Khóa luận Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA

ĐẠI HC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH THUẾ  
KHOA KTOÁN TÀI CHÍNH  
----------  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC  
CÔNG TÁC KTOÁN DOANH THU  
VÀ XÁC ĐỊNH KT QUKINH DOANH  
TI CÔNG TY CPHN KIN TRÚC BHA  
TRN LÊ NHÃ UYÊN  
Niên Khóa: 2016 - 2020  
ĐẠI HC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH THUẾ  
KHOA KTOÁN TÀI CHÍNH  
----------  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC  
CÔNG TÁC KTOÁN DOANH THU  
VÀ XÁC ĐỊNH KT QUKINH DOANH  
TI CÔNG Y CPHN KIN TRÚC BHA  
Sinh viên tc hin:  
TRN LÊ NHÃ UYÊN  
Lp: K50A Kế Toán  
Niên khóa: 2016 - 2020  
Giáo viên hướng dn:  
ThS. Hoàng ThKim Thoa  
Huế, tháng 5 năm 2020  
Li Cm Ơn  
Đề tài “Cônnh doanh ti Công  
ty Cphn Kiến Trúc BHA” là nội dung mà em đã chọn để làm khóa luận tốt nghiệp  
đại học sau bốn năm theo học chuyên ngành Kế toán tại trường Đại học Kinh Tế Huế. Để  
hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực và học hỏi không  
ngừng của bản thân, em luôn nhận được rất nhiều sự hỗ trợ nhiệt tình từ mọi người.  
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, cùng quý thầy  
cô giáo khoa Kế toán – Tài chính trường Đại học Kinh Tế Huế đã luôn tận tình, truyền  
đạt các kiến thức và tạo ra các sân chơi bổ ích để sinh viên có thể tiếp cận, thích nghi  
với môi trường làm việc tại các doanh nghiệp trong suốt thời gian học tập vừa qua.  
Đặc biệt, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến cô ThS. Hoàng Thị Kim Thoa –  
giáo viên trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ cho em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận  
tốt nghiệp này để có thể hoàn thiện một cách tốt nhất.  
Tiếp theo là lời cảm ơn sâu sắc đến Công ty Cổ phần Kiến Trúc BHA, Giám đốc  
Công ty là anh Bùi Hưng Tĩnh, cùng các anh chị trong bộ phận kế toán đã luôn tạo mọi  
điều kiện để em có thể trải ệm và học hỏi được nhiều điều bổ ích khi thực tập tại đây.  
Cuối cùng, em in cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã luôn bên em  
và ủng hộ em trong suốt thời gian qua.  
Trong quá trình thực tập cũng như trong thời gian làm khóa luận này, em không  
thể tránh khỏi những sai sót, rất mong quý thầy cô cảm thông. Và kính mong nhận  
được sự đóng góp, chỉnh sửa và bổ sung từ quý thầy cô để bài khóa luận tốt nghiệp đại  
học của em được hoàn chỉnh.  
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!  
