Khóa luận Phân tích rủi ro trong kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư phát triển Miền núi Quảng Nam

1
LI CẢM ƠN  
“ Không thầy đố mày làm nên”! Vâng trên thực tế thì không có sthành công  
nào mà không gn lin vi sdy dỗ, giúp đỡ ca các Thy Cô giáo dù là trc tiếp hay  
gián tiếp. Trong suốt 4 năm học tp tại trường, em đã nhận rt nhiu squan tâm, hỗ  
trợ và giúp đỡ ca Qúy Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Vi lòng biết ơn sâu sắc nht, em  
xin gởi đến Quý Thy Cô Khoa Kinh tế - Kế toán, Trường Đại học Quy Nhơnđã  
cùng vi tri thc và tâm huyết của mình để truyền đạt vn kiến thc quý báu cho  
chúng em trong sut thi gian hc tp tại trường. Và đặc bit trong hc knày, nếu  
không có nhng lời hướng dn ca Thầy Cô thì em nghĩ bài chuyên đề tt nghip này  
ca em rất khó để hoàn thành được.Mt ln na em xin cảm ơn Cô.  
Và qua đây em cũng xin cảm ơn các Cô chú, Anh chị ti Công ty Cphn  
Thương mại và Đầu tư Phát triển Min núi Quảng Nam đã giúp em có được khong  
thi gian thc tp thun li ti Công ty. Em xin chúc các Cô chú, Anh chtrong Công  
ty sc khe di dào, thành công trong công việc cũng như trong cuc sng.  
Bài Chuyên đề tt nghiệp được thc hin trong khong thi gian 2 tháng, sau  
khi có kinh nghiệm trong đợt kiến tập trước thì ln thc tp này em vn khó có thể  
tránh nhng sai sót, em rt mong nhận được nhng ý kiến đóng góp quý báu của Qúy  
Thy Cô và các bạn cùng khóa đbài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.  
Em xin chân thành cảm ơn.  
2
MC LC  
LI MỞ ĐẦU ..................................................................Error! Bookmark not defined.  
CHƯƠNG 1: CƠ SLÝ LUN VPHÂN TÍCH RI RO TRONG KINH  
DOANH ............................................................................Error! Bookmark not defined.  
1.1. TNG QUAN VRI RO ...............................Error! Bookmark not defined.  
1.1.1. Khái nim chung vri ro ..........................Error! Bookmark not defined.  
1.1.2. Phân loi ri ro trong doanh nghip............Error! Bookmark not defined.  
1.1.2.1. Ri ro kinh doanh ................................Error! Bookmark not defined.  
1.1.2.2. Ri ro tài chính ....................................Error! Bookmark not defined.  
1.1.3. Nguyên nhân gây ra ri ro ..........................Error! Bookmark not defined.  
1.1.3.1. Nguyên nhân chquan ........................Error! Bookmark not defined.  
1.1.3.2. Nguyên nhân khách quan ....................Error! Bookmark not defined.  
1.1.4. Scn thiết phi phân tích ri ro trong doanh nghip..................................4  
1.1.4.1.Đi vi doanh nghip .............................................................................4  
1.1.4.2. Đối với nhà đầu tư ...............................Error! Bookmark not defined.  
1.1.4.3. Đối vi các chn...............................Error! Bookmark not defined.  
1.2. NI DUNG PHÂN TÍCH RI RO TRONG KINH DOANH CA DOANH  
NGHIP ....................................................................Error! Bookmark not defined.  
1.2.1. Ri ro kinh doanh..........................................................................................5  
1.2.1.1. Quan điểm vphân tích ri ro kinh doanh ............................................5  
1.2.1.2. Các chỉ tiêu đo lường.............................................................................5  
1.2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến ri ro kinh doanh .. Error! Bookmark not  
defined.  
1.2.2. Ri ro tài chính............................................Error! Bookmark not defined.  
1.2.2.1. Quan điểm vphân tích ri ro tài chính ............ Error! Bookmark not  
defined.  
1.2.2.2. Ni dung phân tích ..............................Error! Bookmark not defined.  
1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến ri ro tài chính ........................................11  
1.2.3. Rủi ro phá sản .............................................Error! Bookmark not defined.  
1.2.3.1. Khái niệm ............................................Error! Bookmark not defined.  
1.2.3.2. Các chỉ tiêu phân tích rủi ro phá sản ...Error! Bookmark not defined.  
3
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRNG RI RO TRONG KINH DOANH  
CA CÔNG TY CPHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN MIN  
NÚI QUNG NAM .........................................................Error! Bookmark not defined.  
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU  
TƯ PHÁT TRIỂN MIỀN NÚI QUẢNG NAM........Error! Bookmark not defined.  
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại và  
Đầu tư phát triển Miền núi Quảng Nam ...............Error! Bookmark not defined.  
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty . Error! Bookmark not  
defined.  
2.1.1.2. Quy mô hiện tại của công ty................Error! Bookmark not defined.  
2.1.1.3. Kết quả kinh doanh của công ty ..........Error! Bookmark not defined.  
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...........................................................19  
2.1.2.1. Chức năng............................................................................................19  
2.1.2.2. Nhiệm v.............................................Error! Bookmark not defined.  
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty....Error! Bookmark  
not defined.  
2.1.3.1. Loại hình kinh doanh và các sản phẩm chủ yếu Error! Bookmark not  
defined.  
2.1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của Công ty ........ Error! Bookmark not  
defined.  
2.1.3.3. Đặc điểm vốn kinh doanh của Công tyError! Bookmark not defined.  
2.1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Công ty .. Error! Bookmark not  
defined.  
2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty  
...............................................................................Error! Bookmark not defined.  
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất...................Error! Bookmark not defined.  
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý....................Error! Bookmark not defined.  
