Khóa luận Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Trường Danh

ĐẠI HỌC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  
------------------  
KHÓA LUN TT NGHIP  
THC TRNG CÔNG TÁC KTOÁN QUN  
TRCHI PHÍ XÂY LP TI CÔNG TY  
CPHẦN TRƯỜNG DANH  
NGUYỄN THỊ HIỂU LAN  
KHÓA HỌC: 2013 – 2017  
ĐẠI HỌC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  
------------------  
KHÓA LUN TT NGHIP  
THC TRNG CÔNTÁC KTOÁN QUN  
TRCHI PHÍ XÂY LP TI CÔNG TY  
CPHẦN TRƯỜNG DANH  
Sinh viên tc hin:  
Nguyn ThHiu Lan  
Lp: K47B KTDN  
Khóa: 013 - 2017  
Giáo viên hướng dn:  
ThS. Hồ Phan Minh Đức  
Huế,Tháng 5 năm 2017  
LỜI CẢM ƠN  
Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của việc vận dụng những kiến  
thức đã học vào thực tiễn kiểm nghiệm. Trong quá trình thực tập và  
thực hiện khóa luận này, em đã nhận được sự động viên và giúp đỡ từ  
rất nhiều phía.  
Trước hết, em xin chân thành cám ơn Trường Đại Học Kinh Tế  
Huế, Ban giám đốc, các anh chị phòng Tài chính - Kế toán, phòng Kế  
hoạch- kỹ thuật tại Công ty cổ phần Trường Danh đã tạo điều kiện và  
nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập, thu thập thông tin, nắm  
bắt được tình hình thực tế tại công ty.  
Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy  
giáo - Thạc sĩ Hồ Phan Minh Đức đã rất tận tình, dành nhiều thời gian  
và công sc trong việc dẫn dắt và hướng dẫn em trong suốt quá trình  
làm đề tài từ lúc xây dựng đề cương cho đến lúc hoàn thành khóa luận  
này.  
Cuối cùng, em xin gửi lời cán đến gia đình, bạn bè những người  
đã luôn đồng hành, chia sẻ, động viên tôi để tôi có thể hoàn thành tốt đề  
tài nghiên cứu của mình.  
Mặc dù đã nỗ lực hết sức để nghiên cứu và hoàn thiện khóa luận  
một cách tốt nhất, tuy nhiên, do hạn chế về thời gian cũng như kiến thức,  
kinh nghiệm nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính  
mong quý thy cô ginhững người quan tâm đóng góp ý kiến để đề  
tài được hoàn thiện hơn.  
Em xin chân thành cảm ơn!  
Huế, tháng 5 năm 2017  
Sinh viên thc hin  
Nguyn ThHiu Lan  
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  
BHTN  
BHXH  
BHYT  
CCDC  
CP  
Bo him tht nghip  
Bo him xã hi  
Bo him y tế  
Công cdng cụ  
Chi phí  
GTGT  
HĐQT  
KPCĐ  
KTQT  
MTC  
Giá trị gia tăng  
Hội đồng qun trị  
Kinh phí công đoàn  
Kế toán qun trị  
Máy thi công  
NCTT  
NVL  
Nhân công trc tiếp  
Nguyên vt liu  
Nguyên vt liu trc tiếp  
Sn xut chung  
Sn xut kinh doanh  
Tài khon  
NVLTT  
SXC  
S
TK  
SCĐ  
TSDH  
TSNH  
UBND  
Tài sn cố đnh  
Tài sn dài hn  
Tài sn ngn hn  
y ban nhân dân  
ii  
DANH MỤC BẢNG  
Bng 1.1- Định mc tl(%) chi phí chung ................................................................13  
Bng 1.2- Định mc chi phí chung tính trên chi phí nhân công ...................................14  
Bng 1.3- Định mc thu nhp chu thuế tính trước.......................................................15  
Bng 2.1 - Tình hình lao động của công ty qua hai năm 2015-2016 ............................28  
Bng 2.2 - Tình hình tài sn của công ty giai đoạn 2014-2016....................................31  
Bng 2.3 - Tình hình ngun vn của công ty giai đoạn 2014-2016..............................33  
Bng 2.4 - Tình hình kết quhoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016 ...  
