Khóa luận Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV xây dựng Xuân Trung Việt
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-----------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG
XUÂN TRUNG VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
NGUYỄN THỊ LÀI
KHÓA HỌC: 2016 - 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-----------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG
UÂN TRUNG VIỆT
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lài
Giảng viên hướng dẫn:
Ths. Phạm Thị Ái Mỹ
Lớp: K50B Kiểm Toán
Niên khóa: 2016 – 2020
Huế, tháng 12 năm 2019
Lời Cảm Ơn
Trải qua bốn năm trên giảng đường đại học Kinh tế Huế là những ngày tháng vô
cùng quý báu và quan trọng đối với em. Thầy, cô không chỉ đơn thuần là người truyền
đạt kiến thức mà hơn thế họ truyền đi những ngọn lửa thắp sáng con đường xây dựng
sự nghiệp của chúng em. Họ truyền đạt những bài học hay, nhưng kinh nghiệm thực tế
đáng quý và đặc biệt là truyền đi tình cảm, truyền đi cái tâm trong nghề mà chúng em
là ngược được cảm nhận rõ nhất. Năm học cuối gần kết thúc, em đang bước những
bước đi cuối cùng trên giảng đường đại học để từ đây vững tin trên con đường mà
mình đã chọn. Có được bài khóa luận như ngày hôm nay là nhờ Quý thầy cô, người đã
cung cấp cho em những kiến thức và kỹ năng cần thiết, giúp em có thể hòan thành đề
tài khóa luận tốt nghiệp : “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG XUÂN TRUNG VIỆT”. Em xin gởi
lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô, các Khoa – Phòng ban chức năng trường
Đại học Kinh Tế Huế.
Trong quá trình thực tập tại cônTNHH MTV Xây Dựng Xuân Trung Việt,
chính em đã học hỏi được những kiến thức chuyên môn, cùng với đó là những bài học
thực tế mà không sách vở nào có thể truyền đạt được. Em xin được gửi lời cám ơn
chân thành nhất đến tất cả cô chú và anh chị trong công ty TNHH MTV Xây dựng
Xuân Trung Việt đã đỡ chỉ bảo tận tình trong thời gian em thực tập tại công ty.
Em mong công ty sẽ ngcàng phát triển và lớn mạnh hơn nữa.
Có được bi luận văn như ngày hôm nay không thể không nhắc đến công lao vô
cùng to lớn của giviên hướng dẫn thực tập, cô Phạm Thị Ái Mỹ. Chính cô là người
sửa cho em từng lỗi sai một, chỉ bảo cho em cách làm sao cho trọn vẹn nhất. Em xin
gởi lời m ơn chân thành nhất đến cô đã giúp đỡ tận tình trong quá trình thực tập
của em.
Bài luận văn còn nhiều thiếu xót, em mong nhận được sự góp ý và hướng đẫn từ
quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
TSCD
Viết đầy đủ
Tài sản cố định
TGNH
NVL
Tiền gởi ngân hàng
Nguyên vật liệu
SFS
Số phát sinh
HD GTGT
TK
Hóa đơn giá trị gia tăng
Tài khoản
NCC
Nhà cung cấp
CT
Công trình
NKC
Nhật kí chung
TNDN
TNHH MTV
TT - BTC
QĐ - BTC
BGĐ
Thu nhập doanh nghiệp
Ttách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thôư – Bộ tài chính
Quyết định – Bộ tài chính
Ban giám đốc
KHSX
Kế hoạch sản xuất
Phiếu nhập – Phiếu xuất
PN - PX
ii
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Một số công trình mà công ty thực hiện: ..................................................... 3
Bảng 2. 2. Bảng phân tích tình hình lao động từ 2018-2019 ........................................ 41
Bảng 2. 3. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty..................................................... 42
Bảng 2. 4. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn từ 2016-2018 ............ 45
iii
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2 1. Phiếu yêu cầu vật tư thi công......................................................................... 51
Biểu 2 2 Bảng báo giá ................................................................................................... 52
Biểu 2 3: Phiếu nhập kho PN42/09 ............................................................................... 54
Biểu 2 4 Trích hóa đơn GTGT 0000030 ....................................................................... 55
Biểu 2 5. Trích Đề nghị chuyển tiền.............................................................................. 56
Biểu 2 6. Uỷ nhiệm chi................................................................................................. 57
Biểu 2 7. Thẻ kho .......................................................................................................... 58
Biểu 2 8. Trích phiếu xuất kho ...................................................................................... 60
Biểu 2 9. Mẫu Sổ chi tiết 152........................................................................................ 61
Biểu 2 10. Mẫu sổ Tổng hợp xuất nhập tồn .................................................................. 62
Biểu 2 11.Mẫu Bảng tổng hợp khối lượng.................................................................... 64
Biểu 2 12. Mẫu hóa đơn GTGT 0001086...................................................................... 65
Biểu 2 13 .Trích sổ Nhật kí chung.......................................................................... 68
Biểu 2 14 Trích mẫu sổ cái............................................................................................ 69
Biểu 2. 15. Trích phiếu kế toán tổng hợp...................................................................... 70
Biểu 2.16. Sổ chi tiết mua hàg..................................................................................... 71
iv
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phương pháp thẻ song song .........................................................................14
Sơ đồ 1.2. Phương pháp đối chiếu luân chuyển ............................................................15
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 152 – nguyên vật liệu ........................................19
Sơ đồ 2.1.: Quy trình xây dựng .....................................................................................35
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý củag của công ty ......................................................35