2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty .......Error! Bookmark not defined.  
2.1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại Công ty ...Error! Bookmark not defined.  
2.1.5.2. Bộ máy kế toán của Công ty................Error! Bookmark not defined.  
2.1.5.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công tyError! Bookmark not defined.  
2.2. TÌNH HÌNH RỦI RO TRONG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN  
THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN MIỀN NÚI QUẢNG NAM ............28  
4
2.2.1. Phân tích rủi ro kinh doanh.........................................................................28  
2.2.1.1. Phân tích rủi ro kinh doanh qua phương sai, độ lệch chuẩn và hệ số  
biến thiên ..........................................................................................................28  
2.2.1.2.Phân tích rủi ro kinh doanh qua độ nhạy của đòn bẩy kinh doanh.......37  
2.2.2. Phân tích rủi ro tài chính.............................................................................38  
2.2.2.1. Phân tích rủi ro tài chính qua khả năng thanh toán lãi vay .................38  
2.2.2.2. Phân tích rủi ro tài chính qua sự biến động khả năng sinh lời vốn chủ  
sở hữu ...............................................................................................................39  
2.2.2.3. Đòn bẩy tài chính.................................................................................43  
2.2.3. Phân tích rủi ro phá sản...............................................................................45  
2.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán hiện tại .............................45  
2.2.3.2. Ứng dụng chỉ số Z-Score để phân tích rủi ro phá sản .........................55  
CHƯƠNG 3: MỘT SGII PHÁP NHM HN CHRI RO TRONG KINH  
DOANH CA CÔNG TY...........................................................................................59  
3.1. ĐÁNH GIÁ VỀ MỨC ĐỘ RỦI RO TRONG KINH DOANH CỦA CÔNG TY  
...................................................................................................................................59  
3.1.1. Đánh giá chung về thực trạng rủi ro của công ty........................................59  
3.1.2. Những điểm mạnh của công ty...................................................................60  
3.1.3. Những điểm yếu mà công ty cần khắc phục và né tránh để giảm thiểu rủi ro  
trong kinh doanh ...................................................................................................61  
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM GIẢM THIỂU MỨC RỦI RO  
TRONG KINH DOANH TẠI CÔNG TY ................................................................62  
3.2.1. Cơ hội và thách thức trong kinh doanh củac ty ..........................................62  
3.2.1.1. Cơ hội kinh doanh ...............................................................................62  
3.2.1.2. Thách thức ...........................................................................................62  
3.2.2. Giải pháp nhằm kiểm soát rủi ro trong kinh doanh của Công ty Cổ phần  
Thương mại và Đầu tư Phát triển miền núi Quảng Nam......................................62  
3.2.2.1. Giải pháp tăng doanh thu.....................................................................63  
3.2.2.2.Giải pháp quản lý khoản phải thu.........................................................64  
3.2.2.3. Gii pháp gim thiu chi phí ...............................................................67  
3.2.2.4. Gii pháp nâng cao hiu qusdng vn vay....................................68  
3.2.2.5. Gii pháp ci thin khả năng thanh toán .............................................70  
KẾT LUẬN ..................................................................................................................71  
5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BNG BIU, BIỂU ĐỒ  
1. DANH MỤC SƠ ĐỒ  
Sơ đồ 2.1: Quy trình cung ng hàng hóa ca Công ty ..Error! Bookmark not defined.  
Sơ đồ 2.2: Tchc bmáy qun lý ca Công ty ..........Error! Bookmark not defined.  
Sơ đồ 2.3: Bmáy kế toán ca công ty.........................Error! Bookmark not defined.  
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyn chng t..................................................................27  
2. DANH MC BNG BIU  
Bng 1.1: Bng báo cáo chi tiết các khon có thể dùng để thanh toán và các khon phi  
thanh toán theo thi gian ...............................................Error! Bookmark not defined.  
Bng 2.1: Kết quhoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm.............................19  
Bng 2.2: Bng quy mô tài sn cố định năm 2015.......Error! Bookmark not defined.  
Bng 2.3: Bng phân loại lao động ..............................Error! Bookmark not defined.  
Bảng 2.4: Độ biến thiên doanh thu của công ty giai đoạn 2013-2015 ..........................28  
Bng 2.5 Bng so sánh hsbiến thiên doanh thu gia hai công ty ............................28  
Bng 2.6: Bng phân tích biến động doanh thu gia hai công ty..................................29  
Bảng 2.7: Độ biến thiên li nhun của công ty giai đoạn 2013-2015...........................31  
Bng 2.8: Bng so sánh hsbiến thiên li nhun gia hai công ty............................31  
Bảng 2.9: Độ biến thiên khả năng sinh li ttài sn của công ty giai đoạn 2013-2015  
.......................................................................................................................................33  
Bng 2.10: Bng so sánh hsbiến thiên khả năng sinh lời tài sn gia hai công ty..33  
6
Bng 2.11: Hsbiến thiên RE của công ty giai đoạn 2013-2015....Error! Bookmark  
not defined.  
Bảng 2.12: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 - 2015.................37  
Bng 2.13: Bng phân tích khả năng thanh toán lãi vay của công ty 2013-2015 .........38  
Bng 2.14: Bng phân tích hiu qusdng vn chshu ca công ty 2013- 201539  
Bng 2.15: Hsbiến thiên ROE của công ty giai đoạn 2013-2015............................40  
Bng 2.16: Bng so sánh hsbiến thiên ROE gia hai công ty.................................40  
Bng 2.17: Tốc độ tăng các chỉ tiêu phn ánh ROE của công ty giai đoạn 2013-2015....  