Huế, tháng 5 năm 2020  
Sinh viên thc hin  
Trn Lê Nhã Uyên  
MỤC LỤC  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................... 1  
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................................................1  
2. Mục tiêu của đề tài.............................................................................................................................2  
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2  
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................2  
5. Kết cấu khoá luận..............................................................................................................................3  
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................ 5  
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC  
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................... 5  
1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............................................................5  
1.1.1. Doanh thu ..............................................................................................................5  
1.1.1.1. Khái nim............................................................................................................5  
1.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa...................................................................................................5  
1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh.............................................................................6  
1.1.2.1. Khái nim............................................................................................................6  
1.1.2.2 Vai trò, ý nghĩa....................................................................................................6  
1.2. Nội dung kế toán doanh à xác định kết quả kinh doanh........................................................7  
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập và các khoản giảm  
trừ doanh thu..................................................................................................................7  
1.2.1.1. Kế toán oanh thu bán hàng và cung cp dch v.............................................7  
1.2.1.2. Kế toán các khon gim trdoanh thu ............................................................10  
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt đng tài chính ............................................................12  
1.2.1.4. Kế toán thu nhp khác......................................................................................14  
1.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................16  
1.2.2.1 Kế toán giá vn hàng bán..................................................................................16  
1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính ..................................................................................19  
1.2.2.3. Kế toán chi phí qun lý kinh doanh..................................................................21  
1.2.2.4. Kế toán chi phí khác.........................................................................................25  
1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhp doanh nghip....................................................27  
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................29  
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ  
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN  
TRÚC BHA............................................................................................31  
2.1. Giới thiệu khái quát về Công tyCổ phần Kiến trúc BHA............................................................31  
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty CP Kiến trúc BHA.......31  
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................32  
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CP Kiến trúc BHA ..................................32  
2.1.3.1. Chức năng.........................................................................................................32  
2.1.3.2. Nhim v...........................................................................................................33  
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CP Kiến trúc BHA.........................33  
2.1.4.1. Sơ đồ bmáy qun lý .......................................................................................33  
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vca tng bphn...........................................................33  
2.1.5. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty CP Kiến trúc BHA ........................36  
2.1.5.1. Sơ đồ bmáy kế toán........................................................................................36  
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vca tng bphn kế toán..............................................36  
2.1.5.3. Hình thc ghi s...............................................................................................37  
2.1.5.4. Chế độ và chính sách kế toán áp dng ti công ty...........................................38  
2.1.6. Khái quát tình hình uồn lực của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 ..........38  
2.1.6.1. Khái quát tình hình ao động của Công ty trong giai đoạn 2017 2019 ........38  
2.1.6.2. Khái quát tình hình tài sn, ngun vn của công ty trong giai đoạn 2017 -  
2019 ...............................................................................................................................40  
2.1.6.3. Khái quát tình hình kết quhoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn  
2017 2019 ...................................................................................................................46  
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần  
Kiến trúc BHA...........................................................................................................................................50  
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập và các khoản giảm  
trừ doanh thu..................................................................................................................50  
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cp dch v...........................................50  
2.2.1.2. Kế toán các khon gim trdoanh thu ............................................................54  
2.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt đng tài chính ............................................................54  
2.2.1.4. Kế toán thu nhp khác......................................................................................56  
2.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................58  
2.2.2.1. Kế toán giá vn hàng bán.................................................................................58  
2.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính ..................................................................................60  
2.2.2.3. Kế toán chi phí qun lý kinh doanh..................................................................60  
2.2.2.4. Kế toán chi phí khác.........................................................................................77  
2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhp doanh nghip....................................................79  
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................81  
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC  
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI  
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC BHA................................................86  
3.1. Nhận xét về công tác kế toán và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công  
tyCổ phần Kiến trúc BHA.......................................................................................................................86  