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Xây dựng Xuân Trung Việt...... 36
Sơ đồ 2.4.Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính
theo Thông tư 200/2014/TT – BTC...............................................................................39
v
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ........................................................................................................ iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................................... v
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài:........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu..................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu: ...........................................................................................2
5. Kết cấu đề tài: .............................................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................4
1.1. Khái quát về nguyên vật liệu.................................................................................4
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu.....................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu......................................................................................4
1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu. .....................................................................................5
1.1.3.1. Sự cần thiết hân loại nguyên vật liệu........................................................5
1.1.3.2. Phương pháp pn loại nguyên vật liệu: ............................................................5
1.1.4. Vai trò củnguyên vật liệu....................................................................................7
1.2. Đánh giá nguyvật liệu..........................................................................................7
1.2.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu: ...................................................................7
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu.......................................................................................8
1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho....................................................................8
1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho.....................................................................9
1.3. Chứng từ kế toán sử dụng.......................................................................................12
1.4. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu: .......................................................13
1.4.1. Phương pháp thẻ song song.................................................................................13
1.4.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:..............................................................15
vi
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
1.4.3. Phương pháp sổ số dư: ........................................................................................16
1.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ..........................................................................17
1.5.1. . Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên....17
1.5.1.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên..........................................17
1.5.1.2. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................17
1.5.1.3. Tài khoản phản ánh ..........................................................................................18
1.5.1.4. Sổ kế toán sử dụng tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên: .........20
1.5.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kì ...............21
1.5.2.1. Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kì...................................................21
1.5.2.2. Tài khoản phản ánh ..........................................................................................21
1.6. Dự phòng giảm giá nguyên vật liệu.......................................................................24
1.6.1. Khái niệm dự phòng giảm hàng tồn kho .............................................................24
1.6.2. Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho – nguyên vật liệu:..................24
1.6.3. Hạch toán khi lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu........................................26
1.7. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu............................................................................27
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MXUÂN TRUNG VIỆT ..........................30
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV Xuân Trung Việt.................................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................30
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động kh doanh và mục tiêu của công ty..................................31
2.1.3. Sơ lược về các động kinh doanh và sản phẩm của công ty.........................32
2.1.4. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt35
2.1.5. Công tác kế toán của công ty..............................................................................36
2.1.5.1. Bộ máy kế toán của công ty: ............................................................................36
2.1.5.2ế độ, chính sách kế toán sử dụng .................................................................38
2.1.6. Phân tích tình hình tài chính của công ty ............................................................40
2.1.6.1. Tình hình về lao động.......................................................................................40
2.1.6.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty................................................42
2.1.6.3. Tình hình về kết quả sản xuất kinh doanh........................................................45
