Khóa luận Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu

ĐẠI HỌC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
----- -----  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT  
VÀ TÍNH GTHÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY  
CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU  
NGUYỄN QUỲNH NHƯ  
KHÓA HỌC: 2016 – 2020  
ĐẠI HỌC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
----- -----  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT  
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY  
CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU  
Tên tác giả: Nguyễn Quỳnh Như  
Lớp: K50C Kế toán  
Tên giáo viên hướng dẫn:  
Th.S Nguyễn Quốc Tú  
Niên khóa: 2016 2020  
Huế, tháng 4 năm 2020  
LỜI CẢM ƠN  
Qua những ngày mưa mới thêm yêu những ngày nắng, qua những ngày khó khăn  
mới biết trân trọng những gì đang có ở hiện tại. Có ai đó đã từng nói:” không có người  
thành công trong đơn độc” bởi để hoàn thành khoá luận này, tôi đã nhận được sự quan  
tâm và giúp đỡ của rất nhiều người.  
Tôi xin gửi lời cám ơn tới Th.S Nguyễn Quốc Tú là giáo viên hướng dẫn, đã giúp  
đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài  
khoá luận tốt nghiệp này.  
Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu, các chị phòng  
Kế toán và đặc biệt là chị Lê Thị Thuỷ Ngân – Kế toán trưởng tại công ty, đã tạo điều  
kiện thuận lợi cho tôi có cơ hội tiếp cận với công việc kế toán thực tế và nhiệt tình  
giúp đỡ chỉ bảo trong thời gian thực tập tại công ty.  
Lời cuối cùng, tôi xin gửi tới quý thầy cô, cũng như ban lãnh đạo công ty cổ phần  
kỹ nghệ thực phẩm Á Châu lời chúc sức khoẻ, thành đạt trong cuộc sống. Chúc công  
ty luôn phát triển và khẳng định vị trí của mình trên thị trường.  
Huế, Ngày 27 tháng 04 năm 2020  
Sinh viên thực hiện  
Nguyễn Quỳnh Như  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
MỤC LỤC  
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................1  
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................................1  
2. Mục tiêu nghiên cu...............................................................................................................2  
3. Đối tượng nghiên cu.............................................................................................................2  
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................2  
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................3  
5.1 Đối với dữ liệu thứ cấp.........................................................................................................3  
5.2 Đối với dữ liệu sơ cấp...........................................................................................................3  
6. Kết cấu khoá luận ...................................................................................................................4  
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................5  
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ  
THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.....................................................5  
1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất..............................................................................................5  
1.1.1 Khái niệm chi phí và chi phí sản xuất ...............................................................................5  
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất..................................................................................................5  
1.1.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế .................................................................................5  
1.1.2.2. Phân loại theo công dụng kinh tế ..................................................................................6  
1.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết qu..................................................7  
1.1.2.4 Phân loại chi phí theương thức quy nạp ..................................................................7  
1.1.2.5 Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí...............................................................7  
1.1.2.6 Phân loại chi phí tho các yếu tố khác............................................................................8  
1.2.1 Khái niệm thành sản phẩm ..........................................................................................8  
1.2.2 Chức năng của giá thành ...................................................................................................9  
1.2.3 Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................................9  
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành..........................................................10  
1.4 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm......11  
1.4.1 Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......................11  
1.4.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................................11  
1.5 Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất........................................................................12  
1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..................................................................................12  
1.5.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ..........................................................12  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
i
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
1.5.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..........................................................13  
1.5.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu  
chính ..............................................................................................................................13  
1.5.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................14  
1.5.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương............14  
1.5.3.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức.........................................15  
1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................................15  
1.6.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................................................15  
1.6.1.1 Khái niệm .....................................................................................................................15  
1.6.1.2 Chứng từ sử dụng .........................................................................................................16  
1.6.1.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................................16  
1.6.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................................18  
1.6.2.1 Khái niệm .....................................................................................................................18  
1.6.2.2 Chứng từ sử dụng .........................................................................................................18  
1.6.2.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................................18  
1.6.3 Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................................19  
1.6.3.1 Khái niệm ...............................................................................................................19  
1.6.3.2 Chứng từ sử dụng .........................................................................................................19  
1.6.3.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................................20  
1.6.4 Kế toán tập hợp chi pxuất .....................................................................................21  
1.6.4.1 Khái niệm .....................................................................................................................21  
1.6.4.2. Tài khoản sử dụng ......................................................................................................21  
1.7 Nội dung cônác kế toán tính giá thành sản phẩm...........................................................22  
1.7.1 Đối tượng tính giá thành..................................................................................................22  
1.7.2 Kỳ tính giá thành .............................................................................................................23  
1.7.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................................................................23  