3.1.1. Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty CP Kiến trúc BHA ............................86  
3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................86  
3.1.1.2. Nhược đim.......................................................................................................87  
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công  
ty CP Kiến trúc BHA.....................................................................................................87  
3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................87  
3.1.2.2. Nhược điểm.....................................................................................................88  
3.2. Một số giải pháp góp phầhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả  
kinh doanh tại Công tyCổ phần Kiến trúc BHA..................................................................................89  
3.2.1. Về tổ chức công tc kế toán.................................................................................89  
3.2.2. Về công kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................89  
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH...................................................91  
1. Kết luận...................................................................................................................................................91  
2. Kiến nghị.................................................................................................................................................93  
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................94  
PHỤ LỤC ..............................................................................................95  
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
BCTC  
CP  
Báo cáo tài chính  
Cổ phần  
CSH  
Chủ sở hữu  
GTGT  
GVHB  
LNST  
HMLK  
HTK  
Giá trị gia tăng  
Giá vốn hàng bán  
Lợi nhuận sau thuế  
Hao mòn lũy kế  
Hàng tồn kho  
KQKD  
NPT  
Kết quả kinh doanh  
Nợ phải trả  
SXKD  
TK  
Sản xuất knh doanh  
Tài khoản  
TNDN  
TSCĐ  
Thu nhập doanh nghiệp  
Tài sản cố định  
DANH MỤC CÁC BẢNG  
Bảng 2.1 Tình hình nguồn lao động của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai  
đoạn 2017 – 2019 .................................................................................... 38  
Bảng 2.2: Tình hình tài sản của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017  
– 2019.................................................................................................... 40  
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn  
2017 – 2019............................................................................................ 41  
Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Kiến trúc BHA  
trong giai đoạn 2017 – 2019.......................................................................46  
DANH MỤC BIỂU MẪU  
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000011......................................................52  
Biểu mẫu 2.2: Sổ chi tiết TK 5113.................................................................54  
Biểu mẫu 2.3: Sổ chi tiết TK 515 ..................................................................56  
Biểu mẫu 2.4: Sổ chi tiết TK 632 ..................................................................59  
Biểu mẫu 2.5: Sổ chi tiết TK 6421.................................................................62  
Biểu mẫu 2.6: Sổ chi tiết TK 6422.................................................................65  
Biểu mẫu 2.7: Sổ chi tiết TK 6423.................................................................67  
Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết TK 6424.................................................................68  
Biểu mẫu 2.9: Sổ chi tiết TK 6425.................................................................70  
Biểu mẫu 2.10: Sổ chi tiết TK 6427 ...............................................................71  
Biểu mẫu 2.11: Hóa đơn GTGT số 0000834 ....................................................71  
Biểu mẫu 2.12: Sổ chi tiết TK 6428 ...............................................................73  
Biểu mẫu 2.13: Hóa đơn GTGT số 2783425 ....................................................75  
Biểu mẫu 2.14: Sổ chi tiết TK 642.................................................................77  
Biểu mẫu 2.15: Sổ chi tiết 811.................................................................79  
Biểu mẫu 2.16: Sổ chi iết TK 821.................................................................81  
Biểu mẫu 2.17: Sổ cái TK 911......................................................................85  
DANH MỤC SƠ ĐỒ  
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................10  
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................11  
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán khi kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa.....................12  
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại.........12  
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính...................................14  
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác .......................................................16  
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...................................................19  
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ....................................................21  
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng....................................................25  
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp......Error! Bookmark not  
defined.  
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác ........................................................27  
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN...............................................29  
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh...................................31  
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy qlý tại Công ty CP Kiến trúc BHA..........................33  
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ my kế toán tại Công ty CP Kiến trúc BHA..........................36  
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..............37  
Khóa lun tt nghip  
1. Lý do chọn đề tài  
GVHD: ThS. Hoàng ThKim Thoa  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ  
Trong thời kì phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế hiện nay, Việt Nam là một  
trong những nước gây được sự bất ngờ trong sự phát triển vượt bậc về tốc độ tăng  
trưởng. Viện Kế toán Công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW) trong báo cáo của mình  
đã khẳng định rằng tăng trưởng của Việt Nam hiện cao nhất khu vực Đông Nam Á [8].  
Cùng với sự tăng trưởng vượt bậc đó là sự xuất hiện của các doanh nghiệp ngày càng  
nhiều. Vì thế các doanh nghiệp của Việt Nam cũng đã, đang và sẽ gặp những thách  
thức không hề nhỏ, làm thế nào để có thể mở rộng quy mô doanh nghiệp của mình, thu  
hút được nhiều nguồn vốn, tăng được sức cạnh tranh trên thị trường và tối đa hóa lợi  
nhuận?  
Hầu hết tất cả các doanh nghiệp khi mới thành lập, mối quan tâm hàng đầu của  
họ đó là “Lợi nhuận”. Nếu không phát sinh lợi nhuận trong một thời gian dài thì doanh  
nghiệp đó gần như bị coi là phá sản và đó là điều không một doanh nghiệp nào mong  
muốn. Và làm thế nào để kinh doanh có hiệu quả, thu hút được nhiều khách hàng,  
mang lại nhiều lợi nhuận thì đó là điều trăn trở không những của Công ty Cổ phần  
Kiến trúc BHA nói riêng mà cn là của tất cả các doanh nghiệp khác trên Việt Nam  
nói chung. Chính vì vậy, cg tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh  
được xem là công tác ế toán quan trọng bậc nhất đối với mọi doanh nghiệp trong mọi  
lĩnh vực kinh doanh khác nhau.  
Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA là một trong những doanh nghiệp đang hoạt  
động trong lĩnh vực Hoạt động kiến trúc. Với phương châm: “Vui lòng khách đến, vừa  
lòng khách đi”, BHA luôn cố gắng mang đến những dịch vụ tốt nhất cho tất cả mọi  
người. Và để làm được như vậy, BHA rất chú trọng trong khâu kế toán doanh thu và  
xác định kết quả kinh doanh. Vì đây chính là cơ sở để các nhà quản trị có thể đưa ra  
các quyết định nhanh chóng, chính xác, chiến lược marketing phù hợp trong mỗi giai  
đoạn để làm thế nào để công ty có thể thu hút nhiều khách hàng, thu lại lợi nhuận cao  
nhất, tiết kiệm chi phí nhưng chất lượng cung cấp cho khách hàng là không thay đổi.  
Để từ đó khách hàng sẽ luôn tin dùng và BHA sẽ là lựa chọn hoàn hảo của khách hàng  
SVTH: Trn Lê Nhã Uyên  
1
Khóa lun tt nghip  
GVHD: ThS. Hoàng ThKim Thoa  
trong nền kinh tế phát triển mạnh mẽ như hiện nay.  
Xuất phát từ những lý do thực tiễn trên, em nhận thấy rằng, việc ghi nhận doanh  
thu và xác định kết quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là cực kỳ quan trọng. Nó  
giúp doanh nghiệp đứng vững, tạo được uy tín và nâng cao sức cạnh tranh trong nền  
kinh tế phát triển hiện nay. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Kiến trúc  
BHA, cùng với sự giúp đỡ của các anh chị kế toán trong công ty, cùng với đó là sự  
hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn, em đã quyết định chọn đề tài: Công tác  
kế toán doanh thu và xác định kết qukinh doanh ti Công ty Cphn Kiến trúc  
BHA” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.  
2. Mc tiêu của đề tài  
Đề tài nghiên cứu nhằm hướng tới các mục tiêu sau:  
Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu  
và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp;  
Thứ hai, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả  
kinh doanh của Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA;  
Thứ ba, rút ra những nhận xét, đánh giá, nêu ra các ưu điểm, nhược điểm và  
một số giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác  
định kết quả kinh doanh công ty Cổ Phần Kiến trúc BHA.  
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu  
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán doanh thu và xác định kết  
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA.  
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:  
+ Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA  
+ Về thời gian: Đề tài nghiên cứu tình hình lao động, sự biến động tài sản và  
nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 và nghiên cứu công tác kế toán  
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2019.  
4. Phương pháp nghiên cứu  
- Phương pháp nghiên cứu tài liu: Nghiên cứu các quy định, thông tư, chuẩn  
SVTH: Trn Lê Nhã Uyên  
2
Khóa lun tt nghip  
GVHD: ThS. Hoàng ThKim Thoa  
mực kế toán, các văn bản pháp luật liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết  
quả kinh doanh; các tài liệu trên internet, sách giáo trình, bài giảng, khóa luận tốt  
nghiệp tại thư viện trường, nhằm xây dựng cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu  
và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp.  
- Phương pháp thu thập tài liu: Thu thập các số liệu thô là các hóa đơn, chứng  
từ, sổ sách của công ty trong năm 2019 liên quan đến công tác kế toán doanh thu và  
xác định kết quả kinh doanh như: hóa đơn GTGT, hợp đồng dịch vụ, sổ chi tiết, sổ cái  
của các tài khoản và BCTC của công ty trong ba năm 2017, 2018 và 2019.  
- Phương pháp quan sát: Quan sát quá trình làm việc, quá trình luân chuyển các  
chứng từ, ghi chép sổ sách, lưu giữ hóa đơn hằng ngày của nhân viên kế toán của công  
ty và luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận trong công ty.  
