Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú

ĐẠI HC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TẾ  
KHOA KTOÁN KIM TOÁN  
KHÓA LUN TT NGHIP  
KTOÁN THUGIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU  
NHP DOANH NGHIP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG  
MI DCH VTIN PHÚ  
NGUYN THQUNH ANH  
Khóa hc: 2014 - 2018  
 
ĐẠI HC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TẾ  
KHOA KTOÁN KIM TOÁN  
KHÓA LUN TT NGHIP  
KTOÁN THUGIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU  
NHP DOANH NGHIP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG  
MI DCH VTIN PHÚ  
Sinh viên thc hin:  
Giáo viên hướngdn:  
Nguyn ThQunh Anh  
Lp: K48C Kim toán  
Niên khóa: 2014 2018  
Th.S Hoàng ThKim Thoa  
Huꢀ, tháng 5 năm 2018  
LỜI CẢM ƠN  
Kính thưa quý thầy cô giáo!  
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú  
kết hợp với những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường đến nay tôi đã hoàn thành  
khóa luận tốt nghiệp của mình. Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Kế toán thuế Giá trị  
gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến  
Phú” là kết quả bước đầu của tôi sau gần ba tháng thực tập tại Công ty.  
Nhân đây tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:  
Quý thầy cô giáo Khoa kế toán – kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế đã hướng  
dẫn tôi thực hiện khóa luận này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Hoàng  
Thị Kim Thoa đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện  
khóa luận này.  
Lời cảm ơn tiếp theo, tôi xin trân trọng gửi đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH  
Thương mại dịch vụ Tiến Phú cùng toàn thể anh chị trong phòng kế toán. Đặc biệt là  
anh Minh Tuyến đã tận tình giúp đỡ, hng dẫn, chỉ dạy chi tiết cho tôi những kinh  
nghiệm làm việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi tiếp cận với nguồn số liệu thực tế  
góp phần làm cho bài báo cáo của tôi thêm tốt hơn. Trong khoảng thời gian thực tập,  
tôi đã học hỏi được nhiều nghiệm, có được cơ hội áp dụng những kiến thức đã học  
vào thực tế, rèn luyện ác phong làm việc và đạo đức nghề nghiệp làm hành trang giúp  
tôi vững bước trong môi trường làm việc tương lai.  
Cuối cùng, Tôi xin kính chúc quý thầy cô giáo, các anh chị luôn dồi dào sức khỏe,  
thành công trong công việc và trong cuộc sống. Chúc quý Công ty ngày càng phát triển  
lớn mạnh.  
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!  
Huế, tháng 05 năm 2017  
Sinh viên  
Nguyễn Thị Quỳnh Anh  
DANH MC CHVIT TT  
GTGT:  
TNDN:  
NSNN:  
BHXH:  
BHYT:  
TSCĐ:  
TSNH:  
TSDH:  
HHDV:  
CSKD:  
HTKK:  
TNHH:  
TMDV:  
VCSH:  
CCDV:  
TK:  
Giá trị gia tăng  
Thu nhp doanh nghip  
Ngân sách nhà nưc  
Bo him xã hi  
Bo him y tế  
Tài sn cố đnh  
Tài sn ngn hn  
Tài sn dài hn  
Hàng hóa dch vụ  
Cơ sở kinh doanh  
Htrkê khai  
Trách nhim hu hn  
Thương mại dch vụ  
Vn chshu  
Cung cp dch vụ  
Tài khon  
QQLDN:  
DTBH:  
Qun lí doanh nghip  
Doanh thu bán hàng  
i
 