.......................................................................................................................................36  
Bng 2.5 - Định mc khối lượng công vic ..................................................................48  
Bng 2.6 - Bng giá vt liu ..........................................................................................52  
Bng 2.7 - Bng giá nhân công, máy thi công ..............................................................53  
Bng 2.8 - Phân tích dtoán .........................................................................................54  
Bng 2.9 - DToán Tng Hp......................................................................................55  
Bng 2.10 - Bng giá vt liu- nhân công- máy thi công trong dtoán .......................64  
Bng 2.11 - Bng giá vt liu- nhân công- máy thi công trong thc hin ....................66  
Bng 2.12 - So sánh CP NVLTT gia kế hoch và thc hin ........................................69  
Bng 2.13 - So sánh CP NCTT ga kế hoch và thc hin ..........................................71  
Bng 2.14 - So sánh CP Ma kế hoch và thc hin................................................72  
Bng 3.1- Bng phân tích biến động chi phí nguyên vt liu trc tiếp.........................81  
Bng 3.2 - Bng phân th biến đng chi phí nhân công trc tiếp ................................83  
Bng 3.3 - Phân tích biến động chi phí máy thi công ...................................................85  
iii  
DANH MỤC SƠ ĐỒ  
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ bmáy qun lý ca công ty..............................................................37  
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tchc bmáy kế toán ca công ty .................................................40  
Sơ đồ 2.3- Hình thc kế toán Công ty..........................................................................42  
Sơ đồ 2.4 - Sơ đồ ghi stheo hình thc kế toán trên máy vi tính .................................43  
iv  
MỤC LỤC  
LI CM ƠN .................................................................................................................i  
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................ii  
DANH MC BNG .................................................................................................... iii  
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................iv  
MC LC .....................................................................................................................v  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1  
I.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1  
I.2. Mục đích nghn cu.................................................................................................2  
I.3. Đối tượng nghiên cu................................................................................................2  
I.4. Phm vi nghiên cu...................................................................................................2  
I.5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................2  
I.6. Ni dung kết cu của đề i.......................................................................................3  
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ....................4  
1.1. Khái quát chung vkế toán qun trchi phí .............................................................4  
1.1.1. Bn cht ca kế toán qun trchi phí ...................................................................4  
1.1.2. Vai trò ca kế toán qun trchi phí .......................................................................4  
1.2. Đặc đim ca ngành xây lp nh hưởng đến kế toán qun trchi phí.....................5  
1.2.1. Đặc điểm ca sn ây lp ............................................................................5  
1.2.2. Đặc điểm chi phí trong doanh nghip xây lp.......................................................6  
1.3. Nhng ni dung cbản ca kế toán qun trchi phí...............................................7  
1.3.1. Phân loi chi phí trog doanh nghip....................................................................7  
1.3.2. Định mc chi phí.................................................................................................11  
1.3.3. Dtoán chi hí ....................................................................................................15  
1.3.4. Phương pháp xác định chi phí và tính giá thành sn phm.................................19  
1.3.5. Phân tích biến đng chi phí .................................................................................20  
1.3.5.1. Phân tích biến động chi phí nguyên vt liu trc tiếp......................................21  
1.3.5.2. Phân tích biến động chi phí nhân công trc tiếp ..............................................21  
v
1.3.5.3. Phân tích biến động chi phí sn xut chung .....................................................22  
KT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................24  
CHƯƠNG 2: THỰC TRNG CÔNG TÁC KTOÁN QUN TRCHI PHÍ  
XÂY LP TI CÔNG TY CPHẦN TRƯỜNG DANH.......................................25  
2.1. Khái quát chung vcông ty cphần Trường Danh................................................25  
2.1.1. Lch shình thành và quá trình phát trin ca công ty.......................................25  
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động ca công ty ..........................................................................26  
2.1.3. Chức năng và nhiệm vca công ty ...................................................................26  
2.1.4. Tình hình ngun lc ca công ty.........................................................................27  
2.1.4.1. Tình hình lao động............................................................................................27  
