Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng

ĐẠI HC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TẾ  
KHOA KTOÁN KIM TOÁN  
**************  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,  
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI  
CÔNG TY CHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG  
TRN THỊ NHƯ HẰNG  
NIÊN KHÓA: 2016 - 2020  
ĐẠI HC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TẾ  
KHOA KTOÁN KIM TOÁN  
**************  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,  
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI  
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG  
Sinh viên thc hiện:  
Trn Thị Như Hằng  
Lp: K50 LT Kế Toán  
MSV: 16LTH4053010  
Niên khóa: 2016 - 2020  
Giáo viên hướng dn:  
TS. Nguyn ThThanh Huyn  
Huế, 04/2018  
Lời Cảm Ơn  
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi  
măng, được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các anh chị trong Công ty  
cùng với sự nổ lực của bản thân, tôi đã hoàn thành xong khoá luận tốt nghiệp  
của mình.  
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Cô Nguyễn Thị Thanh Huyền đã trực  
tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập. Xin chân thành cảm ơn Ban  
lãnh đạo, các anh chị trong công ty nói chung và bộ phận kế toán nói riêng đã  
tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi tiếp xúc với thực tế công việc  
và đi sâu tìm hiểu về công tác tổ chkế toán doanh thu, chi phí và xác định  
kết quả kinh doanh để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.  
Do thời gian thực tập và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên khoá  
luận không tránh khỏi ai sót. Rất mong quý thầy cô, Ban giám đốc cùng  
phòng kế toán của công ty thứ lỗi và tạo điều kiện cho tôi bổ sung, nâng cao  
kiến thức giúp ôi thực hiện tốt hơn cho công tác kế toán sau này.  
Tôi xin chân thành cảm ơn!  
Sinh viên thực hiên  
Trần Thị Như Hằng  
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
MỤC LỤC  
MC LC............................................................................................................ii  
DANH MC BNG...........................................................................................vi  
DANH MC BIU...........................................................................................viii  
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..........................................................................................ix  
PHẦN I: ĐẶT VẤN Đ...................................................................................... 1  
1.Lý do la chọn đề tài.......................................................................................... 1  
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................... 1  
3. Đối tượng nghiên cu........................................................................................ 2  
4. Phm vi nghiên cu.......................................................................................... 2  
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2  
6. Kết cu khoá lun.............................................................................................. 3  
PHN II: NI DUNG VÀ KT QUNGHIÊN CU................................... 4  
CHƯƠNG 1:NHNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BN VTCHC CÔNG  
TÁC KTOÁN DOANH THU, CHPHÍ VÀ XÁC ĐNH KT QUẢ  
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIP.................................................... 4  
1.1. Tng quan về doanh thu, hi phí và xác định kết qukinh doanh................. 4  
1.1.1. Tng quan vdoanthu và phân loi doanh thu, các khon gim trừ  
doanh thu, thu nhp khác....................................................................................... 4  
1.1.1.1. Tng qan vdoanh thu........................................................................... 4  
1.1.1.2. Tng quan vphân loi doanh thu........................................................... 6  
1.1.1.3. Tng quan vcác khon gim trdoanh thu........................................... 8  
1.1.1.4. Tng quan thu nhp khác....................................................................... 10  
1.1.2. Tng quan và phân loi chi phí............................................................... 10  
1.1.2.1. Tng quan vchi phí.............................................................................. 10  
1.2. Ni dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qukinh doanh trong  
doanh nghip ....................................................................................................... 18  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
ii  
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cp dch v, doanh thu tài chính, các  
khon gim trdoanh thu, thu nhp khác........................................................... 18  
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cp dch v.................................. 18  
