Khóa luận Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp DV trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC

ĐẠI HC HUẾ  
TRƯỜNG ĐI HC KINH TẾ  
KHOA KTOÁN TÀI CHÍNH  
----------  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC  
Đề tài:  
TÌM HIU CÔNG TÁC KIM TOÁN KHON MC  
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CP DCH VỤ  
TRONG KIM TOÁBÁO CÁO TÀI CHÍNH  
TI CÔNG TY TRÁCH NHIM HU HN  
KITOÁN VÀ KTOÁN AAC  
LÊ THBO KHÁNH  
Huế, tháng 5 năm 2020  
ĐẠI HC HUẾ  
TRƯỜNG ĐI HC KINH TẾ  
KHOA KTOÁN TÀI CHÍNH  
----------  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC  
Đề tài:  
TÌM HIU CÔNG TÁC KIM TOÁN KHON MC  
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CP DCH VỤ  
TRONG KIM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH  
TI CÔNG TY TRÁCH NHIM HU HN  
KIM TOÁN VÀ KTOÁN AAC  
Sinh n thực hiện:  
Lê Thị Bảo Khánh  
K50B Kiểm toán  
Giáo viên hướng dẫn:  
TS. Hồ Thị Thúy Nga  
Niên khóa: 2016-2020  
Huế, tháng 5 năm 2020  
Khóa luận tốt nghiệp đại học là kết quả của quá trình học tập và nghiên  
cứu dưới sự giảng dạy tận tình của quý thầy cô Trường Đại Học Kinh Tế - Đại học  
Huế. Bằng sự tâm huyết của mình, quý thầy cô đã truyền cho em những vốn kiến  
thức và kinh nghiệm học tập vô cùng quý báu. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi  
đến quý thầy cô lời cảm ơn chân thành nhất.  
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn, sự tri ân sâu sắc đến TS. Hồ Thị Thúy Nga  
đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn để em có thể hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp  
đại học này.  
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm  
toán và Kế toán AAC và các anh chị Phòng kiểm toán Báo cáo tài chính 1 đã tạo  
điều kiện cho em được đi thực tế tại đơn vị khách hàng, cung cấp tài liệu và thông  
tin giúp cho bài nghiên cứu của em trở nên hoàn chỉnh hơn. Em xin kính chúc ban  
lãnh đạo, các anh chị trong công ty dồi dào sức khỏe, may mắn và luôn được sự tín  
nhiệm của khách hàng. Kính chúc qông ty ngày càng phát triển hơn nữa.  
Quá trình thực tập tại Công ty đã cho em nhiều kinh nghiệm quý báu giúp  
em có cái nhìn thực tiễn hơn về ngành nghề mà mình đã chọn. Mặc dù đã cố  
gắng hết sức nhưng vì ng hạn chế về thời gian, kiến thức, khả năng…. nên  
bài khoá luận tốt nghiệp không thể tránh được những thiếu sót. Vì vy, em rất  
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô giáo để bài khóa luận tốt  
nghiệp có thể hàn thiện hơn.  
Em xin chân thành cảm ơn!  
Huế, tháng 5 năm 2020  
Sinh viên thực hiện  
Lê Thị Bảo Khánh  
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
DANH MC CHVIT TT  
Ban giám đốc  
BGĐ  
BCTC  
BCKQHĐKD  
BCĐKT  
CĐPS  
CSDL  
CTKT  
DN  
Báo cáo tài chính  
Báo cáo kết quhoạt động kinh doanh  
Bảng cân đi kế toán  
Cân đối phát sinh  
Cơ sở dn liu  
Chương trình kim toán  
Doanh nghip  
DTBH&CCDV  
DV  
Doanh thu bán hàng và cung cp dch vụ  
Dch vụ  
DT  
Doanh thu  
DNKiT  
GLV  
Doanh nghip kim toán  
Giy làm vic  
GTGT  
HTKSNB  
HĐKiT  
HTK  
Giá trị gia tăng  
Hthng kim soát ni bộ  
Hợp đồng kim toán  
Hàng tn kho  
KTV  
m toán viên  
KSNB  
KTVNB  
KH  
Kim soát nbộ  
Kim toán viên ni bộ  
Khách hàng  
LNST  
LNTT  
SXKD  
TS  
Li nhun sau thuế  
Li nhuận trước thuế  
Sn xut kinh doanh  
Tài sn  
TNKS  
TNCB  
VCSH  
Thnghim kim soát  
Thnghiệm cơ bn  
Vn chshu  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
ii  
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
DANH MC BNG, BIU  
Bng 1.1 Bng phân loi tài khon doanh thu...................................................................6  
Bng 1.2: Mc tiêu kim toán và thtc kim toán........................................................10  
Bng 1.3: Mc tiêu kim toán khon mc doanh thu......................................................11  
Bng 1.4 Các chtiêu phân tích tình hình kinh doanh ....................................................18  
Bng 1.5: Mt scâu hi vhthng kim soát ni b.................................................20  
Bng 1.6: Mi quan hgia ri ro kim toán và số lượng kim toán.............................24  
Bng 1.7. Các thnghim kiểm soát đối vi doanh thu .................................................29  
Bảng 1.8. Tóm tt thtc kim toán DTBH&CCDV.....................................................31  
Bng 2.1 Tình hình kinh doanh ca Công ty AAC .........................................................43  
Bng 2.2 Quy trình kim toán chung ti AAC................................................................44  
Bng 2.3 Mô tả chu trình “Bán hàng – Phi thu Thu tiền” ti Công ty ABC ..............58  
Bng 2.4 Soát xét vthiết kế và thc hicác kim soát chính .....................................60  
Bảng 2.5 Đánh giá chung HTKSNB của chu trình .........................................................63  
Bng 2.6: Phân tích các chtiêu rên BCTC ti công ty ABC ........................................64  
Bng 2.7 Xác lp mc trnyếu ca công ty ABC ........................................................69  
Bảng 2.8: Xác định khu vc ri ro ca công ty ABC......................................................72  
Bng 2.9: Chiến ược kim toán ti công ty ABC...........................................................72  
Bng 2.10: Thnghim kim soát ti công ty ABC .......................................................73  
Bng 2.11: Thtc kim soát chi tiết ti công ty ABC...................................................73  
Bng 2.12: Phân tích doanh thu ti ABC ........................................................................79  
Bng 3.1 Bng câu hi về HTKSNB đi vi vic sdng phn mm...........................93  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