DANH MC CÁC BIU  
iii  
 
MC LC  
v
vi  
vii  
Khóa lun tt nghiệp Đi hc.  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ  
1. Lý do chọn đtài.  
Nn kinh tế toàn cu luôn có nhng biến đi mnh m, thị trường ngày càng được  
mrộng đã tạo ra cho các Doanh nghiệp không ít cơ hội cũng như thách thức. Do đó,  
mi doanh nghip cn phi cgng phát huy tối đa nội lc, tiềm năng của mình để có  
thể đạt được hiu qukinh tế cao nht.  
Cùng vi scgng, tlc ca mi doanh nghiệp, Nhà nước cũng luôn đưa ra các  
chính sách, quy định nhm htrợ, đồng hành cùng các doanh nghip trong quá trình  
kinh doanh. Trong đó thuế là một chính sách cũng như công cụ quan trng mà bt kì  
Quốc gia nào cũng sdụng. Đi cùng với sphát trin ngày càng mnh mca nn kinh  
tế, thuế ngày càng mang nhiều ý nghĩa quan trọng hơn.  
Thuế là mt phm trù rng và hàm cha nhiu ni dung phc tạp. Do đó, việc hiu  
và vn dng kiến thc vthuế vào thc tin mang một ý nghĩa quan trọng đối với ngưi  
dân, doanh nghip và cả Nhà nước, nht là trong nn kinh tế thị trường phát trin mnh  
mhin nay. Thuế được coi là mt công cquan trng trong việc điều tiết nn kinh tế  
vĩ mô, có ảnh hưởng to lớn đến công cuc phát trin kinh tế ca mi Quc gia. Mi  
quyết định vthuế đều đcân nhắc, rà soát kĩ lưỡng vì nó có tác động trc tiếp và  
rộng rãi đến nhiều đối tượng, thành phn trong xã hi.  
Trước nhng vấn đề nêu trên, có ththấy được rng công tác kế toán thuế ti mi  
doanh nghip là mt phn hành quan trng được các doanh nghip quan tâm thc hin,  
đặc biệt là đối vi kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Nhân viên kế toán thuế luôn phi  
nm bt kp thời các chính sách, quy định pháp lut liên quan vthuế của Nhà nước để  
kp thi áp dng vào doanh nghip ca mình. Công vic này ca kế toán nhm giúp cho  
doanh nghiệp tránh được tối đã các sai sót trong quá trình kê khai và nộp thuế vào  
NSNN. Vic thc hin tt công tác kế toán thuế GTGT và TNDN giúp doanh nghip có  
thể xác định được sthuế mà mình phi np vào NSNN. Từ đó, doanh nghiệp scó kế  
hoch, chủ động trong vic thc hin nghĩa vụ ca mình, tránh tình trng np thuế chm  
gây thit hi cho doanh nghip.  
SVTH: Nguyn ThQunh Anh  
1
   
Khóa lun tt nghiệp Đi hc.  
Trong quá trình thc tp ti Công ty cùng vi nhng kiến thức được trang btrên  
ghế nhà trường, tôi nhn thấy đưc tm quan trng ca công tác kế toán thuế GTGT và  
TNDN bi phn hành thuế tn ti mi loi hình doanh nghiệp. Do đó, tôi quyết định  
la chọn đề tài: “Kꢀ toán thuGTGT và TNDN ti Công ty TNHH Thương mại  
dch vTin Phúlàm đtài Khóa lun tt nghip ca mình.  
2. Mc tiêu nghiên cu.  
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài hướng đến các mc tiêu sau:  
- Hthng hóa nhng vấn đlý luận liên quan đến thuế và kế toán thuế GTGT và  
thuế TNDN.  
- Tìm hiu thc trng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ti Công ty  
TNHH Thương mại dch vTiến Phú.  
- Nhận xét, đánh giá và đưa ra một sgii pháp nhm hoàn thin công tác kế toán  
thuế GTGT và thuế TNDN ti Công ty TNHH Thương mại dch vTiến Phú.  
3. Đối tượng nghiên cu.  
Đề tài tp trung vào vic nghiên cu phn hành kế toán thuế GTGT và thuế TNDN  
ti Công ty TNHH TMDV Tiến Phú nhằm đra các gii pháp giúp hoàn thin công tác  
kế toán thuế GTGT và thuNDN ca Công ty.  
4. Phm vi nghiên cu.  
Vni dung: Đề tài tp trung vào vic tìm hiu công tác kế toán thuế GTGT và  
thuế TNDN.  
Về không gian: Đề tài ngiên cứu được thc hin ti Công ty TNHH Thương mại  
dch vTiến Phú.  
Vthi gian: Đề tài sdng sliu nhân s, tài chính ca Công ty TNHH Thương  
mi dch vTiến Phú qua 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017; cùng với đó đề tài còn sử  
dng sliệu liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty trong năm 2017.  
SVTH: Nguyn ThQunh Anh  
2
       
