.2.3. Kê khai, quyết toán, nộp thuế..........................................................................25
1.2. Kế toán thuế GTGT, thuế nhập khẩu, thuế TNDN ...............................................26
1.2.1. Kế toán thuế GTGT.............................................................................................26
1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào............................................................................26
1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ..............................................................................28
1.2.2. Kế toán thuế TNDN ............................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY HITEC......33
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty Hitec....................................................................33
iii
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
2.1.1. Thông tin về công ty............................................................................................33
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty ...................................................................34
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ...........................................................................................35
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý công ty .........................................................................35
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................................................36
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................36
2.1.5.2. Chính sách kế toán............................................................................................37
2.1.6. Tình hình tài chính công ty 2015-2017 ...............................................................39
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty TNHH HitecError! Bookmark not
defined.
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT.............Error! Bookmark not defined.
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng .............................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1.3. Sổ kế toán sử dụng ...........................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1.4. Hạch toán thuế GTGT ......................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1.6. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế và hoàn thuế.........Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN......................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng .............................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.3. Sổ kế toán sử dụn.......................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.4. Phương pháp tính thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp............ Error!
Bookmark not defined
2.2.2.5 Thời hạđịa điểm nộp thuế..............................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH HITEC.............Error! Bookmark not defined.
3.1. Nhận xét và đánh giá ..............................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Ưu điểm...............................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Nhược điểm .........................................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Giải pháp hoàn thiện...............................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Đối với công ty....................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Đối với chính sách của Nhà Nước.......................Error! Bookmark not defined.
PHẦN III: KẾT LUẬN...................................................Error! Bookmark not defined.
iv
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................Error! Bookmark not defined.
v
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty trong 2 năm 2015-2017...........................39
Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình tài sản của công ty................................................40
Bảng 2.3: Phân tích tình hình kết quả kinh doanh công ty TNHH Hitec.............. Error!
Bookmark not defined.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu Tài sản Công ty TNHH Hitec (2015-2017) Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Hitec........ Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 2.3: Doanh thu của công ty TNHH Hitec qua các năm 2015-2017......... Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.4: Biến động chi phí của công TNHH Hitec qua các năm 2015-2017
.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào ...................................................28
Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra......................................................29
Sơ đồ 1.3 - Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ....................30
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Hitec.................................35
Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ tổ chức phòng kế toán của Công ty .................................................37
Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ...................................38
vi
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Cùng với lợi nhuận và môi trường, thuế là một trong những vấn đề quan tâm
hàng đầu của doanh nghiệp nói riêng và Nhà nước nói chung. Thuế sẽ là công cụ chủ
yếu huy động nguồn lực tài chính tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà
nước. Và cũng là nguồn thu chính của Ngân sách nhà nước. Nền kinh tế tăng trưởng
và đạt hiệu suất hoạt động càng cao thì nguồn thu được từ Thuế càng nhiều. Bên cạnh
là nguồn lực tài chính, Thuế còn là một công cụ giúp điều tiết kinh tế vĩ mô. Điều này
được xuất phát từ chính chức năng điều chỉnh của thuế; từ lợi ích xã hội mà Nhà nước
có thể thực hiện tăng giảm thuế đối với thu nhập của cá nhân, doanh nghiệp. Biện pháp
này nhằm mục đích kích thích hay hạn chế sự phát triển của lĩnh vực ngành nghề khác
nhau. Ngoài ra điều chỉnh chính sách thuế còn góp phần hình thành nên cơ cấu ngành
nghề hợp lý theo yêu cầu nền kinh tế trong từng giai đoạn phát triển khác nhau.
Tóm lại, Thuế không chỉ đơn thuần là một nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà
nước mà thuế còn gắn liền với các vấn đề về sự tăng trưởng kinh tế, về sự công bằng
trong phân phối và sự ổn định xã hội. Tđó, việc hiểu biết về thuế cũng như cách xác
định thuế một cách chính xác là điều không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, tổ chức.