iii  
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ  
Sơ đồ 1.1: Quy trình kim toán mu khon mc doanh thu............................................13  
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tchc phòng Kim toán BCTC .......................................................39  
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tchc qun trca Công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC......41  
Sơ đồ 2.3 Chmc hồ sơ kiểm toán ca công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC ..47  
Sơ đồ 2.4 Cơ cấu tchc ti Công ty ABC.....................................................................50  
Sơ đồ 2.5 Phân tích doanh thu ti ABC...........................................................................79  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
iv  
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
MC LC  
LI CẢM ƠN ...................................................................................................................i  
DANH MC CHVIT TT.......................................................................................ii  
DANH MC BNG, BIU ...........................................................................................iii  
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ TH......................................................................................iv  
MC LC ........................................................................................................................v  
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1  
1.1. Lý do chọn đề i......................................................................................................1  
1.2. Mc tiêu nghiên cu.................................................................................................2  
1.3. Đối tượng và phm vi nghiên cu............................................................................2  
1.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3  
1.5. Kết cu khoá lun.....................................................................................................3  
PHN 2. NI DUNG VÀ KT QUNGHIÊN CU.................................................4  
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUN VKIM TOÁN KHON MC DOANH THU  
BÁN HÀNG VÀ CUNG CP DCH TRONG KIM TOÁN BÁO CÁO TÀI  
CHÍNH 4  
1.1. Tng quan vkim toán báo cáo tài chính...............................................................4  
1.1.1. Các khái niệm................................................................................................4  
1.1.2. Mục tiêu của iểm toán BCTC ............................................................................5  
1.1.3. Đối tượg của kiểm toán BCTC..........................................................................5  
1.2. Tng quan vkhon mc Doanh thu bán hàng và cung cp dch v.......................5  
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại và hệ thống chứng từ sổ sách ..........................5  
1.2.2. Nguyên tắc xác định và ghi nhận doanh thu.......................................................7  
1.2.3. Đo lường doanh thu ............................................................................................9  
1.3. Mc tiêu kiểm toán đối vi khon mc DTBH&CCDV và các sai phạm thường  
gp ...................................................................................................................................10  
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục DTBH&CCDV ....................................10  
1.3.2. Các sai phạm thường gặp với khoản mục DTBH&CCDV ...............................11  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
v
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
1.4. Quy trình thc hin kim toán DTBH&CCDV .....................................................12  
1.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch .....................................................................................13  
1.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán..........................................................................26  
1.4.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ............................................................................34  
CHƯƠNG 2. THỰC TRNG QUY TRÌNH KIM TOÁN DOANH THU BÁN  
HÀNG VÀ CUNG CP DCH VTRONG KIM TOÁN BÁO CÁO TÀI  
CHÍNH TI CÔNG TY TRÁCH NHIM HU HN KIM TOÁN VÀ KẾ  
TOÁN AAC....................................................................................................................36  
2.1. Gii thiu khái quát vCông ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC ...................36  
2.1.1 Thông tin chung..................................................................................................36  
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................36  
2.1.3 Mục tiêu và phương châm hoạt động.................................................................37  
2.1.4 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................37  
2.1.5. Các loại hình dịch vụ chủ yếu của Công ty......................................................41  
2.1.6. Tình hình kinh doanh của Công ty....................................................................43  
2.1.7 Quy trình kiểm toán của Công ty .......................................................................44  
2.2. Tng quan vCông BC...................................................................................48  
2.2.1. Thông tin chug.................................................................................................48  