2.1.4.2. Tình hình tài sn và ngun vn ca công ty.....................................................29  
2.1.5. Kết quhoạt động kinh doanh.............................................................................34  
2.1.6. Tchc bmáy qun lý ca công ty...................................................................37  
2.1.7. Tchc công tác kế toán ti công ty...................................................................40  
2.1.7.1. Sơ đồ tchc bmáy kế toán ..........................................................................40  
2.1.7.2. Tchc vn dng chế độ kế toá.................................................................41  
2.2. Thc trng công tác kế toán qun trchi phí xây lp ti công ty cphần Trường  
Danh. ............................................................................................................................44  
2.2.1. Phân loi và nhn din chi phí xây lp ti công ty..............................................44  
2.2.2. Công tác xây dựng địmc ti công ty.............................................................46  
2.2.3. Công tác lp dtoán ông ty..........................................................................50  
2.2.4. Công tác hch toán chi phí và tính giá thành ti công ty.....................................58  
2.2.4.1. Kế toán chi phí ngên vt liu trc tiếp .........................................................59  
2.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trc tiếp..................................................................60  
2.2.4.3. Kế toán phí máy thi công............................................................................60  
2.2.4.4. Kế toán chi phí sn xut chung.........................................................................61  
2.2.4.5. Tp hp chi phí và tính giá thành sn phm xây lp........................................62  
2.2.5. Phân tích biến đng chi phí .................................................................................64  
2.2.5.1. Phân tích biến động chi phí nguyên vt liu trc tiếp......................................68  
2.2.5.2. Phân tích biến động chi phí nhân công trc tiếp ..............................................70  
vi  
2.2.5.3. Phân tích biến động chi phí máy thi công ........................................................72  
KT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................74  
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIN CÔNG TÁC KOÁN QUN  
TRCHI PHÍ XÂY LP TI CÔNG TY CPHẦN TRƯỜNG DANH..............75  
3.1. Đánh giá công tác kế toán qun trchi phí xây lp ti công ty cphần Trường  
Danh...............................................................................................................................75  
3.1.1. Nhng kết quả đạt được ......................................................................................75  
3.1.2. Những điểm hn chế còn tn ti..........................................................................77  
3.2. Gii pháp hoàn thin công tác kế toán qun trchi phí ti công ty cphần Trường  
Danh...............................................................................................................................79  
3.2.1. Phân loi chi phí phc vcho kế toán qun tr...................................................79  
3.2.2. Hoàn thin công tác lp dtoán..........................................................................79  
KT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................87  
PHN 3: KT LUN VÀ KIN NGH....................................................................88  
III.1. Kết lun.................................................................................................................88  
III.2. Kiến ngh.......................................................................................................88  
III.3. Đề xuất hướng nghiên cu ...................................................................................89  
DANH MC TÀI LIU THAM KHO ...................................................................90  
PHỤ LỤC  
vii  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ  
I.1. Lý do chọn đề tài  
Trong những năm gần đây, chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước đã tạo  
điều kiện cho nền kinh tế nước ta phát triển mạnh mẽ. Nền kinh tế chuyển từ nền kinh  
tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường ới sự đa dạng hóa thành  
phần kinh tế, phong phú với nhiều loại hình, ngành nghề, quy mô kinh doanh.  
Kế toán quản trị tồn tại từ rất lâu, tuy nhiên kế toán quản trị mới được hệ thống  
hóa và phát triển một cách hệ thống về lý luận và thực tiển ở những thập kỷ gần đây  
trong các doanh nghiệp.  
Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống kế toán ra đời trong điều kiện kinh  
tế thị trường, cung cấp thông tin cho các nhà quản lý tại doanh nghiệp thông qua các  
báo cáo kế toán nội bộ.  
Thông tin chi phí do kế toán quản ung cấp chủ yếu phục vụ cho yêu cầu quản  
lý của doanh nghiệp. Nắm và hiểu rõ chi phí sẽ giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết  
định tối ưu để phục vụ cho quá trình quản lý Doanh nghiệp.  
Công ty CP Trường Danh công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, đặc điểm  
ca ngành là thi công cátrình, hng mc công trình trong thi gian dài, chi phí  
và khối lượng ln. Nên vic tiến hành lp dtoán và xem xét biến động chi phí gia  
thc tế và kế hoch là mt vấn đề quan trng.  
Nhn thức được tm quan trng ca vấn đề này, trong quá trình quan sát thc tế,  
hc hi kinh nghim tại công ty, em đã mnh dn chọn đề tài: Thc Trng công tác  
kế toán qun trchi phí xây lp ti công ty cphần Trường Danh” để làm đề tài  
khóa lun.  
1
I.2. Mục đích nghiên cứu  
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp và  
công tác kế toán quản trị chi phí trong lĩnh vực xây lắp  
- Nghiên cu thc trng công tác kế toán qun trchi phí xây lp ti công ty Cổ  
phần Trường Danh.  