1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 19  
1.2.1.3. Kế toán các khon gim trdoanh thu................................................... 21  
1.2.1.4. Kế toán thu nhp khác............................................................................ 22  
1.2.2. Kế toán chi phí .......................................................................................... 23  
1.2.2.1. Kế toán giá vn hàng bán....................................................................... 23  
1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................ 26  
1.2.2.3 Kế toán chi phí qun lý doanh nghip..................................................... 27  
1.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ....................................................... 30  
1.2.2.5. Kế toán chi phí khác............................................................................... 31  
1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN ................................................................... 32  
1.2.2.7. Kế toán xác định kết qukinh doanh..................................................... 33  
CHƯƠNG 2:THCTRNGCÔNG TÁCTCHCKTOÁNDOANH  
THU, CHI PHÍVÀ XÁC ĐỊNH KTQUTIÊUTHTI CÔNGTY VICEM  
THCH CAO XI MĂNG................................................................................. 35  
2.1. Tng quan vCông ty Cphn Vicem Thạch cao xi măng........................ 35  
2.1.1. Lch shình thànvà phát trin ca Công ty............................................. 35  
2.1.1.1. Lch sình thành ca Công ty ............................................................. 35  
2.1.1.2. Quá trình phát trin ca công ty............................................................. 36  
2.1.2. Tchc bmáy hoạt động ca Công ty ................................................... 38  
2.1.2.1. Sơ đồ tchc bmáy qun lý................................................................ 38  
2.1.2.2. Chức năng, nhim vca các bphn................................................... 38  
2.1.3. Đặc điểm tchc kinh doanh.................................................................... 40  
2.1.4. Tchc công tác kế toán ca Công ty...................................................... 40  
2.1.4.1. Đặc điểm tchc bmáy kế toán ca Công ty....................................... 40  
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vca tng phn hành kế toán................................ 41  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
iii  
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
2.1.4.3. Chế độ và chính sách kế toán đang áp dụng ti Công ty ....................... 42  
2.1.4.4. Hình thc kế toán đang áp dụng ca Công ty........................................ 43  
2.1.5. Gii thiu khái quát vngun lc ca Công ty ........................................ 44  
2.1.5.1 Tình hình lao động .................................................................................. 44  
2.1.5.2 Khái quát tình hình tài sn và ngun vốn qua 3 năm 2015 - 2017 ......... 45  
2.1.5.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017... 49  
2.2. Thc trng công tác tchc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả  
kinh doanh ti Công ty Cphn Vicem Thạch cao xi măng............................... 53  
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cp dch v, Kế toán doanh thu tài  
chính, Kế toán các khon gim trdoanh thu, thu nhp khác............................ 53  
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cp dch v.................................. 53  
2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 59  
2.2.1.3. Kế toán các khon gim trdoanh thu................................................... 62  
2.2.1.3. Kế toán thu nhp khác............................................................................ 66  
2.2.2. Kế toán chi phí và xác định kết ukinh doanh....................................... 70  
2.2.2.1. Kế toán giá vn ...................................................................................... 70  
2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hng........................................................................ 76  
2.2.2.3. Kế toán chi phí qun lý doanh nghip ................................................... 79  
2.2.2.4. Kế toán chi phtài chính ........................................................................ 85  
2.2.2.5. Kế toáchi phí khác............................................................................... 90  
2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN ................................................................... 92  
2.2.2.7. Kế toán XĐKQKD................................................................................. 95  
CHƯƠNG 3:GII PHÁP HOÀN THIN CÔNG TÁC TCHC KẾ  
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KT QUKINH DOANH  
TI CÔNG TY CPHN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG................... 99  
3.1. Đánh giá thc trng vkế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả  