1.7.3.1 Phương pháp giản đơn..................................................................................................23  
1.7.3.2 Phương pháp hệ số........................................................................................................24  
1.7.3.3 Phương pháp tỷ lệ.........................................................................................................24  
1.7.3.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: ................................................................25  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
ii  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
CHUƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH  
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á  
CHÂU ......................................................................................................................................26  
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần kỹ nghệ Á Châu.................................................................26  
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty.............................................................................................26  
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...................................................................26  
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty ........................................27  
2.1.3.1 Chức năng nhiệm vụ.....................................................................................................27  
2.1.3.2. Ngành nghề kinh doanh...............................................................................................27  
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý công ty .....................................................................................28  
2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy quản lý.................................................................................................28  
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................................28  
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.................................................................................30  
2.1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................30  
2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ...................................................................30  
2.1.6 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán....................................................................................31  
2.1.6.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công .........................................................................31  
2.1.6.2 Các chính sách kế toán áp dụng....................................................................................32  
2.2.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2017-2019 ......................................33  
2.2.1.Tình hình lao động...................................................................................................33  
2.2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ......................................................................................35  
2.3.Thực trạng công tác kế oán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty Cổ phần Kỹ nghệ  
Thực phẩm Á Chu...................................................................................................................41  
2.3.1 Quy trình sản xuất sản phẩm sữa chua ............................................................................41  
2.3.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..................................................................................42  
2.3.3 Kỳ tính giá thành .............................................................................................................42  
2.3.4 Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất.......................................................................42  
2.3.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................................42  
2.3.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................................................54  
2.3.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.....................................................................................62  
2.3.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................................74  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
iii  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ  
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ  
NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU............................................................................................83  
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty.................................................................83  
3.1.1 Đánh giá về tổ chức, bộ máy kế toán ..............................................................................83  
3.1.2 Đánh giá về hình thức kế toán.........................................................................................84  
3.2 Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty...........84  
3.2.1 Ưu điểm...........................................................................................................................84  
3.2.2 Nhược điểm: ....................................................................................................................86  
3.3 Một số giải pháp nhămg hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại  
công ty cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu .........................................................................88  
3.3.1 Đối với tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................................88  
3.3.2 Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................88  
PHẦN III. KẾT LUẬN ..........................................................................................................90  
1. Kết luận ................................................................................................................................90  
2. Kiến ngh..............................................................................................................................91  
3. Hướng nghiên cứu tiếp theo cho đề tài.............................................................................91  
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................92  
PHLỤC  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
iv  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
DANH MỤC BẢNG  
Bng 2.1: Tình hình lao đng ca công ty qua ba năm 2017-2019..........................................33  
Bng 2.2:Tình hình tài sn và ngun vn của công ty qua 3 năm 2017-2019 .........................35  
Bng 2.3 Kết quhoạt động kinh doanh ca công ty...............................................................38  
Bảng 2.4. Quy định vtlcác khoản trích theo lương năm 2019 .........................................55  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
v
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
DANH MỤC SƠ ĐỒ  
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vt liu trc tiếp ................................................................17  
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trc tiếp ........................................................................19  
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sn xut chung ...............................................................................20  
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sn xut kinh doanh ddang .........................................................22  
Sơ đồ 2.1 Sơ đbmáy tchc qun......................................................................................28  
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tchc bmáy kế toán...............................................................................30  
Sơ đồ 2.3 Hình thc ghi skế tóan ti công ty.........................................................................31  
Sơ đồ 2.4: Cơ cấu ngun vốn giai đoạn 2017-2019 ................. Error! Bookmark not defined.  
Sơ đồ 2.5. Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019.........................................39  
Sơ đồ 2.6: Quy trình sn xut sa chua....................................................................................41  
Sơ đồ 2.7 Tp hp chi phí NVLTT sn phm sa chua tháng 12/2019Error! Bookmark not  
defined.  
Sơ đồ 2.8 Tp hp chi phí SXC sn phm sa chua tháng 12/2019 ........................................72  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
vi  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
DANH MỤC BIỂU ĐỒ  
Biu 2.1. Phiếu nhp kho..........................................................................................................45  
Biu 2.2: Bảng đnh mc nguyên vt liu sa chua 2019 ........................................................46  
Biu 2.3. Phiếu đề xut vật tư...................................................................................................47  
Biu 2.4 Phiếu xut kho............................................................................................................48  
Biu 2.5 Phiếu nhp kho ( Ni b)...........................................................................................50  
Biu 2.6: Schi tiết TK 621.....................................................................................................51  
Biu 2.7 Bng phân bổ lương tháng 12 ....................................................................................57  
Biu 2.8. Bảng lương tháng 12.2019........................................................................................58  
Biu 2.9 Schi tiết TK 622 Tháng 12/2019.............................................................................59  
Biu 2.10. Bng kê phiếu xut kho nguyên vt liu.................................................................65  
Biu 2.11. Bng phân bchi phí phc vsn xut tháng 12/2019 ..........................................66  
Biu 2.12. Bng kê phiếu xut kho công dng cphc vsn xut 12/2019.........................67  
Biu 2.13. Bng phân bchi phí phc vsn xut 12/2019 ....................................................68  
Biu 2.14. Bng tính khấu hao TSCĐ năm 9 .....................................................................70  
Biu 2.15. Schi tiết tài khon 627..........................................................................................73  
Biu 2.16. Schi tiết vvic tài khon 154 sn phm sa chua..............................................77  
Biu 2.17. Tng hp hàng nkho tháng 12/2019.................................................................82  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
vii  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  
Bảo hiểm y tế  
BHYT  
BHTN  
BHXH  
SXKD  
CPNCTT  
CPNVLTT  
CP  
Bảo hiểm thất nghiệp  
Bảo hiểm xã hội  
Sản xuất kinh doanh  
Chi phí nhân công trực tiếp  
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  
Chi phí  
CPSX  
ĐVT  
Chi phí sản xuất  
Đơn vị tính  
KPCĐ  
NVL  
Kinh phí công đoàn  
Nguyên vật liệu  
TSCĐ  
SPDD  
Tài sản cố định  
Sản phẩm dỡ dang  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
viii  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ  
1. Lý do chọn đề tài  
Nhìn chung, nền tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2019 tương đối cao hơn so  
với các nước trong khu vực Nền kinh tế Việt Nam tiếp tục mở rộng. Tuy nhiên, cũng  
không nên chủ quan, vì vậy để doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường Việt  
Nam hiện nay tđòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải vững mạnh về bên trong,  
Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí được phát sinh ở mọi giai đoạn, ảnh hưởng  
trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển  
trên nền kinh tế thị trường hiện nay thì hoạt động động sản xuất kinh doanh phải tạo ra  
doanh thu ít nhất phải bù đắp được những chi phí đã tiêu hao. Do đó doanh nghiệp  
phải cần nắm bắt thông tin và kiểm tra về chi phí một cách hợp lý, tìm ra các biện pháp  
tốt để giảm thiểu chi phí tránh gây lãng phí.  
Việc hạch toán chi phí sản xuất sẽ giúp doanh nghiệp chủ động kiểm soát chi phí và  
thực hiện tốt việc tính giá thành. Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp đối mặt  
với nhiều thách thức, để tạo nên ưu thế của riêng doanh nghiệp, thì việc hạ giá thành  
sản phẩm nhưng vẫn giữ chất lượng sản phẩm là điều cần thiết. Nếu một doanh nghiệp,  
luôn đề cao việc kiểm soát chi phí sản xuất, làm tốt công tác tính giá thành sản phẩm  
thì đây chính là một lợi tlớn nhất để khẳng định vị thế của mình không những ở  
Việt Nam mà còn trên thế gới.  
Việc cung cấp đúng về chi phí sản xuất, giá thành cung cấp cho các nhà quản trị một  
quyết định ngắn ạn và dài hạn, nhằm đưa ra các biện pháp giúp nâng cao hiệu quả sản  
xuất, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm.  
Để làm tốt được điều đó, doanh nghiệp cần có những công tác kế toán chi phí và  
tính giá thành hợp lý và hiệu quả, doanh nghiệp cần sử dụng thông tin về chi phí để  
định ra một giá bán hợp lý đối với sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra.  
Từ đó có thể thấy rằng, kế toán chi phí và tính giá thành đóng vai trò không thể thiếu  
trong mỗi doanh nghiệp, là cơ sở, tiền đề để giúp doanh nghiệp phát triển ngày càng  
tốt hơn.  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
1
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
Mặc khác, khi được thực tập tại công ty, bản thân tôi đã được tiếp cận với nhiều  
phân hành kế toán, tôi thấy rằng:” trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí phát sinh tại  
mọi giai đoạn trong hoạt động của doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận  
của doanh nghiệp”, điều này, kích thích sự tò mò, dẫn đến tâm lý muốn tìm hiểu đề tài  
này nhiều hơn.  