- Phương pháp phỏng vn: Phỏng vấn trực tiếp kế toán trưởng để hiểu rõ thêm  
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh hiện tại của công ty và giải  
đáp các thắc mắc trong quá trình thực tập. Phỏng vấn trưởng phòng tài chính, kế toán  
trưởng (Phlc 1) để biết rõ về bộ máy quản lý của công ty cũng như chế độ kế toán  
mà công ty đang áp dụng.  
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: So sánh và đối chiếu các tài liệu, số liệu đã  
thu thập được để theo dõi tình hnh biến động về tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động  
và kết quả kinh doanh củng ty trong ba năm 2017, 2018 và 2019; xắp sếp các chỉ  
tiêu có cùng bản chất để có cái nhìn tổng quát.  
- Phương pháp kế toán: Thông qua các số liệu và chứng từ kế toán thu thập  
được trong năm 2019 để tiến hành hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ liên quan  
đến nội dung doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn về công tác  
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty một cách cụ thể và  
chính xác nhất.  
5. Kết cu khoá lun  
Phn I: Đặt vấn đề  
Phn II: Ni dung và kết qunghiên cu  
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong  
SVTH: Trn Lê Nhã Uyên  
3
Khóa lun tt nghip  
GVHD: ThS. Hoàng ThKim Thoa  
doanh nghiệp  
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại  
Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA  
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định  
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA  
Phn III: Kết lun và kiến nghị  
SVTH: Trn Lê Nhã Uyên  
4
Khóa lun tt nghip  
GVHD: ThS. Hoàng ThKim Thoa  
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUN VKTOÁN DOANH THU VÀ  
XÁC ĐỊNH KT QUKINH DOANH TRONG DOANH NGHIP  
1.1. Tng quan về doanh thu và xác định kết qukinh doanh  
1.1.1. Doanh thu  
1.1.1.1. Khái niệm  
- Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ  
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh  
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. [2]  
- Doanh thu bán hàng và cung cp dch v: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ  
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng  
hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu  
thêm ngoài giá bán (nếu có). [2]  
1.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa  
a. Vai trò  
Doanh thu có nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.  
Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản  
chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất, là nguồn  
để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Trường hợp doanh  
thu không thể đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về  
tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh  
trên thị trường và tất yếu sẽ đi đến phá sản.  
b. Ý nghĩa  
Doanh thu không những có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý  
nghĩa đối với nền kinh tế quốc dân. Doanh thu lớn hay nhỏ phản ánh quy mô của quá  
SVTH: Trn Lê Nhã Uyên  
5
Khóa lun tt nghip  
GVHD: ThS. Hoàng ThKim Thoa  
trình tái sản xuất trong doanh nghiệp. Doanh thu là cơ sở để bù đắp chi phí sản xuất đã  
tiêu hao trong sản xuất và thực hiện nộp các khoản thuế cho Nhà nước. Doanh thu  
được thực hiện là kết thúc giao đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển vốn tạo điều  
kiện để thực hiện quá trình tái sản xuất tiếp theo. Từ đó, tạo uy tín cho doanh nghiệp,  
giúp cho doanh nghiệp thu hút nhiều vốn đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh.  
1.1.2. Xác định kết qukinh doanh  
1.1.2.1. Khái niệm  
Kết qukinh doanh: Là kết quả cuối cùng (số tiền lãi hay lỗ) từ hoạt động kinh  
tế đã thực hiện trong một kỳ kế toán nhất định của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động  
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất – kinh  
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. [2]  
- Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu  
thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài  
chính và chi phí hoạt động tài chính.  
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và  
chi phí khác.  
1.1.2.2 Vai trò, ý nghĩa  
a. Vai trò  
Việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà quản trị nhận ra các ưu điểm,  
nhược điểm của doanh nghiệp để từ đó đưa ra giải pháp và phương hướng phù hợp. Các  
báo cáo kết quả kinh doanh chi tiết, chính xác, nhanh chóng còn giúp cho các nhà quản trị  
năm bắt đúng cơ hội, đưa ra quyết định phù hợp đề giúp doanh nghiệp ngày càng phát  
triển.  
b. Ý nghĩa  
Việc xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi  
doanh nghiệp. Qua đó giúp cho doanh nghiệp biết được tình hình sản xuất kinh doanh  
SVTH: Trn Lê Nhã Uyên  
6
Khóa lun tt nghip  
GVHD: ThS. Hoàng ThKim Thoa  
trong một kỳ kế toán là lời hay lỗ để từ đó giúp cho các nhà quản trị đưa ra phương  
hướng, quyết định đúng đắn, phù hợp với doanh nghiệp. Ngoài ra, nó còn có ý nghĩa  
đối với toàn bộ nề kinh tế quốc dân, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy  
sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.  