tiêu thti Công ty Cphn Vicem Thch cao xi măng .................................... 99  
3.1.1. Những ưu điểm.......................................................................................... 99  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
iv  
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
3.1.1.1. Vbmáy kế toán.................................................................................. 99  
3.1.1.2. Vchính sách và chế độ kế toán.......................................................... 100  
3.1.1.3. Vvic áp dng công nghthông tin .................................................. 100  
3.1.1.4. Vhch toán doanh thu bán hàng........................................................ 101  
3.1.1.5. Vhch toán giá vn hàng bán............................................................ 101  
3.1.1.6. Vvic hch toán và phân bchi phí bán hàng và chi phí qun lý doanh  
nghip................................................................................................................ 101  
3.1.2. Nhng tn ti........................................................................................... 101  
3.2. Gii pháp hoàn thin công tác tchc kế toán doanh thu, chi phí và  
xác định kết qukinh doanh ti Công ty Cphn Vicem Thạch cao xi măng102  
3.2.1. Lưu trữ ssách kế toán........................................................................... 102  
3.2.2. Báo cáo kế toán....................................................................................... 102  
3.2.3. Các gii pháp khác .................................................................................. 103  
PHN III: KT LUN VÀ KIN NGH..................................................... 105  
1. Kết lun ...................................................................................................... 105  
2. Kiến ngh....................................................................................................... 106  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
v
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
DANH MC CÁC TVIT TT  
DT  
Doanh thu  
CPBH  
QLDN  
TSCĐ  
CN  
Chi phí bán hàng  
Qun lý doanh nghip  
Tài sn cố đnh  
Chi nhánh  
TK  
Tài khon  
GTGT  
TTĐB  
KQKD  
GVHB  
TNDN  
KH  
Giá trị gia tăng  
Tiêu thụ đặc bit  
Kết qukinh doanh  
Giá vn hàng bán  
Thu nhp doanh nghip  
Khu hao  
ĐHĐCĐ  
BKS  
Đại hội đng cổ đông  
Ban kim soát  
Hội đồng qun trị  
Giám đc  
HĐQT  
GĐ  
PGĐ  
Phó Giám đc  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
vi  
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
DANH MC BẢNG  
Bng 2.1: Các chtiêu tài chính ca Công ty Cphn Vicem Thạch cao xi măng  
qua 3 năm 2015 - 2017........................................................................................ 37  
Bng 2.2: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ................... 44  
Bng 2.3: Tình hình tài sn và ngun vn của công ty qua 3 năm 2015 - 2017. 46  
Bng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017  
............................................................................................................................. 49  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
vii  
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
DANH MỤC BIỂU  
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT.................................................................................... 56  
Biu 2.2: Schi tiết TK 511114 – Xi măng Bỉm sơn......................................... 57  
Biu 2.3: Scái tài khon 511 Doanh thu bán hàng và cung cp dch v....... 58  
Biu 2.4: GIY BÁO CÓ ................................................................................... 59  
Biu 2.5: Schi tiết tài khon 5151 Lãi tin gi ngân hàng ngn hn............ 61  
Biu 2.6: Scái tài khon 515 Doanh thu hoạt động tài chính........................ 62  
Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT.................................................................................... 64  
Biu 2.8: Schi tiết TK 5211 Chiết khấu thương mại..................................... 65  
Biu 2.9: Scái TK 521 Các khon gim tdoanh thu ................................. 66  
Biu 2.10: Schi tiết tài khon 7112 Thu nhp tbồi thường........................ 68  
Biu 2.11: Scái tài khon 711 .......................................................................... 69  
Biu 2.12: Phiếu xut kho ................................................................................... 72  
Biu 2.13: Schi tiết tài khon 632114 – Xi măng Bỉm sơn ............................. 73  
Biu 2.14: Scái tài khon 632 Giá n hàng bán.......................................... 75  
Biu 2.15: Schi tiết tài khon 6411 Chi phí nhân viên ................................. 78  
Biu 2.16: Scái tài khon 641 Chi phí bán hàng........................................... 79  
Biu 2.17: Schi tiết tài kon 6421 Chi phí nhân viên ................................. 81  
Biu 2.18: Bng tính khu hao tài sn cố định theo bphn.............................. 82  