Như vậy, vai trò của kế ton thuế trong mỗi doanh nghiệp là rất cần thiết, không
những phải thường xuyên ập nhật, nắm bắt kịp thời những thay đổi bổ sung hay
những sắc thuế được ban hành giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng luật, thực hiện tốt
chính sách, pháp luật Thuế của Nhà nước, kế toán thuế còn phải có trách nhiệm xác
định đúng số thuế cần nộp, từ đó doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong việc nộp
thuế, có kế hoạch phương án nộp thuế hiệu quả tránh các sai sót như nộp chậm, nộp
thiếu dẫn đến chi phí mà doanh nghiệp phải chịu tăng lên. Kế toán thuế được coi là
một trong những yếu tố quyết định được sự thành bại của một công ty, góp phần phục
vụ đắc lực và hiệu quả trong việc kê khai thuế với cơ quan thuế.
Chính vì thế, kế toán thuế tồn tại gần như ở hầu hết các công ty, bản thân tôi nếu
sau này không vào được phòng kế toán ở công ty nào đó cũng có thể tự thành lập một
văn phòng tư vấn về thuế. Điều đó cho thấy việc nghiên cứu về thuế thật sự rất có ích
và hữu dụng đối với nghề nghiệp của tôi sau này.
1
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Là một doanh nghiệp hoàn thành xuất sắc trong công tác kê khai và nộp thuế,
công ty TNHH Hitec là một nơi có điều kiện hoàn hảo để tôi học hỏi, tìm hiểu sâu hơn
các kiến thức thực tiễn về thuế. Chính những điều trên đã thôi thúc tôi lựa chọn đề tài:
“Kế toán thuế GTGT, nhập khẩu và thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Hitec”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận liên quan đến kế toán thuế
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
TNHH Hitec.
- Nhận xét, đánh giá ưu nhược điểm và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Hitec
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Hitec.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu nhân sự, tài chính của Công ty TNHH Hitec
trong 2 năm 2016-2017 và quý I năm 2018.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, các phương pháp được sử dụng để khảo sát, phân
tích và đánh giá công tác n thuế tại công ty TNHH Hitec
- Phương pháso sánh: Là phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu trên
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành xử lý, phân
tích và hệ thống hóa những thông tin thu thập được một cách khoa học và chính xác.
Làm cơ sở đưa ra các nhận xét sát với tình hình thực tế
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Trực tiếp trao đổi với kế toán trưởng và
nhân viên kế toán tại công ty để tìm hiểu về các phương pháp kế toán, hình thức kế
toán doanh nghiệp sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ của doanh nghiệp.
- Phương pháp tham khảo: Tham khảo tài liệu tại thư viện trường, tìm hiểu thông
qua các văn bản Luật, thông tư,… Từ đó hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế,
đồng thời làm cơ sở cho việc thu thập các tài liệu cần thiết phục vụ làm đề tài.
2
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ
TOÁN THUẾ
1.1. Thuế GTGT và Thuế TNDN
1.1.1. Thuế GTGT
1.1.1.1. Khái niệm
Căn cứ luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Thông tư
219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn chi tiết thi hành luật thuế
GTGT và nghị định 209/2013/NĐ-CP; Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014
của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 219/2013/TT-BTC và
Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính.
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
Bên cạnh đó, Thuế GTGT còn có các đặc trưng riêng sau:
- Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn
- Tính trung lập
- Thuế gián thu
- Lũy thoso với thu nhập
1.1.1.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT
a. Đối tượng nộp thuế
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh (sau đây gọi là doanh nghiệp) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua
dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu).
3
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Khóa luận tốt nghiệp
b. Đối tượng chịu thuế
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.
c. Đối tượng không chịu thuế
1) Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản,
hải sản nuôi trồng, đánh bắt, phân bón, thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn cho vật nuôi
chưa chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh
bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
2).Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng.
3). Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất
nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4). Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt, mà thành phần chính có công ức hóa học là NaCl.
5). Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6). Chuyển quyền sử ng đất.
7). Bảo hiểm nhân thọ bao gồm cả bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tai nạn con
người trong gói bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm các thiết bị cần
thiết phục vụ trtiếp cho đánh bắt thủy hải sản.
8). Dịch vụ tài chính.
9). Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng
bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ,
phục hồi chức năng cho người bệnh.
10).Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương
trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam
(chiều đến).
4
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
11). Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư;
duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng;
dịch vụ tang lễ
12). Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn
viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công
cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13). Dạy học, dạy nghề.
14). Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
15). Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách
chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật,
sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả
dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
16). Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các tuyến
trong nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của Bộ Giao
thông vận tải.
17). Hàng hoá thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu trong các
trường hợp sau:
a) Máy móc, thiếbị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên
cứu khoa học, phát triển công nghệ;
b) Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật
tư cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt.
c) Tàu bay (kể cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thuỷ nhập khẩu tạo tài sản cố
định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để
cho thuê.
18). Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
19). Hàng nhập khẩu và hàng hoá, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện
trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
5
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
20). Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam: hàng tạm nhập
khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản
xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết
với bên nước ngoài;
21). Chuyển giao công nghệ.
22). Vàng nhập khẩu dạng thỏi.
23). Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến.
24).Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh.
25). Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng
thấp hơn mức lương tối thiểu.
26). Các hàng hóa, dịch vụ sau:
- Hàng hoá bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ. Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra.
- Các hoạt động có thu phí, lệ phí ca Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí.
- Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công
trình được đầu tư bằng ngvốn ngân sách nhà nước.
Chú ý: Doanh nghiệp không được khấu trừ, hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ
mua vào phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng bán ra không chịu thuế GTGT mà số
thuế đầu vào phtính vào giá trị nguyên vật liệu, nguyên giá tài sản hoặc chi phí kinh
doanh.
1.1.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
Giá tính thuế
Xác định giá tính thuế:
* Khái niệm: Giá tính thuế là giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để tính ra số thuế
GTGT phải nộp. Tùy lĩnh vực kinh doanh, nó được xác định cụ thể như sau:
1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán
6
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thêm các thuế khác là giá bán đã
có các thuế đó nhưng chưa có thuế GTGT.
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập
khẩu (nếu có) trừ (-) phần thuế nhập khẩu được miễn giảm (nếu có), cộng (+) với thuế
tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh
doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này. Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) xem
các cuộc biểu diễn , thi đấu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy
định của pháp luật thì giá tính thuế được xác định bằng không (0).
4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ.
Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ để
tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc cung ứng sử
dụng phục vụ hoạt động kinh doanh thì ông phải tính, nộp thuế GTGT.
Riêng đối với cơ sở kinh doanh có sử dụng hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
phục vụ cho sản xuất kinh oanh như vận tải, hàng không, đường sắt, bưu chính viễn
thông không phải tính thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh phải có văn bản quy định rõ
đối tượng và mức khống chế hàng hóa dịch vụ sử dụng nội bộ theo thẩm quyền quy định.”
5. Đối vản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của
pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0);
Một số hình thức khuyến mại cụ thể được thực hiện như sau:
a) Đối với hình thức khuyến mại đưa hàng mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để
khách hàng dùng thử thì giá tính thuế đối với hàng mẫu, dịch vụ mẫu được xác định
bằng 0.
b) Đối với hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán thì
giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm áp dụng trong thời gian khuyến mại đã đăng ký
7
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Khóa luận tốt nghiệp
hoặc thông báo.
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
c) Không phải kê khai, tính thuế GTGT đối với phiếu mua hàng, phiếu sử dụng
dịch vụ tặng kèm.
6. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm.
7. Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất
nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
8. Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,
không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
9. Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy
định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính
thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế
GTGT tính trên giá bán ra.
10. Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực
hiện các hợp đồng in, giá h toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá tính
thuế bao gồm cả tiền giấy.
11. Đối với trường hợp mua dịch vụ quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này, giá
tính thuế là giá thanh toán ghi trong hợp đồng mua dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng.
12. Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ quy định từ khoản 1 đến
khoản 21 Điều này bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa,
dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành
cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu thương mại
dành cho khách hàng.
8
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Chú ý: Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế
có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
thực tế của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản.
Thuế suất
Hiện nay, có 3 mức thuế suất thuế GTGT, đó là mức thuế suất 0%, 5% và 10%.
Thuế suất 0%
- Đối tượng áp dụng:
+ Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu;
+ Vận tải quốc tế
+ Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở
nước ngoài hoặc thông qua đại lí.
+ Các HHDV khác: Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc
ở trong khu phi thuế quan; HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất
khẩu; dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Điều kiện để hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0%:
+ Có hợp đồng báa công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
hoặc uỷ thác gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
+ Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và
các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
+ Có tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
Mức thuế suất 5%:
- Nước sạch phục vụ sản xuất sinh hoạt, không gồm các loại nước uống đóng
chai, bình và các loại nước giải khát khác thuộc diện áp dụng mức thuế suất 10%.
- Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng
trưởng vật nuôi, cây trồng.
9
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp;
nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp.
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ
qua sơ chế làm sạch, phơi, sấy khô,bóc vỏ,tách hạt, cắt lát, ướp muối, bảo quản lạnh và
các hình thức bảo quản thông thường khác ở khâu kinh doanh thương mại.
- Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế;
lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá.
- Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương
mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại điểm 1 mục II phần A Thông tư
219/2013/TT-BTC ngày 18/12/2013)
- Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây
và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp.
- Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế.
- Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.
- Hoạt động văn hoá, triểlãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất
phim; nhập khẩu, phát hànà chiếu phim.
- Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế.
- Dịch vkhoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; các dịch
vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức khoa học và
công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ
giải trí trên Internet.
Mức thuế suất 10%
Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ còn lại.
Chú ý: - Các mức thuế suất thuế GTGT nêu trên đây được áp dụng thống nhất
cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh
10
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Khóa luận tốt nghiệp
doanh thương mại.
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
- Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác
nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng
hoá, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải
tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở sản xuất,
kinh doanh.
Phương pháp tính
(1) Phương pháp khấu trừ thuế
- Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh
doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế,
trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
- Công thức tính:
Số thuế GTGT đầu
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra -
vào được khấu trừ
Trong đó:
- Thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa,dịch vụ bán ra ghi
trên hóa đơn GTGT.
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số tiền ghi trên hóa đơn GTGT
của hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT của doanh nghiệp, số thuế GTGT ghi trên
chứng từ của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thay cho phía nước ngoài.
Việc xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phải tuân theo quy định của
Luật thuế GTGT.
Chú ý: Thuế GTGT được khấu trừ chỉ khi hóa đơn đảm bảo viết đúng theo quy
định của pháp luật.
11
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
- Nếu có sai sót trên hóa đơn, thì phải lập biên bản điều chỉnh hóa đơn, có sự
xác nhận rõ ràng của hai bên thì giá trị VAT của hoá đơn đó mới được khấu trừ (riêng
đối với trường hợp sai mã số thuế hay sai sót ảnh hưởng đến số thuế thì phải xuất hóa
đơn điều chỉnh)
- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hóa đơn có tổng giá
thanh toán trên 20 triệu. (Ngân hàng dùng để chuyển khoản phải được đăng ký với với
cơ quan thuế và được thể hiện trên tờ khai thông tin đăng kí thuế)
(2) Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng
đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ
% nhân với doanh thu áp dụng như sau:
- Đối tượng áp dụng:
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới
ngưỡng doanh thu một tỉ đồng, trừ trường hợp đăng kí tự nguyện nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ.
+ Doanh nghiệp, ác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng kí tự nguyện
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
+ Hộ, cá nhân kinh doanh.
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu
tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán,
hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
+ Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
+ Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Tỷ lệ (%) để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu được quy định theo từng
hoạt động như sau:
12
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng kế toán thuế GTGT và thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Hitec", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- khoa_luan_thuc_trang_ke_toan_thue_gtgt_va_thu_nhap_doanh_ngh.pdf