1.2. Ni dung kế toán doanh thu và xác định kết qukinh doanh  
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cp dch v, thu nhp và các khon gim  
trdoanh thu  
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  
a. Điều kin ghi nhn doanh thu  
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 57, khoản 1, mục 1.2 quy định về  
điều kiện ghi nhận doanh thu của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch  
vụ” như sau:  
* Doanh nghip chghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thi tha mãn các  
điều kin:  
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở  
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;  
- Doanh nghiệp khôcòn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu  
hoặc quyền kiểm soát àng hóa;  
- Doanh u được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người  
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh  
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và  
người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có  
quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);  
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;  
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  
* Doanh nghip chghi nhn doanh thu cung cp dch vụ khi đồng thi tha mãn  
các điều kin:  
SVTH: Trn Lê Nhã Uyên  
7
Khóa lun tt nghip  
GVHD: ThS. Hoàng ThKim Thoa  
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người  
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ  
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người  
mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;  
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ  
đó;  
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;  
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao  
dịch cung cấp dịch vụ đó.  
b. Nguyên tc ghi nhn doanh thu  
* Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 57, khoản 1, mục 1.5 quy định về  
nguyên tắc ghi nhận doanh thu của TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” như  
sau:  
- Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián  
thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp  
trực tiếp), thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT.  
- Trường hợp khônch ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi  
nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định  
kỳ phải ghi giảm doanh hu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo KQKD,  
chỉ tiêu “Doanhu bán hàng, cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ  
doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các  
khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu.  
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn BH và đã thu tiền bán  
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng  
này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào TK 511 “Doanh thu bán  
hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có TK 131 “Phải thu của khách  
hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch  
toán vào TK 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã  
SVTH: Trn Lê Nhã Uyên  
8
Khóa lun tt nghip  
GVHD: ThS. Hoàng ThKim Thoa  
thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.  
- Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ  
được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản  
phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải  
phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến  
mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng  
bán).  
- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng  
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế  
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trường hợp có nhận tiền ứng trước của  
khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền ứng trước được quy đổi  
ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước.  
* Không ghi nhn doanh thu bán hàng, cung cp dch vụ đối vi:  
- Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế  
biến; Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác  
định là đã bán);  
- Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử;  
- Các khoản doanh thhoạt động tài chính;  
- Các khoản thu nập khác.  
c. Chng t, sách sdng  
- Chứng từ: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho, phiếu thu; Giấy  
báo có của ngân hàng.  
- Sổ sách: Sổ kho, sổ chi tiết bán hàng, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng;  
Sổ cái, sổ chi tiết TK 511…  
d. Tài khon sdng và kết cu tài khon  
Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cp dch vụ”  
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:  
SVTH: Trn Lê Nhã Uyên  
9
Khóa lun tt nghip  
GVHD: ThS. Hoàng ThKim Thoa  
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá  
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm  
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ  
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác  
Kết cấu TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”  
Bên N:  
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);  
- Các khoản giảm trừ doanh thu;  
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh".  
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch  
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.  
Tài khon 511 không có số dư cui k.  
e. Phương pháp hạch toán  
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hch toán doanh thu bán hàng và cung cp dch vụ  
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  
Áp dụng theo thông tư 133/2016/TT-BTC, doanh nghiệp phát sinh các khoản  
giảm trừ doanh thu sẽ hạch toán vào TK 511 thay cho TK 521 theo thông tư  
200/2014/TT-BTC trước đây.  
SVTH: Trn Lê Nhã Uyên  
10  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 120 trang yennguyen 04/04/2022 5020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kin.pdf