2.2.2. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................................48  
2.2.3. Cơ cấu tổ chức và nhân s................................................................................50  
2.2.4. Mối quan hệ giữa Công ty Kiểm toán và Kế toán AAC và KH ABC ................51  
2.2.5. Chính sách kế toán áp dụng..............................................................................51  
2.3. Thc trng công tác kim toán DTBH&CCDV ti Công ty ABC do Công ty  
TNHH Kim toán và Kế toán AAC thc hin ................................................................52  
2.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................52  
2.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán..........................................................................74  
2.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ............................................................................85  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
vi  
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
CHƯƠNG 3. MỘT SGII PHÁP GÓP PHN HOÀN THIN CÔNG TÁC  
THC HIN KIM TOÁN DTBH&CCDV TI CÔNG TY TNHH KIM TOÁN  
VÀ KTOÁN AAC ......................................................................................................88  
3.1. Nhng nhn xét chung vcông tác kim toán doanh thu trong kim toán Báo cáo  
tài chính do công ty Trách nhim hu hn Kim toán và Kế toán AAC thc hin ........88  
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................88  
3.1.2. Nhược điểm .......................................................................................................92  
3.2. Mt số đề xut nhm hoàn thin công tác kim toán doanh thu trong kim toán  
BCTC do Công ty Trách nhim hu hn Kim toán và Kế toán AAC thc hin...........93  
3.2.1. Hoàn thiện thủ tục tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc sử dụng  
phần mềm của DN ...........................................................................................................93  
3.2.2. Hoàn thiện công tác thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ................................94  
3.2.3. Hoàn thiện thủ tục phân tích.............................................................................95  
PHN 3. KT LUN VÀ KIN NGH......................................................................96  
3.1. Kết lun ..................................................................................................................96  
3.2. Kiến ngh................................................................................................................96  
3.3. Hướng nghiên cu tiếp tc của đề tài.....................................................................97  
DANH MC TÀI LIU THAM KHO .....................................................................98  
PHLC  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
vii  
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
1.1. Lý do chọn đề tài  
Thi gian gần đây nền kinh tế thị trường Việt Nam ngày càng đa dạng và phát  
trin vi sxut hin ca nhiu DN mi vi nhiu loi hình khác nhau dẫn đến nhu cu sử  
dng thông tin tài chính trung thực và đáng tin cậy cũng ngày càng tăng cao. Trong điều  
kin nn kinh tế như vậy, thông tin tài chính ca DN không chỉ để báo cáo cho các cơ  
quan qun lý nhà nước để kim tra và xét duyt mà các thông tin này cn cho nhiều người,  
được nhiều đối tượng quan tâm, khai thác sdng cho các quyết định kinh ế. Thêm vào  
đó, một vấn đề quan trng mà hu hết mọi người đều quan tâm là liu hiu qukinh  
doanh ca công ty trong năm có tốt hay không và đầu tư của hvào công ty có mang li  
li nhun không? Để có thtrli câu hỏi này, các nhà đầu tư và các nhà kinh tế luôn  
quan tâm đến các sliu trên BCTC ca công ty báo cáo tình hình công ty hin ti và kết  
qukinh doanh của công ty trong năm, và từ đó các nhà đầu tư và các nhà kinh tế sthc  
hin quyết định riêng ca h. Vì vy, thông tin vBCTC là vô cùng quan trng, có nh  
hưởng lớn đến nn kinh tế. Do đó, hoạt động kiểm toán ra đời vi mục đích kiểm tra xác  
nhn tính hp lý, tính trung thc và mức độ tin cy ca thông tin tài chính. Sự ra đời ca  
hoạt động kim toán nói chung và hoạt động kiểm toán độc lp nói riêng là mt tt yếu để  
khc phc các ri ro thông tin trong các BCTC do kế toán cung cp.  
Vkhía cnh mc tiêu, hu hết các công ty được to ra vi mục đích tăng  
trưởng và mang li nhiu lnhuận hơn, mục tiêu phát trin vn là mc tiêu quan trng  
nht. Trong ngn hn, li nhun có thquan trọng hơn, nhưng về lâu dài hu hết các  
nhà kinh tế vẫn quan tâm đến sphát trin của công ty hơn là lợi nhun trong nhng  
năm qua vì htin rng nếu hchp nhận đầu tư cẩn thn cho công ty ca mình, chp  
nhn hin ti ít li nhuận hơn để tiết kim cho việc tái đầu tư và phát triển, trong tương  
lai, hsnhận được khon li nhun ln gp nhiu ln so vi hin ti. Từ quan điểm  
của giám đốc điều hành công ty doanh thu tt sgiúp ddàng gi thêm vn kinh  
doanh, vn kinh doanh có thể đến tnhiu nguồn khác nhau như góp vốn tnhng  
người có dòng tin nhàn ri hoc có thvay tcác cá nhân hoặc ngân hàng để phc vụ  
đầu tư mở rộng và tăng trưởng ca họ. Nhưng để đạt được mt cuc gọi đầu tư thành  
công là không dễ dàng, các nhà đầu tư hoặc người cho vay mun gim thiu ri ro  
kinh doanh ca h, hkhông mun tin ca họ rơi vào tay người khác mt cách không  
an toàn, thm chí là mt trắng. Do đó, doanh thu sẽ là chsố mà các nhà đầu tư và  
qun lý DN ssdụng để đánh giá sự phát trin ca công ty và dựa vào đó để đưa ra  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
1
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
quyết định ca h.  