Biu 2.19: Sci tiết tài khon 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ cho BPQL..... 83  
Biu 2.20 : Scái tài khon 642 - Chi phí qun lý doanh nghip ...................... 84  
Biểu 2.21: Hoá đơn GTGT (Phiếu thu lãi tự động) ............................................ 86  
Biu 2.22: Bảng kê Hoá đơn GTGT thu lãi ........................................................ 87  
Biu 2.23: Skế toán chi tiết tài khon 6351 Lãi vay ngân hàng ngn hn.... 88  
Biu 2.24: Scái tài khon 635 Chi phí tài chính ........................................... 89  
Biu 2.25: Scái tài khon 811 - Chi phí khác................................................... 91  
Biu 2.26: Scái tài khon 821 Chi phí thuế thu nhp doanh nghip............. 93  
Biu 2.27: Scái tài khon 821 Thuế TNDN.................................................. 94  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
viii  
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
Biu 2.28: Scái tài khon 911 – Xác định kết qukinh doanh........................ 97  
Biu 2.29: Báo cáo kết qukinh doanh .............................................................. 98  
DANH MỤC SƠ ĐỒ  
Sơ đồ 2.1: Mô hình tchc bmáy Công ty Cphn Vicem Thạch cao xi măng  
............................................................................................................................. 38  
Sơ đồ 2.2: Mô hình tchc kinh doanh ca Công ty Cphn Vicem Thch cao  
xi măng............................................................................................................... 40  
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tchc bmáy kế toán Công ty Cphn Vicem Thch cao xi  
măng .................................................................................................................... 41  
Sơ đồ 2.4: Hình thc kế toán trên máy vi tính.................................................... 43  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
ix  
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ  
1. Lý do lựa chọn đề tài  
Nền kinh tế Việt Nam đang không ngừng phát triển đã có những bước tiến  
trong vài năm trlại đây. Việc tham gia vào các tchức lớn giúp cho Việt Nam  
khẳng định được vthế của mình trên trường quốc tế cvề văn hoá, xã hội lẫn kinh  
tế, chính trị. Trong lĩnh vực kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam ngoài những cơ hội  
mới còn phải đối mặt với những khó khăn và thách thức mới, đặc biệt là scạnh  
tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong nước, công ty liên doanh và công ty nước  
ngoài. Tình thế đó đòi hỏi tất cả các doanh nghiệp phải có những hướng kinh doanh  
linh hoạt để tồn tại và phát triển.  
Công tác kế toán tại doanh nghiệp là một kênh cung cấp thông tin quan trọng  
giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty  
đưa ra các quyết định kịp thời, nhanh chóng, chính xác trong tình hình cạnh  
tranh hiện nay. Trong đó, việc hạch toán chính xác, đúng đắn quá trình tiêu thụ  
sgiúp các doanh nghiệp đẩy mạnh hơn nữa hoạt động quảng thương hiệu,  
điều chỉnh giá csản phẩm phù hợp với nhu cầu tiêu dùng mà vẫn đảm bảo được  
lợi nhuận, mở rộng thị phần sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty  
trên thị trường.  
Thực hiện đúng chươg trình thực tập tốt nghiệp của trường Đại học kinh tế  
Huế, dưới sự đồng ý của Giám đốc Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng, tôi  
đã tiến hành thtập tại Công ty. Trong thời gian thực tập, tìm hiểu về Công ty và  
nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định  
kết qukinh doanh đến sphát triển của Công ty, tôi đã lựa chọn đề tài: “Hoàn  
thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  
tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng” cho khóa luận tốt nghiệp của tôi.  
2. Mục đích nghiên cứu  
Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu cơ bản sau:  
- Cung cấp hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán  
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
1
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
- Phân tích thc trng tchc công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết  
qukinh doanh ti Công ty Cphn Vicem Thch cao xi măng quý IV năm 2017.  
- Đề xuất gii pháp nhm hoàn thin tchc công tác kế toán doanh thu, chi phí  
và xác định kết qukinh doanh ti Công ty CP Vicem Thạch cao xi măng.  
3. Đối tượng nghiên cứu  
Thc trng tchc công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qukinh  
doanh ti Công ty Cphn Vicem Thạch cao xi măng quý IV năm 2017.  
4. Phạm vi nghiên cứu  
- Phạm vi không gian: Công ty Cphn Vicem Thạch cao xi măng.  
- Phm vi thời gian: Quý IV năm 2017.  
5. Phương pháp nghiên cứu  
Để hoàn thành đề tài này, tôi đã vn dng mt số phương pháp nghiên cứu sau:  
- Phương pháp nghiên cứu tham kho tài liệu: Đọc, tham kho các khóa lun và  
các sách liên quan ở thư viện của trường, tìm hiu các giáo trình liên quan do các  
ging viên biên soạn đging dy để có cơ sở cho đề tài nghiên cu.  