2.2. Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Xây dựng
Xuân Trung Việt............................................................................................................46
2.2.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Xuân Trung Việt......... 46
vii
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
2.2.1.1 Đặc trưng nguyên vật liệu tại công ty ...............................................................46
2.2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt...... 47
2.2.2. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu .........................................................................47
2.2.3. Lưu trữ nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt..48
2.2.4. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt.........48
2.2.5. Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt ..49
2.2.5.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt ....49
2.2.5.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt.... 66
2.2.6. Kiểm kê và xử lý nguyên vật liệu thừa của mỗi công trình ...............................71
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG XUÂN TRUNG VIỆT................................74
3.1. Nhận xét thực trạng công tác kế toán tại công ty Xuân Trung Việt ......................74
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty..................................................74
3.1.1.1.Ưu điểm.............................................................................................................74
3.1.1.2.Nhược điểm .......................................................................................................74
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty...................................75
3.1.2.1. Ưu điểm......................................................................................................75
3.1.2.2. Tồn tại...............................................................................................................76
3.2. Một số đề xuất để hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH
MTV XD Xuân Trung Việt .......................................................................................77
3.2.1. Nhân sự......................................................................................................77
3.2.2. Về quản lý nguyên vật liệu..................................................................................77
3.2.3. Hạch toán hàng mua đang đi đường....................................................................77
3.2.4. Chính sách dự trữ nguyên vật liệu.......................................................................78
3.2.5. oạch kiểm kê ...............................................................................................78
3.2.6. Về hạch toán kế toán ...........................................................................................80
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ ĐƯA RA KIẾN NGHỊ ...................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................82
PHỤ LỤC .....................................................................................................................84
viii
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Bắt nhịp cùng với xu thế chung của đất nước bước sang nền kinh tế thị trường,
với sức ép cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng cao, nó gây ra không ít kó
khăn, nhưng cũng không ít động lực để các doanh nghiệp sản xuất tồn tại và phát
triển. Để có thể vươn lên khẳng định vị trí của mình trong điều kiện nền kinh tế thị
trường đòi hỏi doanh nghiệp sản xuất phải làm ăn có hiệu quả. Trong đó, việc xác
định các yếu tố đầu vào hợp lý sao cho kết quả đầu ra cao nhất với giá cả và chất
lượng sản phẩm có sức hút với người tiêu dùng là vấn đề quan tâm hàng đầu của
những nhà quản lý.
Trong hoạt động sản xuất, bất cứ sản phẩm nào cũng phải cấu thành từ nguyên
vật liệu, chi phí nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu
giá thành sản phẩm, nếu muốn tạo ra một sản phẩm tốt thì trước tiên các yếu tố đầu
vào như nguyên vật liệu phải đảm bảo chất lượng; nếu muốn nâng cao hiệu quả sản
xuất thì đòi hỏi công tác thu mua, cunứng nguyên vật liệu phải đảm bảo kịp thời
đồng thời vấn đề giá thành phải được quan tâm để làm sao doanh nghiệp có thể mua
nguyên vât liệu vừa có đầy đủ các tiêu chuẩn về chất lượng mà giá cả lại phải chăng.
Nhận thức được điều y cánhà quản lý luôn tìm cách cung ứng, quản lý, sử dụng
nguyên vật liệu một hiệu quả nhất từ khâu thu mua đến lúc sản xuất. Lúc này,
công tác kế toán nguyên vật liệu giúp cho họ quản lý được hoạt động nhập xuất, giá cả
của nguyên vật liệừ đó đưa ra các quyết định đầu tư, đưa ra dự toán cho mỗi sản
phẩm, lập kế hoạch cung ứng kịp thời giúp cho quá trình sản xuất diễn ra thuận lợi,
đúng tiđộ. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu
trong việc quản lý chi phí của các doanh nghiệp, cho nên khi thực tập tại công ty
TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt, cùng với vốn kiến thức đã học từ trường Đại
học Kinh tế - Đại học Huế, nhận được sự hướng dẫn của cô Phạm Thị Ái Mỹ và anh
chị kế toán viên của công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt, em xin chọn
nghiên cứu đề tài “ Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH
MTV Xây dựng Xuân Trung Việt.”
1
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Một là: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu tại doanh
nghiệp xây dựng.
Hai là: Tìm hiểu và đánh giá công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty
TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt.
Ba là: Đề xuất kiến nghị giúp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu của
công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác kế toán
nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại công ty TNHH MTV Xây dựng
Xuân Trung Việt.
- Thời gian: Tập trung nghiên cứu thông tin, các dữ liệu, các số liệu, công tác
kế toán nguyên vật liệu của Công ty trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2016 đến
năm 2018 và quý 1/2019.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Để thực hiện được đề tài này, trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng một số
phương pháp sau:
Phương pháp nhiên cứu tài liệu:
- Đọc, niên cứu, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên
soạn, sách tại thư viện,…để có tài liệu tham khảo cho đề tài này.
- u thập, tìm hiểu, tham khảo các tài liệu có liên quan đến đề tài từ nhiều
nguồn tài liệu khác nhau: giáo trình, báo, internet và các văn bản, nghị định, thông tư
do Nhà nước ban hành; các chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban hành và một số
khóa luận tại thư viện trường để hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác kế toán
nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
- Thu thập số liệu, sổ sách, chứng từ từ các phòng ban tại công ty.
2
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Phương pháp quan sát: sinh viên trực tiếp quan sát công việc diễn ra hàng ngày
tại phòng kế toán, đặc biệt là các nghiệp vụ liên quan đến ghi nhận, hạch toán công tác
kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
- Phương pháp phỏng vấn: Cá nhân trực tiếp sẽ đưa ra câu hỏi cho Kế toá
trưởng về đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty, các vấn đề về thực trạng công tác kế
toán nguyên vật liệu tại công ty. Đặt ra các câu hỏi cho Kế toán trưởng và kế toán viên
về phương pháp ghi nhận các nghiệp vụ, lập và nộp Báo cáo ở phòng kế toán.
- Phương pháp thu thập các dữ liêu sơ cấp: thu thập các số liệu hô tại các phòng
ban tại công ty bằng cách photo, ghi chép các chứng từ liên quan đến công tác kế toán
nguyên vật liệu.
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Là phương pháp thu thập các dữ liệu đã
được công bố từ trước và có sẵn như những dữ liệu được thu thập sách báo, các đề tài
nghiên cứu của những năm trước,… từ đó thu thập chọn lọc những thông tin liên quan
để phục vụ cho việc thực hiện đề tài.
Phương pháp xử lý dữ liệu:
- Phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu: Dựa vào số liệu tổng hợp thu thập
được để tính toán các chỉ tiêu phản ánh tình hình cơ bản của công ty trên cơ sở đó tiến
hành so sánh và rút ra nhận xét.
- Phương pháp oán kế toán: phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản
và ghi đối ứng, phương háp tổng hợp và cân đối kế toán.
5. Kết cấu đề tài:
Phần I: Đặt vấn đề
PhII: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Chương 2: Tình hình thực tế về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công
ty TNHH MTV xây dựng Xuân Trung Việt
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên
vật liệu tại công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt
Phần III: Kết luận và đưa ra kiến nghị.
3
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về nguyên vật liệu
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC: “Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là đối
tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất”
Nguyên vật liệu sẽ thay đổi về hình thái, nó không giữ nguyên được trạng thái
ban đầu khi được đưa vào sản xuất. Giá trị của nó cũng được chuyển toàn bộ hoặc một
phần vào giá trị của sản phẩm. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động và là một trong
ba yếu tố quan trọng nhất của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực
thể của sản phầm.
1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu
Theo Giáo trình Hệ thống thông tin kế toán phần I, nhà xuất bản giáo dục Việt
Nam, năm 2010:
“Nguyên liệu, u là đối tượng lao động có các đặc điểm cơ bản sau: Sau mỗi
chu kỳ sản xuất, nguyêliệu, vật liệu bị tiêu hao hoàn toàn hay bị biến dạng đi trong
quá trình sản xt và cấu thành thực thể của sản phẩm. Giá trị nguyên liệu, vật liệu
được chuyển dịch toàn bộ và chuyển dịch một lần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra.
Trong doanh nghiêp sản xuất, nguyên liệu, vật liệu thường chiểm tỷ trọng rất lớn
trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp
- Trong tổng chi phí sản phẩm xây lắp thì chi phí nguyên vật liệu chính chiếm
một tỷ trọng lớn. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật
liệu cấu thành thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định một cách tách
biệt rõ ràng cụ thể cho từng sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi
4
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu
luân chuyển tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp. Chi phí nguyên vật
liệu được tính theo giá thực tế khi xuất dùng, còn có cả chi phí thu mua, vận chuyển từ
nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến chân công trình.
- Trong xây dựng cơ bản cũng như các ngành khác, vật liệu sử dụng cho công
trình, hạng mục công trình nào thì phải được tính trực tiếp cho công trình, hạng mục
công trình đó dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật liệu và số lượng
thực tế vật liệu đã sử dụng. Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình đã hoàn thành, tiến
hành kiểm kê số vật liệu còn lại tại công trình để giảm trừ chi phí vật liệu đã tính cho
từng hạng mục công trình, công trình. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức kế toán riêng được thì phải áp dụng
phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ cho các đối tượng liên quan.
- Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao theo
hệ số, trọng lượng, số lượng sản phẩm...
1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu.
1.1.3.1. Sự cần thiết phải phân loại nguyên vật liệu
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các công ty phải sử dụng rất nhiều
loại nguyên vật liệu nhau với nội dung kinh tế, tác dụng, tính năng lý hóa khác
nhau. Khi tổ chức hạch oán chi tiết đối với từng loại nguyên vật liệu phục vụ cho kế
toán quản trị, nh nghiệp cần phải tiến hành phân loại nguyên vật liệu. Phân loại
nguyên vật liệu là việc phân chia nguyên vật liệu của doanh nghiệp thành các loại, các
nhóm, tiêu thức phân loại nhất định.
1.1.3.2. Phương pháp phân loại nguyên vật liệu:
Theo Bộ Tài chính, Thông tư 200/2014/TT-BTC
Trong các doanh nghiệp xây lắp, nguyên vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ có vai
trò, công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất thi công, trong thực tế công tác quản
lý và hạch toán ở các doanh nghiệp, đặc trưng dùng để phân loại nguyên vật liệu thông
5
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
dụng nhất là vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất thi công,
theo đặc trưng này, nguyên vật liệu được phân loại như sau:
+ Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu trong doanh nghiệp xây
lắp, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm.
+ Nguyên vật liệu phụ: Là những loại vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất,
không cấu thành thực thể chính của sản phẩm.
+ Nhiên liệu: Về thực thể là một loại vật liệu phụ, nhưng có tác dụng cung cấp
nhiệt lượng trong quá trình thi công, kinh doanh tọa điều kiện cho quá trình chế tọa
sản phẩm có thể diễn ra bình thường.
+ Phụ tùng thay thế: Là những loại vật tư, sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa
máy móc thiết bị, phương tiện vân tải, công cụ dụng cụ sản xuất.
+ Thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ,
khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào các công trình xây dựng cơ bản.
+ Phế liệu: là các loại vật liệu đưoại ra trong quá trình thi công xây lắp như
gỗ, sắt, thép vụn và phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định.
Bên cạnh đó còn có thể phân loại nguyên vật liệu căn cứ theo:
Căn cứ vào ngốc nguyên vật liệu, chia nguyên vật liệu thành:
- Nguyên vật liệu mua ngoài.
- Nguyên vật lu tự chế biến, thuê gia công.
- uyên vật liệu từ các nguồn khác: nhận góp vốn, cấp phát, tài trợ.
Căn cứ vào mục đích, công dụng của nguyên vật liệu có thể chia nguyên vật liệu
thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh gồm:
+ Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất và chế tạo sản phẩm.
+ Nguyên vật liệu dùng để quản lý ở các phân xưởng, dùng cho bộ phận bán
hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp.
6
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác:
+ Nhượng bán:
+ Đem góp vốn liên doanh;
+ Đem biếu tặng;
1.1.4. Vai trò của nguyên vật liệu
Xét về mặt hiện vật: Nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu động.
Xét về mặt giá trị: Nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng của vn lưu động.
Mặt khác chi phí nguyên vật liệu thường chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng chi
phí sản xuất sản phẩm, cho nên doanh nghiệp cần phải tăng cường công tác kế toán
nguyên vật liệu, quản lý nguyên vật liệu một cách chặt chẽ nhằm sử dụng nguyên vật
liệu một cách hợp lý và hiệu quả.