Trong mt BCTC, khon mc DTBH&CCDV là khon mc rt quan trng. Bi  
lẽ, đây là khoản mc có ri ro tim tàng cao, có tính trng yếu, phn ánh khả năng  
chiếm dng lãi lca DN cũng như các nghĩa vụ hin ti ca DN. Chtiêu này trên  
BCTC có ảnh hưởng trc tiếp đến tình hình kinh doanh ca DN cũng như ảnh hưởng  
đến mt schtiêu khác trong phân tích tài chính. Cũng chính vì squan trọng đó mà  
doanh thu thường là khon mc chứa đựng nhiu gian ln và sai sót khó tránh khi. Vì  
vy, khi kim toán khon mc này KTV cn thn trng và chun bkĩ càng vì chmt  
sai sót nhthì cũng dẫn đến vic bqua mt sai sót trng yếu trên BCTC. Nhn thc  
được tm quan trng ca khon mc DTBH&CCDV, kết hp vi quá trình thc tp ti  
Công ty Trách nhim hu hn Kim toán và Kế toán AAC. Tôi đã la chọn đề tài:  
“Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp DV  
trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và  
Kế toán AAC” để làm khóa lun tt nghip ca mình.  
1.2. Mục tiêu nghiên cứu  
Hthng hóa lý thuyết vkế toán, kim toán DTBH&CCDV, vn dng kiến  
thức đã hc vào thc tế từ đó có thể so sánh, tìm ra skhác bit và lý giải được.  
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khon mc DTBH&CCDV trong  
BCTC do Công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC thc hin vi KH ABC.  
Đưa ra đánh giá và xut nhng gii pháp giúp hoàn thin công tác kim toán  
khon mc DTBH&CCDV trong BCTC ti Công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC.  
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  
1.3.1. Đốượng nghiên cứu  
Công tác kim toán khon mc DTBH&CCDV trong BCTC ti TNHH Kim  
toán và Kế toán AAC thc hin áp dng ti Công ty ABC.  
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu  
. Thi gian: Sliu thu thp của năm 2018 để nghiên cu cuc kim toán  
BCTC ti Công ty ABC.  
. Không gian: Tìm hiu công tác kim toán khon mc DTBH&CCDV trong  
kim toán báo cáo tài chính ti Công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC tại đơn vị  
khách hàng ABC.  
. Ni dung: Tp trung nghiên cu công tác kim toán các khon mc  
DTBH&CCDV ti Công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC.  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
2
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
1.4. Phương pháp nghiên cứu  
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu  
Nghiên cu các giáo trình vkế toán và kiểm toán BCTC, các văn bản pháp  
luật và các quy định hin hành, các chế độ kế toán DN như thông tư 133/2016/TT-  
BCTC, thông tư 200/2014/TT-BCTC, chương trình kim toán mu ca Hi KTV hành  
nghVit Nam (VACPA), các chun mc kiểm toán để hiu rõ quy trình kim toán ti  
đơn vị thc tp, hồ sơ kiểm toán và các giy tlàm vic (GLV) liên quan.  
1.4.2. Phương pháp thu thập số liệu  
. Phng vn: Phng vn các anh/chị trong đoàn kiểm toán để tìm hiu cách  
thc làm vic cũng như thu thp thông tin phc vcho vic nghiên cu.  
. Quan sát: Quan sát thc tế quá trình làm vic ca các KTV AAC nhm thu  
thp thông tin, hiu rõ hơn về quy trình, cách thc giao tiếp. Ngoài ra, quan sát cách  
đi chiếu các chng t, ssách và GLV trong quá trình kim toán ti Công ty ABC.  
. Trc tiếp tham gia kim toán: tham gia quy trình kim toán vi vai trò trlý  
KTV năm 1, thực hin mt scông vic kim toán trên GLV.  
1.4.3. Phương pháp xử lý số liệu  
. Phương pháp so sánh và phâích: Tthc tế quan sát được, tiến hành so  
sánh đối chiếu so vi lý thuyết đã được hc từ đó phân tích sự ging nhau và khác  
nhau để tìm cách lý gii.  
. Dùng phn mềm crosoft Excel 2013 để tính toán, xlý và phân tích các số  
liu ca BCTC KH sau khi thu thập được.  
1.5. Kết cấu khoá luận  
Kết cu koá lun gm 3 phần chính như sau:  
Phn I: Đặt vấn đ.  
Phn II: Ni dung và kết qunghiên cu.  
Chương 1: Cơ sở lý lun vthc hin kim toán khon mc DTBH&CCDV  
trong kim toán BCTC.  
Chương 2: Thc trng công tác thc hin kim toán DTBH&CCDV trong  
BCTC ca Công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC.  
Chương 3: Mt sgii pháp góp phn hoàn thin công tác thc hin kim toán  
DTBH&CCDV ti Công ty TNHH Kim toán và Kế toán AAC.  