Nhìn thấy được tính thiết thực của đề tài, cùng với sự thích thú của bản thân.Tôi đã  
lựa chọn đề tài:” Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía  
thành sản phẩm tại công ty cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châuho bài khoá  
luận của tôi. Kế thừa kết quả của những nghiên cứu trước đó về bộ phận Kế toán tại  
công ty, cùng với những kiến thức tổng hợp trong quá trình thực tập. Tôi hi vọng đề tài  
của tôi có thể tìm ra một hướng đi mới trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính  
giá thành tại công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực Phẩm Á Châu.  
2. Mục tiêu nghiên cứu  
-Tìm hiểu, phân tích những vấn đề mang tính chất lý luận liên quan đến “ Kế toán  
tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp”  
-Tìm hiểu thực trang công tác kế tochi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm  
tại công ty cổ phần kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu  
-Tìm hiểu nguyên nhân, ưu – nhược điểm của hệ thống kế toán chi phí và tính giá  
thành và từ đó đề xuất biáp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và  
tính giá thành sản phẩm tại công ty.  
3. Đối tượng nghiên cu  
Đối tượng niên cứu của đề tài bao gồm các vấn đề liên quan đến kế toán chi phí  
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Thực phẩm Á Châu.  
4. Phạm vi nghiên cứu  
- Phạm vi về không gian: Phòng kế toán tại Công ty Cổ phần kỹ nghệ Thực phẩm Á  
Châu, 61 Nguyễn Khoa Chiêm, P.An Cựu, TP.Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam  
- Phạm vi thời gian:  
+ Thời gian thực hiện đề tài: Từ 17/01/2020 đến 25/04/2020  
+ Thời gian nghiên cứu:  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
2
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
- Số liệu thu thập phục vụ cho bài viết thuộc năm 2019, đối với các thông tin tổng  
quát về công ty, tình hình lao động.  
- Năm 2017- 2019, đối với các thông tin về tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh  
- Tháng 12 năm 2019 đối với những thông tin liên quan đến kế toán chi phí sản  
xuất và tính giá thành  
5. Phương pháp nghiên cứu  
5.1 Đối với dữ liệu thứ cấp  
-Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu: Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã  
nghiên cứu và tham khảo một số tài liệu liên quan đến tổng hợp chi phí và tính giá  
thành sản phẩm. Những nguồn trên được trích dẫn những thông tin hợp lý nhất.  
5.2 Đối với dữ liệu sơ cấp  
-Sử dụng phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng nhiều nhất khi  
thực tế tại công ty. Phỏng vấn các nhân viên, đảm trách nhiệm chứng từ, ghi và tổng  
hợp sổ kế toán chi phí hoặc các công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, thi  
công công trình  
-Phương pháp xử lý số liệu: phân tích so sánh số liệu giữa các kì, giữa thực tế so  
với định mức để thấy được hiểu quả công tác kế toán chi phí tại doanh nghiệp. Kết hợp  
với các số liệu có được bằng việc ghi chép, thu thập, quan sát. Từ đó tổng hợp lại để  
tính toán, phân tích các chí (621,622,627).  
Trong đó:  
Phương pháp so sánhmục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc  
trưng riêng có cđối tượng nghiên cứu, từ đó, để đưa ra các quyết định lựa chọn phù  
hợp. Cụ thể để phân tích hoạt động kinh doanh, mức biến động của các chỉ tiêu phân  
tích,..  
Phương pháp thống kê mô tả: Thể hiện qua bảng biểu, đồ thị,… tổng hợp và xử lý  
dữ liệu để biến đổi dữ liệu thành thông tin.  
Phương pháp tính giá: kiểm tra về chi phí trực tiếp và gián tiếp cho từng loại hoạt  
động, từng loại tài sản như: tài sản cố định, hàng hoá, vật tư, sản phẩm,..  
Phương pháp chứng từ kế toán: kiểm tra sự hình thành của các nghiệp vụ kinh tế,  
mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập các chứng từ là giấy tờ hoặc vật chứa  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
3
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
đựng thông tin, làm bằng chứng xác nhận sự phát sinh và hoàn thành của các nghiệp  
vụ kinh tế  
Phương pháp đối ứng tài khoản: sử dụng khi căn cứ vào chứng từ tiến hành ghi  
chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được phản ánh trên chứng từ vào  
các tài khoản kế toán  
6. Kết cấu khoá luận  
Phần I: Đặt vấn đề  
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu  
-Chương 1:Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm  
trong các doanh nghiệp  
-Chương 2:Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm  
tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu.  