- Đề xuất phương hướng, gii pháp nhm hoàn thin công tác kế toán qun trchi  
phí xây lp ti công ty CPhần Trường Danh.  
I.3. Đối tượng nghiên cu  
- Nghiên cu cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây lắp  
- Nghiên cu thc trng công tác kế toán qun trchi phí xây lp ti công ty Cổ  
phần Trường Danh.  
I.4. Phm vi nghiên cu  
- Phm vi về không gian: Đề tài được thc hin ti công ty CPhần Trường  
Danh.  
- Phm vi vthi gian: các sliu kế toán thu thp gii hn trong vòng 3 năm  
2014-2016.  
- Phm vi vni dung: Nghiên cu tình hình cơ bản ca công ty và công tác kế  
toán qun trchi phí xây lp ti ông ty, cụ thể nghiên cứu về thực trạng cách phân  
loại, nhận diện chi phí trh vực xây lắp tại công ty,công tác xây dựng định mức,  
công tác lập dự toán chi phí xây lắp, phương pháp xác định chi phí sản phẩm xây lắp,  
kiểm soát biến động chphí xây lắp.  
I.5. Phương pháp nghiên cứu  
- Phương ptham khảo tài liệu: tham kho tài liu ở thư viện trường đại hc  
Kinh tế Huế, các quy định ca Pháp luật, các thông tư, sách giáo trình vkế toán qun  
trchi phí, các bài viết, khóa lun trên website nhm hthng hóa cơ sở lý lun vkế  
toán qun trchi phí.  
- Phương pháp phỏng vấn và thu thập ý kiến trực tiếp: nhm khai thác thông tin  
tcán bcông nhân trong công ty, cthlà các nhân viên phòng kế toán - tài chính.  
2
Phương pháp này giúp tìm hiu công tác kế toán, đặc bit là công tác kế toán qun trị  
chi phí xây lp ti công ty. Đồng thi, có thnhận được svn dng ca lý thuyết vào  
thc tin, từ đó rút ra được skhác bit gia thc tin và lý thuyết, các ướng mc còn  
tn ti trong công tác kế toán ti công ty nhằm đưa ra các kiến nghphù hp.  
- Phương pháp quan sát: đây là phương pháp giúp em có cách nhìn khái quát, sơ  
bvcông tác kế toán ti công ty, đồng thời bước đầu đưa ra nhận định chquan ca  
bn thân vphn hành kế toán qun trchi phí xây lp ti công ty.  
- Phương pháp xử lý số liệu: sdụng phương pháp so sánh, phương pháp phân  
tích tng hp sliu thu thập được.  
Phương pháp so sánh: phương pháp này căn cứ vào nhng sliu và chtiêu so  
sánh gia sliu thc tế phát sinh so vi chi phí theo dtoán ri từ đó đưa ra kết lun  
vtình hình sn xut kinh doanh và hiu ququn lý chi phí của đơn v.  
Phương pháp phân tích, tổng hp sliu: được áp dụng để xlý sliu thô ca  
đơn vị bng các phương pháp so sánh, thng kê mô tnhm làm sáng tni dung  
nghiên cu vlý lun, thc trạng… Sau đó toàn bộ sliu thì được chn lọc để đưa  
vào kết lun sao cho thông tin phù hp u quvi nội dung đề tài.  
I.6. Ni dung kết cu của đề tài  
Đề tài gm có 3 phn:  
Phần I: Đặt vấn đề  
Phn II: Ni dung và t qunghiên cu  
Chương 1: Cơ sở ý luận về kế toán quản trị chi phí  
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty Cổ  
Phần Trường Danh.  
Chương 3: Các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí  
xây lắp tại công ty Cổ Phần Trường Danh  
Phn III: Kết lun và kiến nghị  
3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ  
1.1.Khái quát chung về kế toán quản trị chi phí  
1.1.1. Bản chất của kế toán quản trị chi phí  
Theo chuyên đề kế toán quản trị trong doanh nghiệp, Tài liệu bồi dưỡng kế toán  
trưởng (Bộ tài chính, 2017), Kế toán quản trị chi phí là việc hu thập, xử lý, phân tích  
và cung cấp các thông tin về chi phí của doanh nghiệp nhằm giúp nhà quản trị thực  
hiện tốt chức năng quản trị chi phí trong quá trình hoạt động kinh doanh.  