Phn III: Kết lun và kiến ngh.  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
3
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
PHN 2. NI DUNG VÀ KT QUNGHIÊN CU  
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUN VKIM TOÁN KHON MC  
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CP DCH VỤ  
TRONG KIM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH  
1.1. Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính  
1.1.1. Các khái niệm  
Đầu tiên, chúng ta cn phi biết “Kiểm toán là gì?” cho đến nay có nhiu cách  
hiu khác nhau vkim toán tuy nhiên khái niệm được chp nhn phbiến là: “Kim  
toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chng vnhững thông tin được kim tra  
nhằm xác định và báo cáo vmức độ phù hp gia những thông tin đó với các chun  
mực đã được thiết lp. Quá trình kim toán phải được thc hin bởi các KTV đủ năng  
lực và độc lp.” (Trang 2, Bmôn Kim toán, Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại  
hc Kinh tế thành phHChí Minh, Kim toán).  
Trong khái nim va nêu trên có mt sthut ngmà chúng ta cn làm rõ:  
Bằng chứng kiểm toán: “Là tt ccác tài liu, thông tin do KTV thu thập được  
liên quan đến cuc kim toán và da trên các tài liu, thông tin này, KTV đưa ra kết  
lun và từ đó hình thành ý kiến kim toán. Bng chng kim toán bao gm nhng tài  
liu, thông tin chứa đựnong các tài liu, skế toán, kcBCTC và nhng tài  
liu, thông tin khác. (Mc 05, Chun mc kim toán s500: Bng chng kim toán).  
Chuẩn mực đã đợc thiết lập: Là “thước đo” để đánh giá các thông tin. Cụ th,  
đặt ra các tiêu un cho công vic ca KTV trong quá trình kiểm toán để đạt được  
mc tiêu tng thcủa KTV. Quy định và hướng dn các trách nhim chung ca KTV,  
cũng như những vấn đề mà KTV cn quan tâm khi thc hin các trách nhim ca mình  
trong tng hoàn cnh cth.  
KTV năng lực và độc lập: Năng lực ca KTV thhin qua trình độ chuyên  
môn, nghip vụ được hình thành da trên kinh nghim làm vic, cp nht và nâng cao  
kiến thc qua việc đào to. Còn tính độc lp thhin vic KTV không bchi phi  
bi yếu tnào dẫn đến ssai lch ca kết qukiểm toán (độc lp về chuyên môn, độc  
lp vkinh tế, độc lp trong các mi quan h). (Chương 2, Luật kiểm toán độc lp  
Lut s: 67/2011/QH12)  
Trên cơ sở khái nim và các thut ngnêu trên, chúng ta có thể rút ra được khái  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
4
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
nim ca Kim toán BCTC: Kim toán BCTC là quá trình các KTV đủ năng lực và độc  
lp thu thập và đánh giá các bằng chng kim toán về các thông tin được trình bày trên  
BCTC ca đơn vị nhằm xác định mức độ phù hp gia các thông tin tài chính này vi các  
chun mc kế toán, chế độ kế toán và các văn bản pháp luật liên quan quy định. (Bmôn  
Kim toán, Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại hc Kinh tế thành phHChí  
Minh, Kim toán).  
1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC  
Mc tiêu ca kiểm toán BCTC là làm tăng độ tin cy của người sdụng đối vi  
BCTC. Để có thể đưa ra ý kiến trên báo cáo kim toán, kim toán viên cn thc hin  
các thtc kiểm toán để đảm bo mt cách hp lý rng báo cáo tài chính không còn  
chứa đựng các sai sót trng yếu do gian ln hoc nhm lẫn gây ra, đây chính là mục  
tiêu đầu tiên ca kim toán BCTC. Ngoài ra, mc tiêu kim toán còn là vic kim toán  
viên phi cung cp thông tin vcác phát hin ca mình cho BGĐ, ban qun trcủa đơn  
vị được kim toán.  
1.1.3. Đối tượng của kiểm toán BCTC  
Kiểm toán tài chính có đối tượng trc tiếp là các BCTC vi nhng thông tin  
tng hp phn ánh nhiu mi quan hkih tế, pháp lý cth. Vi kim toán BCTC có  
hai cách cơ bản để phân chia các BCTC thành các phn hành kim toán:  
. Phân theo khon mc: Là cách chia tng nhóm khon mc hoc nhóm các  
khon mc trong mt phn ành.  
. Phân theo chu trình: là cách chia thông dụng hơn căn cứ vào mi liên hcht  
chln nhau gia các khon mc, các quá trình cu thành các yếu ttrong mt chu  
trình chung ca hoạt động tài chính.  
(Theo GS.TS Nguyn Quang Quynh PGS.TS Ngô Trí Tu(2015), Kim toán  
tài chính, NXB Kinh tế Quc dân).  