Khóa lun tt nghiệp Đi hc.  
5. Phương pháp nghiên cứu.  
Để làm rõ ni dung nghiên cứu, đề tài đã sử dng các phương pháp nghiện cu cụ  
thể như sau:  
Phương pháp thu thập và xlí sliu: Thc hin thu thp sliu và nhng thông  
tin liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế TNDN như sổ chi tiết, scái, bảng cân đối  
sphát sinh, các ssách, chng tvà các giy tliên quan khác nhm nhn biết nhng  
vấn đề liên quan đến tình hình của Công ty cũng như thực hin vic tính toán, phân tích  
các chscn thiết để bài báo cáo được hoàn thin.  
Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành công vic ca các  
nhân viên kế toán trong Công ty TNHH Thương mại dch vTiến Phú để có thbiết  
được quy trình kế toán của Công ty, đặc bit là quy trình kế toán thuế GTGT và thuế  
TNDN.  
Phương pháp phỏng vn: Tiến hành trao đổi vi Giám đốc, Kế toán trưởng Công  
ty để thu thp thông tin tng quan vCông ty. Cùng với đó thực hiện trao đổi vi Kế  
toán trưởng và các nhân viên kế toán đhu thập các thông tin liên quan đến công tác  
Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ti Công ty.  
Phương pháp nghiên cứu i liu: Thu thập các thông tin có liên quan đến đề tài  
trong giáo trình, website, cn mc kế toán, các thông tư…nhằm phc vquá trình  
nghiên cứu đề tài.  
Phương php so sánh: So sánh sliu knày vi kỳ trước, gia các khon mục để  
xem xét sbiến đng tình hình tài chính ca Công ty.  
SVTH: Nguyn ThQunh Anh  
3
Khóa lun tt nghiệp Đi hc.  
6. Bcục đề tài.  
Ni dung của đề tài nghiên cu gm có 3 phn:  
Phần I: Đặt vấn đề  
Phn II: Ni dung và kết qunghiên cu  
Trong đó gồm 3 chương:  
Chương 1: Cơ sở lý lun vthuế, kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhp  
doanh nghip.  
Chương 2: Thực trng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhp doanh  
nghip ti Công ty TNHH TMDV Tiến Phú.  
Chương 3: Mt sgii pháp nhm hoàn thin công tác kế toán thuế giá trị gia tăng  
và thuế thu nhp doanh ngip ti Công ty TNHH TMDV Tiến Phú.  
Phn III: Kết lun và kiến ngh.  
SVTH: Nguyn ThQunh Anh  
4
 
Khóa lun tt nghiệp Đi hc.  
PHN II: NI DUNG VÀ KT QUNGHIÊN CU  
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUN VTHU, KTOÁN THUGIÁ  
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUTHU NHP DOANH NGHIP  
1.1 Cơ sở lí lun vthugiá trị gia tăng và thuꢀ thu nhp doanh nghip.  
1.1.1 Thuế giá trị gia tăng.  
1.1.1.1 Khái nim.  
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dch vphát  
sinh trong quá trình tsn xuất, lưu thông đến tiêu dùng. (Điều 2, Lut thuế GTGT ban  
hành ngày 3 tháng 6 năm 2008).  
1.1.1.2 Đặc điểm.  
Thuế GTGT là loi thuế gián thu gn lin vi hoạt động tiêu dùng các hàng hóa,  
dch vụ nên có tính lũy thoái.  
Phạm vi, đối tượng thu thuế rng, nên vi mc thuế sut không cao, ít mc thuế  
suất và được áp dng thng nht cho cùmt loi hàng hóa, dch vtkhâu sn xut  
cho đến khâu tiêu dùng cuối cùng, nhưng vn dm bảo được ngun thu ln cho NSNN.  
Thuế GTGT chthu o gá trị tăng thêm của hàng hóa, dch vụ theo phân đoạn  
trong quá trình sn xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên đến người tiêu dùng, khi  
khép kín mt chu kì. Do ó, thuế GTGT tránh được hiện tượng đánh thuế trùng lp.  
Thuế GTGlà mt loi thuế gián thu có tính trung lp cao. Bi thuế GTGT không  
chu ảnh hưởng trc tiếp bi kết qukinh doanh của người np thuế.  
Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tượng chu thuế là người tiêu dùng trong phm  
vi lãnh thQuc gia.  
1.1.1.3 Đối tượng np thuế, chu thuế và đối tượng không chu thuế.  
a/ Người np thuế.  
Người np thuế GTGT là tchc, cá nhân sn xut, kinh doanh hàng hóa, dch vụ  
chu thuế GTGT Vit Nam, không phân bit ngành ngh, hình thc, tchc kinh  
SVTH: Nguyn ThQunh Anh  
5
             
Khóa lun tt nghiệp Đi hc.  
doanh và tchc, cá nhân nhp khu hàng hóa, mua dch vtừ nước ngoài chu thuế  
GTGT.  
b/ Đối tượng chu thuế GTGT.  
Đối tượng chu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vdùng cho sn  
xut, kinh doanh và tiêu dùng Vit Nam (bao gm chàng hóa, dch vmua ca tổ  
chc, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chu thuế VAT theo quy định.  
c/ Đối tượng không chu thuế GTGT (Phlc 01).  
1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT.  
a/ Căn cứ tính thuế.  
Theo Điều 6 Lut số 13/2008/QH12 ban hành ngày 3/6/2008 quy định, để xác định  
sthuế GTGT phi da vào 2 yếu tlà giá tính thuế và thuế sut thuế GTGT.  
Giá tính thuꢀ  
×
Thusut  
ThuGTGT  
=
Trong đó, giá tính thuế là căn cứ quan trọng để tính ra sthuế GTGT phi np. Do  
đó, doanh nghiệp cn phải đặc biệt chú ý cách xác định giá tính thuế theo đúng quy định.  
Giá tính thu(Phlc 02).  
Thuꢀ suất:  
Theo quy định hiện có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%, 5% và 10%.  
Thuꢀ suất 0%  
Theo Điều Thông tư 219/3013-TT-BTC, các đối tượng đưuọc áp dụng mức thuế  
suất 0% bao gồm:  
- Hàng hóa xuất khẩu.  
- Dịch vụ xuất khẩu.  
- Vận tải quốc tế.  
- Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước  
ngoài hoặc thông qua đại lý  
SVTH: Nguyn ThQunh Anh  
6
 