Đối với những nhà quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu. Một doanh  
nghiệp tồn tại và hoạt động phải chi nhiều khoản chi phí khác nhau trong suốt quá  
trình hoạt động kinh doanh và chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh  
nghiệp. Do đó, vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát được các khoản chi phí. Nhận diện,  
phân tích các hoạt động sinh ra chi phí là mấu chốt để có thể quản lý chi phí, từ đó có  
những quyết định đúng đắn trong hoạt đsản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế  
toán quản trị chi phí cung cấp bao gồm cả những thông tin quá khứ và những thông tin  
có tính dự báo thông qua việc lập kế hoạch và dự toán trên cơ sở định mức chi phí  
nhằm kiểm soát chi phí thực tế, đồng thời làm căn cứ cho việc lựa chọn các quyết định  
về giá bán sản phẩm, kí kết hợp đng, tiếp tục sản xuất hay thuê ngoài…  
Do vy, bn cht ctoán qun trchi phí là mt bphn ca hthng kế  
toán trchuyên thc hin xlý, phân tích và cung cp thông tin vchi phí nhm phc  
vcho vic tchc thc hchức năng của nhà qun trị như hoạch định, tchc thc  
hin, kiểm soát, đánh giá hoạt động và ra quyết đnh.  
1.1.2. Vai tủa kế toán quản trị chi phí  
Kế toán qun trchi phí là công cqun lý giúp nhà qun trthc hin chức năng  
qun lý, kế toán qun trcó vai trò như sau:  
4
- Cung cp thông tin cho quá trình lp kế hoch và dtoán thông qua vic cung  
cp thông tin về đnh mc chi phí, dtoán chi phí sn xut, dtoán chi phí bán hàng,  
chi phí qun lý doanh nghip.  
- Cung cp thông tin cho quá trình tchc thc hin kế hoch : các thông tin về  
chi phí ca tng hoạt động đkim tra vic thc hin.  
- Cung cp thông tin cho quá trình kiểm tra đánh giá : các báo cáo hoạt động theo  
tng khâu công vic.  
- Cung cp thông tin cho quá trình ra quyết định thông qua vic tng hp, phân  
loi thông tin.  
1.2. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến kế toán quản trị chi phí  
1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp  
Theo Võ Văn Nhị (2008), sn phm xây lp có những đặc điểm sau:  
Thnht, sn xut xây lp là mt loi sn xut công nghiệp đặc bit theo tng  
đơn đặt hàng. Sn phm xây lp mang tính chất đơn chiếc riêng l.  
Mỗi đối tượng xây lp là tng côntrình, đòi hi yêu cu kinh nghim, kết cu,  
hình thức, địa điểm xây dng thích hợp, được xác định cthtrên tng thiết kế dự  
toán ca từng đối tượng riêng bit. Do tính chất đơn chiếc, riêng lnên chi phí bỏ ra để  
thi công xây lp các công trình và kết cấu không đồng nhất như các loại sn phm  
công nghip.  
Từ đặc điểm này, kxây dng xây lp phải tính đến vic theo dõi ghi nhn  
chi phí, tính giá thành và tính kết quthi công cho tng sn phm xây lp riêng bit (  
tng công trình, hng c công trình) hoc tng nhóm sn phm xây lp nếu chúng  
được xây dng theo cùng mt thiết kế mu trên cùng một địa đim nhất định.  
Thứ hai, Đốtượng xây lắp thường có khối lượng ln, giá trln, thi gian thi  
công tương đi dài.  
Ktính giá thành sn phm xây lắp không xác định hàng tháng như các loại hình  
doanh nghiệp khác, mà được xác định tùy thuộc vào đặc điểm kthut ca tng công  
trình, điều này thhiện qua phương thức thanh toán gia hai bên nhà thu và khách  
hàng. Việc xác định đúng đầu đắn đối tượng tính giá thành và ktính giá thành sẽ đáp  
5
ng yêu cu qun trkp thi và cht chchi phí, phản ánh đúng đắn tình hình qun lý  
và thi công trong thi knhất định. Đồng thi tránh tình trạng căng thẳng vốn đầu tư  
cho nhà thu.  