1.2. Đánh giá nguyên vật liệu
1.2.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu:
Theo chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho: Đánh giá nguyên vật liệu là việc xác định
giá trị của vật liệu ở những thời điểm nhất định. Việc đánh giá dựa vào một số nguyên
tắc sau:
- Nguyên tắc gi: nguyên vật liệu phải được đánh giá theo giá gốc. Giá gốc
hay còn gọi là giá trị vốn thực tế của vật liệu là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ
ra để có được nhữnnguyên liệu đó ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- uyên tắc nhất quán: Các phương pháp kế toán áp dụng trong đánh giá vật
liệu phải đảm bảo tính nhất quán. Tức là kế toán đã chọn phương pháp nào thì áp dụng
nhất quán phương pháp đó trong suốt niên độ kế toán. Doanh nghiệp có thể thay đổi
phương pháp đã chọn, nhưng phải đảm bảo phương pháp thay thế cho phép trình bày
thông tin kế toán một cách trung thực và hợp lý hơn, đồng thời phải giải thích được sự
thay đổi đó.
7
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
- Nguyên tắc thận trọng: Vật liệu được đánh giá theo giá gốc nhưng trường hợp
giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể
thực hiện. Gía trị thuần có thể thực hiện là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kì
sản xuất, kinh doanh trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước
tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Sự hình thành giá trị vốn thực tế của vật liệu được phân biệt ở các thời điểm khác
nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Thời điểm mua xác định trị giá vốn thực tế hàng mua.
+ Thời điểm nhập kho xác định trị giá vốn thực tế hàng nhập.
+ Thời điểm xuất kho xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất.
+ Thời điểm tiêu thụ xác định trị giá vốn thực tế hàng tiêu thụ.
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu
1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho
Kế toán nguyên vật liệu phải tuân o chuẩn mực của kế toán hàng tồn kho, “do
đó nguyên vật liệu nhập kho được tính theo giá gốc, nếu có giá trị thuần có thể thực
hiện đc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được” (Theo
Bộ tài chính, chuẩn mế tán Việt Nam số 02- Hàng tồn kho)
Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên hóa
đơn, thuế nhập ẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ
môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo
hiểm,..uyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí
của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan
trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu
có):
+ Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu,
vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Nếu thuế GTGT
8
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
hàng nhập khẩu không được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào bao
gồm cả thuế GTGT.
+ Đối với nguyên liệu, vật liệu mua bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định
tại Điều 69 – phướng dẫn phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, bao gồm: Giá thực tế của nguyn
liệu xuất chế biến và chi phí chế biến.
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến, bao gồm: Giá
thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công chế biến, chi phí vận chuyển
vật liệu đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về doanh nghiệp, tiền thuê ngoài gia công
chế biến.
1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho
Theo quy định của Bộ tài chính, chuẩn mực số 02- Hàng tồn kho
Khi xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất, đầu tư cơ bản cần phải tính giá
xuất kho để phục vụ cho việc theo dõi và phản ánh giá trị xuất kho và giá trị tồn kho
của nguyên vật liệu. Vì nguyên liệu đưhập theo nhiều lần khác nhau với nhiều giá
khác nhau, nên khi tính giá xuất kho, kế toán có thể áp dụng một trong số những
phương pháp sau:
Phương pháp tế đích danh: “phương pháp tính giá theo đích danh được áp
dụng dựa trên giá trị thtế của hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên
chỉ áp dụng cho hững doanh nghiệp có ít mặt hàng và nhận diên được.”
Gixuất kho
ngn vật liệu
Số lượng hàng
xuất
Đơn giá xuất
tương ứng
x
=
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được
phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể
áp dụng được phương pháp này.
9
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
Phương pháp bình quân gia quyền:
- “Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng
loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản
xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập
một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.”
- Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho
căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị
bình quân.
Giá xuất kho
nguyên vật
liệu
Số lượng
hàng xuất
Đơn giá
bình quân
x
=
Trong đó, đơn giá bình quân được tính theo một trong các cách sau:
Giá trị tồn đầu kì + Giá trị nhập trong kì
Đơn giá bình quân
cả kì dự trữ
Số lượng tồn đầu kì + Số lượng nhập trong kì
Giá trị tồn trước nhâp + Giá trị nhập
Số lượng tồn trước nhập + Số lượng
Đơn giình quân
sau mỗi lnhập
Phương pháp nhập trước - xuất trước:
- Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng
tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối
kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
10
SVTH: Nguyễn Thị Lài
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV xây dựng Xuân Trung Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_nguyen_vat_lieu_tai_co.pdf