.......................................................................................................................................40  
Bng 2.18: Bng phân tích hiu qusdng tài sn ca công ty 2013-2015...............42  
Bng 2.19: Bng phân tích khả năng tchvtài chính ca công ty 2013-2015  
42  
Bảng 2.20: Độ lớn đòn bẩy tài chính ca công ty giai đoạn 2013-2015.......................43  
Bảng 2.21: So sánh đlớn đòn bẩy tài chính của hai công ty giai đoạn 2013-2015 ....44  
Bng 2.22: Bng phân tích khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2012-2015….46  
Bng 2.23: Bng phân tích ri ro phá sn qua chsZ-Score ca công ty giai đon  
2013-2015......................................................................................................................55  
Bng 3.1: Bng tng hp chi phí dkiến ca biện pháp tăng doanh thu......................63  
Bng 3.2: Bng dkiến doanh thu đạt được tbiện pháp tăng doanh thu ...................64  
Bng 3.3: Tốc độ luân chuyn khon phi thu khách hàng của công ty năm 2015 ......65  
Bng 3.4: Bng so sánh giữa 2 phương án của công ty năm 2016................................66  
3. DANH MC BIỂU ĐỒ  
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thhin doanh thu ca công ty....................................................29  
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thhin li nhun ca công ty ....Error! Bookmark not defined.  
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thhin khả năng sinh lời kinh tế ca tài sn ca công ty giai  
đoạn 2013-2015.............................................................................................................36  
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ thhin khả năng sinh lời vn chshu ca công ty giai đoạn  
2013-2015......................................................................................................................39  
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ thhin khả năng thanh toán của công ty trong giai đoạn 2012-  
2015 ...............................................................................................................................47  
7
DANH MC CHVIT TT  
Tên viết tt  
Nội dung đầy đủ  
Công ty Cphần Thương mại và Đầu tư  
Phát trin Min núi Qung Nam  
Đòn bẩy tài chính  
1. CTy Cp TM &  
ĐTPTMNQN  
2. ĐBTC  
3. EBIT  
Li nhun trước thuế và lãi vay  
Giám Đc  
4. GĐ  
5. HTS  
Hiu sut sdng tài sn  
Li nhun sau thuế  
6. LNST  
7. LNTT  
8. NNH  
Li nhuận trước thuế  
Nngn hn  
9. NPT  
Nphi trả  
10. PGĐ  
11. RE  
Phó GiámĐc  
Khả năng sinh li kinh tế  
Khả năng sinh li tài sn  
Khả năng sinh li vn chshu  
Khả năng sinh li tdoanh thu  
Tài sn  
12. ROA  
13. ROE  
14. ROS  
15. TS  
16. TSDH  
17. TSNH  
Tài sn dài hn  
Tài sn ngn hn  
8
18. VCSH  
Vn chshu  
LỜI MỞ ĐẦU  
Trong bối cảnh chung của nền kinh tế Thế giới, nền kinh tế nước ta cũng gặp  
rất nhiều khó khăn. Điều này tác động lớn tới hoạt động của các doanh nghiệp. Những  
năm gần đây số doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động liên tục tăng cao. Theo Tổng  
cục Thống năm 2012 cả nước có 54.200 doanh nghiệp giải thể, đến năm 2013 là  
60.700 doanh nghiệp, con số này tiếp tục tăng lên hơn 67.800 doanh nghiệp trong năm  
2014. Từ đó cho thấy các doanh nghiệp trong nước vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn,  
đòi hỏi các doanh nghiệp đang hoạt động cũng như các doanh nghiệp mới thành lập  
cần nắm rõ và đánh giá đúng tình hình hiện tại của doanh nghiệp mình để đưa ra các  
biện pháp, chiến lược kinh doanh nhằm tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh  
để thể duy trì và tồn tại trong giai đoạn kinh tế khó khăn hiện nay. Trong điều kiện  
như vậy công ty phải đối mặt với nhiều rủi ro, do đó bên cạnh việc phân tích hiệu quả,  
để thể xem xét, đánh giá một cách đầy đủ, chính xác tình hình tài chính của công ty  
thì việc đo lường phân tích các rủi ro để hạn chế tổn thất và phát huy hiệu quả vấn  
đề cần được quan tâm rất cần thiết.  
Ri ro không dnhn biết do ri ro có thể đến tnhững tác động của môi trường,  
rủi ro đến tchính nhng quyết định sai lm phát sinh trong quá trình kinh doanh, hay  
ri ro vhối đoái, chính sách tài chính - tín dụng… Chính vì rủi ro không dnhn biết  
nên trong kinh doanh ri ro rt dxy ra.Vì vậy đòi hỏi mt nhà qun trphải có năng  
lc gii, mt tm nhìn tốt để nhn biết, ng phó, xlý khôn khéo, hn chế mc thp  
nht nhng tn tht do ri ro gây ra.  
9
Yêu cầu đặt ra vi các nhà qun trlà phi nhận định, sdng những phương  
pháp phân tích để phân tích nhng ri ro có thxy ra và ảnh hưởng của nó đến khả  
năng sinh li của công ty để đảm bảo đạt được nhng mc tiêu doanh nghiệp đã đề ra.  
Với ý nghĩa quan trọng của việc phân tích rủi ro trong doanh nghiệp nên em đã  
chọn đề tài: Phân tích rủi ro trong kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại  
Đầu tư phát triển Miền núi Quảng Nam.  
Ni dung của đtài gồm 3 chương:  
Chương 1: Cơ sở luận vphân tích rủi ro trong kinh doanh.  
Chương 2: Phân tích thực trạng rủi ro trong kinh doanh của Công ty Cổ  
phần Thương mại Đầu tư phát triển Miền núi Quảng Nam.  
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong kinh doanh của  
Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Phát triển Miền núi  
Quảng Nam.  
Mặc dù đã có nhiều cgng song thi gian và kiến thc còn hn hp nên  
không tránh khi nhng thiếu sót, bt cp.Vì vy em rt mong nhận được ý kiến  
đóng góp từ Thy, Cô.  