Thứ ba, sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi  
điều kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết và do đó việc thi công xây lắp ở một mức  
độ nào đó mang tính chất thời vụ. Do đặc điểm này, trong quá trình thi công cần tổ  
chức quản lí lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo thi công nhnh, đúng tiến độ khi điều  
kiện môi trường thời tiết thuận lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh  
hưởng đến chất lượng thi công, có thể sẽ phát sinh các khối lượng công trình phải phá  
đi làm lại và các thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có kế hoạch  
điều độ cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá.  
Thứ tư, sản phẩm xây lắp thường được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn  
thay đổi theo địa bàn thi công. Khi chọn địa điểm xây dựng phải điều tra nghiên cứu  
khảo sát thật kỹ về điều kiện kinh tế, địa chất, thủy văn, kết hợp với các yêu cầu về  
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trước mắt cũng như lâu dài. Sau khi đi vào sử dụng,  
công trình không thể di dời, cho nên nếu các công trình là nhà máy, xí nghiệp cần  
nghiên cứu các điều kiện về nguồn cung cấp nguyên vật liệu, nguồn lực lao động,  
nguồn tiêu thụ sản phẩm, bảo đảm điều thuận lợi khi công trình đi vào hoạt động sản  
xuất kinh doanh sau này.  
Thứ năm, thời gian g sản phẩm xây lắp tương đối dài: Các công trình xây  
dựng cơ bản thường có thời gian sử dụng dài nên mọi sai lầm trong quá trình thi công  
thường khó sữa chữa pi phá đi làm lại. Sai lầm trong xây dựng cơ bản vừa lãng phí,  
vừa để lại hậu quả có khi rất nghiêm trọng, lâu dài và khó khắc phục. Do đặc điểm này  
mà trong quá trìnthi công cần phải thường xuyên kiểm tra, giám sát chất lượng công  
trình.  
1.2.2. Đặc điểm chi phí trong doanh nghiệp xây lắp  
Ngoài nhng khon mc chi phí sn xuất thông thường còn làm phát sinh thêm  
mt skhon mục chi phí như: chi phí vận chuyển máy thi công đến công trường, chi  
6
phí huy động công nhân, chi phí láng trại cho công nhân, chi phí kho nhà xưởng bo  
qun vật tư trong quá trình thi công,chi phí thu phụ…Vì vậy công tác hch toán chi  
phí sn xut trong doanh nghip xây lp rt phc tạp, trong đó có nhữnkhon chi phí  
chung cn phân bổ đến tng công trình cth, cn có cách thc phân bphù hợp để  
phc vcông tác qun lý chi phí, giá thành theo công trình.  
Chi phí nguyên vt liu trc tiếp rất đa dạng vchng loi, kích c, dbị hư  
hng tùy thuc vào thi tiết, cần chú ý đến bin pháp bo qn và kim soát chi phí.  
Chi phí nhân công trc tiếp thường chiếm khoảng 15-20% trong tổng chi phí sản xuất  
tùy theo từng công trình sử dụng nhiều lao động tay nghề cao hay thấp. Chi phí sử  
dụng máy thi công chiếm tỷ trọng cao hay thấp tùy thuộc vào biện pháp thi công từng  
công trình.  
Vì thời gian thi công dài nên việc theo dõi chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm  
ở công ty không chỉ dừng lại ở việc tập hợp và theo dõi chi phí phát sinh trong năm tài  
chính mà còn phải theo dõi chi phí phát sinh, giá thành và doanh thu lũy kế qua các  
năm kể từ khi công trình bắt đầu khởi công đến thời điểm hiện tại.  
1.3. Những nội dung cơ bản của kế toán quản trị chi phí  
1.3.1. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp  
Theo Tài liu bồi dưỡng ktoán trưởng doanh nghip (Btài chính, 2017), chi  
phí là mt chtiêu kinh bit quan trọng, là đối tượng ca các ngành khoa hc  
kinh tế. Chi phí được tiếp cn khác nhau gn vi nhim v, chức năng nghiên cứu ca  
mi lĩnh vực. Theo quađiểm truyn thống, chi phí được kế toán ghi nhn là biu hin  
bng tin của các hao phí iên quan đến các ngun lực đã được tiêu dùng cho hot  
đng SXKD hoc chi phí là giá trcác li ích kinh tế đã bsuy gm.  