1.2. Tổng quan về khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại và hệ thống chứng từ sổ sách  
1.2.1.1. Khái niệm về doanh thu  
Doanh thu là tng giá trcác li ích kinh tế DN thu được trong kkế toán,  
phát sinh tcác hoạt động sn xuất, kinh doanh thông thường ca DN, góp phn làm  
tăng vốn chshu” (Mục 03, chun mc kế toán s14 - Doanh thu và thu nhp  
khác, trong hthng chun mc kế toán Vit Nam.  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
5
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
Cũng trong chuẩn mc này, doanh thu chbao gm tng giá trcác li ích kinh  
tế DN đã thu được hoc sẽ thu đưc. Các khon thu hbên thba không phi là ngun  
li ích kinh tế, không làm tăng vốn chshu ca DN sẽ không được coi là doanh thu  
(Ví dụ: Đại lý thu htiền bán hàng cho đơn vị gửi đại lý, thì doanh thu của người nhn  
đại lý chlà tin hoa hồng đại lý được hưởng). Các khon góp vn ca cổ đông hoặc  
chshữu làm tăng VCSH của DN nhưng không là doanh thu (Mc 04, chun mc kế  
toán s14 - Doanh thu và thu nhp khác, trong hthng chun mc kế toán Vit Nam)  
1.2.1.2. Phân loại tài khoản doanh thu  
Theo Hthng tài khon kế toán – Thông tư 200/2014/TT-BTC:  
Bng 1.1 Bng phân loi tài khon doanh thu  
Shiu tài khon  
Cp 1 Cp 2  
511  
Tên tài khon  
DTBH&CCDV.  
5111  
Doanh thu bán hàng hóa.  
5112  
Doanh thu bán các thành phm.  
Doanh thu cung cp DV.  
5113  
5114  
5117  
Doanh thu trcp, trgiá.  
oanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.  
Doanh thu khác.  
5118  
1.2.1.3. Đặc điểm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  
Khon mục DTBH&CCDV được trình bày trên BCKQHĐKD gồm doanh thu  
bán hàng cung cp dch v, các khon gim trdoanh thu và doanh thu thun.  
DTBH&CCDV là khon mc trng yếu trên BCTC, là cơ sở để người sdng  
đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh ca DN. Do vy, khon mc  
này là đối tượng ca nhiu sai phm vì nhng lý do sau:  
. Doanh thu có quan hmt thiết liên quan đến việc xác định lãi (lỗ). Do đó,  
sai lch về doanh thu thường dẫn đến lãi (l) btrình bày không trung thc và hp lý.  
. Trong mt số trường hp việc xác định thời điểm thích hp và stin ghi  
nhận doanh thu đòi hi sự xét đoán ví dụ như doanh thu của hợp đồng xây dng hoc  
cung cp dch vụ có liên quan đến nhiều niên đ.  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
6
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
. Ti nhiều DN doanh thu là cơ sở đánh giá kết quhoc thành tích nên chúng  
có khả năng bị khai khng so vi thc tế.  
. Doanh thu có quan hcht chvi Thuế GTGT đầu ra nên có thbkhai  
thấp hơn thc tế để trn thuế hoc tránh né thuế.  
1.2.1.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán doanh thu  
Chứng từ phản ánh biến động của DTBH&CCDV là căn cứ để ghi sổ kế toán,  
chủ yếu bao gồm:  
. Các đơn đặt hàng ca khách hàng, các hợp đồng đã ký kết vbán hàng và  
cung cp DV, cho thuê tài sn hoc các hợp đồng, khế ước tín dụng…  
. Các hoá đơn và chứng tvn chuyển: Hoá đơn bán hàng, hoá đơn  
GTGT,phiếu xut kho, phiếu vn chuyn, phiếu nhập kho,…  
. Bảng cân đi phát sinh, báo cáo tài chính, báo cáo bán hàng.  
. Biên bn quyết toán, biên bn nghim thu thanh lý hợp đồng bán hàng  
. Các chng tthanh toán: Phiếu thu (tin mt, séc), giy báo có (kèm theo  
bn sao kê ca ngân hàng).  
. Kết hp các chng t, doanh nghip sdng hthng ssách kế toán theo quy  
định vchế độ ssách kế toán ca bộ tài chnh ban hành để phc vcho vic hch toán:  
. Snht ký chung.  
. Scái các tài khon cthiết: 511,521,515,131,112,111,711,….  
. Snht ký bán hàg, nht ký thu tin.  
. Schi tiết danh thu và schi tiết các khon phi thu; schi tiết các khon  
gim trdoanh thu.  
. Bng kê trích lp và hoàn nhp các khon dphòng.  
. Báo cáo hàng tháng và các nghip vbán hàng, phi thu và thu tin.  
1.2.2. Nguyên tắc xác định và ghi nhận doanh thu  
1.2.2.1. Nguyên tắc xác định doanh thu  
Theo Chun mc s14: Doanh thu và thu nhp khác  
. Doanh thu được xác định theo giá trhp lý ca các khoản đã thu hoc sthu  
được.  
. Doanh thu phát sinh tgiao dịch được xác định bi tha thun gia DN vi  
bên mua hoc bên sdng tài sản. Nó được xác định bng giá trhp lý ca các khon  
đã thu được hoc sẽ thu được sau khi tr(-) các khon chiết khấu thương mại, chiết  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
7
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
khu thanh toán, gim giá hàng bán và giá trhàng bán btrli.  
. Đối vi các khon tin hoặc tương đương tiền không được nhn ngay thì  
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trdanh nghĩa của các khon sthu  
được trong tương lai về giá trthc tế ti thời đim ghi nhn doanh thu theo tllãi  
sut hin hành. Giá trthc tế ti thời điểm ghi nhn doanh thu có thnhỏ hơn giá trị  
danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.  