10  
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUN VPHÂN TÍCH RI RO  
TRONG KINH DOANH  
1.1. TNG QUAN VRI RO  
1.1.1. Khái nim chung vri ro  
Ri ro có mt khắp nơi, là một phần trong đời sng ca mọi cá nhân cũng như  
các tchc trong xã hi. Trong hoạt động ca doanh nghip, ri ro là khả năng xảy ra  
skiện không mong đợi tác động ngược vi thu nhp và vốn đầu tư. Thông thường  
người ta cho rng ri ro là khả năng xut hin các khon thit hi tài chính.  
Trong lĩnh vực kinh doanh tác giả Hồ Diệu định nghĩa “Rủi ro là sự tổn thất về tài  
sản hay giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến”, “Rủi ro là những bất trắc  
ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tác động  
xấu đến sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp”.  
Trong nhiều trường hợp với mục đích tăng hiệu quả sử dụng tài sản, hiệu quả sử  
dụng nguồn vốn, doanh nghiệp đã thực hiện chính sách tăng vay nợ, tăng vốn chủ sở  
hữu, tăng tín dụng thương mại,.... Các chính sách này có thể tạo cơ hội tăng hiệu quả  
cho doanh nghiệp nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro đối với doanh nghiệp.  
1.1.2. Phân loi ri ro trong doanh nghip  
11  
Trong nhiều trường hp vi mục đích tăng hiệu qusdng tài sn, hiu qusử  
dng ngun vn, doanh nghiệp đã thực hiện chính sách tăng vay nợ, tăng vốn chsở  
hữu, tăng tín dụng thương mại,... Các chính sách này có thtạo cơ hội tăng hiệu quả  
cho doanh nghiệp nhưng cũng tiềm n rủi ro đối vi doanh nghip. Ri ro xy ra vi  
doanh nghip bao gm 2 loi: ri ro kinh doanh và ri ro tài chính.  
1.1.2.1. Ri ro kinh doanh  
Rủi ro kinh doanh là rủi ro xuất phát từ sự biến thiên của kết quả và hiệu quả từ  
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Rủi ro kinh doanh được hiểu là biến cố xảy ra  
và gây tổn thất trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đó là sự tổn thất về tài sản hay sự  
giảm sút về lợi nhuận. Rủi ro kinh doanh là rủi ro gắn liền với sự không chắc chắn, sự  
biến thiên của kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.  
1.1.2.2. Ri ro tài chính  
Rủi ro tài chính là rủi ro xuất phát từ sự biến thiên của ROE (có huy động được  
vốn trên thị trường tài chính hay không), do chính sách sử dụng nợ của doanh nghiệp  
mang lại, nó gắn liền với cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp. Hay nói cách khác, rủi  
ro tài chính là rủi ro xuất phát từ chính sách sử dụng vốn. Rủi ro tài chính là rủi ro phát  
sinh từ độ nhạy cảm của các nhân tố giá cả thị trường như lãi suất, tỷ giá, giá cả hàng  
hóa và những rủi ro do doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính, sử dụng nguồn vốn  
vay trong kinh doanh, tác động đến doanh nghiệp.  
1.1.3. Nguyên nhân gây ra ri ro  
1.1.3.1. Nguyên nhân chquan  
Các yếu tchquan ca các hthng kinh tế (Doanh nghip, Nhà nước) là nhng  
ri ro mà lra phn lớn người ta có thể ngăn ngừa nếu biết lo liệu trước đó là:  
- Do các hành vi xu của đội ngũ cán bộ lãnh đạo và qun lý gây ra (tham nhũng, lộng  
hành, ác ý, thin cn không biết nhìn xa trông rng chquan sai trái, v.v...)  
- Các rủi ro đến ngay tchính trong ni bdoanh nghiệp như thái độ ca doanh  
nghiệp đối vi ri ro, sai lm trong chiến lược kinh doanh, qun lý doanh nghip, sự  
yếu kém ca cán bqun lý và nhân viên, thiếu đạo đức và văn hóa kinh doanh, thiếu  
động cơ làm vic, thiếu đoàn kết ni b...  
12  
- Các rủi ro đến từ các đối tác ca doanh nghip. Hcó thể là các nhà đầu tư, góp vốn  
liên doanh, liên kết, là bn hàng ca doanh nghip. Họ đến từ đâu? Họ có đáng tin cậy  
về đạo đức, kỹ năng, kinh nghiệm, tài chính, pháp lut, qun trdoanh nghip không?  
1.1.3.2. Nguyên nhân khách quan  
- Do sphn ng ca các hthng khác vsự không đồng thun trong quá trình phát  
trin (cạnh tranh, đố kỵ, đối lp quyn lợi và thái độ bất trường ca các nhân vt lãnh  
đạo, bhthng khác lừa đảo v.v...)  
- Do thiên nhiên môi trường tnhiên như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, núi la, sóng  
thần, nước biển dâng, trái đất “nóng” lên,... Các rủi ro này thường có hai đặc điểm  
chung: khả năng dự báo, dự đoán thấp, xy ra bt ng, thhai là gây thit hi trên quy  
mô ln; không chcho mt vùng min, mt ngành hàng, mt cộng đồng mà cho cmt  
nn kinh tế, mt squc gia hoc cthế gii. Trong bn tai ha "thy, hỏa, đạo, tc",  
ông bà ta đã xếp thy là tai ha smt. Nói dự đoán, dự báo là khó nhưng các hiện  
tượng thiên nhiên này cũng hoạt động theo quy luật. Do đó, các doanh nghiệp có thể  
chủ động phòng tránh hoc la chn gii pháp thích hp.  