Khóa lun tt nghiệp Đi hc.  
- Các hàng hóa dịch vụ khác: Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài  
hoặc ở trong khu phi thuế quan; HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi  
xuất khẩu; dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.  
Các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0% được quy định bao gồm:  
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở  
hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước  
ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài  
(bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi  
thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài  
hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng  
dẫn tại Khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu;  
hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế  
quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.  
- Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính  
thuế GTGT đầu ra nhưng không được ku trừ thuế GTGT đầu vào.  
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại  
nội địa.  
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; các dịch vụ do cơ sở  
kinh doanh cung cấp cho ổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê  
nhà, hội trường, ăn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao  
động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong  
khu phi thuế quan).  
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không  
được áp dụng thuế suất 0% gồm:  
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào  
tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành.  
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng.  
SVTH: Nguyn ThQunh Anh  
7
Khóa lun tt nghiệp Đi hc.  
+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại  
Việt Nam.  
Thuꢀ suất 5%  
Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung,  
quy định về các đối tượng được áp dụng mức thuế suất 5% như sau:  
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống  
đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế  
suất 10%.  
- Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng  
trưởng vật nuôi, cây trồng.  
- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi  
trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông  
nghiệp.  
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua  
sơ chế làm sạch, phơi, sấy khô,bóc vỏ,tách hạt, cắt lát, ướp muối, bảo quản lạnh và các  
hình thức bảo quản thông thường khác ở khâu kinh doanh thương mại.  
- Mủ cao su sơ chế nmủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế;  
lưới, dây giềng và sợi ể đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi,  
dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất.  
- Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến  
ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại Khoản 1 Điều  
4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.  
- Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.  
- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa,  
sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ  
nông nghiệp là các loại sản phẩm được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu chính là đay,  
cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm đay, sợi đay, bao đay, thảm sơ  
SVTH: Nguyn ThQunh Anh  
8
Khóa lun tt nghiệp Đi hc.  
dừa, chiếu sản xuất bằng đay, cói; chổi chít, dây thừng, dây buộc làm bằng tre nứa, xơ  
dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre, nón lá; đũa tre, đũa luồng; bông sơ chế;  
giấy in báo.  
- Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: các  
loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng  
để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương; dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ  
truyền máu; bơm kim tiêm; dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên  
dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y tế.  
- Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng,  
phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên  
cứu, thí nghiệm khoa học.  
- Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất  
phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.  
- Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại  
khoản 15 Điều 4 Thông tư 219/2013/TTTC.  
- Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho  
việc nghiên cứu khoa học phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu  
trí tuệ; chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản  
phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông  
tin, tư vấn, đào o, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ  
trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy  
định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải  
trí trên Internet.  
- Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhà ở  
xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư  
xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho  
thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội  
theo quy định của pháp luật về nhà ở.  
SVTH: Nguyn ThQunh Anh  
9
Khóa lun tt nghiệp Đi hc.  
Thuꢀ suất 10%.  
Mức thuế suất 10% được áp dụng đối với các loại hàng hóa dịch vụ còn lại. Bên  
cạnh đó, Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC còn ghi rõ:  
- Các mức thuế suất thuế GTGT nêu trên đây được áp dụng thống nhất cho từng  
loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương  
mại.  
- Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác  
nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hoá,  
dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và  
nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh  
doanh.  
b/ Phương pháp tính thuế.  
Theo luật số 13/2008/QH12 quy định, thuế GTGT được tính dựa trên 2 phương  
pháp đó là phương pháp khấu trừ và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.  
Phương pháp khấu trừ:  
Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh  
thực hiện đầy đủ chế độ án, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế  
toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các  
đối tượng áp dụng tính tuế theo phương pháp tính trực tiếp.  
Công thức tính:  
Số thuꢀ GTGT  
phải nộp  
Số  
thuꢀ  
Số thuꢀ GTGT đầu  
vào được khấu trừ  
=
GTGT đầu ra  
Trong đó:  
- Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa,  
dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.  
- Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua  
hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa,  
SVTH: Nguyn ThQunh Anh  
10  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 116 trang yennguyen 04/04/2022 30140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang_va_thue_thu_nhap_doa.pdf