. Khi hàng hóa hoặc DV được trao đổi để ly hàng hóa hoặc DV tương tự vbn  
cht và giá trthì việc trao đổi đó không được coi là mt giao dch to ra doanh thu.  
. Khi hàng hóa hoặc DV được trao đổi để ly hàng hóa hoc DV khác không  
tương tự thì việc trao đổi đó được coi là mt giao dch tạo ra doanh thu. Trường hp  
này doanh thu được xác định bng giá trhp lý ca hàng hóa hoc DV nhn v, sau  
khi điều chnh các khon tin hoặc tương đương tiền trthêm hoc thu thêm. Khi  
không xác định được giá trhp lý ca hàng hóa hoc DV nhn vthì doanh thu được  
xác định bng giá trhp lý ca hàng hóa hoặc DV đem trao đổi, sau khi điều chnh  
các khon tin hoặc tương đương tiền trthêm hoc thu thêm.  
1.2.2.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu  
Theo Chun mc kế toán số 14, Danh thu được ghi nhận như sau:  
Đối với Doanh thu bán hàng, được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả  
năm điều kiện sau:  
. DN đã chuyn giaphn ln ri ro và li ích gn lin vi quyn shu sn  
phm hoặc hàng hóa co ngưi mua;  
. DN không còn nm giquyn qun lý hàng hóa như người shu hàng hóa  
hoc quyn kim soát hàng hóa.Giá trca chúng phải được chuyển thành chi phí để  
xác định lãi hoc ltrong k;  
. Doanh thu được xác định tương đối chc chn.;  
Trường hp li ích kinh tế tgiao dch bán hàng còn phthuc yếu tkhông  
chc chn thì chghi nhn doanh thu khi yếu tkhông chc chắn này đã xlý xong.  
. DN đã thu được hoc sẽ thu được li ích kinh tế tgiao dch bán hàng;  
. Xác định được chi phí liên quan đến giao dch bán hàng.  
Doanh thu và chi phí liên quan ti cùng mt giao dch phải được ghi nhận đồng  
thi theo nguyên tc phù hp. Các chi phí, bao gm cchi phí phát sinh sau ngày giao  
hàng (như chi phí bảo hành và chi phí khác), thường được xác định chc chn khi các  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
8
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
điều kin ghi nhận doanh thu được tha mãn.  
Đối với Doanh thu cung cấp DV, được ghi nhận như sau:  
Dch vlà sn phm không có hình thái vt cht cthể như hàng hóa vì vy  
nguyên tc ghi nhận có điểm ging và khác vi ghi nhn doanh thu bán hàng. Doanh  
thu ca giao dch vcung cấp DV được ghi nhn khi kết quca giao dịch đó được  
xác định một cách đáng tin cậy. Kết quca giao dch cung cấp DV được xác định khi  
tha mãn tt cbốn điều kin sau:  
. Doanh thu được xác định tương đối chc chn;  
Trường hp giao dịch liên quan đến nhiu kthì doanh thu được ghi nhn theo  
phn công việc đã hoàn thành trong k;  
. Có khả năng thu được li ích kinh tế tgiao dch cung cấp DV đó;  
. Xác định được phn công việc đã hoàn thành vào ngày lp Bảng Cân đối kế toán;  
. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao  
dch cung cấp DV đó.  
1.2.3. Đo lường doanh thu  
Chun mc kế toán số 14 quy định rằng: “Doanh thu được xác định theo giá trị  
hp lý ca các khoản đã nhận được hoc phi thu”, tuy nhiên trong các chi tiết ca tiêu  
chun này, giá trhp lý là stiền đã loi trchiết khấu thương mại, gim giá hàng bán...  
Doanh thu được đo lườntrên cơ sở giá gốc. Nó được xác định theo giá trhp  
lý ca các khoản đã thu hoc sẽ thu được. Trong thc tế, đó là giá trị đã tha thun  
gia DN với người mua dưới hình thc giá bán sn phẩm, hàng hóa, DV được thhin  
trên hóa đơn. Ti thời đim ghi nhận, doanh thu được xác định theo công thc sau:  
Doanh thu = Số lượng sản phẩm đã tiêu thụ x Đơn giá bán trên hóa đơn  
Trường hp sn phm, hàng hóa, DV thuộc đối tượng chu thuế GTGT và DN  
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trthì đơn giá bán trên hóa đơn trong công  
thức trên là đơn giá bán chưa có thuế GTGT do thuế GTGT là thuế DN thu hnhà  
nước nên không được tính vào doanh thu của DN. Trường hp DN bán sn phm,  
hàng hóa, DV thu ngoi tthì doanh thu được xác định bng cách quy đổi ngoi tra  
đng Vit Nam theo tgiá hối đoái bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân  
hàng Nhà nước Vit Nam công bti ngày giao dch.  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
9
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
1.3. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục DTBH&CCDV và các sai phạm  
thường gặp  
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục DTBH&CCDV  
Mc tiêu ca kim toán BCTC là giúp cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý  
kiến xác nhn rằng BCTC có được lập trên cơ sở chun mc và chế độ kế toán hin  
hành (hoặc được chp nhn), có tuân thpháp lut liên quan và có phn ánh trung thc  
và hp lý trên các khía cnh trng yếu hay không? (Theo đoạn 11, Mc tiêu và nguyên  
tắc cơ bản chi phi kim toán BCTC, Chun mc kim toán Vit Nam s200).  