1.1.4. Scn thiết phi phân tích ri ro trong doanh nghip  
1.1.4.1. Đối vi doanh nghip  
Phân tích ri ro là công cụ để phát hin nhng ri ro tim n trong kinh doanh ca  
mi doanh nghip. Phân tích nhng rủi ro trong kinh doanh để nhà qun trdoanh  
nghip hiu một cách đầy đủ vri ro và xem xét đánh giá toàn diện các hoạt động ca  
doanh nghiệp để nhn biết những nguy cơ tiềm n có thể tác động xấu đến các mt  
hoạt động ca doanh nghiệp, trên cơ sở đó sẽ đưa ra các giải pháp ng phó, phòng  
nga phù hợp tương ứng vi từng nguy cơ để tchc mt cách chính thức và được  
thc hin liên tục để xác định, kim soát và báo cáo các ri ro có thể ảnh hưởng đến  
việc đạt được nhng mc tiêu kinh doanh ca doanh nghip.  
1.1.4.2. Đối với nhà đầu tư  
Để đưa ra các quyết định đầu tư, các nhà đầu tư xem xét tình hình tài chính của  
doanh nghip thông qua vic phân tích hiu quca doanh nghip. Tuy nhiên đó mới  
chlà mt mặt để xem xét tình hình tài chính ca doanh nghip. Nhng kết lun rút ra  
13  
tni dung phân tích này sẽ không đầy đủ nếu ta không xem xét mt dng khác ca  
nó, đó là phân tích ri ro ca doanh nghip. Phân tích ri ro ca doanh nghip, nhà đầu  
tư sẽ biết được mức độ ri ro ca doanh nghip từ đó đưa ra quyết định có nên đầu tư  
hay không.  
1.1.4.3. Đối vi các chnợ  
Các chnợ quan tâm đầu tiên đó là mức độ an toàn ca các doanh nghiệp để đảm  
bo trn, thông qua vic phân tích ri ro ca doanh nghip, các chnsbiết được  
mức độ an toàn ca doanh nghip từ đó đưa ra quyết định cho vay hay không và mc  
vay là bao nhiêu. Doanh nghip có mc ri ro càng thp sẽ được các nhà cho vay càng  
tin tưởng, ưu tiên để tiếp cn vi ngun vn ca h.  
1.2. NI DUNG PHÂN TÍCH RI RO TRONG KINH DOANH CA DOANH  
NGHIP  
Ni dung phân tích ri ro ca doanh nghip bao gm: phân tích ri ro kinh doanh,  
phân tích rủi ro tài chính. Nhưng trong rủi ro tài chính có mt loi ri ro ảnh hưởng rt  
lớn đến stn ti ca doanh nghip, chính là ri ro phá sn. Ri ro phá sn cần được  
tách riêng khi ri ro tài chính vì ri ro phá sn là do doanh nghip mt khả năng  
thanh toán ngn hn, xy ra khi doanh nghip không thể huy động vốn đầu tư của chủ  
shu hoặc không huy động được vn trên thị trường tài chính.  
1.2.1. Ri ro kinh doanh  
1.2.1.1. Quan đim vphân tích ri ro kinh doanh  
Ri ro kinh doanh là skhông chc chn thời điểm hin tài vdoanh lợi đạt được  
trong tương lai, nó tiềm n trong hoạt động kinh doanh ca tng doanh nghip, tng  
nghành, gn lin với đặc điểm hoạt động sn xut kinh doanh ca doanh nghip.  
1.2.1.2. Các chỉ tiêu đo lường  
a. Phân tích rủi ro kinh doanh qua phương sai, độ lch chun và hsbiến thiên  
Phương sai: Theo quan điểm phân tích thống kê, để đo lường ri ro kinh doanh  
người ta sdng chỉ tiêu phương sai đại lượng kết quả kinh doanh như doanh thu, li  
nhun... hay hiu quả kinh doanh như khả năng sinh lời tng tài sản để đánh giá mức  
14  
độ biến thiên ca chỉ tiêu k, ta dùng phương sai (ký hiệu là Var) để thhiện và phương  
sai sẽ được tính bng bình phương các độ lch ca chtiêu nghiên cu vi giá trtrung  
bình ca nó.  
2
n
̅
Var = i=1(ki − k) xpi.  
Trong đó; k: là giá trthi ca chtiêu nghiên cu (kết qukinh doanh,doanh thu,..).  
̅
:giá trị kỳ vọng hay giá trị trung bình của chỉ tiêu phân tích ở trên,  
̅
được tính bằng công thức: 푘 = =1 푥푝푖  
: là xác xuất để có được giá trị ki.  
Độ lch chun (σ)  
푛  
2
̅
=1(− 푘) 푥푝푖  
Công thc tính 휎 = 푉푎푟() =  
Cả hai chỉ tiêu phương sai và độ lệch chuẩn có ý nghĩa tương tự nhau, đều thể hiện  
độ phân tán của các giá trị của chỉ tiêu so với giá trị trung bình của nó. Khi phân tích  
rủi ro kinh doanh thì nó có ý nghĩa là ở một mức hoạt động và quy mô tương tự nhau,  
doanh nghiệp hay phương án nào có phương sai hay độ lệch chuẩn của cùng một chỉ  
tiêu nhỏ hơn doanh nghiệp hay phương án kia thì doanh nghiệp hay phương án đó có  
rủi ro thấp hơn do mức độ biến thiên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là thấp hơn,  
nghĩa là doanh nghiệp hoạt động ổn định hơn.  
Hsbiến thiên  
Trong quá trình phân tích chỉ tiêu phương sai và độ lêch chuẩn có nhược điểm là  
các chỉ tiêu có thước đo khác nhau, giá trị kvng giữa các phương án so sánh khác  
nhau thì sdụng phương sai và độ lch chuẩn để so sánh là không có ý nghĩa. Do đó  
người ta sdng thêm chtiêu hsbiến thiên, hsbiến thiên được tính bng tsố  
giữa độ lêch chun ca chtiêu vi giá trca nó.  