Chi phí SXD trong các đơn vị có nhiu th, nhiu loi khác nhau vcông  
dng, chức năng và vai trò, do đó để phc vyêu cu qun lý ni bca từng đơn vị  
vào tng thi kỳ khác nhau, chi phí được phân loi theo nhiu cách khác nhau. Tùy  
theo yêu cu qun lý cthca tng doanh nghip trong từng giai đoạn mà kế toán la  
7
chn cách phân loi hp lý, hiu quả cho đơn vị mình. Theo Giáo trình kế toán qun trị  
( Hồ Phan Minh Đức, 2013), có mt scách phân loại sau đây:  
a. Phân loi chi phí theo cách ng xca chi phí  
Da vào cách ng xca chi phí theo sbiến đổi ca mc hoạt động, chi phí ca  
tchức đưc phân loi thành chi phí biến đổi và chi phí cố định:  
- Chi phí biến đổi: là chi phí thay đổi trên tng stheo sự thay đổi ca mc hot  
đng ca tchc  
- Chi phí cố định: là chi phí không thay đổi trên tng sbt chp sự thay đổi ca  
mức độ hoạt đng.  
- Chi phí hn hp: chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bao gồm cả các yếu tố của  
định phí và biến phí. Ở một mức độ hoạt động cụ thể nào đó, chi phí hỗn hợp mang  
đặc điểm của chi phí bất biến, và khi mức độ hoạt động tăng lên, chi phí hỗn hợp sẽ  
biến đổi như đặc điểm của chi phí khả biến.  
b. Phân loi chi phí theo lĩnh vực chức năng hoạt động  
Chi phí phát sinh trong các doanh nghip sn xut, xét theo tng hoạt động có  
chức năng khác nhau trong quá trình xut kinh doanh mà chúng phc vụ, được  
chia thành hai loi: chi phí sn xut và chi phí ngoài sn xut.  
Chi phí sản xuất: giai đoạn sản xuất là giai đoạn chế biến nguyên vật liệu thành  
thành phẩm bằng sức lao động ca công nhân kết hợp với việc sử dụng máy móc thiết  
bị. Chi phí sản xuất bao ga khoản mục: chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp, chi  
phí nhân công trực tiếp và chphí sản xuất chung.  
- Chi phí nguyên ệu, vật liệu trực tiếp: là giá trị các loại nguyên vật liệu tạo  
thành thực thể của sản phẩm, chi phí này có thể tính trực tiếp vào từng loại sản phẩm.  
- Chi phí nn công trực tiếp: bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp và các  
khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Chi  
phí nhân công trực tiếp được tính trực tiếp vào từng loại sản phẩm được sản xuất ra, nó  
có thể xác định rõ ràng và cụ thể cho từng loại sản phẩm.  
- Chi phí sản xuất chung: bao gồm chi phí nguyên liệu gián tiếp, chi phí lao động  
gián tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định, các chi phí tiện ích như điện, nước, và các  
8
chi phí sản xuất khác. Đặc điểm của chi phí sản xuất chung là không thể tính trực tiếp  
vào sản phẩm, chúng sẽ được tính vào chi phí sản phẩm thông qua việc phân bổ chi  
phí. Chi phí sản xuất chung còn được gọi tên là chi phí chung của phân xưởng hay chi  
phí sản xuất gián tiếp.  
Trong các doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất ngoài 3 khoản mục trên còn có  
khoản mục chi phí sử dụng máy thi công. Chi phí sử dụng máy thi công là các khoản  
chi phí phục vụ cho đội máy thi công hoặc mua ngoài để thcông cho các công trình  
và hạng mục công trình.  
Chi phí ngoài sản xuất: khi tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp còn  
phải chịu các chi phí ở ngoài khâu sản xuất. Các chi phí này bao gồm: chi phí bán  
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  
- Chi phí bán hàng: là những chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, bao  
gồm chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thông, phân phối hàng  
hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Chi phí bán hàng bao gồm  
các khoản chi phí như chi phí quảng cáuyến mãi, chi phí tiền lương cho nhân viên  
bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu, bao bì dùng cho vic bán  
hàng, hoa hồng bán hàng.  
- Chi phí quản lý: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ chức, quản lý  
hành chính và các chi phn quan đến hoạt động văn phòng làm việc của doanh  
nghiệp mà không thể xếp voại chi phí sản xuất hay chi phí bán hàng. Chi phí quản  
lý bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và nhân viên văn  
phòng, chi phí khấu hao tàsản cố định, chi phí văn phòng phẩm, các chi phí dịch vụ  
mua ngoài…tất cả mọi tổ chức đều có chi phí quản lý.  
c. Phân loại phí theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên Báo cáo  
tài chính  
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành chi phí sản  
phẩm và chi phí thời kỳ.  
9
Chi phí sản phẩm: là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản  
phẩm hay quá trình mua hàng hoá để bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí sản  
phẩm bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trc tiếp, chi phí  
sản xuất chung. Thực chất chi phí sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất là chi phí sản  
xuất tính cho sản phẩm của doanh nghiệp, đó là sản phẩm dở dang khi sản phẩm chưa  
hoàn thành, là giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành và trở thành giá vốn hàng  
bán khi sản phẩm đã tiêu thụ.  
Chi phí thời kỳ: là các chi phí cho hoạt động kinh doanh trong kỳ, không tạo  
nên giá trị hàng tồn kho, được ghi nhận ngay vào kết quả kinh doanh trong kỳ. Bao  
gồm: Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp.  
d. Các tiêu thức phân loại chi phí khác  
Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với đối tượng chịu chi phí:  
Chi phí trực tiếp: là các khoản chi phí mà kế toán có thể tập hợp thẳng cho từng  
đối chịu chi phí.  
Chi phí gián tiếp: là các khoản chi phí mà kế toán không thể tập hợp thẳng cho  
từng đối tượng chịu chi phí mà phải phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí theo tiêu  
thức phân bổ phù hợp.  
Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với mức độ kiểm soát của nhà quản trị:  
Chi phí kiểm soát đượà chi phí mà cấp quản lý dự đoán được sự phát sinh và  
thuộc quyền quyết định của cấp quản lý đó.  
Chi phí không kiểm át được: là chi phí mà cấp quản lý không dự đoán được sự  
phát sinh của nó, đồng thời không thuộc thẩm quyền quyết định của cấp quản lý đó.  
Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với các quyết định kinh doanh:  
Chi phí cơ hội: là lợi ích tiềm tàng bị mất đi khi chọn một phương án này thay vì  
chọn một phương án khác.  
10  
Chi phí chênh lệch: là chi phí có ở phương án này nhưng không có hoặc chỉ có  
một phần ở phương án khác. Chi phí chênh lệch là một căn cứ quan trọng để lựa chọn  
phương án đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.  
Chi phí chìm: là loại chi phí mà doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu, bất kể đã lựa  
chọn phương án hoặc hành động nào. Chi phí chìm được xem như là khoản chi phí  
không thể tránh được cho dù người quản lý quyết định lựa chọn thực hiện theo phương  
án nào. Vì vậy, chi phí chìm là loại chi phí không thích hợp ho việc xem xét, ra quyết  
định của người quản lý.  
1.3.2. Định mức chi phí  
Định mức chi phí được xem là một thang điểm để đo lường việc thực hiện chi phí  
trong thực tế sản xuất kinh doanh. (Đoàn Ngọc Quế & Đào Tất Thắng & Lê Đình Trực,  
2013).  
Cần phân biệt định mức chi phí và chi phí dự toán. Định mức chi phí là chi phí  
xây dựng cho một đơn vị sản phẩm, trong khi chi phí dự toán là tổng số chi phí định  
mức theo tổng số chi phí định mức của số sản phẩm sản xuất dự toán.  
. Phương pháp xây dựng định mức:  
Phương pháp thống kê kinh nghiệm: phương pháp này thường được áp dụng ở  
các doanh nghiệp có quy trình sxuất ổn định. Để xây dựng các định mức chi phí,  
người ta dựa vào số liệu quá khứ, tiến hành phân tích và từ đó xây dựng định  
mức về lượng. Đồng thời căn cứ vào tình hình thị trường, các quyết định tồn kho để  
xây dựng định mức về á.  
Phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật: các kế toán viên phối hợp các nhân viên  
kỹ thuật để phân h công suất thiết kế của máy móc thiết bị, phân tích quy trình công  
nghệ, phân tích hành vi sản xuất,… để xây dựng các định mức chi phí.  
Trong thực tiễn, các nhà quản lí thường phối hợp hai phương pháp này để xây  
dựng định mức. Định mức chi phí được các nhà quản lí xây dựng cho các khoản mục  
cấu tạo nên giá thành sản phẩm (định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, định mức  
11  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 105 trang yennguyen 04/04/2022 2640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Trường Danh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_quan_tri_chi_phi_xay_l.pdf