Thêm vào đó, còn giúp cho đơn vị kim toán thấy được nhng tn ti, sai sót  
để khc phc nhm nâng cao chất lượng thông tin của đơn vị. Đối vi khon mc  
Doanh thu trên BCTC, mc tiêu kiểm toán thường được hướng tới được thhin qua  
bảng dưới đây:  
Bng 1.2: Mc tiêu kim toán và thtc kim toán  
Thử nghiệm  
kiểm toán  
Thủ tục kim toán  
Mục tiêu  
kiểm toán  
Thủ tục phân  
Phát sinh  
- Lập bảng phân tích anh thu theo từng tháng,  
từng đơn vị trực thuộc hoặc theo từng mặt hàng.  
tích cơ bản  
Đầy đủ  
- Tính tỷ lệ lãi gộp của những mặt hàng, loại hình  
DV chvà so sánh với năm trước.  
Kiểm tra chi  
tiết  
Phát sinh  
- Kiểm tra chứng từ gốc của các khoản  
DTBH&CCDV đã được ghi chép.  
Phát sinh  
- Kiểm tra việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng và  
cung cấp DV.  
Đầy đủ  
Ghi chép chính  
xác  
- Kiểm tra việc tổng hợp, chuyển số  
DTBH&CCDV.  
Đánh giá và  
- Kiểm tra việc tính giá, phân bổ và ghi nhận các  
khoản DTBH&CCDV.  
phân bổ  
Trình bày và  
- Kiểm tra sự phân loại DT và việc công bố các  
thuyết minh cần thiết.  
Thuyết minh  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
10  
KHÓA LUN TT NGHIP  
GVHD: TS. HTHTHÚY NGA  
Bng 1.3: Mc tiêu kim toán khon mc doanh thu  
Diễn giải  
Mục tiêu  
kiểm toán  
Các khoản thu nhập được ghi nhận phải thật sự phát sinh và đã hoàn  
thành tương ứng với số tiền KH thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tại  
đơn vị. Hàng hoá thực tế đã xuất kho chuyển giao cho KH và đủ điều  
kiện ghi nhận nghiệp vụ bán hàng, không tồn tại các khoản doanh thu ghi  
nhận mà KH không tồn tại hoặc có tồn tại nhưng chưa chấp nhận mua  
hàng.  
Phát sinh  
Đầy đủ  
Mọi khoản thu nhập phát sinh đều được ghi nhận, DN không bỏ ngoài sổ  
bất kỳ một khoản doanh thu nào khi nó đã thoả mãn các tiêu chuẩn để ghi  
nhận doanh thu.  
Hàng hoá đã bán thuộc quyền sở hữu của DN không phải là hàng hoá ký  
gửi đại lý, tài sản nhận hộ, giữ hộ. Đồng thời doanh thu ghi nhận cũng  
phải thuộc sở hữu của DN tương ứng với trách nhiệm vật chất mà doanh  
nghiệp phải thực hiện với KH.  
Quyền và  
nghĩa vụ  
Số liệu chi tiết của tài khoản thu nhập khớp đúng với số liệu trên sổ cái.  
Ghi chép  
chính xác  
Các phép tính liên quan đến tài khoản doanh thu, giảm giá, chiết khấu  
thương mại, g bán bị trả lại đều được tính toán chính xác dựa trên số  
lượng và đơn giá cụ thể của từng nghiệp vụ bán hàng.  
Các khoản hu nhập được trình bày, phân loại đúng các khoản mục doanh  
thiêu thụ và doanh thu nội bộ, giữa giảm giá hàng bán và chiết khấu  
thương mại; sử dụng các tài khoản chi tiết để hạch toán doanh thu, diễn  
đạt dễ hiểu và đầy đủ các thuyết minh cần thiết.  
Trình bày  
và thuyết  
minh  
1.3.2. Các sai phạm thường gặp với khoản mục DTBH&CCDV  
Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế cao hơn so với thực tế  
Trường hợp này là DN đã ghi nhn doanh thu cho nhng nghip vụ chưa đủ yếu  
tố xác định là doanh thu. Ví d:  
. Ghi nhận doanh thu khi người mua ứng trước tiền cho DN nhưng đơn vị  
chưa xuất hàng hoặc chưa cung cấp DV cho KH.  
. Ghi nhận doanh thu khi người mua ứng trước tiền cho DN, DN đã xut hàng  
hoc cung cấp DV nhưng các thủ tc mua bán, cung cấp DV chưa hoàn thành và người  
SVTH: LÊ THBO KHÁNH  
11  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 108 trang yennguyen 04/04/2022 28400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp DV trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_tim_hieu_cong_tac_kiem_toan_khoan_muc_doanh_thu_ba.pdf