Công thức tính như sau:  
퐻 =  
̅
Với công thức như trên, hệ số biến thiên đã loại bỏ được ảnh hưởng của nhân tố  
thước đo và quy mô. Do đó, có thể sử dụng để làm căn cứ để so sánh giữa các doanh  
nghiệp không cùng quy mô. Phương án hay danh nghiệp nào có hệ số biến thiên nhỏ  
hơn thì rủi ro kinh doanh nhỏ hơn.  
b. Phân tích rủi ro kinh doanh qua độ nhy của đòn bẩy kinh doanh  
15  
Hsố đòn bẩy kinh doanh hay còn gọi là độ lớn đòn bẩy kinh doanh, là chtiêu  
phn ánh ảnh hưởng ca những thay đổi về doanh thu đối vi li nhun ca doanh  
nghip. Nó phn ánh mức độ rủi ro trong kinh doanh. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh (K)  
được tính theo công thc sau:  
% thay đổi lợi nhuận  
Độ lớn đòn bẩy kinh doanh =  
% thay đổi doanh thu  
∆ LN/LN  
Hay K=  
∆DT/DT  
Trong đó: LN là lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp.  
DT là doanh thu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  
Hệ số K cho thấy: Cứ 1% thay đổi về doanh thu sẽ ảnh hưởng đến K% sự thay đổi  
về lợi nhuận kinh doanh. Hệ số đòn bẩy kinh doanh cho thấy ứng với một mức độ hoạt  
động, hệ số này càng cao thì doanh nghiệp có thể đạt được hiệu quả kinh doanh lớn  
nhưng hiệu quả kinh doanh biến thiên lớn do đó rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp  
càng cao. Lý do, là chmột thay đổi nhvề doanh thu cũng dẫn đến mt sự thay đổi  
ln vli nhun kinh doanh. Li nhun kinh doanh sẽ tăng rất nhanh trong trường hp  
mrng thị trường, tăng doanh thu nhưng cũng giảm rt mnh nếu tiêu thca doanh  
nghip gim.  
c. Phân tích rủi ro kinh doanh qua mức phân bổ giữa biến phí và định phí  
Rủi ro gắn liền với sự không chắc chắn của hiệu quả kinh doanh, phụ thuộc chủ yếu  
vào sự phân bổ giữa biến phí và định phí. Trong trường hợp chi phí kinh doanh của  
doanh nghiệp được tách biệt thành biến phí và định phí thì hệ số đòn bẩy kinh doanh  
tại một mức độ hoạt động (p và F không đổi) được xác định như sau:  
(푝−)  
K =  
(푝−)−퐹  
Ký hiu: p: Giá bán đơn vị.  
v: Biến phí đơn vị.  
F: Tổng đnh phí.  
Q: Sản lưng sn xut và tiêu th.  
Công thc trên cho thấy, định phí có ảnh hưởng đến hsK vừa tính được.Ti mt  
mc hoạt động, tlệ định phí trong tng chi phí càng lớn thì độ lớn đòn bẩy kinh  
doanh càng cao và ri ro ca doanh nghip càng ln.  
d. Phân tích ri ro kinh doanh qua hsan toàn  
16  
Hsố an toàn (A) được định nghĩa là tỷ lgia doanh thu với độ lch gia doanh  
thu và doanh thu hòa vn ca doanh nghip.  
푫풐풂풏풉 풕풉풖  
A=  
푫풐풂풏풉 풕풉풖 푫풐풂풏풉 풕풉풖 풉ò풂 풗ố풏  
Hsan toàn càng ln thì ri ro kinh doanh ca doanh nghip càng ln, khả năng  
lỗ tăng và ngược li hsan toàn càng nhthì ri ro càng bé, khả năng lgim .  
1.2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến ri ro kinh doanh  
a. Sbiến động nhu cu ca thị trưng  
Khi cu và số lượng sn phm tiêu thụ ổn định, trong điều kin các yếu tkhác  
không đổi thì ri ro càng thp. Điều này cho thy ri ro kinh doanh gia các ngành  
hoàn toàn khác nhau và nó phthuc vào vtrí ca doanh nghip trên thị trường. Chu  
ksng ca sn phm kinh doanh càng ngn thì ri ro kinh doanh càng cao. Ngoài ra,  
vấn đề độc quyn trên thị trường có thto cho doanh nghip mt doanh số ổn định,  
lúc này ri ro rt thp. Vì vậy, nhà phân tích nên xem xét đến biến động ca doanh thu  
trong nhiều năm liên tiếp để thấy được trin vng ca doanh nghiệp trong tương lai.  
b. Sbiến đng giá bán  
Nhng doanh nghip có giá bán sn phm dễ dao động thường mang rủi ro cao hơn  
nhng doanh nghip có giá ổn định. Nhân tnày gn lin vi doanh thu trên vì sự  
thay đổi giá cả thường dẫn đến khách hàng thay đổi sn phm tiêu thụ, nó còn là cơ sở  
để đánh giá mức độ ri ro gia các ngành kinh doanh. Bên cạnh đó, cần xem xét đến  
đặc điểm ca sn phm (nhất là độ co dãn ca cu theo giá) và cchiến lược định giá  
ca doanh nghip.  
c. Sbiến động giá cvà các yếu tố đầu vào  
Nhng doanh nghip có giá cyếu tố đầu vào luôn biến động cao thì có mức độ ri  
ro cao vì yếu tnày sẽ tác động đến li nhuận trong tương lai thông qua mức chi phí.  
Sbiến đổi vgiá cả đầu vào do nhiu yếu tố tác động cchquan ln khách quan.  