- Phương pháp điều tra, phng vn: Trc tiếp phng vấn, đặt câu hi vi các  
nhân viên phòng kế toán để thu thp thông tin, giải đáp thắc mc vtình hình công tác  
kế toán doanh thu, chi phí và xáđịnh kết qukinh doanh ti công ty.  
- Phương pháp quan st: Quan sát và ghi chép lại nhng công vic mà kế toán  
viên ti công ty thc hiện để biết được các quy trình hch toán doanh thu, ghi nhn  
doanh thu, phân doanh thu, hch toán thuế… thực tế.  
- Phương pháp thu thập và xlý sliu:  
+ Phương pháp thu thập sliu: Xin sliu trc tiếp tphòng kế toán, tìm kiếm  
tcác ngun thông tin trên mng internet,....  
+ Phương pháp xsliu:  
Phương pháp so sánh: so sánh đối chiếu các chtiêu qua từng năm để đánh giá  
sbiến đng ca tng chỉ tiêu. Phương pháp này được sdụng để đánh giá tình hình  
tài sn, ngun vốn, lao đng và kết qukinh doanh ca công ty.  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
2
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
Phương pháp tổng hp, phân tích: tquá trình tìm hiu thc tế cng vi nhng  
kiến thức đã hc, tiến hành phân tích để đưa ra nhận xét, đánh giá và có một sgi ý  
nhm góp phn hoàn thin công tác kế toán ti Công ty.  
6. Kết cấu khoá luận  
Kết cu khoá luận này được chia làm ba phn:  
Phần I: Đặt vấn đề  
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu  
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu,  
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.  
Chương 2: Thực trng tchc công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định  
kết qukinh doanh ti Công ty Cphn Vicem Thạch cao xi măng.  
Chương 3: Giải pháp nhm hoàn thin tchc công tác kế toán doanh thu, chi  
phí và xác định kết qukinh doanh ti Công ty Cphn Vicem Thạch cao xi măng.  
Phn III: Kết lun và kiến nghị  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
3
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
CHƯƠNG 1  
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC  
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ  
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP  
1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  
1.1.1. Tổng quan về doanh thu và phân loại doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu,  
thu nhập khác  
1.1.1.1. Tổng quan về doanh thu  
a. Khái niệm doanh thu  
Theo điều 78, Thông tư 200/2014/TT - BTC: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu  
được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của  
các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn  
thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền  
nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ u được tiền”.  
b. Nguyên tắc kế toán  
- Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời  
theo nguyên tắc phù hợp. nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có  
thể xung đột với nguyn tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào chất  
bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.  
- Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết  
các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của  
Chuẩn mực kế toán “Doanh thu”.  
- Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên  
gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.  
- Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện  
tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa  
vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
4
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
- Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có  
trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông  
thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là  
thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay  
chưa.  
- Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là  
chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã  
có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả  
- Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, gồm:  
+ Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo  
vệ môi trường) phải nộp;  
+ Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý;  
+ Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng;  
+ Các trường hợp khác.  
Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại  
thời điểm phát sinh giao dịch thì để thn lợi cho công tác kế toán, có thể ghi nhận  
doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi  
giảm doanh thu đối với số thuế ián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính  
kế toán bắt buộc phải xác h và loại bỏ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khỏi các  
chỉ tiêu phản ánh doanthu gộp.  
- Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể  
khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để  
xác định số thuế phải nộp theo luật định; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập  
Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp  
không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng.  
- Khi luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ  
thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của  
từng đơn vị, doanh nghiệp có thể quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị  
nếu có sự gia tăng trong giá trị sản phẩm, hàng hóa giữa các khâu mà không phụ thuộc  
vào chứng từ kèm theo (xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ). Khi lập Báo cáo tài chính  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
5
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
tổng hợp, tất cả các khoản doanh thu giữa các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp đều  
phải được loại trừ.  
- Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản  
phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác  
định kết quả kinh doanh.  
1.1.1.2. Tổng quan vphân loại doanh thu  
a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  
- Khái niệm  
Theo điều 78, Thông tư 200/2014/TT - BTC: Doanh thu bán hàng và cung cấp  
dich vụ là toàn bdoanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong  
một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ  
cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.  