-Chương 3:Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính  
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phẩn kỹ nghệ thực phẩm Á Châu.  
Phần III: Kết luận và kiến nghị  
Danh mục tài liệu tham khảo  
Phụ lục  
Giấy xác minh thực tập của đơn vị  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
4
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ  
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT  
1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất  
1.1.1 Khái niệm chi phí và chi phí sản xuất  
Theo TS Huỳnh Lợi: “Chi phí là những phí tổn nguồn lực kinh tế gắn liền  
với mục đích sản xuất kinh doanh.”  
Chi phí sản xuất (CPSX) là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống và  
lao động vật hóa trong quá trình sản xuất kinh doanh (PGS.TS Bùi Văn Dương, 2011)  
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất  
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về  
nội dung, tính chất, công dụng, vai trò vị trí trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để  
thuận lợi cho công tác quản lý nói chung và kế toán nói riêng thì cần phải tiến hành  
phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức thích hợp. Chi phí sản xuất thường  
được phân loại theo những tiêu thức sau:  
1.1.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế  
Theo tiêu thức này, các khoản chi phí có chung tính chất, nội dung kinh tế được xếp  
chung vào một yếu tố, khkể chi phí phát sinh ở địa điểm nào hay được dùng vào  
mục đích gì trong quá trình sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại này, chi phí  
trong kỳ kế toán của doah nghiệp gồm các khoản mục sau:  
-Chi phí nguyên iệu, vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua nguyên vật liệu dùng vào  
hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm những thành phần sau: chi phí  
NVL chính, chi phí NVL phụ, chi phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu  
khác sử dụng vào sản xuất.  
-Chi phí nhân công bao gồm: các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương  
phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo  
hiểu xã hôi, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động.  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
5
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
-Chi phí công cụ dụng cụ: yếu tố này bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ  
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng chi phí công cụ dụng cụ là tiền đề để  
nhà quản lý hoạch định luân chuyển qua kho, định mức dự trữ, nhu cầu thu mua công  
cụ dụng cụ hợp lý.  
-Chi phí khấu hao TSCĐ: yếu tố này bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, tài sản dài  
hạn dùng vào hoạt động SXKD.  
-Chi phí dịch vụ thuê ngoài bao gồm: chi phí mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản  
xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền nước, tiền điện, điện thoại, chi phí quảng  
cáo, chi phí sữa chửa,…  
-Chí phí khác bằng tiền là các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh trong quá trình  
SXKD của doanh nghiệp.  
1.1.2.2. Phân loại theo công dụng kinh tế  
Theo phương thức phân loại này, chi phí được chia thành các khoản mục:  
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng  
trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất n phẩm nhờ chi phí nguyên vật liệu chính,  
chi phí nguyên vật liệu phụ..  
-Chi phí nhân công trực tiếp NCTT) bao gồm tiền lương và các khoản trích theo  
lương tính vào chi phí sản t  
-Chi phí sản xuất cng (SXC) dùng cho hoạt động sản xuất chung tại các bộ phận  
sản xuất bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản  
xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng  
tiền.  
-Chi phí bán hàng đảm bảo cho việc thực hiện chính sách, chiến lƣợc bán hàng của  
doanh nghiệp bao gồm các khoản mục chi phí lương và các khoản trích theo lương,  
chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài  
dùng trong hoạt động bán hàng  
-Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí liên quan đến công việc hành  
chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp  
-Chi phí khác thường bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
6
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
thường và thường chiểm tỷ lệ nhỏ trong doanhnghiệp.  
Cách phân loại này giúp nhà quản đánh giá được kết cấu chi phí trong sản xuất  
kinh doanh, có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức, là căn cứ để  
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán chi phí sản xuất cho ksau.  
1.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả  
Để mô tả thời điểm ghi nhận các loại chi phí khác nhau, chi phí trong kỳ kế toán  
chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.  
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm hay  
hàng hóa được mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí tại thời điểm sản  
phẩm hoặc dịch vụ được tiêu thụ. Khi sản phẩm, hàng hóa chưa tiêu thụ được thì  
những chi phí này nằm trong sản phẩm, hàng hóa tồn kho  
Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận  
trong một kỳ kế toán. Nói một cách khác, những chi phí thời kỳ được xem là phí tồn  
và được khấu trừ ra khỏi lợi tức của thời kỳ mà chúng phát sinh (Th.s Hồ Phan Minh  
Đức)  
Nhận biết về chi phí sản phẩm và chhí thời kỳ giúp nhà quản lý nhận thức được  
toàn diện chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh.  
1.1.2.4 Phân loại chi phí theo phương thức quy nạp  
-Chi phí trực tiếp: là chi phphát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi  
phí (từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng…) Các khoản chi phí này được ghi  
nhận trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân  
công trực tiếp.  
-Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi  
phí khác nhau, được ghi nhận chung sau đó được phân bổ cho từng đối tượng.  
1.1.2.5 Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí  
Dựa vào cách ứng xử của chi phí theo sự biến đổi của mức độ hoạt động, chi phí  
của tổ chức được phân loại thành chi phí biến đổi và chi phí cố định  
Theo TS Huỳnh Lợi cho rằng: Chi phí biến đổi (hay còn gọi là biến phí) là chi phí  
thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động. Ngược lại nếu xét trên một đơn vị mức độ  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
7
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
hoạt động, biến phí là một hằng số. Trong doanh nghiệp sản xuất, biến phí tồn tại khá  
phbiến như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…  
Chi phí cố định (hay còn gọi là định phí) là chi phí xét về tổng số ít thay đổi hoặc  
không thay đổi theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt  
động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động.Trong doanh nghiệp sản xuất, định phí có  
thể là chi phí khấu hao, chi phí thuê nhà xưởng, chi phí quảng cáo…  
Cách phân loại này có ý nghĩa lớn đối với việc cung cấp thông tin quản trị chi phí  
1.1.2.6 Phân loại chi phí theo các yếu tố khác  
Ngoài các phương thức phân loại trên chi phí còn được xem xét trên góc độ khác  
nhau như:  
Dựa trên khả năng kiểm soát chi phí đối với các nhà quản lý, chi phí được chia thành  
chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được. Chi phí kiểm soát được là  
những chi phí mà nhà quản lý xác định được chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ,  
đồng thời cũng có quyền quyết định về sự phát sinh của nó. Ngược lại, chi phí không  
kiểm soát được là những chi phí mà nhà quản lý không thể dự đoán chính xác mức phát  
sinh của nó trong kvà sphát sinh vượt quá tầm kiểm soát, quyết định của  
nhà quản trị. (TS Huỳnh Lợi, 2010)  
Chi phí chênh lệch hiện diện trong phương án này nhưng lại không hiện diện hoặc  
chỉ hiện diện một phần trôhương án khác.  
Chi phí chìm là nhg chi phí luôn xuất hiện trong tất cả các quyết định của nhà quản  
lý hoặc trong các phương án sản xuất kinh doanh khác nhau.  
Chi phí cơ hội là lợi ích (lợi nhuận) tiềm tàng bị mất đi khi chọn phương án này thay  
vì chọn  
1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm  
Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ là chi phí sản xuất tính cho một khối  
lượng hoặc một đơn vị sản phẩm (công việc, lao vụ) do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn  
thành trong điều kiện công suất bình thường.  
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng đối với các đoanh nghiệp  
sản xuất cũng như đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
8
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động  
sản xuất và quản lý sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền  
vốn trong quá trình sản xuất, là căn cứ quan trọng để xác định giá bán và xác định hiệu  
quả kinh tế của hoạt động sản xuất.  
1.2.2 Chức năng của giá thành  
Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá  
thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại  
lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí (TS  
Huỳnh Lợi, 2010)  
1.2.3 Phân loại giá thành sản phẩm  
Có nhiều loại giá thành khác nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng như các tiêu thức  
phân loại khác nhau mà giá thành được chia thành các loại tương ứng.  
. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành  
Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành,giá thành sản phẩm được chia  
thành 3 loại:  
- Giá thành kế hoạch: là giá thành shẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế  
hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch được tiến  
hành trước khi quá trình sản xut, chế tạo sản phẩm và do bộ phận kế hoạch thực hiện.  
Gíá thành kế hoạch là mục u phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân  
tích đánh giá tình hình hực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.  
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí các định  
mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá  
thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm.  
Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, được xem là thước  
đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động trong sản  
xuất, giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã  
áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.  
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở số liệu chi phí  
sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế  
đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán được khi  
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như  
9
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 105 trang yennguyen 04/04/2022 5640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xu.pdf