Các yếu tchủ quan thường do khả năng kiểm soát ca doanh nghiệp đối vi giá cả  
các yếu tố đầu vào như: quản lí cht chchi phí thu mua, mức độ ảnh hưởng ca  
doanh nghiệp đối vi nhà cung cp. Nói chung, mt khi giá cả đầu vào ổn định thì li  
nhun ca doanh nghip ít bị ảnh hưởng.  
d. Khả năng thay đổi giá bán khi có sthay đi ca yếu tố đầu vào  
17  
Không phi doanh nghiệp nào cũng có khả năng tăng giá bán khi giá đầu vào tăng.  
Có nhiều lý do như: vì áp lực từ phía Nhà nước, do cách ng xcủa đối thcnh  
tranh, do phn ng từ người tiêu dùng và cvtrí ca doanh nghip trên thị trường.  
Nhng doanh nghip có khả năng thay đổi giá bán càng ln khi giá cả đầu vào thay  
đổi thì doanh nghiệp đó có mức độ ri ro càng thp. Nhân tố này đặc bit quan trng  
khi doanh nghip hoạt động trong nn kinh tế có mc lm phát cao. Ngày nay hot  
động kinh doanh có xu hướng toàn cu hóa nên bt kkhng hong kinh tế khu vc  
đều ảnh hưởng đến biến đng vgiá.  
1.2.2. Ri ro tài chính  
1.2.2.1. Quan đim vphân tích ri ro tài chính  
Ri ro tài chính có thhiu là sbt trc, skhông ổn định có thể đo lường được,  
có thể đưa đến nhng tn tht, mt mát và thit hi hoc làm mất đi những cơ hội sinh  
li. Nhng ri ro này gn lin vi hoạt động tài chính và mức độ sdng Nca  
doanh nghiệp nghĩa là gắn lin với cơ cu ngun vn ca doanh nghip.  
1.2.2.2. Ni dung phân tích  
a. Phân tích ri ro tài chính qua khả năng thanh toán lãi vay  
Lãi vay hằng năm là chi phí tài chính cố định và chúng ta mun biết doanh nghip  
sn sàng trả lãi đến mc nào. Cthể hơn muốn biết rng liu svốn đi vay có thể sử  
dng tốt đến mc nào, có thể đem lại khon li nhuận bao nhiêu và đủ bù đắp lãi vay  
hay không. Tsố này dùng để đo mức độ mà li nhun phát sinh do sdng vốn để  
đảm bo trlãi vay hằng năm như thế nào.  
Công thc:  
Lợi nhuận trước thuế và trả lãi  
HTTLV  
=
Chi phí trả lãi  
Thu nhập trước thuế và trả lãi: phản ánh số tiền mà doanh nghiệp có thể sử dụng để  
trả lãi vay. Mặt khác tỷ số này cũng thể hiện khả năng sinh lời trên các khoản nợ của  
doanh nghiệp. Chi phí trả lãi: bao gồm tiền lãi trả cho các khoản vay ngắn hạn, trung  
hạn, dài hạn và các hình thức vay mượn khác như trả lãi trái phiếu, kỳ phiếu. Chỉ tiêu  
này đánh giá thực trạng tổng quát tình hình tài chính của doanh nghiệp, dùng để đo  
lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi cho chủ nợ. Doanh  
nghiệp hoạt động bình thường thì hệ số này luôn lớn hơn 1. Nếu hệ số này bằng hoặc  
18  
nhỏ hơn 1 nghĩa là doanh nghiệp đã mất hết vốn chủ sở hữu và doanh nghiệp bị phá  
sản hoặc giải thể.  
b. Phân tích rủi ro tài chính thông qua đbiến thiên ca ROE  
Khả năng sinh lời vn chshu (ROE) là chtiêu phn ánh khái quát nht khả  
năng sinh li ca doanh nghiệp, được tính theo công thc:  
푳ợ풊 풏풉풖ậ풏 풔풂풖 풕풉풖ế  
ROE=  
풙 ퟏퟎퟎ  
푽ố풏 풄풉ủ 풔ở 풉ữ풖 풃ì풏풉 풒풖â풏  
Khả năng sinh lời vn chshu cho biết 100 đồng vn chshữu đầu tư vào  
kinh doanh sẽ đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng li nhun sau thuế. Chtiêu  
này càng cao thì hiu qutài chính càng cao, doanh nghiệp có cơ hội tìm được ngun  
vn mi (huy động qua thị trường tài chính) và ngược lại. Như vậy, có ththy mi nỗ  
lc ca doanh nghip nhằm tăng hiệu quhoạt động đều hướng đến mục đích cuối  
cùng là tăng ROE.  
Các nhân tố ảnh hưởng đến ROE qua phương trình Dupont như sau:  
푳ợ풊 풏풉풖ậ풏 풔풂풖 풕풉풖ế  
푫풐풂풏풉 풕풉풖 풕풉풖ầ풏  
푫풐풂풏풉 풕풉풖 풕풉풖ầ풏  
푻à풊 풔ả풏  
푻à풊 풔ả풏  
푹푶푬 =  
푽ố풏 풄풉ủ 풔ở 풉ữ풖  
= HTS x ROS x  
푻ỷ 풔풖ấ풕 풕ự 풕à풊 풕풓ợ  
Như vậy: ROE = ROA x  
(I)  
푻ỷ 풔풖ấ풕 풕ự 풕à풊 풕풓ợ  
Hay ROE = ROA x (1 + Đòn bẩy tài chính) (II)  
Từ phương trình (I) và (II) ta có thể xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ROE bao  
gồm : ROA, sự tự chủ về tài chính, độ lớn của đòn bẩy tài chính, thuế suất thuế thu  
nhập doanh nghiệp.  
+ Hiệu quả sử dụng tài sản (ROA): Hiệu quả sử dụng tài sản càng cao thì hiệu quả  
sử dụng vốn chủ sở hữu càng lớn.  
+ Khả năng tự chủ về tài chính: Doanh nghiệp càng tự chủ về tài chính (Tỷ suất tự  
tài trợ càng cao hoặc tỷ suất nợ càng thấp) thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng  
thấp.  
19  
+ Độ lớn của đòn bẩy tài chính: Từ phương trình (II) ta thấy: Đòn bẩy tài chính  
càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn sở hữu càng cao hay doanh nghiệp có chính sách tài  
chính (cơ cấu nguồn vốn) tốt. Tuy nhiên, nếu nợ phải trả tăng liên tục và giảm vốn chủ  
sỡ hữu thì doanh nghiệp có thể rơi vào tình trạng phá sản. Đồng thời trong phương  
trình (II) vẫn xuất hiện chỉ tiêu ROA là chỉ tiêu bị ảnh hưởng bởi cấu trúc nguồn vốn.  
Do đó, để đánh giá riêng ảnh hưởng của việc tăng nguồn vốn vay và đòn bẩy tài chính  
đối với hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu, cần biến đổi chỉ tiêu ROE như sau:  
CV = NPT x r  
푬푩푰푻 푳푵푻푻 + 푪풗 푳푵푻푻 + 푵푷푻 × 풓  
푹푬 =  
=
=
푻푺  
푻푺  
푻푺  
Suy ra LNTT = (RE x TS) - (NPT x r)  
= RE x (NPT + VCSH) - NPT x r  
= NPT x (RE - r ) + VCSH x RE  
[
(
)
]
=>LNST = LNTT x (1-t) = NPT x RE r + VCSH x RE x (1 − t)  
(
)
Như vậy, ROE = NPT x RE−r + VCSH x RE  
VCSH  
[(  
)
]
ROE = RE − r x Đòn bẩy tài chính + RE x (1 − t) (III)  
Trong đó: CV : Chi phí lãi vay  
RE: Hiệu quả sử dụng tài sản  
VCSH : Vốn chủ sở hữu  
NPT: Nợ phải trả  
TS: Tổng tài sản  
Từ phương trình (III) ta thấy:  
o Khi RE > r (hiệu quả sử dụng tài sản > lãi suất vay), nếu đòn bẩy tài chính càng  
cao thì ROE càng cao, nghĩa là việc vay nợ sẽ làm cho hiệu quả sử dụng vốn chủ sở  
hữu của doanh nghiệp tăng. Trong trường hợp này, nếu có nhu cầu mở rộng sản xuất  
kinh doanh mà vẫn muốn giữ được, thậm chí tăng các chỉ tiêu hiệu qủa thì doanh  
nghiệp nên tăng cường đi vay. Trường hợp này được gọi là hiệu ứng đòn bẩy tài chính  
dương.  
o Khi RE < r (hiệu quả sử dụng tài sản < lãi suất vay), nếu đòn bẩy tài chính càng  
cao thì ROE càng giảm, nghĩa là việc vay nợ sẽ làm cho hiệu quả sử dụng vốn chủ sở  
hữu của doanh nghiệp giảm và rủi ro phá sản tăng lên. Trong trường hợp này, nếu có  
20  
nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nên tăng vốn chủ sở hữu. Trường  
hợp này được gọi là hiệu ứng đòn bẩy tài chính âm.  
c. Phân tích rủi ro tài chính thông qua đòn bẩy tài chính  
nh hưởng ca vic sdng ncòn thhiện qua độ lớn đòn bẩy tài chính. Theo  
đó, độ lớn đòn bẩy tài chính càng cao thì ri ro tài chính càng ln.  
EBIT  
Đòn bẩy tài chính =  
EBITChi phí lãi vay  
Đòn bẩy tài chính là sự đánh giá chính sách vay nợ được sử dụng trong việc điều  
hành doanh nghiệp. Đòn bẩy tài chính sẽ rất lớn trong doanh nghiệp có hệ số nợ cao và  
ngược lại. Khi đòn bầy tài chính cao thì chỉ cần một sự thay đổi nhỏ của EBIT cũng có  
thể làm thay đổi với một tỷ lệ cao hơn của ROE, nghĩa ROE rất nhạy cảm khi EBIT  
biến đổi.  
1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến ri ro tài chính  
a. Rủi ro kinh doanh  
Rủi ro kinh doanh nghiệp ảnh hưởng tỷ lệ thuận đối với rủi ro tài chính. Rủi ro  
kinh doanh của doanh nghiệp càng cao thì sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận từ đó sẽ ảnh  
hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tức là ảnh hưởng đến rủi ro tài chính của doanh  
nghiệp.  
b. Tỷ lệ nợ  
Tỷ lệ nợ doanh nghiệp sử dụng ảnh hưởng tỷ lệ thuận đối với rủi ro tài chính,  
doanh nghiệp sử dụng nợ càng nhiều thì khả năng sinh lời cao nhưng rủi ro cũng từ đó  
mà tăng dần lên.  
c. Rủi ro lãi suất  
Doanh nghiệp có tỷ lệ nợ càng cao trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay sẽ gặp phải  
rủi ro lãi suất. Rủi ro lãi suất tỷ lệ thuận với rủi ro tài chính. Rủi ro lãi suất càng cao thì  
sẽ ảnh hưởng càng lớn đến chi phí lãi vay, làm giảm lợi nhuận hoặc mất khả năng  
thanh toán từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, tức là ảnh hưởng đến rủi ro tài  
chính của doanh nghiệp.  
1.2.3. Rủi ro phá sản  
1.2.3.1. Khái niệm  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 104 trang yennguyen 04/04/2022 5200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân tích rủi ro trong kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư phát triển Miền núi Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_rui_ro_trong_kinh_doanh_tai_cong_ty_co_p.pdf