Doanh thu thun vbán  
hàng và cung cp dch vụ  
Doanh thu bán hàng  
Các khon gim trừ  
-
=
và cung cp dch vụ  
doanh thu  
- Điều kiện ghi nhận doanh thu  
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi n khi đồng thời thỏa ncác điều kiện sau:  
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở  
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;  
+ Doanh nghiệp khôcòn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu  
hoặc quyền kiểm soát àng hóa;  
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người  
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể,  
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn  
tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp  
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ  
khác);  
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;  
+ Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
6
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
- Nguyên tắc xác định doanh thu  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
+ Doanh thu bán hàng, cung cp dch vkhông bao gm các khon thuế  
gián thu phi nộp, như thuế GTGT (kcả trường hp np thuế GTGT theo  
phương pháp trc tiếp), thuế TTĐB, thuế xut khu, thuế bo vệ môi trường.  
Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi  
nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định  
kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo kết quả  
kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản  
giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản  
chất các khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu.  
Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán  
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng  
này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào tài khoản 511 “Doanh  
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có tài khoản 131 “Phải  
thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho  
người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 51“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”  
về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận  
doanh thu.  
Trường hợp xuất hg hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ  
được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản  
phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải  
phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng  
khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là  
giảm giá hàng bán).  
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng  
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế  
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trường hợp có nhận tiền ứng trước của khách  
hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị  
tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước.  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
7
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
b. Doanh thu hoạt động tài chính  
- Khái niệm  
Theo điều 80, Thông tư 200/2014/TT BTC: Doanh thu hoạt động tài chính là  
các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiêp bao gồm thu  
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác  
của doanh nghiệp”.  
- Nguyên tắc kế toán  
Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do  
hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở  
dang theo quy định của Chuẩn mực kế toán chi phí đi vay.  
1.1.1.3. Tổng quan vcác khoản giảm trừ doanh thu  
a. Khái niệm  
Theo điều 81, Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Các khoản giảm trừ doanh thu là  
các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát  
sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.  
Tài khoản này không phản ánh các khothuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế  
GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp”.  
- Chiết khấu thương mại: Là khoản do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn  
nhưng chưa được phản ánên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ  
trong k.  
- Hàng bán bị trả lại: Là khoản doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị  
người mua trả lại trong kỳ.  
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm  
hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi  
bán sản pha. Nguyên tắc điều chỉnh doanh thu  
b. Việc điều chỉnh giảm doanh thu được thực hiện như sau:  
- Khoản chiết khấu thương mại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa  
dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh;  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
8
Khóa luận tốt nghiệp đại học  
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau  
mới phát sinh chiết khấu thương mại thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo  
nguyên tắc:  
+ Nếu hàng hoá đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải chiết khấu thương  
mại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây  
là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm  
doanh thu, trên Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).  
+ Trường hợp hàng hoá phải chiết khấu thương mại sau thời điểm phát hành Báo  
cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).  
- Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết  
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Bên bán hàng thực hiện kế toán chiết  
khấu thương mại theo những nguyên tắc sau:  
+ Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản  
chiết khấu thương mại cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải  
thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại) thì  
doanh nghip (bên bán hàng) không sng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản  
ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần).  
+ Kế toán phải theo dõi ring khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp chi  
trả cho người mua nhưng ưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh  
toán trên hóa đơn. Trưng hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa  
trừ chiết khấu thương mại (doanh thu gộp). Khoản chiết khấu thương mại cần phải  
theo dõi riêng trên tài khoản này thường phát sinh trong các trường hợp như:  
Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng  
được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát sinh do người mua  
hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản chiết  
khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng;  
Các nhà sản xuất cuối kỳ mới xác định được số lượng hàng mà nhà phân phối  
(như các siêu thị) đã tiêu thụ và từ đó mới có căn cứ để xác định được số chiết khấu  
thương mại phải trả dựa trên doanh số bán hoặc số lượng sản phẩm đã tiêu thụ.  
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán  
9
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 118 trang yennguyen 04/04/2022 5500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf